Sherwin Nuland: A meditation on hope

Sherwin Nuland nói về "hy vọng"

32,389 views ・ 2009-01-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Linh Dang Reviewer: Ha Thu Hai
00:12
You know, I am so bad at tech
0
12160
5000
Bạn biết không, tôi rất kém về công nghệ
00:17
that my daughter -- who is now 41 --
1
17160
2000
đến nỗi con gái tôi -- giờ nó 41 tuổi --
00:19
when she was five, was overheard by me
2
19160
3000
khi nó được năm tuổi, và bị tôi nghe được
00:22
to say to a friend of hers,
3
22160
2000
khi nói chuyện với 1 người bạn của nó, rằng
00:24
If it doesn't bleed when you cut it,
4
24160
2000
Nếu bạn cắt mà không chảy máu,
00:26
my daddy doesn't understand it.
5
26160
2000
thì bố tớ sẽ không hiểu được đâu.
00:28
(Laughter)
6
28160
1000
(Cười)
00:29
So, the assignment I've been given
7
29160
2000
Thế nên, nhiệm vụ mà tôi được giao
00:31
may be an insuperable obstacle for me,
8
31160
2000
có thể sẽ là một trở ngại không thể vượt qua nổi đối với tôi,
00:33
but I'm certainly going to try.
9
33160
3000
nhưng chắc chắn tôi sẽ cố gắng.
00:36
What have I heard
10
36160
2000
Tôi đã nghe ngóng được những gì
00:38
during these last four days?
11
38160
3000
trong bốn ngày qua?
00:41
This is my third visit to TED.
12
41160
2000
Đây là lần thứ 3 tôi đến TED.
00:43
One was to TEDMED, and one, as you've heard,
13
43160
2000
Một lần là TEDMED, và một lần, như các bạn đã nghe,
00:45
was a regular TED two years ago.
14
45160
2000
là một TED như thường lệ hai năm trước đây.
00:47
I've heard what I consider an extraordinary thing
15
47160
3000
Tôi đã được nghe những điều tôi cảm thấy thật phi thường
00:50
that I've only heard a little bit in the two previous TEDs,
16
50160
4000
điều mà tôi mới chỉ nghe được chút ít trong 2 lần TED trước,
00:54
and what that is is an interweaving
17
54160
3000
và đó là một sự kết nối,
00:57
and an interlarding, an intermixing,
18
57160
3000
xen lẫn, xáo trộn chằng chịt
01:00
of a sense of social responsibility
19
60160
3000
của ý thức trách nhiệm xã hội
01:03
in so many of the talks --
20
63160
3000
trong số rất nhiều buổi nói chuyện --
01:06
global responsibility, in fact,
21
66160
3000
thực tế là, trách nhiệm của toàn nhân loại,
01:09
appealing to enlightened self-interest,
22
69160
4000
có sức cuốn hút tới những suy nghĩ cá nhân được khai sáng,
01:13
but it goes far beyond enlightened self-interest.
23
73160
4000
nhưng nó thậm chí còn vượt tầm cả những suy nghĩ cá nhân được khai sáng đó.
01:17
One of the most impressive things
24
77160
2000
Một trong những thứ ấn tượng nhất
01:19
about what some, perhaps 10,
25
79160
3000
về những gì mà một số, hình như là 10,
01:22
of the speakers have been talking about
26
82160
3000
diễn giả đã nói về,
01:25
is the realization, as you listen to them carefully, that they're not saying:
27
85160
3000
đó là nhận ra được, nếu bạn lắng nghe họ thật cẩn thận, rằng họ không nói:
01:28
Well, this is what we should do; this is what I would like you to do.
28
88160
3000
Đúng, đây là những gì chúng ta nên làm, đây là những gì tôi muốn các bạn phải làm.
01:31
It's: This is what I have done
29
91160
2000
Mà là: Đây là những gì tôi đã làm
01:33
because I'm excited by it,
30
93160
2000
bởi vì tôi cảm thấy rất hứng thú về điều đó,
01:35
because it's a wonderful thing, and it's done something for me
31
95160
3000
bởi vì đó là một điều tuyệt diệu, và nó đã làm thứ gì đó cho tôi,
01:38
and, of course, it's accomplished a great deal.
32
98160
3000
và, tất nhiên, nó đã thu lại được rất nhiều thành tựu đáng kể.
01:41
It's the old concept, the real Greek concept,
33
101160
3000
Đó là một khái niệm rất cũ, một khái niệm của người Hy Lạp,
01:44
of philanthropy in its original sense:
34
104160
4000
của sự từ thiện với ý nghĩa gốc của nó:
01:48
phil-anthropy, the love of humankind.
35
108160
3000
phil-anthropy, tình yêu nhân loại.
01:51
And the only explanation I can have
36
111160
2000
Và lời giải thích duy nhất tôi có thể đưa ra
01:53
for some of what you've been hearing in the last four days
37
113160
3000
cho những gì các bạn đã nghe thấy trong 4 ngày vừa qua
01:56
is that it arises, in fact, out of a form of love.
38
116160
4000
đó là sự từ thiện, thực chất, được hình thành từ một dạng của tình yêu.
02:00
And this gives me enormous hope.
39
120160
3000
Và điều này cho tôi một niềm hy vọng vô cùng lớn lao.
02:03
And hope, of course, is the topic
40
123160
2000
Và tất nhiên, niềm hy vọng là chủ đề
02:05
that I'm supposed to be speaking about,
41
125160
2000
mà tôi đáng ra phải nói về,
02:07
which I'd completely forgotten about until I arrived.
42
127160
4000
mà tôi lại hoàn toàn quên mất điều đó cho tới khi tôi đặt chân tới đây.
02:11
And when I did, I thought,
43
131160
2000
Và khi tôi nhớ ra, tôi nghĩ,
02:13
well, I'd better look this word up in the dictionary.
44
133160
3000
ờ, tôi nên tra nghĩa của từ này trong từ điển.
02:16
So, Sarah and I -- my wife -- walked over to the public library,
45
136160
3000
Và thế là, tôi và Sarah -- vợ tôi -- đi bộ tới thư viện,
02:19
which is four blocks away, on Pacific Street, and we got the OED,
46
139160
4000
cách đây khoảng bốn dãy phố, trên đường Pacific, và chúng tôi lấy một cái OED,
02:23
and we looked in there, and there are 14 definitions of hope,
47
143160
4000
và chúng tôi tra trong đó, và có 14 định nghĩa của từ hy vọng,
02:27
none of which really hits you
48
147160
3000
mà không cái nào trong số đó thật sự khiến bạn nghĩ
02:30
between the eyes as being the appropriate one.
49
150160
3000
đó là một định nghĩa hợp lý.
02:33
And, of course, that makes sense,
50
153160
2000
Và, tất nhiên, điều này cũng đúng thôi,
02:35
because hope is an abstract phenomenon; it's an abstract idea,
51
155160
3000
vì hy vọng là một khái niệm rất trừu tượng; là một ý tưởng trừu tượng,
02:38
it's not a concrete word.
52
158160
3000
nó không phải là một từ cụ thể.
02:41
Well, it reminds me a little bit of surgery.
53
161160
3000
Nó khiến tôi liên tưởng một chút tới phẫu thuật.
02:44
If there's one operation for a disease, you know it works.
54
164160
4000
Nếu chỉ có một ca phẫu thuật cho một bệnh, thì bạn biết là ca đó sẽ chữa được bệnh.
02:48
If there are 15 operations, you know that none of them work.
55
168160
2000
Nhưng nếu có tới 15 ca, bạn biết là không cái nào có thể chữa lành bệnh.
02:50
And that's the way it is with definitions of words.
56
170160
3000
Và với định nghĩa của một từ cũng như vậy.
02:53
If you have appendicitis, they take your appendix out, and you're cured.
57
173160
4000
Nếu bạn bị đau ruột thừa, họ cắt phần ruột thừa, và thế là bạn khỏi bệnh.
02:57
If you've got reflux oesophagitis, there are 15 procedures,
58
177160
3000
nếu bạn bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, có 15 cách chữa trị,
03:00
and Joe Schmo does it one way
59
180160
2000
và Joe Schmo làm một cách
03:02
and Will Blow does it another way,
60
182160
2000
và Will Blow làm một cách khác,
03:04
and none of them work, and that's the way it is with this word, hope.
61
184160
3000
và chằng có cách nào hiệu quả cả, và với từ này cũng vậy thôi, Hy vọng.
03:07
They all come down to the idea of an expectation
62
187160
3000
Nhìn chung, đó là một sự kỳ vọng
03:10
of something good that is due to happen.
63
190160
3000
về một điều gì đó tốt đẹp sắp xảy đến.
03:13
And you know what I found out?
64
193160
2000
Và các bạn biết tôi đã phát hiện ra điều gì không?
03:15
The Indo-European root of the word hope
65
195160
3000
Nghĩa gốc Ấn-Âu của từ Hy vọng
03:18
is a stem, K-E-U --
66
198160
2000
là gốc, K-E-U
03:20
we would spell it K-E-U; it's pronounced koy --
67
200160
5000
chúng ta sẽ đánh vần là K-E-U, nhưng nó được phát âm là Koy --
03:25
and it is the same root from which the word curve comes from.
68
205160
4000
và nó có gốc tương tự như từ Đường cong.
03:29
But what it means in the original Indo-European
69
209160
4000
Nhưng trong gốc Ấn-Âu nó có nghĩa là
03:33
is a change in direction, going in a different way.
70
213160
4000
một sự thay đổi phương hướng, đi theo 1 hướng khác.
03:37
And I find that very interesting and very provocative,
71
217160
3000
Và tôi thấy điều này rất thú vị và đầy tinh khiêu khích,
03:40
because what you've been hearing in the last couple of days
72
220160
3000
bời vì những gì bạn đã nghe thấy trong những ngày vừa qua
03:43
is the sense of going in different directions:
73
223160
4000
là một ý thức về đi theo những phương hướng khác nhau:
03:47
directions that are specific and unique to problems.
74
227160
3000
những phương hướng rất cụ thể và độc nhất cho vấn đề.
03:50
There are different paradigms.
75
230160
2000
Có những mô hình khác nhau.
03:52
You've heard that word several times in the last four days,
76
232160
2000
Bạn đã nghe thấy từ đó một vài lần trong 4 ngày qua,
03:54
and everyone's familiar with Kuhnian paradigms.
77
234160
3000
và mọi người đều quen thuộc với mô hình Kuhnian.
03:57
So, when we think of hope now,
78
237160
2000
Thế nên, giờ khi chúng ta nói về "hy vọng",
03:59
we have to think of looking in other directions
79
239160
3000
chúng ta phải nghĩ tới việc nhìn theo những hướng khác
04:02
than we have been looking.
80
242160
3000
mà chúng ta trước giờ chưa nhìn theo.
04:05
There's another -- not definition, but description, of hope
81
245160
3000
Có một sự mô tả khác, không phải định nghĩa khác, về "hy vọng"
04:08
that has always appealed to me, and it was one by Václav Havel
82
248160
4000
mà tôi luôn thấy thật hấp dẫn, và đó là sự mô tả bởi Václav Havel
04:12
in his perfectly spectacular book "Breaking the Peace,"
83
252160
4000
trong cuốn sách tuyệt vời và hoàn hảo của ông, cuốn "Phá vỡ hòa bình"
04:16
in which he says that hope
84
256160
2000
trong đó ông nói rằng hy vọng
04:18
does not consist of the expectation that things will
85
258160
3000
không bao gồm sự kỳ vọng về những thứ sẽ
04:21
come out exactly right,
86
261160
2000
xảy đến ngay lập tức,
04:23
but the expectation that they will make sense
87
263160
3000
và sự kỳ vọng rằng những điều đó sẽ hợp lí
04:26
regardless of how they come out.
88
266160
3000
cho dù chúng có xảy đến như thế nào.
04:29
I can't tell you how reassured I was
89
269160
3000
Tôi không thể nói tôi hoàn toàn chắc chắn
04:32
by the very last sentence
90
272160
3000
về câu nói cuối cùng
04:35
in that glorious presentation by Dean Kamen a few days ago.
91
275160
5000
của Dean Kamen trong buổi trình bày hoành tráng của ông vài ngày trước đây.
04:40
I wasn't sure I heard it right,
92
280160
2000
Tôi cũng không chắc rằng tôi nghe chính xác,
04:42
so I found him in one of the inter-sessions.
93
282160
4000
thế nên tôi đã tìm ông ấy trong một buổi giải lao.
04:46
He was talking to a very large man, but I didn't care.
94
286160
3000
Ông ấy đang nói chuyện với một người đàn ông rất to lớn, nhưng mà tôi cũng chẳng quan tâm.
04:49
I interrupted, and I said, "Did you say this?"
95
289160
2000
Tôi ngắt lời họ, và tôi nói, "Có phải ông đã nói cái này không?"
04:51
He said, "I think so."
96
291160
2000
Ông ta nói, "Tôi nghĩ vậy."
04:53
So, here's what it is: I'll repeat it.
97
293160
2000
Thế là, đây này: tôi sẽ lặp lại điều đó.
04:55
"The world will not be saved by the Internet."
98
295160
4000
"Thế giới sẽ không được giải cứu bởi Internet."
04:59
It's wonderful. Do you know what the world will be saved by?
99
299160
4000
Thật tuyệt vời. Các bạn có biết thế giới sẽ được cứu bởi cái gì không?
05:03
I'll tell you. It'll be saved by the human spirit.
100
303160
2000
Tôi sẽ nói. Nó sẽ được cứu bời tâm linh con người.
05:05
And by the human spirit, I don't mean anything divine,
101
305160
3000
Và tâm linh con người, tôi không có ý chỉ đến cái gì thần thánh,
05:08
I don't mean anything supernatural --
102
308160
2000
tôi không ý chỉ đến cái gì siêu nhiên --
05:10
certainly not coming from this skeptic.
103
310160
4000
chắc hẳn không phải từ mối hoài nghi này rồi.
05:14
What I mean is this ability
104
314160
2000
Ý tôi là khả năng
05:16
that each of us has
105
316160
2000
mà mỗi chúng ta đều có
05:18
to be something greater than herself or himself;
106
318160
6000
để trở thành cái gì đó vĩ đại hơn bản thân chúng ta;
05:24
to arise out of our ordinary selves and achieve something
107
324160
4000
để vươn lên khỏi bản ngã tầm thường của chúng ta và đạt được cái gì đó
05:28
that at the beginning we thought perhaps we were not capable of.
108
328160
4000
mà mới đầu ta nghĩ là có thể ta sẽ không thể làm được.
05:32
On an elemental level, we have all felt
109
332160
3000
Về mặt cơ bản, tất cả chúng ta đều cảm thấy được
05:35
that spirituality at the time of childbirth.
110
335160
3000
tâm linh của chúng ta ngay từ buổi lọt lòng.
05:38
Some of you have felt it in laboratories;
111
338160
2000
Một số các bạn cảm nhận được trong phòng thí nghiệm;
05:40
some of you have felt it at the workbench.
112
340160
2000
một số thì cảm nhận ở bàn làm việc.
05:42
We feel it at concerts.
113
342160
2000
Chúng tôi cảm nhận được ở những buổi hòa nhạc.
05:44
I've felt it in the operating room, at the bedside.
114
344160
3000
Tôi thì lại cảm nhận được ở trong phòng phẫu thuật, ở cạnh giường bệnh.
05:47
It is an elevation of us beyond ourselves.
115
347160
3000
Đó là một phẩm hạnh trên cả bản thân chúng ta.
05:50
And I think that it's going to be, in time,
116
350160
4000
Và tôi nghĩ, đó sẽ sớm là
05:54
the elements of the human spirit that we've been hearing about
117
354160
4000
nhân tố làm nên tâm linh con người mà chúng ta vẫn thường nghe
05:58
bit by bit by bit from so many of the speakers in the last few days.
118
358160
5000
từng chút từng chút một từ biết bao nhiêu diễn giả trong những ngày qua.
06:03
And if there's anything that has permeated this room,
119
363160
4000
Và nếu có thứ gì đã xuyên thấu căn phòng này,
06:07
it is precisely that.
120
367160
3000
thì chính xác là nó.
06:10
I'm intrigued by
121
370160
3000
Tôi rất tò mò về
06:13
a concept that was brought to life
122
373160
3000
một khái niệm được khai sinh
06:16
in the early part of the 19th century --
123
376160
2000
vào thời đầu thế kỉ 19 --
06:18
actually, in the second decade of the 19th century --
124
378160
4000
thật ra, vào thập kỉ thứ 2 của thế kỉ 19 --
06:22
by a 27-year-old poet
125
382160
3000
bởi một nhà thơ 27 tuổi
06:25
whose name was Percy Shelley.
126
385160
2000
tên là Percy Shelley.
06:27
Now, we all think that Shelley
127
387160
2000
Giờ, chúng ta đều nghĩ rằng Shelly
06:29
obviously is the great romantic poet that he was;
128
389160
3000
ắt hẳn là một nhà thơ lãng mạn vĩ đại;
06:32
many of us tend to forget that he wrote
129
392160
5000
tất cả chúng ta có vẻ quên mất rằng ông còn viết nên
06:37
some perfectly wonderful essays, too,
130
397160
3000
một số áng văn tuyệt vời hoàn hảo nữa,
06:40
and the most well-remembered essay
131
400160
3000
và áng văn được mọi người nhớ tới nhất
06:43
is one called "A Defence of Poetry."
132
403160
4000
là "Bảo vệ thơ ca".
06:47
Now, it's about five, six, seven, eight pages long,
133
407160
3000
Nó dài khoảng năm, sáu, bảy hay tám trang,
06:50
and it gets kind of deep and difficult after about the third page,
134
410160
3000
và khá là sâu xa và khó hiểu sau khoảng trang thứ 3,
06:53
but somewhere on the second page
135
413160
4000
nhưng ở khoảng tầm trang hai,
06:57
he begins talking about the notion
136
417160
4000
ông bắt đầu nói về một khái niệm
07:01
that he calls "moral imagination."
137
421160
5000
mà ông gọi là "tưởng tượng đạo đức".
07:06
And here's what he says, roughly translated:
138
426160
5000
Và đây là lời ông nói, được dịch ra gần sát:
07:11
A man -- generic man --
139
431160
4000
Một con người -- một người bình thường --
07:15
a man, to be greatly good,
140
435160
3000
một con người, để được vô cùng tốt đẹp,
07:18
must imagine clearly.
141
438160
3000
phải tưởng tượng thật rõ ràng.
07:21
He must see himself and the world
142
441160
5000
Anh ta phải nhìn nhận bản thân và thế giới
07:26
through the eyes of another,
143
446160
3000
qua con mắt của một người khác,
07:29
and of many others.
144
449160
3000
và của rất nhiều người khác.
07:34
See himself and the world -- not just the world, but see himself.
145
454160
6000
Nhìn nhận bản thân và thế giới -- không chỉ thế giới, và còn nhìn bản thân.
07:40
What is it that is expected of us
146
460160
3000
Vậy điều gì được kì vọng từ chúng ta
07:43
by the billions of people
147
463160
3000
bời hàng tỉ người
07:46
who live in what Laurie Garrett the other day
148
466160
3000
sống trong cái mà Laurie Garrett ngày trước
07:49
so appropriately called
149
469160
2000
gọi rất hợp tình hợp lí là
07:51
despair and disparity?
150
471160
2000
sự thiên vị và tuyệt vọng?
07:53
What is it that they have every right
151
473160
4000
Cái gì mà họ hoàn toàn có quyền
07:57
to ask of us?
152
477160
2000
đòi hỏi từ chúng ta?
07:59
What is it that we have every right to ask of ourselves,
153
479160
4000
Cái gì mà chúng ta có quyền đòi hỏi bản thân,
08:03
out of our shared humanity and out of the human spirit?
154
483160
5000
từ lòng nhân từ của ta và tâm linh con người?
08:08
Well, you know precisely what it is.
155
488160
3000
Đúng, các bạn biết đích xác đó là cái gì.
08:11
There's a great deal of argument
156
491160
2000
Có khá nhiều tranh cãi
08:13
about whether we, as the great nation that we are,
157
493160
4000
rằng liệu chúng ta, vốn là một cường quốc,
08:17
should be the policeman of the world,
158
497160
3000
có nên là cảnh sát của cả thế giới,
08:20
the world's constabulary,
159
500160
3000
là lực lượng an ninh của thế giới,
08:23
but there should be virtually no argument
160
503160
4000
nhưng gần như cũng không có tranh cãi gì
08:27
about whether we should be the world's healer.
161
507160
5000
rằng liệu chúng ta có nên trở thành thầy thuốc của thế giới.
08:32
There has certainly been no argument about that
162
512160
3000
Chắc hẳn chưa có tranh cãi nào về điều đó
08:35
in this room in the past four days.
163
515160
4000
trong căn phòng này 4 ngày qua.
08:39
So, if we are to be the world's healer,
164
519160
3000
Thế nên, nếu chúng ta có trở thành thầy thuốc của thế giới,
08:42
every disadvantaged person in this world --
165
522160
3000
mỗi một người kém may mắn trong thế giới này --
08:45
including in the United States -- becomes our patient.
166
525160
5000
bao gồm cả Hợp chủng quốc Hoa Kỳ -- sẽ trở thành bệnh nhân của chúng tôi.
08:50
Every disadvantaged nation, and perhaps our own nation,
167
530160
4000
Mỗi một quốc gia có hoàn cảnh khó khăn, và có thể cả nước của chính chúng ta,
08:54
becomes our patient.
168
534160
3000
sẽ trở thành bệnh nhân.
08:57
So, it's fun to think about the etymology of the word "patient."
169
537160
5000
Cũng khá là vui khi nghĩ về từ nguyên gốc của từ "bênh nhân".
09:02
It comes initially from the Latin patior, to endure, or to suffer.
170
542160
9000
Nó bắt nguồn từ từ "patior" trong tiếng Latin, tức là chịu đựng, hay cam chịu.
09:11
So, you go back to the old Indo-European root again,
171
551160
3000
Nếu bạn trở lại với gốc Âu-Ấn,
09:14
and what do you find? The Indo-European stem is pronounced payen --
172
554160
4000
thì bạn sẽ thấy gì? Gốc Âu-Ấn được phát âm là "payen" --
09:18
we would spell it P-A-E-N -- and, lo and behold, mirabile dictu,
173
558160
5000
chúng ta sẽ đánh vần là P-A-E-N -- và xem này, thật tuyệt vời (tiếng Latin)
09:23
it is the same root as the word compassion comes from, P-A-E-N.
174
563160
6000
nó có cùng gốc với từ "lòng trắc ẩn", P-A-E-N.
09:29
So, the lesson is very clear. The lesson is that our patient --
175
569160
5000
Thông điệp rất rõ ràng rồi. Thông điệp chính là bệnh nhân của chúng ta --
09:34
the world, and the disadvantaged of the world --
176
574160
4000
thế giới, và những người kém may mắn của thế giới --
09:38
that patient deserves our compassion.
177
578160
5000
những bệnh nhân xứng đáng lòng trắc ẩn của chúng ta.
09:43
But beyond our compassion, and far greater than compassion,
178
583160
3000
Nhưng trên cả lòng trắc ẩn, và vượt xa lòng trắc ẩn,
09:46
is our moral imagination
179
586160
2000
là tưởng tượng đạo đức của chúng ta
09:48
and our identification with each individual
180
588160
4000
và sự xác định bản sắc của chúng ta
09:52
who lives in that world,
181
592160
3000
những người sống trong cùng thế giới,
09:55
not to think of them as a huge forest,
182
595160
4000
không nghĩ về họ như là một rừng cây,
09:59
but as individual trees.
183
599160
3000
mà như là những thân cây riêng biệt.
10:02
Of course, in this day and age, the trick is not to let each tree
184
602160
4000
Tất nhiên, trong thời đại ngày nay, thủ thuật là không được để mỗi cái cây
10:06
be obscured by that Bush in Washington that can get --
185
606160
4000
bị che khuất bời cái Bụi cây đó (chơi chữ, bush có nghĩa là bụi cây và là tên tồng thống Bush) ở Washington và
10:10
can get in the way.
186
610160
2000
để nó ngáng đường.
10:12
(Laughter)
187
612160
2000
(Cười)
10:14
So, here we are.
188
614160
2000
Vì vậy, chúng ta ở đây.
10:16
We are, should be,
189
616160
3000
Chúng ta, nên,
10:19
morally committed to
190
619160
3000
về mặt đạo đức, cam kết trở thành
10:22
being the healer of the world.
191
622160
4000
thầy thuốc của thế giới.
10:26
And we have had examples over and over and over again --
192
626160
4000
Và chúng ta có rất rất nhiều ví dụ lặp đi lặp lại --
10:30
you've just heard one in the last 15 minutes --
193
630160
4000
bạn vừa mới nghe 15 phút trước đây --
10:34
of people who have not only had that commitment,
194
634160
4000
từ những người đã không có sự cam kết đó,
10:38
but had the charisma, the brilliance --
195
638160
2000
nhưng mà có uy tín, sự tỏa sáng --
10:40
and I think in this room it's easy to use the word brilliant, my God --
196
640160
4000
và tôi nghĩ trong phòng này cũng khá dễ dùng từ "tỏa sáng", chúa ơi --
10:44
the brilliance to succeed at least at the beginning
197
644160
4000
sự tỏa sáng để thành công ở ít nhất là sự khời đầu của
10:48
of their quest,
198
648160
2000
nhiệm vụ của họ,
10:50
and who no doubt will continue to succeed,
199
650160
3000
và những người sẽ chắc chắc tiếp tục thành công,
10:53
as long as more and more of us enlist ourselves in their cause.
200
653160
4000
miễn là ngày càng nhiều người chúng ta đầu quân vào chiến dịch của họ.
10:58
Now, if we're talking
201
658160
3000
Nếu chúng ta đang nói về
11:01
about medicine,
202
661160
2000
thuốc men,
11:03
and we're talking about healing,
203
663160
3000
và chúng ta nói về chữa bệnh,
11:06
I'd like to quote someone who hasn't been quoted.
204
666160
4000
tôi muốn trích dẫn một người mà chưa từng được trích dẫn.
11:10
It seems to me everybody in the world's been quoted here:
205
670160
2000
Có vẻ như là mọi người trên thế giới đều đã được trích dẫn ở đây:
11:12
Pogo's been quoted;
206
672160
2000
Pogo's được trích dẫn;
11:14
Shakespeare's been quoted backwards, forwards, inside out.
207
674160
4000
Shakespeare's được trích dẫn ngược, xuôi, trong ngoài.
11:18
I would like to quote one of my own household gods.
208
678160
3000
Tôi muốn trích dẫn một trong những vị thần hộ gia của tôi.
11:21
I suspect he never really said this,
209
681160
3000
Tôi nghi ngờ rằng anh ta chưa từng thực sự nói điều này,
11:24
because we don't know what Hippocrates really said,
210
684160
3000
vì chúng ta cũng không biết Hippocrates thực sự nói điều gì mà,
11:27
but we do know for sure that one of the great Greek physicians
211
687160
3000
nhưng chúng ta biết chắc rằng một trong những nhà vật lí Hy Lạp vĩ đại
11:30
said the following,
212
690160
3000
nói những thứ sau,
11:33
and it has been recorded in one of the books attributed to Hippocrates,
213
693160
3000
và nó đã được ghi chép lại trong một trong những quyển sách bởi Hippocrates,
11:36
and the book is called "Precepts."
214
696160
2000
và cuốn sách gọi là "Luân lí."
11:38
And I'll read you what it is.
215
698160
3000
Và tôi sẽ đọc cho các bạn nghe.
11:41
Remember, I have been talking about,
216
701160
3000
Nhớ nhé, tôi đã nói
11:44
essentially philanthropy:
217
704160
2000
chủ yếu là về hoạt động từ thiện:
11:46
the love of humankind, the individual humankind
218
706160
5000
tình yêu của loài người, những con người riêng biệt,
11:51
and the individual humankind
219
711160
2000
và những con người riêng biệt,
11:53
that can bring that kind of love
220
713160
2000
mà có thể mang tình yêu đó
11:55
translated into action,
221
715160
3000
chuyển thành hành động
11:58
translated, in some cases, into enlightened self-interest.
222
718160
3000
chuyển thành sự khai sáng bản thân, trong một số trường hợp.
12:01
And here he is, 2,400 years ago:
223
721160
4000
Và đây, 2400 năm trước:
12:06
"Where there is love of humankind,
224
726160
4000
"Những nơi nào có tình yêu con người,
12:10
there is love of healing."
225
730160
3000
thì có tình yêu chữa lành bệnh."
12:13
We have seen that here today
226
733160
3000
Chúng ta đã thấy ở đây hôm nay
12:16
with the sense,
227
736160
2000
với cảm giác,
12:18
with the sensitivity --
228
738160
3000
với sự nhạy cảm --
12:21
and in the last three days,
229
741160
2000
và trong 3 ngày qua,
12:23
and with the power of the indomitable human spirit.
230
743160
4000
và với sức mạnh tâm linh bất khuất.
12:27
Thank you very much.
231
747160
2000
Cám ơn rất nhiều.
12:29
(Applause)
232
749160
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7