Europe's plan to become the first carbon-neutral continent | Ursula von der Leyen

98,567 views ・ 2020-10-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Mirjana Čutura
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Thu Ha Tran
Chống lại biến đổi khí hậu đã trở thành trách nhiệm lớn nhất của thời đại.
và đó là lí do tại châu Âu, chúng tôi đã đặt ra mục tiêu:
00:13
Fighting climate change has become the greatest responsibility of our times.
1
13000
4777
trở thành lục địa đầu tiên trung hòa phát thải carbon trước năm 2050.
00:17
And this is why in Europe, we have set our objective:
2
17801
4032
Điều này nghĩa là dẫn dắt cả châu lục chuyển đổi sang năng lượng sạch,
00:21
to become the first carbon-neutral continent by 2050.
3
21857
4073
tái xây dựng cơ sở hạ tầng,
và còn nhiều hơn thế nữa.
00:26
This means leading an entire continent towards transitioning to clean energy,
4
26390
5836
Nó có thể nghe rất trừu tượng, và cũng thật vĩ mô.
Đúng vậy, nó thật ra là cả hai.
00:32
reinventing our infrastructure,
5
32250
1736
00:34
and much, much more.
6
34010
1703
Và nó còn khả thi.
00:36
It may sound abstract, and it sounds huge.
7
36380
3572
Tại sao?
00:40
And yes, it's actually both.
8
40400
2290
Ở Liên minh châu Âu,
chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm biến những tham vọng thành hiện thực.
00:43
And it is also possible.
9
43140
2533
Chúng tôi là một liên minh kinh tế chính trị
00:46
Why?
10
46356
1179
00:48
In the European Union,
11
48811
1156
00:49
we have a good record of turning ambitions into successes.
12
49991
3945
với 27 quốc gia
và tổng dân số 450 triệu người.
00:53
We are a political and economic union
13
53960
3654
Từ đống tro tàn của hai cuộc thế chiến, chúng tôi đã gìn giữ nền hòa bình lâu dài.
00:57
with 27 countries
14
57638
1567
00:59
and the total population of 450 million people.
15
59229
4112
Từ một lục địa chia cắt, chúng tôi đã tạo một liên minh không biên giới.
01:04
On the ashes of two world wars, we have secured lasting peace among us.
16
64351
5920
Và tôi tin chắc rằng chúng tôi còn có thể vượt qua thử thách kế tiếp:
01:10
From a divided continent, we have created a union without borders.
17
70830
4510
trở thành châu lục đầu tiên trung hòa phát thải carbon.
Khi tôi trở thành chủ tịch của Hội đồng châu Âu,
01:15
And I strongly believe we can also achieve our next challenge:
18
75686
4092
tôi đã gửi tín hiệu rất rõ ràng.
01:19
becoming the first carbon-neutral continent.
19
79802
3100
Trong hai tuần đầu, tôi đã đệ trình Thỏa thuận Xanh châu Âu.
01:23
When I became president of the European Commission,
20
83424
2472
Thỏa thuận Xanh châu Âu
01:25
I sent a clear signal.
21
85920
1983
là cả tầm nhìn về một lục địa cân bằng khí hậu
01:28
In the first two weeks, I tabled the European Green Deal.
22
88290
3403
và lộ trình rất tận tâm dẫn tới mục tiêu này.
01:32
This European Green Deal
23
92889
1697
01:34
is both our vision for a climate-neutral continent
24
94610
4036
Đó là 50 hành động cho năm 2050,
phạm vi từ luật khí hậu đầu tiên tại châu Âu
01:38
and a very dedicated road map to this goal.
25
98670
2963
đến vòng quay kinh tế,
01:42
It is 50 actions for 2050,
26
102740
3376
cho đến chiến lược đa dạng sinh học,
01:46
ranging from the first-ever European climate law,
27
106140
4256
trồng cây,
bảo vệ tự nhiên và nguồn động vật quý giá,
01:50
to circular economy,
28
110420
1866
quản lí chất thải và tái chế,
01:52
to a biodiversity strategy,
29
112310
2341
là một số ví dụ trong đó.
01:54
planting trees,
30
114675
1661
01:56
protecting precious nature and animals,
31
116360
2616
Khi đại dịch corona ập đến,
01:59
recycling and waste management,
32
119000
2790
ta đã kiên quyết không để mục tiêu bị phá vỡ.
02:01
just to name a few.
33
121814
1500
Khủng hoảng kinh tế và xã hội gây ra bởi đại dịch
02:04
When the coronavirus pandemic hit,
34
124797
2889
không thể là cái cớ
02:07
we resolved not to let our objective be derailed.
35
127710
3663
để trì hoãn quá trình chuyển đổi tới một ngày mai sạch sẽ và lành mạnh hơn.
02:12
The economic and social crisis created by the pandemic
36
132300
2968
Ngược lại,
02:15
cannot be an excuse
37
135292
1894
chúng còn tạo thêm động lực thúc đẩy ta tiến về phía trước.
02:17
to postpone the transition towards a cleaner and healthier future.
38
137210
5120
02:22
On the opposite,
39
142840
2196
Tất nhiên, không phải ai cũng đồng ý.
02:25
they create an additional accelerator to mobilize and to move ahead.
40
145060
5300
Một vài người trong ngành công nghiệp nói với ta rằng
sẽ không thể cạnh tranh dưới những ràng buộc mới này.
02:31
Of course, not everyone agreed.
41
151390
2787
Vài liên minh lo sợ việc làm sẽ mất đi và công nhân sẽ bị quên lãng.
02:35
Some in the industry told us it was impossible
42
155100
2706
02:37
to remain competitive under these new constraints.
43
157830
3003
Một số chính trị gia cho rằng nó thật viển vông.
02:41
Some unions were afraid jobs would be lost and workers forgotten.
44
161607
5003
Chúng ta lắng nghe họ,
nhưng chúng ta cũng cần lắng nghe những số liệu khác cùng các tranh cãi:
02:47
Some politicians said it was not realistic.
45
167304
2709
sự ủng hộ mạnh mẽ của quốc tế với Hiệp định Paris,
02:51
We listened to them,
46
171310
2216
02:53
but we also listened to other facts and arguments:
47
173550
4166
khoa học với những số liệu vững chắc, và nhiều số liệu hơn qua mỗi năm,
02:57
the large international support to the Paris Agreement,
48
177740
4466
bằng chứng về khí hậu đang chuyển dịch quanh ta.
03:02
science with robust data, and more data every year,
49
182230
5336
Hiện giờ chúng ta đều biết rõ:
sông băng tan chảy, cháy rừng,
03:07
the evidence of climate shifting all around us.
50
187590
3496
nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan hơn.
Và đây chỉ mới là bắt đầu.
03:11
We all know it by now:
51
191110
1816
03:12
glaciers melting, forest fires,
52
192950
3216
Ta nhìn thấy viễn cảnh nhiều công việc mới được tạo ra từ sự chuyển đổi;
03:16
more extreme weather events.
53
196190
2086
03:18
And this is just the beginning.
54
198300
2276
công dân châu Âu, những người, với đa số áp đảo,
03:21
We saw the prospect of many new jobs created by the transition;
55
201670
4664
cho rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề hết sức nghiêm trọng;
03:27
European citizens, who, in their overwhelming majority,
56
207250
3726
giới trẻ yêu cầu hành động vì tương lai của chúng,
03:31
consider that climate change is a very serious problem;
57
211000
5206
dưới cách làm đúng đắn.
Dựa trên điều này, vào tháng 9/2020,
03:36
our youth demanding action for their future,
58
216230
3296
chúng tôi đã thông báo sẽ tiến xa thêm một bước.
03:39
and rightly so.
59
219550
1353
Ta sẽ chuyển từ giảm 40% khí thải nhà kính trước năm 2030
03:41
Building on this, in September 2020,
60
221780
2866
03:44
we announced we would go one step further.
61
224670
3916
đến giảm bớt ít nhất 55% trước năm 2030.
03:48
We moved from a 40 percent reduction of greenhouse gas emissions by 2030
62
228610
5856
Chúng tôi dám mạnh dạn cam kết vì hai lí do.
03:54
to an at least 55 percent reduction by 2030.
63
234490
4263
Đầu tiên, chúng tôi thừa biết cần phải thúc đẩy mạnh hơn
03:59
We are taking this bold commitment for two reasons.
64
239390
4360
nếu nghiêm túc muốn đạt được mục tiêu năm 2050,
và chúng tôi nghiêm túc.
04:04
First, we already know that we need to push further
65
244090
4297
Thứ hai, tiến triển càng nhiều thì ta càng hồi phục nhanh chóng.
04:08
if we're serious about reaching our 2050 objective,
66
248411
4005
Năm 2030 và 2050 là các mốc thời gian tham vọng.
04:12
which we are.
67
252440
1223
04:14
And second, the more we progress, the more we rally.
68
254580
5113
Chúng cũng thật sự cần thiết.
Giải quyết biến đổi khí hậu sẽ giúp giải quyết một loạt vấn đề khác.
04:20
Our 2030 and 2050 time lines are ambitious.
69
260364
3903
Phớt lờ nó sẽ chỉ làm mọi thứ tồi tệ hơn,
04:25
They are also necessary.
70
265180
1633
04:27
Solving climate change will help solve a host of other problems.
71
267960
4897
như ta đã thấy mối liên hệ giữa sự mất mát đa dạng sinh học
và vi-rút động vật lây truyền bệnh như vi-rút corona.
04:33
Ignoring it will only precipitate them,
72
273370
4265
Tôi hiểu vài người lo lắng về sự chuyển đổi này,
04:37
as we see with the link between the loss of biodiversity
73
277659
3357
04:41
and zoonotic viruses like the coronavirus.
74
281040
2933
và tôi muốn họ biết những lo lắng này hoàn toàn có cơ sở.
04:45
I know some are concerned with this transition,
75
285376
4350
Nhưng chúng ta có kiến thức,
chúng ta có công nghệ,
04:49
and I want to tell them these concerns are legitimate.
76
289750
4070
chúng ta giờ đây có các nguồn lực để đi kèm sự thay đổi
và tiến hành cuộc dịch chuyển đúng đắn.
04:54
But we have the knowledge,
77
294170
1736
04:55
we have the technology,
78
295930
2206
Chúng ta hướng sự phục hồi theo hướng đi này.
04:58
we have now the resources to accompany this change
79
298160
2641
Và nếu ta làm đúng,
05:00
and make this transition just.
80
300825
2513
một phần ba của số tiền phục hồi, gọi là EU Thế hệ Tiếp theo,
05:04
We are directing our recovery in this direction.
81
304620
3236
và của ngân sách dài hạn
05:07
If we get it right,
82
307880
2188
sẽ rót vào các mục tiêu và dự án khí hậu.
05:10
a third of our recovery money, called Next Generation EU,
83
310092
4764
Và đó là hơn 600 tỉ euro.
05:14
and of our long-term budget
84
314880
2456
05:17
will go to climate goals and climate projects.
85
317360
3830
Giờ đây, giải quyết biến đổi khí hậu
sẽ cần nhiều hơn những chính trị gia và hơn cả một châu lục.
05:21
And this is more than 600 billion euros.
86
321860
3833
Các nhà nước, công ty, thành phố, công dân ở mọi nơi
05:26
Now, addressing climate change
87
326410
2176
05:28
will need more than politicians and more than a continent.
88
328610
4096
cần di chuyển theo cùng một hướng
và duy trì hành động của họ trong dài hạn.
05:32
States, companies, cities, citizens everywhere
89
332730
4909
Liên minh châu Âu luôn rộng mở để hợp tác
với những ai sẵn sàng tham gia vào cuộc hành trình này.
05:37
need to move in the same direction
90
337663
1641
05:39
and to sustain their action over the long term.
91
339328
3035
Sửa chữa biến đổi khí hậu đòi hỏi hành động của mỗi người hàng ngày.
05:42
The European Union is open to cooperate
92
342810
2196
05:45
with anyone who's ready to engage in this journey.
93
345030
3173
Bạn có thể trông cậy vào tôi.
05:48
Fixing climate change calls for everyone's action every day.
94
348997
4993
Tôi có thể trông cậy vào bạn.
Xin cảm ơn.
05:54
You can count on me.
95
354718
1530
05:56
I count on you.
96
356605
1820
05:58
Thank you.
97
358821
1179
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7