Lisa Margonelli: The political chemistry of oil

Lisa Margonelli: Hóa dầu chính trị

19,040 views ・ 2010-08-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:15
So I'm going to talk to you about you about the political chemistry of oil spills
0
15260
3000
Tôi sẽ trình bày vấn đề tràn dầu về mặt chính trị.
00:18
and why this is an incredibly important,
1
18260
3000
và tại sao mùa hè này lại là 1 mùa hè
00:21
long, oily, hot summer,
2
21260
2000
nóng bức dai dẳng và cực kỳ quan trọng,
00:23
and why we need to keep ourselves from getting distracted.
3
23260
3000
và tại sao chúng ta phải giữ mình khỏi bị lạc hướng.
00:26
But before I talk about the political chemistry,
4
26260
2000
Nhưng trước khi tôi nói về hóa học chính trị,
00:28
I actually need to talk about the chemistry of oil.
5
28260
3000
tôi thực sự cần nói về ngành hóa dầu.
00:31
This is a photograph from when I visited
6
31260
2000
Đây là tấm hình chụp từ Prudhoe Bay ở Alaska
00:33
Prudhoe Bay in Alaska in 2002
7
33260
3000
mà tôi đã có dịp tới vào năm 2002
00:36
to watch the Minerals Management Service
8
36260
2000
để quan sát Cục Quản Lý Khoán Sản (Minerals Management Service)
00:38
testing their ability
9
38260
2000
thử nghiệm khả năng
00:40
to burn oil spills in ice.
10
40260
2000
đốt cháy dầu tràn ra trên băng tuyết.
00:42
And what you see here is, you see a little bit of crude oil,
11
42260
2000
Và bạn đang thấy đây là một ít dầu thô,
00:44
you see some ice cubes,
12
44260
2000
và vài cục đá lạnh,
00:46
and you see two sandwich baggies of napalm.
13
46260
3000
và bạn thấy 2 túi xăng đặc xếp lớp nhỏ.
00:49
The napalm is burning there quite nicely.
14
49260
2000
Xăng đặc đang cháy rất bình thường.
00:51
And the thing is, is that
15
51260
2000
Và vấn đề là
00:53
oil is really an abstraction for us as the American consumer.
16
53260
3000
dầu thì thực sự rất trừu tượng đối với chúng ta--những người tiêu dùng Mỹ.
00:56
We're four percent of the world's population;
17
56260
2000
Chúng ta chiếm 4% dân số thế giới;
00:58
we use 25 percent of the world's oil production.
18
58260
3000
nhưng lại sử dụng 25% sản phẩm từ dầu trên thế giới.
01:01
And we don't really understand what oil is,
19
61260
3000
Và chúng ta không hiểu dầu là cái gì,
01:04
until you check out its molecules,
20
64260
2000
cho tới khi bạn xem kỹ những phân tử này,
01:06
And you don't really understand that until you see this stuff burn.
21
66260
3000
Và bạn cũng không hiểu được cho tới khi bạn nhìn thấy nó cháy lên.
01:09
So this is what happens as that burn gets going.
22
69260
2000
Vậy điều gì xảy ra khi dầu đang cháy.
01:11
It takes off. It's a big woosh.
23
71260
2000
Nó bốc hơi cái vèo.
01:13
I highly recommend that you get a chance to see crude oil burn someday,
24
73260
3000
Tôi nghĩ 1 ngày nào đó bạn nên tìm cơ hội để thấy được dầu thô cháy như thế nào,
01:16
because you will never need to hear another poli sci lecture
25
76260
3000
vì bạn sẽ không cần nghe 1 bài giảng khoa học
01:19
on the geopolitics of oil again.
26
79260
3000
về địa chính trị nào nữa.
01:22
It'll just bake your retinas.
27
82260
2000
Nó sẽ ăn sâu trong tâm trí bạn.
01:24
So there it is; the retinas are baking.
28
84260
2000
Và đây;
01:26
Let me tell you a little bit about this chemistry of oil.
29
86260
3000
Tôi sẽ nói 1 chút về hóa dầu.
01:29
Oil is a stew of hydrocarbon molecules.
30
89260
3000
Dầu là sản phẩm của các phân tử hydrocarbon.
01:32
It starts of with the very small ones,
31
92260
2000
Bắt đầu với 1 phân tử nhỏ,
01:34
which are one carbon, four hydrogen --
32
94260
2000
gồm 1 carbon và 4 hydro --
01:36
that's methane -- it just floats off.
33
96260
2000
đó là khí metan -- nó bốc hơi
01:38
Then there's all sorts of intermediate ones with middle amounts of carbon.
34
98260
3000
Và nhiều phân tử trung bình với 1 lượng carbon vừa phải.
01:41
You've probably heard of benzene rings; they're very carcinogenic.
35
101260
3000
Bạn đã nghe tới vòng benzene; đó là những chất gây ung thư.
01:44
And it goes all the way over
36
104260
2000
Và nó sẽ hình thành
01:46
to these big, thick, galumphy ones that have hundreds of carbons,
37
106260
2000
những phân tử đặc, nặng và lớn chứa hàng trăm carbon,
01:48
and they have thousands of hydrogens,
38
108260
2000
và hàng ngàn hydro,
01:50
and they have vanadium and heavy metals and sulfur
39
110260
2000
và chứa cả vanadi, những kim loại nặng, lưu huỳnh
01:52
and all kinds of craziness hanging off the sides of them.
40
112260
2000
và những thứ đại loại vậy liên kết với chúng.
01:54
Those are called the asphaltenes; they're an ingredient in asphalt.
41
114260
3000
Chúng được gọi là asphaltene, một thành phần có trong nhựa đường.
01:57
They're very important in oil spills.
42
117260
2000
Chúng rất quan trọng trong vấn đề dầu tràn.
01:59
Let me tell you a little bit about
43
119260
2000
Tôi sẽ giải thích 1 chút
02:01
the chemistry of oil in water.
44
121260
3000
về tác dụng hóa học của dầu trong nước.
02:04
It is this chemistry that makes oil so disastrous.
45
124260
3000
Và qua đó ta thấy dầu như 1 hiểm họa.
02:07
Oil doesn't sink, it floats.
46
127260
2000
Dầu nhẹ nên nổi trên mặt nước.
02:09
If it sank, it would be a whole different story as far as an oil spill.
47
129260
3000
Nếu nó chìm xuống, thì dầu tràn trở thành 1 vấn đề hoàn toàn khác.
02:12
And the other thing it does is it spreads out the moment it hits the water.
48
132260
3000
Và nó còn lan tràn ra khi nó gặp nước.
02:15
It spreads out to be really thin,
49
135260
2000
nó sẽ lan ra 1 lớp thật mỏng,
02:17
so you have a hard time corralling it.
50
137260
2000
và sẽ khó khăn để gom nó lại.
02:19
The next thing that happens
51
139260
2000
Tiếp nữa là
02:21
is the light ends evaporate,
52
141260
3000
lớp nhẹ nhất sẽ bốc hơi,
02:24
and some of the toxic things float into the water column
53
144260
3000
và những chất độc sẽ nổi lên mặt biển
02:27
and kill fish eggs
54
147260
2000
và tiêu hủy trứng cá
02:29
and smaller fish and things like that, and shrimp.
55
149260
3000
và những con cá nhỏ, tôm v.v...
02:32
And then the asphaltenes -- and this is the crucial thing --
56
152260
2000
Và điều quan trọng sau đó là asphaltene
02:34
the asphaltenes get whipped by the waves
57
154260
3000
sẽ bị khuấy lên bởi những đợt sóng
02:37
into a frothy emulsion, something like mayonnaise.
58
157260
2000
tạo thành bọt sữa, nhìn như là sốt mayonnaise vậy.
02:39
It triples the amount
59
159260
2000
Nó làm tăng gấp 3 lần
02:41
of oily, messy goo that you have in the water,
60
161260
3000
lượng dầu dính nhớp nháp trên mặt biển,
02:44
and it makes it very hard to handle.
61
164260
2000
và rất khó để xử lý.
02:46
It also makes it very viscous.
62
166260
2000
Và nó còn rất nhầy nhụa.
02:48
When the Prestige sank off the coast of Spain,
63
168260
3000
Khi sự cố tàu Prestige chìm ở bờ biển Tây Ban Nha,
02:51
there were big, floating cushions the size of sofa cushions
64
171260
3000
có rất nhiều mảng dầu nhũ tương nổi trên mặt nước
02:54
of emulsified oil,
65
174260
2000
cỡ miếng đệm ghế sofa,
02:56
with the consistency, or the viscosity, of chewing gum.
66
176260
2000
với độ đặc hay là độ quánh giống như là kẹo cao su.
02:58
It's incredibly hard to clean up.
67
178260
2000
Và cực kỳ khó để xử lý.
03:00
And every single oil is different when it hits water.
68
180260
3000
Và mỗi loại dầu đều khác nhau khi nó gặp nước.
03:03
When the chemistry of the oil and water
69
183260
2000
Khi vấn đề hóa dầu và nước
03:05
also hits our politics,
70
185260
2000
đụng chạm tới vấn đề chính trị,
03:07
it's absolutely explosive.
71
187260
2000
thì cực kỳ căng thẳng và dễ bùng nổ.
03:09
For the first time, American consumers
72
189260
2000
Lần đầu tiên, người tiêu dùng Mỹ
03:11
will kind of see the oil supply chain in front of themselves.
73
191260
4000
nhìn tận mắt được chuỗi cung ứng dầu.
03:15
They have a "eureka!" moment,
74
195260
2000
Có 1 một khoảnh khắc "eureka!"
03:17
when we suddenly understand oil in a different context.
75
197260
3000
khi chúng ta chợt hiểu được về dầu trong một bối cảnh khác.
03:20
So I'm going to talk just a little bit about the origin of these politics,
76
200260
3000
Tôi sẽ nói 1 chút về điều cơ bản của những vấn đề chính trị này,
03:23
because it's really crucial to understanding
77
203260
2000
vì chủ yếu là để hiểu rằng
03:25
why this summer is so important, why we need to stay focused.
78
205260
3000
tại sao mùa hè lại quan trọng như vậy, tại sao chúng ta phải tập trung vào đó.
03:28
Nobody gets up in the morning and thinks,
79
208260
2000
Không ai thức dậy vào buổi sáng và nghĩ là:
03:30
"Wow! I'm going to go buy
80
210260
2000
"Chà! Tôi sẽ đi đổ
03:32
some three-carbon-to-12-carbon molecules to put in my tank
81
212260
2000
những phân tử có 3 carbon đến 12 carbon vào bình xăng
03:34
and drive happily to work."
82
214260
2000
và vui vẻ lái xe đi làm."
03:36
No, they think, "Ugh. I have to go buy gas.
83
216260
2000
Họ chỉ nghĩ là: "Uggh. Tôi phải đi đổ xăng.
03:38
I'm so angry about it. The oil companies are ripping me off.
84
218260
2000
Tôi rất bực dọc về điều này. Mấy hãng xăng dầu đang móc túi của tôi.
03:40
They set the prices, and I don't even know.
85
220260
2000
Họ ra giá còn tôi thì chẳng biết gì cả.
03:42
I am helpless over this."
86
222260
2000
Tôi chẳng giúp được gì về vấn đề này."
03:44
And this is what happens to us at the gas pump --
87
224260
2000
Và đó là điều xảy ra với chúng ta ở trạm xăng.
03:46
and actually, gas pumps are specifically designed
88
226260
2000
Và thực ra, những máy bơm xăng được thiết kế
03:48
to diffuse that anger.
89
228260
2000
để phân tán đi sự giận dữ của chúng ta.
03:50
You might notice that many gas pumps, including this one,
90
230260
2000
Bạn để ý là có rất nhiều máy bơm xăng, bao gồm cả cái này đây,
03:52
are designed to look like ATMs.
91
232260
2000
được thiết kế y như máy ATM.
03:54
I've talked to engineers. That's specifically to diffuse our anger,
92
234260
3000
Tôi có nói chuyện với kỹ sư. Thiết kế như vậy là để phân tán sự giận dữ của chúng ta.
03:57
because supposedly we feel good about ATMs.
93
237260
2000
vì như thể là chúng ta cảm thấy an tâm với máy ATM.
03:59
(Laughter)
94
239260
2000
(Tiếng cười)
04:01
That shows you how bad it is.
95
241260
2000
Điều này còn cho thấy vấn đề này tệ hại như thế nào.
04:03
But actually, I mean, this feeling of helplessness
96
243260
2000
Nhưng thực ra, ý tôi là cái cảm giác bất lực
04:05
comes in because most Americans actually feel
97
245260
3000
bỗng xuất hiện bởi người Mỹ thực sự cảm thấy
04:08
that oil prices are the result of a conspiracy,
98
248260
3000
giá dầu là kết quả của 1 âm mưu,
04:11
not of the vicissitudes of the world oil market.
99
251260
3000
chứ không phải là sự thăng trầm của thị trường dầu thế giới.
04:14
And the thing is, too,
100
254260
2000
Và vấn đề nữa là
04:16
is that we also feel very helpless about the amount that we consume,
101
256260
2000
chúng ta cảm thấy bất lực về việc sử dụng dầu,
04:18
which is somewhat reasonable,
102
258260
2000
1 cách nào đó khá là hợp lý,
04:20
because in fact, we have designed this system
103
260260
3000
vì thực tế là chúng ta đã dựng nên cái hệ thống này
04:23
where, if you want to get a job,
104
263260
3000
nếu chúng ta muốn có việc làm,
04:26
it's much more important to have a car that runs,
105
266260
3000
thì chắc chắn phải có xe để chạy,
04:29
to have a job and keep a job, than to have a GED.
106
269260
3000
để có việc làm và giữ được việc làm, bạn phải có bằng tốt nghiệp phổ thông.
04:32
And that's actually very perverse.
107
272260
2000
Điều này rất tai hại.
04:34
Now there's another perverse thing about the way we buy gas,
108
274260
2000
1 điều tai hại khác là trong cách chúng ta mua xăng,
04:36
which is that we'd rather be doing anything else.
109
276260
2000
là chúng ta thích làm như vậy hơn là cái gì khác.
04:38
This is BP's gas station
110
278260
2000
Đây là trạm xăng BP
04:40
in downtown Los Angeles.
111
280260
2000
ở trung tâm thành phố Los Angeles.
04:42
It is green. It is a shrine to greenishness.
112
282260
3000
Nó có màu xanh.
04:45
"Now," you think, "why would something so lame
113
285260
3000
Bạn nghĩ là: "Tại sao những thứ dở tệ như vậy lại
04:48
work on people so smart?"
114
288260
2000
có tác dụng lên những người sáng suốt được?"
04:50
Well, the reason is, is because, when we're buying gas,
115
290260
3000
Lý do là vì khi chúng ta mua xăng,
04:53
we're very invested in this sort of cognitive dissonance.
116
293260
3000
chúng ta đầu tư vào 1 sự mâu thuẫn trong nhận thức.
04:56
I mean, we're angry at the one hand and we want to be somewhere else.
117
296260
3000
Ý tôi là 1 mặt chúng ta tức giận, và chúng ta muốn thay đổi.
04:59
We don't want to be buying oil;
118
299260
2000
Chúng ta không muốn mua xăng nữa;
05:01
we want to be doing something green.
119
301260
2000
chúng ta muốn làm gì đó có lợi với môi trường.
05:03
And we get kind of in on our own con.
120
303260
3000
Và chúng ta đã bị dính vào bẫy của mình.
05:06
I mean -- and this is funny,
121
306260
2000
Ý tôi là
05:08
it looks funny here.
122
308260
2000
điều này thật thú vị.
05:10
But in fact, that's why the slogan "beyond petroleum" worked.
123
310260
3000
Nhưng thực tế, đó là tại sao khẩu hiệu "Beyond Petroleum"--"không chỉ là dầu mỏ"-- lại có hiệu quả.
05:13
But it's an inherent part of our energy policy,
124
313260
3000
Nhưng 1 phần cố hữu trong chính sách năng lượng của chúng ta,
05:16
which is we don't talk about
125
316260
2000
là việc chúng ta không bàn về vấn đề
05:18
reducing the amount of oil that we use.
126
318260
2000
giảm thiểu lượng dầu mà chúng ta sử dụng.
05:20
We talk about energy independence. We talk about hydrogen cars.
127
320260
3000
Chúng ta bàn về vấn đề độc lập năng lượng, xe chạy bằng Hydro.
05:23
We talk about biofuels that haven't been invented yet.
128
323260
2000
Bàn về nhiên liệu sinh học mà chúng ta vẫn chưa phát minh ra.
05:25
And so, cognitive dissonance
129
325260
3000
Và sự mâu thuẫn trong nhận thức
05:28
is part and parcel of the way that we deal with oil,
130
328260
3000
là 1 phần trong cách chúng ta giải quyết vấn đề dầu mỏ,
05:31
and it's really important to dealing with this oil spill.
131
331260
2000
và rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề dầu tràn.
05:33
Okay, so the politics of oil
132
333260
3000
Vậy dầu chính trị
05:36
are very moral in the United States.
133
336260
2000
rất hợp với đạo lý ở Mỹ.
05:38
The oil industry is like a huge, gigantic octopus
134
338260
3000
Ngành công nghiệp dầu mỏ giống như là 1 con bạch tuột khổng lồ
05:41
of engineering and finance
135
341260
2000
trong cơ khí và tài chính
05:43
and everything else,
136
343260
2000
và mọi thứ khác,
05:45
but we actually see it in very moral terms.
137
345260
2000
nhưng thực sự chúng ta vẫn thấy nó rất hợp lý.
05:47
This is an early-on photograph -- you can see, we had these gushers.
138
347260
3000
Đây là 1 tấm hình cũ xưa. Bạn thấy đây chúng ta có 1 giếng dầu.
05:50
Early journalists looked at these spills,
139
350260
2000
Nhà báo thời đó nhìn vào đây
05:52
and they said, "This is a filthy industry."
140
352260
2000
và nó nói: "Đây là ngành công nghiệp bẩn thỉu."
05:54
But they also saw in it
141
354260
2000
Nhưng họ cũng thấy là
05:56
that people were getting rich for doing nothing.
142
356260
2000
rất nhiều người giàu lên từ đó mà không cần phải làm gì cả.
05:58
They weren't farmers, they were just getting rich for stuff coming out of the ground.
143
358260
3000
Họ không phải nông dân, họ chỉ làm giàu dựa trên thứ vật chất khai thác từ lòng đất này.
06:01
It's the "Beverly Hillbillies," basically.
144
361260
2000
Nó giống trong phim "Beverly Hillbillies".
06:03
But in the beginning, this was seen as a very morally problematic thing,
145
363260
3000
Nhưng ban đầu, nó được xem như là 1 vấn đề về mặt đạo đức,
06:06
long before it became funny.
146
366260
2000
trước khi nó trở nên khôi hài.
06:08
And then, of course, there was John D. Rockefeller.
147
368260
3000
Và đây là ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller.
06:11
And the thing about John D. is that
148
371260
2000
Và vấn đề ở John D. là
06:13
he went into this chaotic wild-east
149
373260
2000
ông đã dấn thân vào sự hỗn loạn
06:15
of oil industry,
150
375260
2000
của ngành công nghiệp dầu khí,
06:17
and he rationalized it
151
377260
2000
và ông hợp lý hóa nó
06:19
into a vertically integrated company, a multinational.
152
379260
3000
vào một công ty tích hợp đa quốc gia.
06:22
It was terrifying; you think Walmart is a terrifying business model now,
153
382260
3000
Nó thật đáng sợ. Bạn cho rằng Walmart là 1 mô hình doanh nghiệp đáng sợ hiện nay,
06:25
imagine what this looked like in the 1860s or 1870s.
154
385260
3000
tưởng tượng xem trông nó như thế nào vào những năm 1860 và 1870.
06:28
And it also the kind of root
155
388260
3000
Và nó là căn nguyên
06:31
of how we see oil as a conspiracy.
156
391260
3000
về việc chúng ta xem dầu như là 1 âm mưu như thế nào.
06:34
But what's really amazing is that
157
394260
2000
Nhưng điều thực sự tuyệt vời là
06:36
Ida Tarbell, the journalist,
158
396260
3000
Ida Tarbell, 1 nhà báo,
06:39
went in and did a big exposé of Rockefeller
159
399260
3000
đã tham gia vào và lột trần Rockefeller
06:42
and actually got the whole antitrust laws
160
402260
2000
và thế là những bộ luật chống độc quyền
06:44
put in place.
161
404260
2000
được ban hành.
06:46
But in many ways,
162
406260
2000
Nhưng bằng nhiều cách,
06:48
that image of the conspiracy still sticks with us.
163
408260
2000
hình ảnh của một âm mưu vẫn còn lảng vảng đâu đó trong chúng ta.
06:50
And here's one of the things
164
410260
2000
Và đây là một trong những điều mà
06:52
that Ida Tarbell said --
165
412260
2000
Ida Tarbell đã nói.
06:54
she said, "He has a thin nose like a thorn.
166
414260
3000
Bà nói: "Mũi của ông ta như 1 cái gai.
06:57
There were no lips.
167
417260
2000
Môi thì mỏng lét.
06:59
There were puffs under the little colorless eyes
168
419260
2000
Sự vênh váo dưới đôi mắt ti hí không màu
07:01
with creases running from them."
169
421260
2000
với toàn nếp nhăn."
07:03
(Laughter)
170
423260
2000
(Tiếng cười)
07:05
Okay, so that guy is actually still with us.
171
425260
2000
Gã này vẫn đâu đó trong chúng ta.
07:07
(Laughter)
172
427260
2000
(Tiếng cười)
07:09
I mean, this is a very pervasive -- this is part of our DNA.
173
429260
3000
Ý tôi là nó lan tràn khắp nơi -- nó là 1 phần trong DNA của chúng ta.
07:12
And then there's this guy, okay.
174
432260
3000
Và tới ông này.
07:15
So, you might be wondering why it is that,
175
435260
2000
Vậy bạn sẽ tự hỏi là tại sao như vậy,
07:17
every time we have high oil prices or an oil spill,
176
437260
2000
mỗi lần chúng ta gặp phải giá dầu cao hoặc tràn dầu,
07:19
we call these CEOs down to Washington,
177
439260
3000
chúng ta gọi ngay những vị CEO này ở Washington,
07:22
and we sort of pepper them with questions in public and we try to shame them.
178
442260
3000
và hỏi những câu rất cay cú với họ và làm họ thấy hổ thẹn trước thiên hạ.
07:25
And this is something that we've been doing since 1974,
179
445260
3000
Và đó là điều chúng ta đã làm từ năm 1974 tới nay,
07:28
when we first asked them, "Why are there these obscene profits?"
180
448260
3000
khi chúng ta bắt đầu hỏi họ là: "Tại sao có nhiều lợi nhuận bẩn thỉu như vậy?"
07:31
And we've sort of personalized the whole oil industry
181
451260
2000
Và chúng ta cá nhân hóa toàn bộ ngành công nghiệp dầu khí
07:33
into these CEOs.
182
453260
2000
lên những vị CEO này.
07:35
And we take it as, you know --
183
455260
3000
Và chúng ta cho là, bạn biết đây --
07:38
we look at it on a moral level,
184
458260
2000
chúng ta nhìn nó trên 1 mức độ đạo lý,
07:40
rather than looking at it on a legal and financial level.
185
460260
3000
hơn là nhìn nó trên mức độ pháp lý và tài chính.
07:43
And so I'm not saying these guys aren't liable to answer questions --
186
463260
3000
Và tôi không nói là những vị CEO này không có trách nhiệm gì trong này,
07:46
I'm just saying that, when you focus on
187
466260
2000
mà tôi chỉ nói là khi chúng ta tập trung
07:48
whether they are or are not a bunch of greedy bastards,
188
468260
3000
vào việc họ có phải là 1 lũ tham lam hay không,
07:51
you don't actually get around to the point
189
471260
2000
thì chúng ta đã không đi thẳng vào vấn đề
07:53
of making laws that are either going to either change the way they operate,
190
473260
3000
làm ra như bộ luật để có thể thay đổi cách họ làm việc,
07:56
or you're going to get around
191
476260
2000
hoặc tìm cách giảm thiểu
07:58
to really reducing the amount of oil
192
478260
2000
lượng dầu
08:00
and reducing our dependence on oil.
193
480260
2000
và giảm thiểu sự phụ thuộc vào dầu của chúng ta.
08:02
So I'm saying this is kind of a distraction.
194
482260
2000
Và tôi cho là chúng ta đã hơi lạc hướng.
08:04
But it makes for good theater,
195
484260
2000
Nhưng điều đó cũng đáng để phơi bày,
08:06
and it's powerfully cathartic as you probably saw last week.
196
486260
3000
và nó như 1 chất tẩy mạnh mẽ như bạn đã thấy tuần trước.
08:10
So the thing about water oil spills
197
490260
2000
Vấn đề dầu tràn trên biển
08:12
is that they are very politically galvanizing.
198
492260
3000
là điều khích động về mặt chính trị.
08:15
I mean, these pictures -- this is from the Santa Barbara spill.
199
495260
3000
Ý tôi là nhìn những bức hình từ vụ dầu tràn Santa Barbara này đây.
08:18
You have these pictures of birds.
200
498260
2000
Những bức hình về nhiều loài chim chóc.
08:20
They really influence people.
201
500260
2000
Chúng thật sự ảnh hưởng tới con người.
08:22
When the Santa Barbara spill happened in 1969,
202
502260
3000
Khi vụ việc xảy ra vào 1969,
08:25
it formed the environmental movement in its modern form.
203
505260
2000
đã dấy lên 1 cuộc vận động vì môi trường theo cách hiện đại.
08:27
It started Earth Day.
204
507260
2000
Bắt đầu có Ngày Trái Đất.
08:29
It also put in place the National Environmental Policy Act,
205
509260
3000
Ban hành Đạo Luật Chính Sách Môi Trường Quốc Gia (National Environmental Policy Act),
08:32
the Clean Air Act, the Clean Water Act.
206
512260
3000
Đạo Luật Không Khí Sạch, Đạo Luật Nước Sạch (the Clean Air Act, the Clean Water Act.)
08:35
Everything that we are really stemmed from this period.
207
515260
3000
Và nhiều thứ được bắt đầu từ thời kỳ này.
08:38
I think it's important to kind of look at these pictures of the birds
208
518260
3000
Tôi nghĩ cũng khá quan trọng để nhìn vào tấm hình của những con chim này
08:41
and understand what happens to us.
209
521260
2000
và hiểu ra điều gì đã xảy ra cho chúng ta.
08:43
Here we are normally;
210
523260
2000
Điều bình thường là
08:45
we're standing at the gas pump, and we're feeling kind of helpless.
211
525260
2000
chúng ta vẫn đến trạm xăng và có cảm giác là chúng ta bất lực.
08:47
We look at these pictures
212
527260
2000
Chúng ta nhìn vào những hình ảnh này,
08:49
and we understand, for the first time, our role in this supply chain.
213
529260
3000
và lần đầu chúng ta hiểu ra được vai trò của mình trong chuỗi cung ứng này.
08:52
We connect the dots in the supply chain.
214
532260
2000
Chúng ta hiểu ra được mối quan hệ trong chuỗi cung ứng này.
08:54
And we have this kind of --
215
534260
2000
Chúng ta là những người
08:56
as voters, we have kind of a "eureka!" moment.
216
536260
3000
bầu cử, chúng ta có khoảnh khắc "eureka!"
08:59
This is why these moments of these oil spills
217
539260
2000
Đó là tại sao những thời điểm dầu tràn này
09:01
are so important.
218
541260
2000
lại khá quan trọng.
09:03
But it's also really important that we don't get distracted
219
543260
3000
Nhưng 1 điều cũng quan trọng nữa là chúng ta không được sao lãng
09:06
by the theater or the morals of it.
220
546260
2000
bởi việc lên án họ hay vấn đề đạo đức thôi.
09:08
We actually need to go in
221
548260
2000
Chúng ta thưc sự phải đi
09:10
and work on the roots of the problem.
222
550260
2000
sâu vào giải quyết căn nguyên của vấn đề.
09:12
One of the things that happened with the two previous oil spills
223
552260
3000
1 trong những thứ đã xảy ra trong 2 vụ dầu tràn gần đây nhất
09:15
was that we really worked on some of the symptoms.
224
555260
3000
là chúng ta đã giải quyết được 1 số triệu chứng.
09:18
We were very reactive, as opposed to being proactive
225
558260
2000
Chúng ta đã cố giải quyết vấn đề chứ không phải tìm cách
09:20
about what happened.
226
560260
2000
làm cho vấn đề không xảy ra.
09:22
And so what we did was, actually,
227
562260
2000
Và cái chúng ta đã làm là
09:24
we made moratoriums on the east and west coasts on drilling.
228
564260
3000
chúng ta đã cho ngừng những hoạt động khoan dầu ở các bờ biển đông và tây.
09:27
We stopped drilling in ANWR,
229
567260
3000
Chúng ta ngừng khai thác ở ANWR,
09:30
but we didn't actually reduce the amount of oil that we consumed.
230
570260
3000
nhưng chúng ta chưa thực sự giảm thiểu lượng dầu tiêu thụ.
09:33
In fact, it's continued to increase.
231
573260
2000
Thực tế là nó còn tiếp tục tăng.
09:35
The only thing that really reduces the amount of oil that we consume
232
575260
3000
Điều duy nhất để giảm thiểu lượng dầu tiêu thụ là
09:38
is much higher prices.
233
578260
2000
phải nâng giá lên cao.
09:40
As you can see, our own production has fallen off
234
580260
2000
Như bạn thấy là những sản phẩm của chúng ta đã bị giảm đi
09:42
as our reservoirs have gotten old and expensive to drill out.
235
582260
2000
bởi vì nguồn tại nguyên bắt đầu trở nên đắt đỏ để khai thác.
09:44
We only have two percent of the world's oil reserves;
236
584260
3000
Chúng ta chỉ có được 2% lượng dầu của thế giới.
09:47
65 percent of them are in the Persian Gulf.
237
587260
3000
65% là năm ở Vịnh Ba Tư.
09:50
One of the things that's happened because of this
238
590260
2000
Vì lý do đó nên đã có chuyện xảy ra là
09:52
is that, since 1969,
239
592260
3000
từ 1969,
09:55
the country of Nigeria, or the part of Nigeria that pumps oil,
240
595260
3000
nước Nigeria hay 1 phần lãnh thổ mà khai thác dầu
09:58
which is the delta -- which is two times the size of Maryland --
241
598260
3000
bự gấp 2 lần Maryland --
10:01
has had thousands of oil spills a year.
242
601260
2000
đã có tới hàng ngàn vụ tràn dầu trong 1 năm.
10:03
I mean, we've essentially been exporting oil spills
243
603260
2000
Chính chúng ta đã gây ra những vụ dầu tràn
10:05
when we import oil from places
244
605260
2000
khi chúng ta nhập khẩu dầu từ những nơi
10:07
without tight environmental regulations.
245
607260
2000
mà không có những đạo luật chặc chẽ về môi trường.
10:09
That has been the equivalent of an Exxon Valdez spill
246
609260
3000
Cũng tương đương với 1 vụ tràn dầu Exxon Valdez
10:12
every year since 1969.
247
612260
3000
xảy ra mỗi năm bắt đầu từ 1969.
10:15
And we can wrap our heads around the spills,
248
615260
2000
Và chúng ta có thể cố gắng tìm hiểu về dầu tràn,
10:17
because that's what we see here,
249
617260
2000
bởi cái chúng ta nhìn thấy đây,
10:19
but in fact, these guys actually live in a war zone.
250
619260
2000
nhưng thực tế là những người này sống ở khu vực chiến tranh.
10:21
There's a thousand battle-related deaths a year
251
621260
3000
Có cả ngàn người chết do chiến tranh hàng năm
10:24
in this area twice the size of Maryland,
252
624260
2000
ở chính khu vực này,
10:26
and it's all related to the oil.
253
626260
2000
và tất cả đều liên quan tới dầu.
10:28
And these guys, I mean, if they were in the U.S.,
254
628260
2000
Và những người này, nếu họ ở Mỹ,
10:30
they might be actually here in this room.
255
630260
2000
họ có thể đang ở trong khán phòng này đây.
10:32
They have degrees in political science, degrees in business --
256
632260
2000
Họ có bằng cấp về khoa học chính trị, kinh tế.
10:34
they're entrepreneurs. They don't actually want to be doing what they're doing.
257
634260
3000
Họ là những doanh nhân. Họ thực sự không muốn làm cái họ đang làm.
10:38
And it's sort of one of the other groups of people
258
638260
3000
Và họ là một trong những nhóm người
10:41
who pay a price for us.
259
641260
2000
đã gánh chịu hậu quả cho chúng ta.
10:43
The other thing that we've done,
260
643260
2000
Những việc khác chúng ta đã làm,
10:45
as we've continued to increase demand,
261
645260
2000
khi chúng ta tiếp tục gia tăng nhu cầu,
10:47
is that we kind of play a shell game with the costs.
262
647260
3000
là việc chúng ta đang chơi trò chơi đoán vỏ sò với giá cả.
10:50
One of the places we put in a big oil project
263
650260
3000
1 trong những nơi chúng tôi đề ra 1 dự án dầu lớn
10:53
in Chad, with Exxon.
264
653260
2000
là ở Chad, cùng với Exxon.
10:55
So the U.S. taxpayer paid for it;
265
655260
2000
Và những người đóng thuế ở Mỹ trả tiền cho dự án đó;
10:57
the World Bank, Exxon paid for it.
266
657260
2000
Ngân Hàng Thế Giới, Exxon trả tiền cho nó.
10:59
We put it in. There was a tremendous banditry problem.
267
659260
3000
Chúng tôi làm việc và có 1 vấn nạn trộm cắp kinh khủng ở đó.
11:02
I was there in 2003.
268
662260
2000
Tôi đã ở đó vào năm 2003.
11:04
We were driving along this dark, dark road,
269
664260
2000
Chúng tôi đang lái xe trên con đường tối,
11:06
and the guy in the green stepped out,
270
666260
2000
và người đàn ông mặc áo xanh lá bước ra,
11:08
and I was just like, "Ahhh! This is it."
271
668260
3000
Và tôi nói là: "Ôi, hết đời rồi."
11:11
And then the guy in the Exxon uniform stepped out,
272
671260
3000
Và người đàn ông trong bộ đồng phục Exxon bước ra,
11:14
and we realized it was okay.
273
674260
2000
và chúng tôi nhận ra là mọi chuyện ổn thỏa.
11:16
They have their own private sort of army around them at the oil fields.
274
676260
2000
Họ có quân đội nằm vùng ở xung quanh các khu vực khai thác dầu.
11:18
But at the same time,
275
678260
2000
Nhưng cùng lúc đó,
11:20
Chad has become much more unstable,
276
680260
2000
Chad trở thành nơi mất an ninh, trật tự,
11:22
and we are not paying for that price at the pump.
277
682260
3000
và chúng ta không trả tiền đổ xăng của mình ngay tại trạm xăng.
11:25
We pay for it in our taxes on April 15th.
278
685260
3000
mà trả bằng tiền thuế của mình vào ngày 15 tháng 4 hàng năm.
11:28
We do the same thing
279
688260
2000
Chúng tôi làm tương tự vậy
11:30
with the price of policing the Persian Gulf
280
690260
2000
với việc trả tiền để bảo đảm an ninh ở Vịnh Ba Tư
11:32
and keeping the shipping lanes open.
281
692260
2000
và khai thông những tuyến đường vận chuyển.
11:34
This is 1988 --
282
694260
2000
Đây là năm 1988
11:36
we actually bombed two Iranian oil platforms that year.
283
696260
3000
Chúng ta đã đánh bom vào 2 giàn khoan của Iran vào năm đó.
11:39
That was the beginning of an escalating U.S. involvement there
284
699260
2000
Đó là khởi đầu cho sự leo thang chiến tranh của Mỹ với Iran
11:41
that we do not pay for at the pump.
285
701260
2000
mà chúng ta không trả giá liền lập tức
11:43
We pay for it on April 15th,
286
703260
2000
Chúng ta trả vào ngày 15 tháng 4,
11:45
and we can't even calculate the cost of this involvement.
287
705260
3000
và chúng ta cũng không thể tính được chi phí của những rắc rối này.
11:48
The other place that is sort of supporting our dependence on oil
288
708260
3000
Và 1 nơi đã góp phần làm gia tăng sự lệ thuộc và mức tiêu thụ dầu mỏ
11:51
and our increased consumption
289
711260
3000
của chúng ta
11:54
is the Gulf of Mexico,
290
714260
2000
là Vịnh Mexico
11:56
which was not part of the moratoriums.
291
716260
2000
không nằm trong lệnh hoãn sử dụng dầu mỏ.
11:58
Now what's happened in the Gulf of Mexico -- as you can see,
292
718260
2000
Đây là điều đã xảy ra ở Vịnh Mexico,
12:00
this is the Minerals Management diagram
293
720260
2000
đây là biểu đồ Quản lý Khoáng Sản
12:02
of wells for gas and oil.
294
722260
2000
của các giếng dầu và gas.
12:04
It's become this intense industrialized zone.
295
724260
2000
Nó trở thành khu vực công nghiệp hóa rất căng thẳng.
12:06
It doesn't have the same resonance for us
296
726260
2000
và không có cùng cộng hưởng tới chúng ta
12:08
that the Arctic National Wildlife Refuge has,
297
728260
2000
như Khu Vực Bảo Tồn Sinh Thái Quốc Gia ở Bắc Cực, (ANWR)
12:10
but it should, I mean, it's a bird sanctuary.
298
730260
3000
nhưng nó nên như vậy, đó là 1 khu bảo tồn các loài chim.
12:13
Also, every time you buy gasoline in the United States,
299
733260
2000
Và mỗi lần bạn đổ xăng ở Mỹ,
12:15
half of it is actually being refined along the coast,
300
735260
3000
1 nửa trong đó thực sự được lọc ra từ ngoài biển,
12:18
because the Gulf actually has
301
738260
2000
vì vùng Vịnh thực sự
12:20
about 50 percent of our refining capacity
302
740260
2000
có tới gần 50% công suất lọc dầu của chúng ta
12:22
and a lot of our marine terminals as well.
303
742260
2000
và rất nhiều hải cảng.
12:24
So the people of the Gulf have essentially been subsidizing the rest of us
304
744260
3000
Và người dân làm ở vùng Vịnh đã trợ cấp cho chúng ta
12:27
through a less-clean environment.
305
747260
3000
qua một môi trường ít trong sạch.
12:30
And finally, American families also pay a price for oil.
306
750260
3000
Và cuối cùng, những gia đình Mỹ trả giá để mua dầu.
12:33
Now on the one hand, the price at the pump is not really very high
307
753260
3000
1 mặt, giá cả ở trạm xăng thực sự không quá cao
12:36
when you consider the actual cost of the oil,
308
756260
2000
khi ta xem xét lại giá thật sự của dầu mỏ,
12:38
but on the other hand,
309
758260
2000
nhưng mặt khác,
12:40
the fact that people have no other transit options
310
760260
3000
thực tế là mọi người không có 1 sự lựa chọn nào khác
12:43
means that they pay a large amount of their income
311
763260
3000
nên họ phải bỏ ra 1 số tiền lớn trong thu nhập
12:46
into just getting back and forth to work,
312
766260
2000
chỉ để có phương tiện đi lại,
12:48
generally in a fairly crummy car.
313
768260
2000
phần đông toàn là xe nuốt xăng.
12:50
If you look at people who make $50,000 a year, they have two kids,
314
770260
3000
Nếu bạn nhìn vào những người làm ra 50.000 usd 1 năm, nhà 2 con,
12:53
they might have three jobs or more,
315
773260
2000
họ có lẽ phải làm 3 chỗ hoặc nhiều hơn,
12:55
and then they have to really commute.
316
775260
2000
và họ cần phải có phương tiện đi lại.
12:57
They're actually spending more on their car and fuel
317
777260
3000
Họ thực sự tốn tiền với xe cộ và nhiên liệu
13:00
than they are on taxes or on health care.
318
780260
2000
hơn là với thuế và chi phí chăm sóc sức khỏe.
13:02
And the same thing happens
319
782260
2000
Và điều tương tự xảy ra
13:04
at the 50th percentile, around 80,000.
320
784260
3000
ở mức 50%, những người làm 80.000usd 1 năm.
13:07
Gasoline costs are a tremendous drain
321
787260
2000
Chi phí xăng dầu như 1 ống xả lớn
13:09
on the American economy,
322
789260
2000
trong nền kinh tế Hoa Kỳ nói chung,
13:11
but they're also a drain on individual families
323
791260
3000
cũng như với những hộ gia đình nói riêng,
13:14
and it's kind of terrifying to think about what happens when prices get higher.
324
794260
3000
và khá là kinh khủng khi nghĩ tới chuyện gì sẽ xảy ra khi giá dầu tăng cao hơn.
13:17
So, what I'm going to talk to you about now is:
325
797260
3000
Và cái tôi sắp nói tới đây
13:20
what do we have to do this time?
326
800260
2000
là việc chúng ta phải làm gì?
13:22
What are the laws? What do we have to do to keep ourselves focused?
327
802260
3000
Những bộ luật gì? Chúng ta phải tập trung vào cái gì?
13:25
One thing is -- we need to stay away from the theater.
328
805260
2000
Thứ 1 là chúng ta ngừng lên án họ.
13:27
We need to stay away from the moratoriums.
329
807260
2000
Chúng ta tránh xa các lệnh cấm.
13:29
We need to focus really back again
330
809260
2000
Chúng ta cần tập trung vào
13:31
on the molecules.
331
811260
2000
những phân tử này.
13:33
The moratoriums are fine, but we do need to focus
332
813260
3000
Lệnh cấm thì cũng không có vấn đề gì, nhưng chúng ta
13:36
on the molecules on the oil.
333
816260
2000
cần tập trung vào những phân tử dầu.
13:38
One of the things that we also need to do,
334
818260
2000
1 điều nữa chúng ta cần làm là,
13:40
is we need to try to not kind of fool ourselves
335
820260
2000
đừng có mơ là
13:42
into thinking that you can have a green world,
336
822260
3000
chúng ta sẽ có 1 thế giới trong sạch,
13:45
before you reduce the amount of oil that we use.
337
825260
2000
trước khi chúng ta giảm đi lượng dầu chúng ta sử dụng.
13:47
We need to focus on reducing the oil.
338
827260
2000
Chúng ta cần tập trung vào việc giảm thiểu lượng dầu.
13:49
What you see in this top drawing is a schematic
339
829260
3000
Cái bạn nhìn thấy đây là một lược đồ
13:52
of how petroleum gets used in the U.S. economy.
340
832260
2000
cho thấy xăng dầu được sử dụng như thế nào trong nền kinh tế Mỹ.
13:54
It comes in on the side -- the useful stuff is the dark gray,
341
834260
3000
Nó đi vào từ 1 đầu -- màu xám đậm là đại diện cho những thứ có ích,
13:57
and the un-useful stuff,
342
837260
2000
còn những thứ không có ích
13:59
which is called the rejected energy -- the waste,
343
839260
3000
mà ta gọi là sự lãng phí
14:02
goes up to the top.
344
842260
2000
thì đi lên màu xám nhạt.
14:04
Now you can see that the waste far outweighs
345
844260
2000
Bây giờ bạn thấy là sự lãng phí đã vượt quá mức nhiều
14:06
the actually useful amount.
346
846260
2000
so với sự hữu ích.
14:08
And one of the things that we need to do
347
848260
2000
Và một trong những điều chúng ta cần làm là
14:10
is, not only fix the fuel efficiency of our vehicles
348
850260
2000
không chỉ cải thiện hiệu suất nhiên liệu trong xe cộ
14:12
and make them much more efficient,
349
852260
2000
mà còn làm cho nó tăng hiệu suất nữa,
14:14
but we also need to fix the economy in general.
350
854260
2000
nhưng về tổng quát chúng ta cũng cần phải cải thiện nền kinh tế.
14:16
We need to remove the perverse incentives to use more fuel.
351
856260
3000
Chúng ta cần loại bỏ việc những động cơ tai hại khiến ta phải sử dụng nhiều nhiên liệu hơn nữa.
14:19
For example, we have an insurance system
352
859260
2000
ví dụ như chúng ta nên có 1 hệ thống bảo hiểm
14:21
where the person who drives 20,000 miles a year
353
861260
3000
mà trong đó người lái xe 20.000 dặm 1 năm
14:24
pays the same insurance as somebody who drives 3,000.
354
864260
3000
cũng trả cùng số tiền bảo hiểm cho người lái xe 3.000 dặm 1 năm.
14:27
We actually encourage people to drive more.
355
867260
2000
Chính chúng ta đã khuyến khích mọi người lái xe nhiều hơn nữa.
14:29
We have policies that reward sprawl -- we have all kinds of policies.
356
869260
3000
Chúng ta có cả đống loại chính sách.
14:32
We need to have more mobility choices.
357
872260
2000
Chúng ta cần có nhiều lựa chọn về phương tiện hơn.
14:34
We need to make the gas price
358
874260
2000
Chúng ta cần làm cho giá xăng dầu
14:36
better reflect the real cost of oil.
359
876260
2000
phản ánh được giá thực của nó.
14:38
And we need to shift subsidies from the oil industry,
360
878260
3000
Và chúng ta cần phải chuyển trợ cấp từ ngành công nghiệp dầu mỏ,
14:41
which is at least 10 billion dollars a year,
361
881260
3000
ít nhất là 10 tỷ usd 1 năm,
14:44
into something that allows middle-class people to find better ways to commute.
362
884260
3000
sang việc gì đó cho phép những người dân trung lưu có được phương tiện đi lại tốt hơn.
14:47
Whether that's getting a much more efficient car
363
887260
3000
Dù là phát triển những chiếc xe có hiệu suất hơn
14:50
and also kind of building markets
364
890260
2000
và xây dựng những thị trường
14:52
for new cars and new fuels down the road,
365
892260
2000
cho xe mới và nhiên liệu mới,
14:54
this is where we need to be.
366
894260
2000
đó là việc chúng ta cần làm.
14:56
We need to kind of rationalize this whole thing,
367
896260
2000
Chúng ta cần hợp lý hóa mọi việc,
14:58
and you can find more about this policy.
368
898260
2000
và bạn có thể tìm hiểu thêm về chính sách này đây.
15:00
It's called STRONG, which is "Secure Transportation
369
900260
2000
Chính sách STRONG: "Giao Thông An Toàn
15:02
Reducing Oil Needs Gradually,"
370
902260
2000
và Giảm Thiểu Dần Nhu Cầu về Dầu,"
15:04
and the idea is instead of being helpless, we need to be more strong.
371
904260
3000
và ý tưởng là, thay vì cảm thấy bất lực, chúng ta cần mạnh mẽ hơn.
15:07
They're up at NewAmerica.net.
372
907260
2000
Chính sách đăng ở trang web NewAmerica.net.
15:09
What's important about these
373
909260
2000
Điều quan trọng là
15:11
is that we try to move
374
911260
2000
chúng ta cần phải thay đổi
15:13
from feeling helpless at the pump,
375
913260
2000
từ việc cảm thấy bất lực,
15:15
to actually being active
376
915260
2000
trở nên tích cực
15:17
and to really sort of thinking about who we are,
377
917260
3000
và nghĩ về việc chúng ta là ai,
15:20
having kind of that special moment,
378
920260
2000
có những thời điểm đặc biệt
15:22
where we connect the dots actually at the pump.
379
922260
3000
khi chúng ta hiểu ra điều đó.
15:25
Now supposedly, oil taxes
380
925260
3000
Bây giờ giả sử là, thuế dầu lửa
15:28
are the third rail of American politics -- the no-fly zone.
381
928260
3000
là một vấn đề không thể đá động tới trong chính trường Mỹ --
15:31
I actually -- I agree that a dollar a gallon on oil
382
931260
2000
Tôi đồng ý là 1usd/1 gallon dầu
15:33
is probably too much,
383
933260
2000
thì hơi quá mắc,
15:35
but I think that if we started this year
384
935260
2000
nhưng tôi nghĩ nếu bắt đầu từ năm nay
15:37
with three cents a gallon on gasoline,
385
937260
3000
chúng ta hạ giá còn 3cent/1 gallon dầu,
15:40
and upped it to six cents next year, nine cents the following year,
386
940260
3000
và tăng lên 6cent vào năm tới, 9cent vào năm tới nữa,
15:43
all the way up to 30 cents by 2020,
387
943260
3000
và tăng tới 30cent vào năm 2020,
15:46
that we could actually significantly reduce our gasoline consumption,
388
946260
3000
thì chúng ta sẽ giảm được lượng dầu tiêu thụ đáng kể,
15:49
and at the same time we would give people time to prepare,
389
949260
3000
và cùng lúc chúng ta sẽ cho mọi người thời gian để chuẩn bị,
15:52
time to respond,
390
952260
2000
để đáp ứng lại,
15:54
and we would be raising money and raising consciousness at the same time.
391
954260
3000
và chúng ta sẽ gia tăng ý thức cũng như tiền bạc cùng lúc.
15:57
Let me give you a little sense of how this would work.
392
957260
3000
Tôi sẽ chỉ ra tại sao nó có hiệu quả.
16:00
This is a gas receipt, hypothetically, for a year from now.
393
960260
3000
Đây là 1 hóa đơn xăng, giả sử, 1 năm tính từ bây giờ.
16:03
The first thing that you have on the tax is --
394
963260
2000
Thuế đầu tiên bạn đóng là
16:05
you have a tax for a stronger America -- 33 cents.
395
965260
3000
thuế xây dựng nước Mỹ -- 33 cent.
16:08
So you're not helpless at the pump.
396
968260
2000
Vậy bạn không bất lực.
16:10
And the second thing that you have is a kind of warning sign,
397
970260
3000
Và điều thứ 2 bạn có là 1 bản cảnh báo,
16:13
very similar to what you would find
398
973260
2000
tương tự như cái bạn thấy
16:15
on a cigarette pack.
399
975260
2000
trên bao thuốc lá.
16:17
And what it says is, "The National Academy of Sciences
400
977260
3000
Và trên bản sẽ đề là "Viện Hàn Lâm Khoa Học Quốc Gia
16:20
estimates that every gallon of gas you burn in your car
401
980260
3000
ước tính cứ mỗi gallon xăng bạn sử dụng cho xe
16:23
creates 29 cents in health care costs."
402
983260
2000
tạo ra 29 cent chi phí chăm sóc sức khỏe."
16:25
That's a lot.
403
985260
2000
Rất nhiều.
16:27
And so this -- you can see that you're paying considerably less
404
987260
2000
Và do đó, bạn thấy là mình bỏ ra ít hơn đáng kể
16:29
than the health care costs on the tax.
405
989260
3000
so với chi phí chăm sóc sức khỏe trong tiền thuế.
16:32
And also, the hope is that
406
992260
3000
Và cũng do đó, hy vọng là
16:35
you start to be connected to the whole greater system.
407
995260
3000
bạn bắt đầu kết nối được với 1 hệ thống lớn hơn.
16:38
And at the same time, you have a number that you can call
408
998260
2000
Và cùng lúc đó, bạn thấy được 1 số điện thoại
16:40
to get more information on commuting,
409
1000260
3000
mà bạn có thể gọi để có nhiều thông tin hơn về việc đi lại,
16:43
or a low-interest loan on a different kind of car,
410
1003260
3000
hay 1 món nợ lãi thấp tính trên những loại xe khác nhau,
16:46
or whatever it is you're going to need
411
1006260
2000
hoặc bất cứ cái gì bạn cần
16:48
to actually reduce your gasoline dependence.
412
1008260
3000
để giảm thiểu sự phụ thuộc về xăng dầu.
16:52
With this whole sort of suite of policies,
413
1012260
2000
Với 1 bộ chính sách như vậy,
16:54
we could actually reduce our gasoline consumption --
414
1014260
2000
chúng ta có thể giảm thiểu được
16:56
or our oil consumption --
415
1016260
2000
mức tiêu thụ xăng dầu --
16:58
by 20 percent by 2020.
416
1018260
3000
khoản 20% tới năm 2020.
17:01
So, three million barrels a day.
417
1021260
3000
tương đương 3 triệu thùng dầu mỗi ngày.
17:04
But in order to do this,
418
1024260
2000
Nhưng để làm được vậy,
17:06
one of the things we really need to do, is we need to remember
419
1026260
2000
Chúng ta cần phải nhớ là
17:08
we are people of the hydrocarbon.
420
1028260
2000
chúng ta là con người của hydrocarbon.
17:10
We need to keep or minds on the molecules
421
1030260
2000
Chúng ta cần để tâm tới những phân tử
17:12
and not get distracted by the theater,
422
1032260
3000
và đừng bị lạc hướng bởi lời đàm tiếu,
17:15
not get distracted by the cognitive dissonance
423
1035260
2000
và sự mâu thuẫn trong nhận thức
17:17
of the green possibilities that are out there.
424
1037260
2000
về việc có khả năng cho một thế giới trong sạch sau này.
17:19
We need to kind of get down and do the gritty work
425
1039260
2000
Chúng ta cần mạnh dạn hơn trong việc
17:21
of reducing our dependence upon this fuel and these molecules.
426
1041260
3000
giảm thiểu sự phụ thuộc vào loại nhiên liệu, những phân tử này.
17:24
Thank you.
427
1044260
2000
Xin cảm ơn.
17:26
(Applause)
428
1046260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7