Paul Collier: 4 ways to improve the lives of the "bottom bil

53,432 views ・ 2008-06-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vũ Ngọc Tuyền Reviewer: Hồng Khánh Lê
Liệu chúng ta có dám lạc quan?
Vấn đề "Tỉ người ở đáy xã hội"
đề cập đến một tỉ người đang bị kẹt cứng
00:19
So, can we dare to be optimistic?
0
19330
3000
trong những nền kinh tế trì trệ từ 40 năm nay
00:22
Well, the thesis of "The Bottom Billion"
1
22330
1000
00:23
is that a billion people have been stuck living
2
23330
5000
và vì thế họ bị tách biệt khỏi thế giới.
00:28
in economies that have been stagnant for 40 years,
3
28330
5000
Do đó, câu hỏi thật sự không phải là "Liệu chúng ta có thể lạc quan?"
00:33
and hence diverging from the rest of mankind.
4
33330
4000
mà là, "Chúng ta mang hi vọng tới một tỉ người đó bằng cách nào?"
00:37
And so, the real question to pose is not, "Can we be optimistic?"
5
37330
3000
Việc đó, theo tôi, là thách thức cơ bản nhất của sự phát triển hiện nay.
00:40
It's, "How can we give credible hope to that billion people?"
6
40330
5000
Điều tôi sắp nói đây là một công thức bao gồm
00:45
That, to my mind, is the fundamental challenge now of development.
7
45330
6000
sự kết hợp của hai nguồn lực đang thay đổi thế giới theo chiều hướng tốt,
00:51
What I'm going to offer you is a recipe,
8
51330
3000
đó là sự tương thân tương ái và loại bỏ sự ích kỷ.
00:54
a combination of the two forces that changed the world for good,
9
54330
5000
00:59
which is the alliance of compassion and enlightened self-interest.
10
59330
7000
Đó là lòng thương vì một tỉ người này đang sống trong những xã hội
không có niềm hi vọng tối thiểu.
01:06
Compassion, because a billion people are living in societies
11
66330
5000
Một thảm kịch của nhân loại.
01:11
that have not offered credible hope.
12
71330
5000
Đó là sự loại bỏ ích kỷ vì lợi ích chung, vì nếu khác biệt giữa các nền kinh tế
01:16
That is a human tragedy.
13
76330
3000
kéo dài thêm 40 năm nữa,
01:19
Enlightened self-interest, because if that economic divergence
14
79330
5000
cùng với sự giao thoa xã hội toàn cầu,
01:24
continues for another 40 years,
15
84330
5000
nó sẽ trở thành cơn ác mộng cho thế hệ con cháu chúng ta.
01:29
combined with social integration globally,
16
89330
4000
Chúng ta cần lòng thương để bắt đầu
01:33
it will build a nightmare for our children.
17
93330
4000
và loại bỏ ích kỷ để nhìn nhận một cách nghiêm túc.
01:37
We need compassion to get ourselves started,
18
97330
4000
Chính sự chung lòng sẽ thay đổi thế giới.
01:41
and enlightened self-interest to get ourselves serious.
19
101330
6000
Vậy, ý nghĩa thực sự của việc truyền hi vọng tới một tỉ người bần cùng đó là gì?
01:47
That's the alliance that changes the world.
20
107330
3000
01:50
So, what does it mean to get serious about providing hope for the bottom billion?
21
110330
7000
Chúng ta thực sự có thể làm được những gì?
Một hướng suy nghĩ tích cực, đó là
01:57
What can we actually do?
22
117330
4000
"Chúng ta đã làm gì vào lần gần đây nhất khi nước giàu nghiêm túc
02:01
Well, a good guide is to think,
23
121330
3000
trong việc giúp phát triển các vùng khác trên thế giới?"
02:04
"What did we do last time the rich world got serious
24
124330
5000
Hóa ra đó là một điểm sáng,
02:09
about developing another region of the world?"
25
129330
4000
tiếc là việc việc đó xảy ra lâu lắm rồi.
02:13
That gives us, it turns out, quite a good clue,
26
133330
4000
Lần cuối mà nước giàu nghiêm túc về việc
giúp đỡ các nước khác là vào cuối thập niên 1940.
02:17
except you have to go back quite a long time.
27
137330
3000
02:20
The last time the rich world got serious
28
140330
2000
Vâng, tôi đang nói đến vùng đất thịnh vượng Hoa Kỳ
02:22
about developing another region was in the late 1940s.
29
142330
6000
và khu vực cần được vực dậy chính là Châu Âu, vùng đất của tôi
02:28
The rich world was you, America,
30
148330
5000
Đó là Châu Âu sau chiến tranh.
02:33
and the region that needed to be developed was my world, Europe.
31
153330
5000
Tại sao lúc đó Mỹ lại nghiêm túc?
Không phải chỉ vì lòng thương dành cho Châu Âu.
02:38
That was post-War Europe.
32
158330
3000
02:41
Why did America get serious?
33
161330
3000
Mà đó là vì bạn biết bạn cần phải làm,
02:44
It wasn't just compassion for Europe, though there was that.
34
164330
4000
bởi cuối những năm 1940, liên tiếp các nước Trung Âu
02:48
It was that you knew you had to,
35
168330
3000
gia nhập vào khối Soviet, và Mỹ biết mình không còn sự lựa chọn khác
02:51
because, in the late 1940s, country after country in Central Europe
36
171330
5000
Châu Âu cần được kéo vào quỹ đạo phát triển kinh tế.
02:56
was falling into the Soviet bloc, and so you knew you'd no choice.
37
176330
6000
Vậy nước Mỹ đã làm những gì vào thời điểm ấy?
03:02
Europe had to be dragged into economic development.
38
182330
3000
Đúng thế, các bạn đã cung cấp một chương trình viện trợ lớn. Rất cảm ơn
03:05
So, what did you do, last time you got serious?
39
185330
4000
Là Hỗ trợ Marshall: hãy làm lại. Viện trợ là một phần của giải pháp.
03:09
Well, yes, you had a big aid program. Thank you very much.
40
189330
4000
Nhưng, Mỹ còn làm gì nữa?
03:13
That was Marshall aid: we need to do it again. Aid is part of the solution.
41
193330
5000
Vâng, các bạn đã bỏ chính sách giao thương và làm ngược lại
03:18
But what else did you do?
42
198330
3000
03:21
Well, you tore up your trade policy, and totally reversed it.
43
201330
7000
Trước chiến tranh, Mỹ rất hạn chế giao thương.
Sau chiến tranh, Mỹ đã mở cửa với Châu Âu,
03:28
Before the war, America had been highly protectionist.
44
208330
4000
Mỹ kéo Châu Âu vào nền kinh tế toàn cầu, lúc đó là nền kinh tế Mỹ
03:32
After the war, you opened your markets to Europe,
45
212330
4000
và tổ chức tự do giao thương,
qua việc thành lập hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch
03:36
you dragged Europe into the then-global economy, which was your economy,
46
216330
4000
Vậy, chính sách giao thương đã bị lật ngược hoàn toàn.
03:40
and you institutionalized that trade liberalization
47
220330
2000
03:42
through founding the General Agreement on Tariffs and Trade.
48
222330
4000
Mỹ còn làm gì khác?
Đúng thế, các bạn đã lật ngược hoàn toàn chính sách an ninh
03:46
So, total reversal of trade policy.
49
226330
3000
Trước chiến tranh, chính sách an ninh của Mỹ theo khuynh hướng biệt lập
03:49
Did you do anything else?
50
229330
1000
03:50
Yes, you totally reversed your security policy.
51
230330
3000
Sau chiến tranh, các bạn đã phá bỏ nó và đưa 100,000 quân tới Châu Âu
03:53
Before the war, your security policy had been isolationist.
52
233330
4000
trong hơn 40 năm
03:57
After the war, you tear that up, you put 100,000 troops in Europe
53
237330
6000
Chính sách an ninh bị lật ngược. Còn gì khác nữa?
04:03
for over 40 years.
54
243330
2000
Mỹ còn phá bỏ "Điều lệnh thứ 11"
04:05
So, total reversal of security policy. Anything else?
55
245330
5000
về chủ quyền quốc gia
04:10
Yes, you tear up the "Eleventh Commandment" --
56
250330
4000
Trước chiến tranh, Mỹ coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm và vì thế
04:14
national sovereignty.
57
254330
3000
Mỹ không tham gia Hội Quốc Liên
04:17
Before the war, you treated national sovereignty as so sacrosanct
58
257330
5000
Sau chiến tranh, các bạn thành lập Liên Hiệp Quốc,
và thành lập Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế,
04:22
that you weren't even willing to join the League of Nations.
59
262330
3000
04:25
After the war, you found the United Nations,
60
265330
3000
lập Quỹ tiền tệ thế giới, khuyến khích Châu Âu thành lập cộng đồng chung --
04:28
you found the Organization for Economic Cooperation and Development,
61
268330
4000
tất cả hệ thống đó nhằm sự tương hỗ giữa các chính phủ.
04:32
you found the IMF, you encouraged Europe to create the European Community --
62
272330
5000
Đây vẫn chỉ là bề nổi của những chính sách hiệu quả:
04:37
all systems for mutual government support.
63
277330
4000
trợ giúp, thương mại, an ninh, chính phủ.
04:41
That is still the waterfront of effective policies:
64
281330
6000
Tất nhiên, ngày nay khi đi chi tiết vào từng chính sách sẽ có sự khác biệt
04:47
aid, trade, security, governments.
65
287330
4000
vì những khó khăn cũng rất khác.
Đó còn là chuyện xây dựng lại Châu Âu mà là xóa bỏ cách biệt
04:51
Of course, the details of policy are going to be different,
66
291330
3000
04:54
because the challenge is different.
67
294330
2000
đối với một tỷ người cùng cực để họ thực sự có thể theo kịp.
04:56
It's not rebuilding Europe, it's reversing the divergence
68
296330
6000
Điều đó khó khăn hơn hay đơn giản hơn?
05:02
for the bottom billion, so that they actually catch up.
69
302330
3000
Chúng ta ít nhất phải có được ý thức giống như trước đây.
05:05
Is that easier or harder?
70
305330
4000
Xin bàn về một trong bốn điều, trợ giúp, thương mại, an ninh, chính phủ.
05:09
We need to be at least as serious as we were then.
71
309330
5000
Tôi sẽ nói về chính sách có vẻ yếu thế nhất,
05:14
Now, today I'm going to take just one of those four.
72
314330
5000
điều dễ hiểu và cốt yếu--
các chính phủ, hệ thống tương hỗ chính phủ các chính phủ -
05:19
I'm going to take the one that sounds the weakest,
73
319330
3000
Tôi sẽ đưa ra một ý tưởng
05:22
the one that's just motherhood and apple pie --
74
322330
3000
05:25
governments, mutual systems of support for governments --
75
325330
3000
làm thế nào củng cố quản lí nhà nước,
05:28
and I'm going to show you one idea
76
328330
4000
tôi sẽ chỉ ra ngày nay điều đó vô cùng quan trọng.
05:32
in how we could do something to strengthen governance,
77
332330
5000
05:37
and I'm going to show you that that is enormously important now.
78
337330
7000
Cơ hội chúng ta sẽ hướng tới
là nền tảng lạc quan cho một tỉ người nghèo khổ,
05:44
The opportunity we're going to look to
79
344330
5000
và đó là sự bùng nổ hàng hóa.
05:49
is a genuine basis for optimism about the bottom billion,
80
349330
6000
Bùng nổ hàng hóa là việc bơm những khoản tiền chưa từng có
05:55
and that is the commodity booms.
81
355330
3000
vào nhiều, mặc dù không phải tất cả, vào những nước có dân chúng nghèo khổ.
05:58
The commodity booms are pumping unprecedented amounts of money
82
358330
6000
Một mặt, họ bơm tiền vào vì giá cả hàng hóa còn cao,
06:04
into many, though not all, of the countries of the bottom billion.
83
364330
6000
nhưng không chỉ thế. Đã có nhiều phát hiện nguồn dự trữ tại đó.
06:10
Partly, they're pumping money in because commodity prices are high,
84
370330
4000
06:14
but it's not just that. There's also a range of new discoveries.
85
374330
7000
Uganda vừa khám phá ra dầu, tại nơi gần như là khắc nghiệt nhất Trái Đất.
Ghana đã tìm ra dầu;
06:21
Uganda has just discovered oil, in about the most disastrous location on Earth;
86
381330
6000
Guinea vừa khai thác lượng lớn quặng sắt từ lòng đất.
06:27
Ghana has discovered oil;
87
387330
2000
Ồ, thật nhiều phát hiện mới.
06:29
Guinea has got a huge new exploitation of iron ore coming out of the ground.
88
389330
5000
Nguồn thu từ chúng duy trì những viện trợ nhỏ.
06:34
So, a mass of new discoveries.
89
394330
3000
Đây là một ví dụ:
06:37
Between them, these new revenue flows dwarf aid.
90
397330
5000
Chỉ riêng Angola đã thu 50 triệu đô mỗi năm nhờ dầu thô
06:42
Just to give you one example:
91
402330
3000
Năm ngoái họ đã tài trợ 34 tỉ đến 60 nước có 1 tỉ người nghèo.
06:45
Angola alone is getting 50 billion dollars a year in oil revenue.
92
405330
5000
Dòng chảy tài nguyên qua hiện tượng bùng nổ hàng hóa
06:50
The entire aid flows to the 60 countries of the bottom billion last year were 34 billion.
93
410330
6000
đến với một tỉ người nghèo là chưa từng có.
06:56
So, the flow of resources from the commodity booms
94
416330
5000
Thật lạc quan.
07:01
to the bottom billion are without precedent.
95
421330
5000
Vậy câu hỏi là làm thế nào điều đó giúp cho sự phát triển của họ?
Đó là cơ hội lớn cho sự phát triển toàn diện.
07:06
So there's the optimism.
96
426330
2000
07:08
The question is, how is it going to help their development?
97
428330
4000
Liệu cơ hội đó sẽ được chớp lấy?
Đây là một nghiên cứu nhỏ tôi đã làm từ
07:12
It's a huge opportunity for transformational development.
98
432330
4000
"một tỉ người nghèo nhất", nó khá mới.
07:16
Will it be taken?
99
436330
2000
07:18
So, here comes a bit of science, and this is a bit of science I've done
100
438330
4000
Tôi đã xem xét mối quan hệ giữa
07:22
since "The Bottom Billion," so it's new.
101
442330
3000
giá hàng hóa xuất khẩu cao hơn
07:25
I've looked to see what is the relationship between
102
445330
4000
và sự phát triển của các nước xuất khẩu đó.
Tôi đã nghiên cứu tất cả các nước trên toàn thế giới
07:29
higher commodity prices of exports,
103
449330
3000
trong 40 năm qua,
07:32
and the growth of commodity-exporting countries.
104
452330
2000
và tôi đã xem xét mối quan hệ đó là gì
07:34
And I've looked globally, I've taken all the countries in the world
105
454330
3000
Trong thời gian ngắn, 5 đến 7 năm đầu, kết quả rất tuyệt
07:37
for the last 40 years,
106
457330
2000
07:39
and looked to see what the relationship is.
107
459330
3000
07:42
And the short run -- say, the first five to seven years -- is just great.
108
462330
9000
Đúng như mong đợi: mọi thứ đều đi lên.
Bạn có nhiều tiền hơn vì cán cân thương mại được cải thiện,
07:51
In fact, it's hunky dory: everything goes up.
109
471330
5000
nhưng nó cũng giúp tổng số sản phẩm.
GDP tăng lên nhiều - tuyệt vời! Đó là trước mắt.
07:56
You get more money because your terms of trade have improved,
110
476330
2000
07:58
but also that drives up output across the board.
111
478330
3000
Vậy lâu dài thì sao?
08:01
So GDP goes up a lot -- fantastic! That's the short run.
112
481330
6000
Trở lại 15 năm sau đó.
Trong thời gian ngắn, kết quả rất tốt.
08:07
And how about the long run?
113
487330
2000
Nhưng về lâu dài, nó thực sự tồi tệ.
08:09
Come back 15 years later.
114
489330
3000
08:12
Well, the short run, it's hunky dory,
115
492330
2000
Đi lên trong thời gian ngắn, nhưng sau đó hầu hết các nước
08:14
but the long run, it's humpty dumpty.
116
494330
5000
có kết cục tồi tệ hơn so với nếu không có đợt bùng nổ đó.
08:19
You go up in the short run, but then most societies
117
499330
4000
Đó không phải là dự báo về cách thức giá hàng hóa giao động;
08:23
historically have ended up worse than if they'd had no booms at all.
118
503330
5000
mà là dự báo về hệ quả lâu dài
08:28
That is not a forecast about how commodity prices go;
119
508330
4000
đối với sự phát triển nhờ sự tăng giá.
08:32
it's a forecast of the consequences, the long-term consequences,
120
512330
4000
Vậy, chỗ sai ở đâu? Tại sao có "lời nguyền tài nguyên", đúng như tên gọi
08:36
for growth of an increase in prices.
121
516330
5000
Một lần nữa, tôi nhận thấy rằng
08:41
So, what goes wrong? Why is there this "resource curse," as it's called?
122
521330
5000
vấn đề mấu chốt là trình độ quản lí,
08:46
And again, I've looked at that, and it turns out
123
526330
3000
trình độ ban đầu của quản lí kinh tế,
khi sự bùng nổ nguyên liệu xuất hiện.
08:49
that the critical issue is the level of governance,
124
529330
4000
Trên thực tế, nếu quản trị đủ tốt,
08:53
the initial level of economic governance,
125
533330
2000
sự bùng nổ sẽ không xảy ra.
08:55
when the resource booms accrue.
126
535330
3000
Bạn đi lên trong thời gian ngắn, và tiếp tục lâu dài.
08:58
In fact, if you've got good enough governance,
127
538330
2000
09:00
there is no resource boom.
128
540330
2000
Đó là Na uy, đất nước giàu nhất Châu Âu. Là Úc, hay Canada.
09:02
You go up in the short term, and then you go up even more in the long term.
129
542330
5000
Lời nguyền tài nguyên hoàn toàn gắn với
09:07
That's Norway, the richest country in Europe. It's Australia. It's Canada.
130
547330
6000
những nước dưới ngưỡng quản lí nhà nước.
Họ vẫn đi lên trong ngắn hạn.
Đó là điều ta đang thấy ở những nước nghèo nhất.
09:13
The resource curse is entirely confined to countries
131
553330
2000
09:15
below a threshold of governance.
132
555330
2000
Tỉ lệ tăng trưởng cao nhất họ từng có.
09:17
They still go up in the short run.
133
557330
2000
09:19
That's what we're seeing across the bottom billion at the moment.
134
559330
4000
Câu hỏi đặt ra là: liệu thành quả ngắn hạn có duy trì được không.
09:23
The best growth rates they've had -- ever.
135
563330
3000
Với cách quản trị tồi tệ trong quá khứ. suốt 40 năm qua, điều này đã không xảy ra.
09:26
And the question is whether the short run will persist.
136
566330
6000
Đó là những nước như Nigeria, tồi tệ hơn là nếu họ không có dầu mỏ.
09:32
And with bad governance historically, over the last 40 years, it hasn't.
137
572330
4000
09:36
It's countries like Nigeria, which are worse off than if they'd never had oil.
138
576330
8000
Vậy, có một ngưỡng mà, trên ngưỡng đó họ sẽ phát triển trong dài hạn,
và dưới ngưỡng đó họ đi xuống.
09:44
So, there's a threshold level above which you go up in the long term,
139
584330
5000
Để thử lấy ví dụ về ngưỡng đó,
trình độ quản trị của Bồ Đào Nha vào giữa những năm 1980.
09:49
and below which you go down.
140
589330
2000
09:51
Just to benchmark that threshold,
141
591330
2000
09:53
it's about the governance level of Portugal in the mid 1980s.
142
593330
7000
Câu hỏi đặt ra ở đây là: họ ở trên hay dưới ngưỡng đó?
Có sự thay đổi rất lớn kể từ sự bùng nổ hàng hóa vào thập niên 1970,
10:00
So, the question is, are the bottom billion above or below that threshold?
143
600330
5000
đó là sự phổ biến của chế độ dân chủ.
10:05
Now, there's one big change since the commodity booms of the 1970s,
144
605330
5000
Điều này làm tôi suy nghĩ rằng: có lẽ đó là điều
làm thay đổi khả năng quản trị ở những nước nghèo.
10:10
and that is the spread of democracy.
145
610330
3000
Có lẽ chúng ta cần lạc quan hơn vì có sự lan tỏa của chế độ dân chủ.
10:13
So I thought, well, maybe that is the thing
146
613330
2000
Tôi nhận thấy. Chế độ dân chủ có nhiều tác động rất mạnh mẽ--
10:15
which has transformed governance in the bottom billion.
147
615330
2000
10:17
Maybe we can be more optimistic because of the spread of democracy.
148
617330
4000
không may, đó là tác động tiêu cực.
10:21
So, I looked. Democracy does have significant effects --
149
621330
5000
Nền dân chủ làm cho sự bùng nổ năng lượng trở nên lộn xộn hơn cả nền chuyên chế.
10:26
and unfortunately, they're adverse.
150
626330
3000
Ở giai đoạn đó, tôi chỉ muốn vứt bỏ những nghiên cứu của mình, nhưng--
10:29
Democracies make even more of a mess of these resource booms than autocracies.
151
629330
6000
(cười)
hóa ra nền dân chủ phức tạp hơn thế.
10:35
At that stage I just wanted to abandon the research, but --
152
635330
3000
Bởi vì có hai khía cạnh khác biệt của chế độ dân chủ:
10:38
(Laughter)
153
638330
2000
10:40
-- it turns out that democracy is a little bit more complicated than that.
154
640330
3000
đó là cuộc đua bầu cử, điều quyết định ai sẽ dành được quyền lực
10:43
Because there are two distinct aspects of democracy:
155
643330
4000
và sự kiểm soát-cân bằng để quyết định cách sử dụng quyền lực.
10:47
there's electoral competition, which determines how you acquire power,
156
647330
5000
Hóa ra cuộc đua bầu cử là điều
10:52
and there are checks and balances, which determine how you use power.
157
652330
6000
đang hủy hoại chế độ dân chủ,
trong khi sự kiểm soát-cân bằng giữ cho sự bùng nổ năng lượng được an toàn.
10:58
It turns out that electoral competition is the thing
158
658330
2000
11:00
that's doing the damage with democracy,
159
660330
2000
Vậy, điều mà các quốc gia của 1 tỷ người nghèo cần
11:02
whereas strong checks and balances make resource booms good.
160
662330
5000
là một hệ thống tam quyền phân lập chặt chẽ.
Họ chưa có điều đó
11:07
And so, what the countries of the bottom billion need
161
667330
3000
Họ đột ngột tiến tới nền dân chủ vào những năm 1990:
11:10
is very strong checks and balances.
162
670330
2000
những cuộc bầu cử không có sự kiểm soát-cân bằng.
11:12
They haven't got them.
163
672330
2000
Làm sao để cải thiện quản trị và thực hiện tam quyền phân lập.
11:14
They got instant democracy in the 1990s:
164
674330
3000
11:17
elections without checks and balances.
165
677330
3000
Trong tất cả các nước nghèo,
11:20
How can we help improve governance and introduce checks and balances?
166
680330
6000
có những cuộc đấu tranh quyết liệt để thực hiện điều đó.
11:26
In all the societies of the bottom billion,
167
686330
2000
Một kiến nghị đơn giản là nên có một vài tiêu chuẩn quốc tế,
11:28
there are intense struggles to do just that.
168
688330
5000
không mang tính bắt buộc, nhưng phải nói lên những điểm quyết định
11:33
The simple proposal is that we should have some international standards,
169
693330
5000
cần được tiến hành đúng quy trình
11:38
which will be voluntary, but which would spell out the key decision points
170
698330
5000
để kiểm soát những nguồn thu từ tài nguyên.
Chúng ta biết những tiêu chuẩn quốc tế này sẽ hiệu quả,
11:43
that need to be taken in order
171
703330
3000
chúng ta cũng đã có một tiêu chuẩn rồi.
11:46
to harness these resource revenues.
172
706330
3000
Đó là Sáng kiến Minh bạch trong Công nghiệp Khai thác.
11:49
We know these international standards work
173
709330
2000
Đó là cách đơn giản khi nhà nước công khai
11:51
because we've already got one.
174
711330
2000
11:53
It's called the Extractive Industries Transparency Initiative.
175
713330
3000
về các khoản thu.
11:56
That is the very simple idea that governments should report
176
716330
5000
Ngay khi việc này được đề xuất
các nhà cải cách ở Nigeria áp dụng, và công bố nguồn thu thông qua văn bản.
12:01
to their citizens what revenues they have.
177
721330
3000
12:04
No sooner was it proposed
178
724330
2000
12:06
than reformers in Nigeria adopted it, pushed it and published the revenues in the paper.
179
726330
7000
Lượng tiêu thụ báo ở Nigeria tăng vọt.
Mọi người muốn biết chính phủ đạt được gì
về mặt nguồn thu.
12:13
Nigerian newspapers circulations spiked.
180
733330
2000
Chúng ta biết nó hiệu quả. Vậy nội dung của những tiêu chuẩn quốc tế này là gì?
12:15
People wanted to know what their government was getting
181
735330
3000
12:18
in terms of revenue.
182
738330
3000
12:21
So, we know it works. What would the content be of these international standards?
183
741330
7000
Tôi không thể nói hết, nhưng có thể đưa cho bạn một ví dụ.
Đầu tiên, làm sao để lấy nguồn nguyên liệu ra khỏi lòng đất -
12:28
I can't go through all of them, but I'll give you an example.
184
748330
5000
đó chính là quá trình của nền kinh tế
12:33
The first is how to take the resources out of the ground --
185
753330
4000
và đặt nó trên mặt đất.
Bước đầu tiên là rao bán quyền khai thác nguyên liệu.
12:37
the economic processes, taking the resources out of the ground
186
757330
3000
12:40
and putting assets on top of the ground.
187
760330
3000
Bạn có biết quyền này đang được bán như thế nào không?
12:43
And the first step in that is selling the rights to resource extraction.
188
763330
4000
Và nó được bán như thế nào 40 năm qua?
Một công ty đến, thỏa thuận với 1 bộ trưởng.
12:47
You know how rights to resource extraction are being sold at the moment,
189
767330
4000
Điều đó rất tuyệt đối với công ty,
12:51
how they've been sold over the last 40 years?
190
771330
2000
và thường rất hấp dẫn đối với ngài bộ trưởng --
12:53
A company flies in, does a deal with a minister.
191
773330
4000
(cười)
nhưng không tốt cho đất nước đó.
12:57
And that's great for the company,
192
777330
2000
Có một thể chế rất đơn giản
12:59
and it's quite often great for the minister --
193
779330
2000
có thể thay đổi điều này
13:01
(Laughter)
194
781330
1000
13:02
-- and it's not great for their country.
195
782330
3000
đó là các cuộc đấu giá được kiểm định.
13:05
There's a very simple institutional technology
196
785330
2000
13:07
which can transform that,
197
787330
2000
Cơ quan nhà nước với chuyên môn tốt nhất
13:09
and it's called verified auctions.
198
789330
5000
là kho bạc - kho bạc nước Anh
13:14
The public agency with the greatest expertise on Earth
199
794330
6000
Cơ quan này quyết định bán quyền
cho thế hệ điện thoại di động thứ ba
13:20
is of course the treasury -- that is, the British Treasury.
200
800330
3000
qua việc làm rõ quyền này giá trị thế nào.
13:23
And the British Treasury decided that it would sell the rights
201
803330
3000
Họ xác định nó đáng giá 2 tỷ pounds.
13:26
to third-generation mobile phones
202
806330
2000
Đúng lúc một vài nhà kinh tế đến và nói rằng
13:28
by working out what those rights were worth.
203
808330
3000
"Sao không đấu giá? Đấu giá thì biết giá trị thực ngay mà?"
13:31
They worked out they were worth two billion pounds.
204
811330
3000
Cuối cùng nó được định giá 20 tỷ pounds.
13:34
Just in time, a set of economists got there and said,
205
814330
3000
13:37
"Why not try an auction? It'll reveal the value."
206
817330
3000
Nếu như kho bạc Anh đã có thể mất số tiền lớn gấp 10 lần,
13:40
It went for 20 billion pounds through auction.
207
820330
4000
thì bộ trưởng tài chính của Sierra Leone sẽ thế nào đây?
(Cười)
13:44
If the British Treasury can be out by a factor of 10,
208
824330
3000
Tôi đã đề đạt với tổng thống Sierra Leone,
hôm sau ông yêu cầu ngân hàng thế giới gửi đến một nhóm
13:47
think what the ministry of finance in Sierra Leone is going to be like.
209
827330
3000
tư vấn chuyên môn về việc tổ chức buổi đấu giá.
13:50
(Laughter)
210
830330
1000
13:51
When I put that to the President of Sierra Leone,
211
831330
2000
13:53
the next day he asked the World Bank to send him a team
212
833330
3000
Có 5 điểm quyết định:
13:56
to give expertise on how to conduct auctions.
213
836330
5000
mỗi điểm cần một tiêu chuẩn quốc tế.
Nếu làm được, chúng ta có thể thay đổi thế giới.
14:01
There are five such decision points;
214
841330
2000
14:03
each one needs an international standard.
215
843330
4000
Chúng ta có thể giúp đỡ những nhà cải cách
14:07
If we could do it, we would change the world.
216
847330
4000
đang chật vật với việc thay đổi.
14:11
We would be helping the reformers in these societies,
217
851330
4000
Đó là vai trò khiêm tốn của chúng ta. Chúng ta không thể thay đổi xã hội,
14:15
who are struggling for change.
218
855330
3000
nhưng chúng ta có thể giúp những người
14:18
That's our modest role. We cannot change these societies,
219
858330
4000
đang hàng ngày chật vật và thất bại,
vì số đông vẫn đang chống lại họ.
14:22
but we can help the people in these societies
220
862330
3000
14:25
who are struggling and usually failing,
221
865330
3000
và cho đến giờ, chúng ta chưa có luật.
14:28
because the odds are so stacked against them.
222
868330
6000
Nếu suy nghĩ thì, Ban hành các luật lệ quốc tế
14:34
And yet, we've not got these rules.
223
874330
3000
không mất gì cả.
14:37
If you think about it, the cost of promulgating international rules
224
877330
4000
Vậy tại sao lại nó không tồn tại?
14:41
is zilch -- nothing.
225
881330
3000
Tôi nhận ra nguyên nhân không nằm ở đó
14:44
Why on Earth are they not there?
226
884330
4000
mà là cho đến khi chúng ta có một xã hội gồm những công dân hiểu biết,
14:48
I realized that the reason they're not there
227
888330
4000
thì các chính trị gia sẽ làm được.
14:52
is that until we have a critical mass of informed citizens in our own societies,
228
892330
6000
Đó là khi ta có một xã hội được thông tin đầy đủ,
14:58
politicians will get away with gestures.
229
898330
3000
thì những gì các chính trị gia làm, đặc biệt là ở châu Phi, là :
15:01
That unless we have an informed society,
230
901330
5000
những việc có vẻ tốt, nhưng không hiệu quả.
15:06
what politicians do, especially in relation to Africa, is gestures:
231
906330
6000
Và tôi nhận thấy rằng, chúng ta cần phải thông qua thương mại
15:12
things that look good, but don't work.
232
912330
3000
để xây dựng một xã hội có thông tin.
15:15
And so I realized we had to go through the business
233
915330
3000
Đó là lý do tôi phá bỏ mọi nguyên tắc ứng xử của một nhà kinh tế học,
15:18
of building an informed citizenry.
234
918330
4000
để viết một cuốn sách kinh tế có thể đọc trên bãi biển.
15:22
That's why I broke all the professional rules of conduct for an economist,
235
922330
5000
(Cười)
15:27
and I wrote an economics book that you could read on a beach.
236
927330
3000
Tuy vậy, phải nói rằng quá trình giao tiếp
15:30
(Laughter).
237
930330
5000
không tự nhiên đến với tôi.
Đó là lý do tôi đứng trên sân khấu này, nhưng đáng báo động.
15:35
However, I have to say, the process of communication
238
935330
4000
Tôi lớn lên trong một nền văn hóa sống khép kín.
15:39
does not come naturally to me.
239
939330
2000
15:41
This is why I'm on this stage, but it's alarming.
240
941330
4000
15:45
I grew up in a culture of self-effacement.
241
945330
8000
Vợ tôi cho tôi xem 1 bình luận về 1 bài thuyết trình của tôi
Bình luận đó nói rằng: "Collier không được lôi cuốn lắm--
15:53
My wife showed me a blog comment on one of my last talks,
242
953330
4000
(Cười)
15:57
and the blog comment said, "Collier is not charismatic --
243
957330
6000
- nhưng lý lẽ của ông ấy khá thuyết phục."
(Cười)
16:03
(Laughter)
244
963330
3000
16:06
-- but his arguments are compelling."
245
966330
3000
(vỗ tay)
16:09
(Laughter)
246
969330
4000
Nếu các bạn cũng nghĩ như vậy,
16:13
(Applause)
247
973330
7000
và cũng cho rằng cần phải có 1 xã hội hiểu biết,
16:20
If you agree with that sentiment,
248
980330
3000
thì bạn sẽ nhận ra rằng tôi cần bạn.
16:23
and if you agree that we need a critical mass of informed citizenry,
249
983330
6000
Xin hãy trở thành những đại sứ để truyền thông điệp này.
Cảm ơn các bạn
16:29
you will realize that I need you.
250
989330
4000
(vỗ tay)
16:33
Please, become ambassadors.
251
993330
2000
16:35
Thank you.
252
995330
2000
16:37
(Applause)
253
997330
13000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7