Smelfies, and other experiments in synthetic biology | Ani Liu

73,210 views ・ 2017-03-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trâm Thái Reviewer: NT Ngan
00:12
What if our plants
0
12580
1975
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thực vật,
00:14
could sense the toxicity levels in the soil
1
14580
2696
có thể cảm nhận mức độ độc tính trong đất
00:17
and express that toxicity through the color of its leaves?
2
17300
3040
và thể hiện mức độ độc tính đó thông qua màu sắc của lá.
00:21
What if those plants could also remove those toxins from the soil?
3
21500
3320
Sẽ ra sao nếu thực vật cũng có thể loại bỏ độc tố trong đất?
00:26
Instead, what if those plants
4
26380
2096
Thay vào đó, sẽ ra sao nếu như thực vật
00:28
grew their own packaging,
5
28500
1856
phát triển vỏ bọc riêng
00:30
or were designed to only be harvested
6
30380
2576
hoặc được tạo ra chỉ để thu hoạch
00:32
by their owners' own patented machines?
7
32980
2256
bởi những người sở hữu máy móc được cấp bằng sáng chế?
00:35
What happens when biological design
8
35260
1896
Điều gì xảy ra khi thiết kế sinh học
00:37
is driven by the motivations of mass-produced commodities?
9
37180
3536
được điều khiển bởi động cơ của việc sản xuất hàng hóa hàng loạt?
00:40
What kind of world would that be?
10
40740
1600
Thế giới đó sẽ như thế nào?
00:43
My name is Ani, and I'm a designer and researcher at MIT Media Lab,
11
43060
4016
Tên tôi là Ani, là nhà thiết kế và nghiên cứu viên tại MIT Media Lab,
00:47
where I'm part of a relatively new and unique group called Design Fiction,
12
47100
4136
nơi tôi là thành viên của một nhóm khá là mới và duy nhất tên Design Fiction,
00:51
where we're wedged somewhere between science fiction and science fact.
13
51260
4096
nơi giao thoa giữa khoa học viễn tưởng và khoa học thực tế.
00:55
And at MIT, I am lucky enough to rub shoulders with scientists
14
55380
4136
Và tại MIT, tôi rất may mắn khi được làm việc cùng nhiều nhà khoa học
00:59
studying all kinds of cutting edge fields
15
59540
1976
nghiên cứu mọi khía cạnh trên các lĩnh vực
01:01
like synthetic neurobiology,
16
61540
2376
như thần kinh học tổng hợp,
01:03
artificial intelligence, artificial life
17
63940
2016
trí tuệ nhân tạo, sự sống nhân tạo
01:05
and everything in between.
18
65980
1736
và tất cả các thứ liên quan.
01:07
And across campus, there's truly brilliant scientists
19
67740
3816
Ở bên kia khuôn viên là nơi tụ hội của những nhà khoa học thực sự xuất sắc,
01:11
asking questions like, "How can I make the world a better place?"
20
71580
3496
họ luôn tự đặt câu hỏi như: "Làm thế nào để thế giới tốt đẹp hơn?"
01:15
And part of what my group likes to ask is, "What is better?"
21
75100
2896
Một trong những điều mà nhóm của tôi băn khoăn là: "Cái gì tốt hơn?"
01:18
What is better for you, for me,
22
78020
2096
Cái gì tốt hơn cho bạn, cho tôi,
01:20
for a white woman, a gay man,
23
80140
2136
cho một phụ nữ da trắng, cho một người gay,
01:22
a veteran, a child with a prosthetic?
24
82300
2496
một cựu chiến binh, một đứa bé phải gắn tay giả?
01:24
Technology is never neutral.
25
84820
2056
Công nghệ không bao giờ ở vị trí trung lập.
01:26
It frames a reality
26
86900
1656
Nó sắp đặt sự thật
01:28
and reflects a context.
27
88580
1776
và phản ánh bối cảnh.
01:30
Can you imagine what it would say about the work-life balance at your office
28
90380
3736
Bạn có hình dung nó sẽ nói gì về sự cân bằng công việc-đời sống nơi công sở
01:34
if these were standard issue on the first day?
29
94140
2176
nếu ngay từ đầu xuất hiện vấn đề tiêu chuẩn không?
01:36
(Laughter)
30
96340
1416
(Cười)
01:37
I believe it's the role of artists and designers
31
97780
2256
Tôi tin nó giữ vai trò của những nghệ sĩ và nhà thiết kế
01:40
to raise critical questions.
32
100060
2136
trong việc gia tăng những thắc mắc quan trọng.
01:42
Art is how you can see and feel the future,
33
102220
2416
Nghệ thuật là việc bạn nhìn và cảm nhận tương lai như thế nào,
01:44
and today is an exciting time to be a designer,
34
104660
2456
và hôm nay là thời khắc tuyệt vời để là một nhà thiết kế,
01:47
for all the new tools becoming accessible.
35
107140
2136
để mọi công cụ mới có thể tiếp cận với loài người.
01:49
For instance, synthetic biology
36
109300
1576
Ví dụ, sinh học tổng hợp
01:50
seeks to write biology as a design problem.
37
110900
2896
tìm cách mô tả sinh học như một vấn đề về thiết kế.
01:53
And through these developments,
38
113820
1536
Thông qua những tiến bộ này,
01:55
my lab asks, what are the roles and responsibilities
39
115380
2936
chúng tôi đặt ra câu hỏi: "Đâu là vai trò và trách nhiệm
01:58
of an artist, designer, scientist or businessman?
40
118340
4336
của một nghệ sỹ, nhà thiết kế, nhà khoa học hay nhà kinh doanh?"
02:02
What are the implications
41
122700
1536
Sinh học tổng hợp
02:04
of synthetic biology, genetic engineering,
42
124260
2736
hay kỹ thuật năng lượng có ý nghĩa gì,
02:07
and how are they shaping our notions of what it means to be a human?
43
127020
4616
và chúng định hình những quan niệm của ta về tầm quan trọng của chúng như thế nào?
02:11
What are the implications of this on society, on evolution
44
131660
3296
Chúng tiềm ẩn những gì tới cộng đồng, tới sự tiến hóa
02:14
and what are the stakes in this game?
45
134980
2576
và đâu là phần thưởng của trò chơi này?
02:17
My own speculative design research at the current moment
46
137580
3216
Nghiên cứu đầu cơ mang tính suy đoán của tôi tại thời điểm hiện tại
02:20
plays with synthetic biology,
47
140820
1416
cùng với tổng hợp sinh học,
02:22
but for more emotionally driven output.
48
142260
3016
với kết quả bị tác động bởi cảm xúc nhiều hơn.
02:25
I'm obsessed with olfaction as a design space,
49
145300
2776
Tôi bị ám ảnh với khứu giác như một không gian đầy sáng tạo,
02:28
and this project started with this idea
50
148100
2816
và dự án này được khởi động với ý tưởng
02:30
of what if you could take a smell selfie, a smelfie?
51
150940
3776
là chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn có thể có một mùi hương thỏa mãn, smelfie?
02:34
(Laughter)
52
154740
1456
(Cười)
02:36
What if you could take your own natural body odor
53
156220
2736
Liệu bạn có thể lấy được mùi hương của chính cơ thể mình
02:38
and send it to a lover?
54
158980
2056
và gửi đến người yêu?
02:41
Funny enough, I found that this was a 19th century Austrian tradition,
55
161060
3776
Thật thú vị, tôi đã khám phá ra truyền thống của người Áo vào thế kỷ 19,
02:44
where couples in courtship would keep a slice of apple
56
164860
2616
những cặp đôi đang tán tỉnh nhau đã nhét một miếng táo
02:47
crammed under their armpit during dances,
57
167500
2576
dưới nách trong khi khiêu vũ
02:50
and at the end of the evening,
58
170100
1536
vào lúc chiều tối,
02:51
the girl would give the guy she most fancied her used fruit,
59
171660
3376
cô gái sẽ đưa cho anh chàng khiến cô ta phải lòng miếng táo đó,
02:55
and if the feeling was mutual,
60
175060
2176
và nếu có cảm tình,
02:57
he would wolf down that stinky apple.
61
177260
1936
anh ta sẽ ăn nó.
02:59
(Laughter)
62
179220
3120
(Cười)
03:03
Famously, Napoleon wrote many love letters to Josephine,
63
183500
3296
Nổi tiếng là, Napoleon đã viết rất nhiều thư tình cho Josephine,
03:06
but perhaps amongst the most memorable is this brief and urgent note:
64
186820
4256
nhưng điều đáng nhớ nhất chính là ghi chú ngắn gọn và khẩn cấp này:
03:11
"Home in three days. Don't bathe."
65
191100
2216
"Ba ngày ở nhà đừng tắm".
03:13
(Laughter)
66
193340
2056
(Cười)
03:15
Both Napoleon and Josephine adored violets.
67
195420
2160
Napoleon và Josephine đều thích hoa violet.
03:19
Josephine wore violet-scented perfume,
68
199140
2136
Josephine dùng nước hoa violet,
03:21
carried violets on their wedding day,
69
201300
1816
trang trí hoa violet trong ngày cưới,
03:23
and Napoleon sent her a bouquet of violets
70
203140
2015
Napoleon tặng bà một bó hoa violet
03:25
every year on their anniversary.
71
205179
1537
mỗi năm nhân ngày kỷ niệm.
03:26
When Josephine passed away,
72
206740
1576
Khi Josephine qua đời,
03:28
he planted violets at her grave,
73
208340
1576
ông đã trồng violet tại phần mộ của bà,
03:29
and just before his exile,
74
209940
1816
và trước khi bị lưu đầy,
03:31
he went back to that tomb site,
75
211780
2136
ông quay lại ngôi mộ,
03:33
picked some of those flowers, entombed them in a locket
76
213940
2656
ngắt một khóm hoa, cất trong cái mề đay
03:36
and wore them until the day he died.
77
216620
1736
và đeo nó cho đến khi ông mất.
03:38
And I found this so moving,
78
218380
1536
Tôi thực sự rất cảm động,
03:39
I thought, could I engineer that violet to smell just like Josephine?
79
219940
3896
Tôi nghĩ, tôi có thể làm ra Violet để ngửi giống như Josephine không?
03:43
What if, for the rest of eternity,
80
223860
1656
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thời gian còn lại
03:45
when you went to visit her site,
81
225540
1576
khi bạn đến thăm nơi của cô ấy
03:47
you could smell Josephine just as Napoleon loved her?
82
227140
3256
bạn có thể ngửi Joephine giống như Napoleon yêu cô ấy?
03:50
Could we engineer new ways of mourning,
83
230420
2416
Chúng ta có thể tạo ra nghi thức tang mới,
03:52
new rituals for remembering?
84
232860
2096
nghi thức mới để ghi nhớ không?
03:54
After all, we've engineered transgenic crops
85
234980
2696
Cuối cùng, chúng tôi đã tạo ra cây chuyển đổi gen
03:57
to be maximized for profit,
86
237700
2136
để làm tăng lợi nhuận
03:59
crops that stand up to transport,
87
239860
2136
cây trồng đứng để vận chuyển
04:02
crops that have a long shelf life,
88
242020
1936
cây trồng có thời hạn sử dụng dài
04:03
crops that taste sugary sweet but resist pests,
89
243980
2456
cây trồng có vị ngọt nhưng kháng côn trùng
04:06
sometimes at the expense of nutritional value.
90
246460
3416
thỉnh thoảng tốn phí cho giá trị dinh dưỡng
04:09
Can we harness these same technologies for an emotionally sensitive output?
91
249900
4576
Chúng ta có thể khai thác cùng công nghệ cho một đầu ra nhạy cảm cảm xúc?
04:14
So currently in my lab,
92
254500
1296
Hiện nay trong phòng thí nghiệm của tôi
04:15
I'm researching questions like, what makes a human smell like a human?
93
255820
3296
Tôi đang nghiên cứu câu hỏi ấy
04:19
And it turns out it's fairly complicated.
94
259140
2616
Và hóa ra nó rất phức tạp
04:21
Factors such as your diet, your medications, your lifestyle
95
261780
3216
Các yếu tố như chế độ ăn của bạn, thuốc của bạn, cách sống của bạn.
04:25
all factor into the way you smell.
96
265020
2016
tất cả nhân tố theo cách bạn ngửi
04:27
And I found that our sweat is mostly odorless,
97
267060
2536
Và tôi phát hiện mồ hôi của bạn hầu như không mùi
04:29
but it's our bacteria and microbiome
98
269620
2135
nhưng vi khuẩn và vi sinh trong bạn
04:31
that's responsible for your smells, your mood, your identity
99
271779
3737
chịu trách nhiệm tạo ra mùi của bạn, tâm trạng của bạn và nhận dạng bạn
04:35
and so much beyond.
100
275540
1616
và nhiều hơn thế nữa.
04:37
And there's all kinds of molecules that you emit
101
277180
2296
Và tất cả những loại phân tử bạn tạo ra
04:39
but which we only perceive subconsciously.
102
279500
2280
Nhưng bạn chỉ nhận thức được tiềm thức
04:42
So I've been cataloging and collecting
103
282940
2336
Vì thế tôi đã ghi lại và thu thập
04:45
bacteria from different sites of my body.
104
285300
2176
vi khuẩn từ những phần khác nhau của cơ thể
04:47
After talking to a scientist, we thought,
105
287500
1976
Sau khi nói chuyện với một nhà khoa học, chúng tôi nghĩ
04:49
maybe the perfect concoction of Ani
106
289500
1696
có thể sự kết hợp hoàn hảo của Ani
04:51
is like 10 percent collarbone, 30 percent underarm,
107
291220
3976
giống như 10% xương đòn, 30% dưới cánh tay,
04:55
40 percent bikini line and so forth,
108
295220
2296
40% dòng bikini và vân vân
04:57
and occasionally I let researchers from other labs
109
297540
3056
và thỉnh thoảng tôi để các nhà khoa học từ phòng thí nghiệm khác
05:00
take a sniff of my samples.
110
300620
1656
lấy lượng hít vào từ mẫu thử của tôi.
05:02
And it's been interesting to hear how smell of the body
111
302300
3176
Và thật thú vị khi nghe cách ngửi mùi của cơ thể
05:05
is perceived outside of the context of the body.
112
305500
2816
là nhận thức bên ngoài của bộ phận cơ thể.
05:08
I've gotten feedback such as,
113
308340
1576
Tôi nhận được phản hồi như
05:09
smells like flowers, like chicken,
114
309940
2456
mùi giống như hoa, giống gà,
05:12
like cornflakes,
115
312420
1216
giống bánh bột ngô nướng.
05:13
like beef carnitas.
116
313660
1456
giống thị bò carnitas.
05:15
(Laughter)
117
315140
1896
(Cười)
05:17
At the same time, I cultivate a set of carnivorous plants
118
317060
3616
Đồng thời, tôi nghiên cứu một loài thực vật ăn thịt
05:20
for their ability to emit fleshlike odors to attract prey,
119
320700
3656
vì khả năng phát ra mùi thịt để thu hút côn trùng
05:24
in an attempt to kind of create this symbiotic relationship
120
324380
2816
trong một nổ lực nhằm tạo ra mối quan hệ cộng sinh
05:27
between my bacteria and this organism.
121
327220
2920
giữa vi khuẩn của tôi và loài sinh vật này.
05:31
And as it so happens, I'm at MIT and I'm in a bar,
122
331340
2656
Và vì nó xảy ra Tôi ở MIT và tôi ở bar
05:34
and I was talking to a scientist
123
334020
2296
và tôi đã nói chuyện với một nhà khoa học
05:36
who happens to be a chemist and a plant scientist,
124
336340
2376
là một nhà khoa học về hóa học và thực vật,
05:38
and I was telling him about my project,
125
338740
1896
và tôi kể với anh ấy về dự án của tôi,
05:40
and he was like, "Well, this sounds like botany for lonely women."
126
340660
3136
và anh ấy đúng,"Tốt, nó nghe như như thực vật học cho người phụ nữ cô độc".
05:43
(Laughter)
127
343820
3016
(Cười)
05:46
Unperturbed, I said, "OK."
128
346860
2896
Bình tĩnh, tôi nói, "Ok"
05:49
I challenged him.
129
349780
1216
Tôi thách thức anh ấy
05:51
"Can we engineer a plant that can love me back?"
130
351020
3296
"Chúng tôi có thể tạo ra một loài thực vật có thể yêu tôi không ?
05:54
And for some reason, he was like, "Sure, why not?"
131
354340
3456
Và cho một vài lí do, anh ấy nói, "Chắn chắn, tại sao không?"
05:57
So we started with, can we get a plant to grow towards me
132
357820
2936
Và chúng tôi bắt đầu, liệu chúng tôi có thể tạo ra thực vật hướng về tôi
06:00
like I was the sun?
133
360780
1456
giống như tôi là mặt trời?
06:02
And so we're looking at mechanisms in plants such as phototropism,
134
362260
3936
Và vì thế chúng tôi tìm kiếm cơ chế trong thực vật như tính hướng quang
06:06
which causes the plant to grow towards the sun
135
366220
2176
cái tạo ra thực vật phát triển theo hướng mặt trời
06:08
by producing hormones like auxin,
136
368420
1976
bằng cách sản xuất hormone giống như auxin,
06:10
which causes cell elongation on the shady side.
137
370420
2656
cái làm tế bào dài ra trong bóng râm
06:13
And right now I'm creating a set of lipsticks
138
373100
2136
Và tôi đang tạo ra một loại son môi
06:15
that are infused with these chemicals
139
375260
1816
cái được truyền những chất hóa học
06:17
that allow me to interact with a plant on its own chemical signatures --
140
377100
3656
cho phép tôi tương tác với thực vật trên chất hóa học riêng của nó
06:20
lipsticks that cause plants to grow where I kiss it,
141
380780
3416
son môi làm thực vật phát triển nơi tôi hôn vào
06:24
plants that blossom where I kiss the bloom.
142
384220
2736
cây ra hoa nơi tôi hôn hoa
06:26
And through these projects,
143
386980
2776
Và trong suốt dự án
06:29
I'm asking questions like,
144
389780
1416
Tôi đang hỏi những câu hỏi ấy,
06:31
how do we define nature?
145
391220
1696
chúng ta định nghĩa thiên nhiên như thế nào?
06:32
How do we define nature when we can reengineer its properties,
146
392940
3536
Chúng ta định nghĩa thiên nhiên như thế nào khi chúng ta có thể tái tạo lại các đặc điểm của nó?
06:36
and when should we do it?
147
396500
1416
và chúng ta nên làm điều ấy khi nào?
06:37
Should we do it for profit, for utility?
148
397940
3696
Chúng ta nên làm nó vì lợi ích chăng?
06:41
Can we do it for emotional ends?
149
401660
1696
Liệu chúng ta có thể làm nó cho việc kết thúc cảm xúc?
06:43
Can biotechnology be used to create work as moving as music?
150
403380
3576
06:46
What are the thresholds between science
151
406980
1896
Ngưỡng của giữa khoa học
06:48
and its ability to shape our emotional landscape?
152
408900
2840
Và khả năng hình thành phong cảnh cảm xúc của chúng tôi?
06:52
It's a famous design mantra that form follows function.
153
412460
3776
Đó là một thần chú thiết kế nổi tiếng hình thức đó theo sau chức năng.
06:56
Well, now, wedged somewhere between science, design and art
154
416260
4056
Tốt, bây giờ, chèn ở một nơi nào đó giữa khoa học, thiết kế và nghệ thuật.
07:00
I get to ask,
155
420340
1216
Tôi nhận được yêu cầu,
07:01
what if fiction informs fact?
156
421580
1456
Điều gì xảy ra nếu hư cấu cho biết tực tế?
07:03
What kind of R&D lab would that look like
157
423060
2056
Loại phòng thí nghiệm R & D trông như thế nào
07:05
and what kind of questions would we ask together?
158
425140
2616
và loại câu hỏi chúng ta hỏi cùng nhau là gì?
07:07
We often look to technology as the answer,
159
427780
2336
Chúng ta thường nhìn vào công nghệ như là câu trả lời
07:10
but as an artist and designer,
160
430140
1536
Nhưng như là một nghệ sĩ và nhà thiết kế,
07:11
I like to ask, but what is the question?
161
431700
2496
Tôi muốn hỏi, nhưng câu hỏi là gì?
07:14
Thank you.
162
434220
1216
Cảm ơn
07:15
(Applause)
163
435460
3360
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7