The mathematician who cracked Wall Street | Jim Simons

2,741,748 views ・ 2015-09-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Pham Reviewer: Le Quang
00:12
Chris Anderson: You were something of a mathematical phenom.
0
12817
2834
Chris Anderson: Ông có một điều gì đó của một thần đồng toán học .
00:15
You had already taught at Harvard and MIT at a young age.
1
15675
3064
Ngài đã dạy ở Harvard và MIT khi còn rất trẻ.
00:18
And then the NSA came calling.
2
18763
2190
Và sau đó NSA liên hệ với ông
00:21
What was that about?
3
21464
1204
Chuyện đó là như thế nào?
00:23
Jim Simons: Well the NSA -- that's the National Security Agency --
4
23207
3923
Jim Simons: à NSA - đó là Hội đồng an ninh quốc gia
00:27
they didn't exactly come calling.
5
27154
1969
họ không thực sự liên hệ với tôi.
00:29
They had an operation at Princeton, where they hired mathematicians
6
29465
4474
Họ có một hoạt động ở Princeton, nơi họ thuê các nhà toán học
00:33
to attack secret codes and stuff like that.
7
33963
2942
để giải các mật mã và những thứ như vậy
00:37
And I knew that existed.
8
37294
1672
Và tôi biết về hoạt động này.
00:39
And they had a very good policy,
9
39315
2180
Và họ có một chính sách rất tốt,
00:41
because you could do half your time at your own mathematics,
10
41519
3850
vì bạn có thể có một nửa thời gian làm toán học của riêng bạn,
00:45
and at least half your time working on their stuff.
11
45393
3484
và ít nhất nửa thời gian còn lại làm công việc của họ.
00:49
And they paid a lot.
12
49559
1474
Và họ trả thù lao khá lắm.
00:51
So that was an irresistible pull.
13
51057
3051
Vì vậy thật là khó cưỡng lại điều này.
00:54
So, I went there.
14
54132
1912
Vì vậy, tôi đã tới đó.
00:56
CA: You were a code-cracker.
15
56068
1338
CA: Ông từng là một người giải mật mã.
00:57
JS: I was.
16
57430
1166
JS: Đúng vậy, tôi đã từng.
00:58
CA: Until you got fired.
17
58620
1157
CA: Cho đến khi ông bị sa thải.
00:59
JS: Well, I did get fired. Yes.
18
59801
1583
JS: Ồ vâng, tôi bị sa thải. Đúng vậy.
01:01
CA: How come?
19
61408
1245
CA: Sao lại như vậy?
01:03
JS: Well, how come?
20
63280
1333
JS: Sao lại như vậy ấy hả?
01:05
I got fired because, well, the Vietnam War was on,
21
65611
4956
Tôi bị sa thải, bởi vì, à,lúc đó đang có chiến tranh ở Việt Nam,
01:10
and the boss of bosses in my organization was a big fan of the war
22
70591
5738
ông chủ của các ông chủ trong tổ chức cũng là một người hâm mộ chiến tranh
01:16
and wrote a New York Times article, a magazine section cover story,
23
76353
4395
đã viết một bài báo trên tờ New York Times, một câu chuyện trên trang bìa,
01:20
about how we would win in Vietnam.
24
80772
1770
về việc làm thể nào để chiến thắng ở Việt Nam.
01:22
And I didn't like that war, I thought it was stupid.
25
82566
3129
Và tôi thì không thích chiến tranh, tôi nghĩ nó thật ngu xuẩn.
01:25
And I wrote a letter to the Times, which they published,
26
85719
2665
Và tôi đã viết một lá thư cho tờ Times, tờ báo mà họ đã xuất bản,
01:28
saying not everyone who works for Maxwell Taylor,
27
88408
4014
nói rằng không phải tất cả mọi người làm việc cho Maxwell Taylor,
01:32
if anyone remembers that name, agrees with his views.
28
92446
4686
nếu ai đó nhớ cái tên này, đồng ý với quan điểm của ông ta.
01:37
And I gave my own views ...
29
97553
1658
Và tôi đã đưa ra quan điểm cá nhân...
01:39
CA: Oh, OK. I can see that would --
30
99235
2164
CA: À, vâng. Tôi có thể thấy điều này có thể
01:41
JS: ... which were different from General Taylor's.
31
101423
2555
JS:...khác với những gì General Taylor nói.
01:44
But in the end, nobody said anything.
32
104002
1906
Nhưng đến cuối cùng,không ai nói gì cả.
01:45
But then, I was 29 years old at this time, and some kid came around
33
105932
3701
Nhưng sau đó, lúc đó tôi đang 29 tuổi, có một người đến gần,
01:49
and said he was a stringer from Newsweek magazine
34
109657
3088
và nói rằng cậu ấy là phóng viên của tạp chí Newsweek
01:52
and he wanted to interview me and ask what I was doing about my views.
35
112769
5367
và cậu ấy muốn phỏng vấn tôi và hỏi tôi đang làm gì với quan điểm đó.
01:58
And I told him, "I'm doing mostly mathematics now,
36
118160
3899
Và tôi đã nói với cậu ấy,"tôi hầu như đang giải quyết các bài toán của mình,
02:02
and when the war is over, then I'll do mostly their stuff."
37
122083
3373
và khi chiến tranh kết thúc, tôi gần như sẽ làm việc cho họ."
02:06
Then I did the only intelligent thing I'd done that day --
38
126123
2825
tôi đã làm một việc thông minh nhất từ trước đến giờ vào ngày hôm đó
02:08
I told my local boss that I gave that interview.
39
128972
4157
Tôi nói với ông chủ của tôi rằng tôi đã có một cuộc phỏng vấn.
02:13
And he said, "What'd you say?"
40
133153
1459
Và ông ấy nói, " Cậu đã nói gì?"
02:14
And I told him what I said.
41
134636
1466
Và tôi kể lại cho ông ấy nghe.
02:16
And then he said, "I've got to call Taylor."
42
136126
2315
Và sau đó ông ấy nói, "Tôi phải gọi điện cho Taylor."
02:18
He called Taylor; that took 10 minutes.
43
138465
2377
Ông ấy đã gọi cho Taylor, mất 10 phút.
02:20
I was fired five minutes after that.
44
140866
2262
Tôi bị sa thải 5 phút sau đó.
02:23
CA: OK.
45
143590
1222
CA: Vâng.
02:24
JS: But it wasn't bad.
46
144836
1151
JS: Nhưng điều này không tệ đâu.
02:26
CA: It wasn't bad, because you went on to Stony Brook
47
146011
2493
CA: Nó không tệ, bởi vì ông đã tới Stony Brook,
02:28
and stepped up your mathematical career.
48
148528
3133
và tiếp tục công việc toán học của mình.
02:31
You started working with this man here.
49
151685
2452
Ông bắt đầu làm việc với người đàn ông này.
02:34
Who is this?
50
154161
1164
Đó là ai vậy?
02:36
JS: Oh, [Shiing-Shen] Chern.
51
156352
1412
JS: À, đó là [ Shiing- Shen] Chern.
02:37
Chern was one of the great mathematicians of the century.
52
157788
3104
Chern là một trong những nhà toán học giỏi nhất trong thế kỉ.
02:40
I had known him when I was a graduate student at Berkeley.
53
160916
5233
Tôi biết ông ấy khi còn là thạc sĩ ở Berkeley.
02:46
And I had some ideas,
54
166173
1871
Và tôi có một vài ý tưởng,
02:48
and I brought them to him and he liked them.
55
168068
2447
tôi mang chúng đến cho ông ấy và ông ấy thích chúng.
02:50
Together, we did this work which you can easily see up there.
56
170539
6626
chúng tôi đã làm công việc này cùng nhau mà bạn có thể xem ở trên đây.
02:57
There it is.
57
177189
1150
Chính là nó.
02:59
CA: It led to you publishing a famous paper together.
58
179198
3606
CA: Các ông đã công bố công trình vĩ đại nhất cùng với nhau.
03:02
Can you explain at all what that work was?
59
182828
3238
Ông có thể giải thích công việc như thế nào được không ạ?
03:07
JS: No.
60
187028
1158
JS: Không được.
03:08
(Laughter)
61
188210
2274
(Cười lớn)
03:10
JS: I mean, I could explain it to somebody.
62
190966
2064
JS: Ý tôi là, tôi có thể giải thích cho một ai đó.
03:13
(Laughter)
63
193054
2075
(Cười lớn)
03:15
CA: How about explaining this?
64
195153
1864
CA: Vậy giải thích cái này thì sao ạ?
03:17
JS: But not many. Not many people.
65
197041
2729
JS: Không nhiều đâu. Không nhiều người đâu.
03:21
CA: I think you told me it had something to do with spheres,
66
201144
2814
CA: Tôi nghĩ rằng ông có thể cho tôi biết ta có thể làm gì với mặt cầu này,
03:23
so let's start here.
67
203982
1862
hãy bắt đầu từ đây.
03:25
JS: Well, it did, but I'll say about that work --
68
205868
3600
JS: Ồ, đúng như vậy nhưng tôi sẽ không nói về công việc đó đâu
03:29
it did have something to do with that, but before we get to that --
69
209492
3200
Nó có một vài điều để làm cùng, nhưng trước khi chúng tôi làm được
03:32
that work was good mathematics.
70
212716
3540
Đó thực sự là toán học.
03:36
I was very happy with it; so was Chern.
71
216280
2492
Tôi đã rất hạnh phúc khi thực hiện nó, Chern cũng vậy.
03:39
It even started a little sub-field that's now flourishing.
72
219910
4176
Nó thậm chí bắt đầu với một vài tập con mà bây giờ đã mở rộng hơn.
03:44
But, more interestingly, it happened to apply to physics,
73
224638
5294
Nhưng, thú vị hơn, điều này xảy ra khi áp dụng vào Vật lí,
03:49
something we knew nothing about -- at least I knew nothing about physics,
74
229956
4295
về những điều chúng ta không biết-- ít nhất là tôi không biết gì về vật lí,
03:54
and I don't think Chern knew a heck of a lot.
75
234275
2282
và tôi không nghĩ rằng Chern biết nhiều hơn tôi là mấy.
03:56
And about 10 years after the paper came out,
76
236581
3963
Và trong khoảng 10 năm sau khi công trình được công bố,
04:00
a guy named Ed Witten in Princeton started applying it to string theory
77
240568
4480
một người tên là Ed Witten ở Princeton bắt đầu áp dụng nó vào lí thuyết dây
04:05
and people in Russia started applying it to what's called "condensed matter."
78
245072
4852
và những người ở Nga bắt đầu áp dụng nó vào một thứ tên là" chất rắn."
04:09
Today, those things in there called Chern-Simons invariants
79
249948
4893
Ngày nay, những thứ đó được gọi là định luật Chern-Simons bất biến
04:14
have spread through a lot of physics.
80
254865
1865
đã được áp dụng rất nhiều trong vật lí.
04:16
And it was amazing.
81
256754
1174
Và điều đó thật kì diệu.
04:17
We didn't know any physics.
82
257952
1365
Chúng tôi không biết gì về Vật lí.
04:19
It never occurred to me that it would be applied to physics.
83
259714
2854
Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng công trình này có thể áp dụng vào vật lí.
04:22
But that's the thing about mathematics -- you never know where it's going to go.
84
262592
3788
Nhưng đó là toán học- bạn không thể đoán được nó đang đi đến đâu.
04:26
CA: This is so incredible.
85
266404
1492
CA: Thật không thể tin được.
04:27
So, we've been talking about how evolution shapes human minds
86
267920
4364
Chúng ta đang nói về sự tiến hóa làm thay đổi suy nghĩ của con người như thế nào
04:32
that may or may not perceive the truth.
87
272308
2508
rằng họ có thể hoặc không thể nhận thức được sự thật.
04:34
Somehow, you come up with a mathematical theory,
88
274840
3313
bằng một cách nào đó, bạn đi lên với một lí thuyết toán học,
04:38
not knowing any physics,
89
278177
1848
mà không biết gì về vật lí,
04:40
discover two decades later that it's being applied
90
280049
2498
khám phá ra hai thập kỉ sau nó đang được áp dụng
04:42
to profoundly describe the actual physical world.
91
282571
3031
để miêu tả một cách sâu sắc thế giới vật lí thực tế.
04:45
How can that happen?
92
285626
1153
Sao chuyện này có thể xảy ra?
04:46
JS: God knows.
93
286803
1157
JS: Có Chúa mới biết được.
04:47
(Laughter)
94
287984
2110
(Cười lớn)
04:50
But there's a famous physicist named [Eugene] Wigner,
95
290849
3150
Nhưng có một nhà Vật lí học nổi tiếng tên là [Eugene] Wigner,
04:54
and he wrote an essay on the unreasonable effectiveness of mathematics.
96
294023
5588
ông ấy đã viết một bài luận về những hiệu quả bất hợp lí của toán học.
04:59
Somehow, this mathematics, which is rooted in the real world
97
299635
3952
Bằng cách nào đó, toán học, bắt nguồn từ thế giới thực
05:03
in some sense -- we learn to count, measure, everyone would do that --
98
303611
4995
theo cách nào đó--chúng ta học đếm, đo đạc, mọi người đều có thể làm được-
05:08
and then it flourishes on its own.
99
308630
1830
và sau đó thì nó tự phát triển.
05:10
But so often it comes back to save the day.
100
310976
2841
Nhưng thường thì nó quay trở lại ban đầu để tiết kiệm thời gian.
05:14
General relativity is an example.
101
314293
2178
Thuyết tương đối là một ví dụ.
05:16
[Hermann] Minkowski had this geometry, and Einstein realized,
102
316495
3117
[Hermann] Minkowski có khối hình học này, và Einstein đã nhận ra,
05:19
"Hey! It's the very thing in which I can cast general relativity."
103
319636
3847
"Xem này! Đây là một thứ mà tôi có thể kiểm nghiệm thuyết tương đối"
05:23
So, you never know. It is a mystery.
104
323507
3112
Do vậy, bạn không bao giờ biết được. Đó là một bí mật.
05:27
It is a mystery.
105
327056
1217
Đó là một bí mật.
05:28
CA: So, here's a mathematical piece of ingenuity.
106
328297
3296
CA: Chúng ta có ở đây một bài toán sáng tạo
05:31
Tell us about this.
107
331617
1342
Hãy nói về bài toán này.
05:32
JS: Well, that's a ball -- it's a sphere, and it has a lattice around it --
108
332983
5924
JS: Quả bóng đó-là một hình cầu, và có một lưới sắt bao quanh nó--
05:38
you know, those squares.
109
338931
1573
nhìn xem, những hình vuông đó.
05:42
What I'm going to show here was originally observed by [Leonhard] Euler,
110
342697
4906
Điều tôi đang chỉ ra ở đây được quan sát bởi [Leonhard] Euler,
05:47
the great mathematician, in the 1700s.
111
347627
2254
một nhà toán học vĩ đại vào những năm 1770.
05:50
And it gradually grew to be a very important field in mathematics:
112
350223
5181
Và nó dần dần trở thành một lĩnh vực quan trọng trong toán học:
05:55
algebraic topology, geometry.
113
355428
2334
tô pô đại số, hình học.
05:59
That paper up there had its roots in this.
114
359039
4364
Bài viết trên đó có nguồn gốc từ những vấn đề này.
06:03
So, here's this thing:
115
363427
1834
Và vấn đề đó đây:
06:05
it has eight vertices, 12 edges, six faces.
116
365285
4452
nó có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
06:09
And if you look at the difference -- vertices minus edges plus faces --
117
369761
3830
Và nếu bạn nhìn nó ở một mặt khác- lấy các đỉnh trừ các cạnh cộng các mặt
06:13
you get two.
118
373615
1152
bạn được 2.
06:14
OK, well, two. That's a good number.
119
374791
2219
Ok, ồ, 2. Đó là một con số đẹp.
06:17
Here's a different way of doing it -- these are triangles covering --
120
377034
4248
Đây là một cách khác để làm -- có 3 hình tam giác bao trùm
06:21
this has 12 vertices and 30 edges
121
381306
4577
nó có 12 đỉnh và 30 cạnh
06:25
and 20 faces, 20 tiles.
122
385907
4195
và 20 mặt, 20 ngói
06:30
And vertices minus edges plus faces still equals two.
123
390576
4591
và các đỉnh trừ các cạnh công các mặt vẫn bằng 2.
06:35
And in fact, you could do this any which way --
124
395191
2847
Và thực ra, bạn có thể giải bài toán theo nhiều cách khác nữa
06:38
cover this thing with all kinds of polygons and triangles
125
398062
3398
che cái này đi với những thứ như là các đa giác và các hình tam giác
06:41
and mix them up.
126
401484
1320
và trộn chúng lại với nhau.
06:42
And you take vertices minus edges plus faces -- you'll get two.
127
402828
3279
Và bạn lấy các đỉnh trừ các cạnh cộng các mặt-- vẫn sẽ bằng 2.
06:46
Here's a different shape.
128
406131
1611
Đây là một hình khối khác.
06:48
This is a torus, or the surface of a doughnut: 16 vertices
129
408480
5250
Đây là một hình xuyến, hoặc bề mặt của chiếc bánh donut: 16 đỉnh
06:53
covered by these rectangles, 32 edges, 16 faces.
130
413754
4244
được phủ lên bởi những hình chữ nhật, 32 cạnh, 16 mặt.
06:58
Vertices minus edges comes out to be zero.
131
418530
2684
Các đỉnh trừ các cạnh có kết quả là 0.
07:01
It'll always come out to zero.
132
421238
1475
Nó sẽ luôn cho kết quả bằng 0.
07:02
Every time you cover a torus with squares or triangles
133
422737
4310
Mỗi lần bạn phủ lên vòng xuyến những hình vuông hoặc hình tam giác
07:07
or anything like that, you're going to get zero.
134
427071
3935
hoặc bất cứ thứ gì như vậy kết quả vẫn bằng 0.
07:12
So, this is called the Euler characteristic.
135
432514
2390
Vì vậy, nó được gọi là tính chất Euler.
07:14
And it's what's called a topological invariant.
136
434928
3449
Và đó là thứ được gọi là tô pô bất biến.
07:18
It's pretty amazing.
137
438849
1156
Nó khá là thú vị.
07:20
No matter how you do it, you're always get the same answer.
138
440029
2791
Dù bạn làm cách nào đi nữa, bạn sẽ luôn nhận đươc kết quả như nhau.
07:22
So that was the first sort of thrust, from the mid-1700s,
139
442844
6299
Đó là bước tiến mạnh mẽ đầu tiên từ giữa những năm 1700,
07:29
into a subject which is now called algebraic topology.
140
449167
3769
đến cái đích mà bây giờ được gọi là tô pô đại số.
07:32
CA: And your own work took an idea like this and moved it
141
452960
2983
CA: và công việc của ông là tiếp nhận ý tưởng này và phát triển nó
07:35
into higher-dimensional theory,
142
455967
2449
đến lý thuyết không gian cao hơn,
07:38
higher-dimensional objects, and found new invariances?
143
458440
3088
vật thể không gian cao hơn, và tìm thấy những vật bất biến mới?
07:41
JS: Yes. Well, there were already higher-dimensional invariants:
144
461552
4643
JS: Những thứ đó đã là những vật thể bất biến trong không gian cao hơn:
07:46
Pontryagin classes -- actually, there were Chern classes.
145
466219
4457
các lớp học Pontryagin- thực ra là các lớp học của Chern.
07:50
There were a bunch of these types of invariants.
146
470700
3548
Có một loạt các loại vật thể bất biến.
07:54
I was struggling to work on one of them
147
474272
4135
Tôi đã gặp khó khăn khi làm việc với một trong số chúng
07:58
and model it sort of combinatorially,
148
478431
4203
và sắp xếp chúng thành một tổ hợp,
08:02
instead of the way it was typically done,
149
482658
3022
thay vì làm theo cách thông thường,
08:05
and that led to this work and we uncovered some new things.
150
485704
4359
và dẫn đến công việc này chúng tôi đã phát hiện ra một số thứ mới
08:10
But if it wasn't for Mr. Euler --
151
490087
3501
Nhưng nếu nó không phải vì Mr.Euler-
08:13
who wrote almost 70 volumes of mathematics
152
493612
3981
người đã viết gần 70 cuốn sách về toán học
08:17
and had 13 children,
153
497617
1731
và có 13 người con,
08:19
who he apparently would dandle on his knee while he was writing --
154
499372
6442
người mà ông sẽ bế trên đùi khi đang viết sách--
08:25
if it wasn't for Mr. Euler, there wouldn't perhaps be these invariants.
155
505838
5774
nếu không phải vì Mr.Euler, có thể sẽ không có những vật thể bất biến này
08:32
CA: OK, so that's at least given us a flavor of that amazing mind in there.
156
512157
4097
CA: OK, ít nhất điều đó mang lại cơ hội được thưởng thức tài năng này.
08:36
Let's talk about Renaissance.
157
516804
1543
Hãy nói về Renaissance.
08:38
Because you took that amazing mind and having been a code-cracker at the NSA,
158
518371
5856
Vì ông đã nhận được trí tuệ tuyệt vời và trở thành nhà giải mã tại NSA,
08:44
you started to become a code-cracker in the financial industry.
159
524251
3229
ông bắt đầu trở thành một nhà giải mã trong ngành công nghiệp tài chính,
08:47
I think you probably didn't buy efficient market theory.
160
527504
2690
tôi nghĩ rằng ông có thể không mua lý thuyết thị trường hiệu quả.
08:50
Somehow you found a way of creating astonishing returns over two decades.
161
530218
6387
Bằng cách nào đó ông đã tìm ra cách tạo ra lợi nhuận đáng kinh ngạc trong hơn 2 thập kỉ qua.
08:56
The way it's been explained to me,
162
536629
1671
Điều này đã giải thích cho tôi,
08:58
what's remarkable about what you did wasn't just the size of the returns,
163
538324
3499
điều đáng chú ý về những gì ông đã làm đó không chỉ là về số lượng lợi nhuận,
09:01
it's that you took them with surprisingly low volatility and risk,
164
541847
3883
mà ông đã lấy chúng với sự biến động thấp một cách đáng kinh ngạc và rủi ro,
09:05
compared with other hedge funds.
165
545754
1824
so với những quỹ đầu tư khác.
09:07
So how on earth did you do this, Jim?
166
547602
1929
Ông đã làm như thế nào vậy, Jim?
09:10
JS: I did it by assembling a wonderful group of people.
167
550071
4111
JS: tôi đã làm điều này với những con người tuyệt vời.
09:14
When I started doing trading, I had gotten a little tired of mathematics.
168
554206
3956
Khi tôi bắt đầu giao dịch, tôi đã thấy hơi mệt mỏi với toán học.
09:18
I was in my late 30s, I had a little money.
169
558186
3923
Tôi đã khoảng 30 tuổi, tôi có một ít tiền.
09:22
I started trading and it went very well.
170
562133
2509
Tôi bắt đầu kinh doanh và mọi thứ đều ổn.
09:25
I made quite a lot of money with pure luck.
171
565063
2748
Tôi đã kiếm được khá nhiều tiền nhờ may mắn.
09:27
I mean, I think it was pure luck.
172
567835
1666
Ý tôi là, tôi nghĩ thực sự là nhờ may mắn
09:29
It certainly wasn't mathematical modeling.
173
569525
2109
Đó chắc chắn không phải là toán học.
09:31
But in looking at the data, after a while I realized:
174
571658
3831
Nhưng nhìn vào những dữ liệu sau một thời gian tôi đã nhận ra:
09:35
it looks like there's some structure here.
175
575513
2553
nó giống nhau ở một vài cấu trúc.
09:38
And I hired a few mathematicians, and we started making some models --
176
578090
3697
Và tôi đã tuyển một vài nhà toán học, chúng tôi bắt đầu dựng một số mô hình
09:41
just the kind of thing we did back at IDA [Institute for Defense Analyses].
177
581811
4265
chỉ là một số thứ như chúng tôi đã làm khi còn ở IDA [Viện Phân tích Quốc phòng]
09:46
You design an algorithm, you test it out on a computer.
178
586100
2833
Bạn viết một thuật toán, bạn thử nghiệm nó trên máy tính.
09:48
Does it work? Doesn't it work? And so on.
179
588957
2166
Liệu nó có chạy được không? Nó không làm việc được à? Cứ như vậy.
09:51
CA: Can we take a look at this?
180
591443
1479
CA: Chúng ta có thể xem cái này một chút không ạ?
09:52
Because here's a typical graph of some commodity.
181
592946
4541
Bởi vì ở đây có một đồ thị điển hình cho một số mặt hàng.
09:58
I look at that, and I say, "That's just a random, up-and-down walk --
182
598487
4041
Tôi nhìn vào nó, và tôi nói, "Đó chỉ là sự ngẫu nhiên,đi lên và đi xuống
10:02
maybe a slight upward trend over that whole period of time."
183
602552
2862
có thể có xu hướng tăng nhẹ trong toàn bộ khoảng thời gian."
10:05
How on earth could you trade looking at that,
184
605438
2113
Ông giao dịch thế nào khi nhìn vào đó.
10:07
and see something that wasn't just random?
185
607575
2326
và nhìn thấy thứ gì đó không chỉ là một sự ngẫu nhiên?
10:09
JS: In the old days -- this is kind of a graph from the old days,
186
609925
3247
JS: Ngày xưa-- đây là một đồ thị được sử dụng từ lâu rồi,
10:13
commodities or currencies had a tendency to trend.
187
613196
4284
hàng hóa và tiền tệ có một xu hướng nhất định.
10:17
Not necessarily the very light trend you see here, but trending in periods.
188
617504
6055
Không nhất thiết là xu hướng như ở đây,mà còn là xu hướng theo giai đoạn.
10:23
And if you decided, OK, I'm going to predict today,
189
623583
4056
Và nếu bạn đã quyết định, OK, tôi sẽ dự đoán ngày hôm nay,
10:27
by the average move in the past 20 days --
190
627663
4968
bởi sự dịch chuyển trung bình trong vòng 20 ngày qua.
10:32
maybe that would be a good prediction, and I'd make some money.
191
632655
3107
có thể đó là một dự đoán đúng, và tôi sẽ kiếm được tiền,
10:35
And in fact, years ago, such a system would work --
192
635786
5608
Và thực sự, nhiều năm trước hệ thống như thế này có thể hoạt động
10:41
not beautifully, but it would work.
193
641418
2391
không chuẩn xác lắm, nhưng nó có thể hoạt động được.
10:43
You'd make money, you'd lose money, you'd make money.
194
643833
2509
Bạn có thể kiếm được tiền, bạn có thể thua lỗ, bạn kiếm được tiền.
10:46
But this is a year's worth of days,
195
646366
2198
Nhưng đây là giá trị của một năm,
10:48
and you'd make a little money during that period.
196
648588
4241
và bạn có thể kiếm được tiền trong giai đoạn này.
10:53
It's a very vestigial system.
197
653884
1958
Đó là một hệ thống có từ rất lâu rồi.
10:56
CA: So you would test a bunch of lengths of trends in time
198
656525
3529
CA: Vậy ông có thể kiểm nghiệm một loạt độ dài của các xu hướng trong khoảng thời gian
11:00
and see whether, for example,
199
660078
2436
và nhìn thấy có hay không, ví dụ,
11:02
a 10-day trend or a 15-day trend was predictive of what happened next.
200
662538
3481
xu hướng kéo dài 10 ngày hoặc 15 ngày được dự đoán những gì xảy ra tiếp theo.
11:06
JS: Sure, you would try all those things and see what worked best.
201
666043
6762
JS: Chắc chắn rồi, anh có thể thử tất cả những thứ đó và xem cái nào hoạt động tốt nhất.
11:13
Trend-following would have been great in the '60s,
202
673515
3350
Xu hướng kéo theo đã trở nên tuyệt vời vào những năm 60,
11:16
and it was sort of OK in the '70s.
203
676889
2132
và khá ổn vào những năm 70.
11:19
By the '80s, it wasn't.
204
679045
1873
Đến những năm 80 thì không còn được như vậy.
11:20
CA: Because everyone could see that.
205
680942
2817
CA: Vì mọi người đều có thể làm được như vậy.
11:23
So, how did you stay ahead of the pack?
206
683783
2782
Làm thế nào để ông luôn dẫn đầu trong tình huống này?
11:27
JS: We stayed ahead of the pack by finding other approaches --
207
687046
6132
JS: Chúng tôi dẫn đầu bằng cách tìm cách thức tiếp cận khác--
11:33
shorter-term approaches to some extent.
208
693202
2741
phương pháp tiếp cận ngắn hạn đến một mức nào đó.
11:37
The real thing was to gather a tremendous amount of data --
209
697107
3347
Thực ra là thu thập một lượng dữ liệu lớn--
11:40
and we had to get it by hand in the early days.
210
700478
3578
và chúng tôi phải thu thập chúng bằng tay vào những ngày đầu tiên.
11:44
We went down to the Federal Reserve and copied interest rate histories
211
704080
3466
Chúng tôi đến Cục Dự trữ liên bang và sao chép lịch sử lãi suất
11:47
and stuff like that, because it didn't exist on computers.
212
707570
3265
và những thứ như vậy, bởi vì nó không có trên máy tính.
11:50
We got a lot of data.
213
710859
1643
Chúng tôi đã lấy được rất nhiều dữ liệu.
11:52
And very smart people -- that was the key.
214
712526
4160
Và những người cực kì thông minh- đó chính là chìa khóa.
11:57
I didn't really know how to hire people to do fundamental trading.
215
717463
3776
Tôi thực sự không biết cách làm thế nào để thuê nhân viên làm những giao dịch cơ bản.
12:01
I had hired a few -- some made money, some didn't make money.
216
721749
2949
Tôi đã thuê một vài người- một số thì kiếm tiền,một số thì không.
12:04
I couldn't make a business out of that.
217
724722
1880
Làm kinh doanh không thể tránh được điều này.
12:06
But I did know how to hire scientists,
218
726626
2042
Nhưng tôi không biết làm thế nào để thuê những nhà khoa học
12:08
because I have some taste in that department.
219
728692
3389
vì tôi có một vài thị hiếu riêng trong ngành này.
12:12
So, that's what we did.
220
732105
1838
Đó chính là điều chúng tôi đã làm.
12:13
And gradually these models got better and better,
221
733967
3231
Và dẫn dần những mô hình này trở nên tốt hơn, tốt hơn,
12:17
and better and better.
222
737222
1335
tốt hơn và tốt hơn.
12:18
CA: You're credited with doing something remarkable at Renaissance,
223
738581
3214
CA: Ông được tín nhiệm bởi những việc gây chú ý khi ở Renaissance.
12:21
which is building this culture, this group of people,
224
741819
2601
đó là xây dựng nên văn hóa này, những con người này,
12:24
who weren't just hired guns who could be lured away by money.
225
744444
3142
những người không phải thuê bằng súng, những người có thể bị lừa bởi tiền bạc.
12:27
Their motivation was doing exciting mathematics and science.
226
747610
3912
Mục tiêu của họ là làm việc với toán học và khoa học.
12:31
JS: Well, I'd hoped that might be true.
227
751860
2399
JS: Tôi hy vọng điều đó có thể trở thành sự thật.
12:34
But some of it was money.
228
754283
3580
Nhưng vẫn có một số là vì tiền.
12:37
CA: They made a lot of money.
229
757887
1393
CA: Họ đã kiếm được rất nhiều tiền.
12:39
JS: I can't say that no one came because of the money.
230
759304
2537
JS: Tôi không thể nói rằng không có ai đến làm là vì tiền.
12:41
I think a lot of them came because of the money.
231
761865
2253
Tôi nghĩ rất nhiều người đến làm là vì tiền.
12:44
But they also came because it would be fun.
232
764142
2021
Nhưng họ cũng nghĩ nó thú vị.
12:46
CA: What role did machine learning play in all this?
233
766187
2488
CA: Vậy "máy học" có vai trò gì trong tất cả việc này?
12:48
JS: In a certain sense, what we did was machine learning.
234
768699
3064
JS: Theo một cách nào đó, điều chúng tôi làm chính là "máy học".
12:52
You look at a lot of data, and you try to simulate different predictive schemes,
235
772879
6291
Bạn xem xét rất nhiều dữ liệu, và bạn thử mô phỏng theo các chương trình khác nhau,
12:59
until you get better and better at it.
236
779194
2182
đến khi dữ liệu đó trở nên chuẩn xác hơn.
13:01
It doesn't necessarily feed back on itself the way we did things.
237
781400
3767
Không cần thiết phải xem xét chúng lại như cách chúng ta thường làm.
13:05
But it worked.
238
785191
2309
Nhưng nó có hiệu quả.
13:08
CA: So these different predictive schemes can be really quite wild and unexpected.
239
788150
4059
CA: Vậy những chương trình dự đoán khác nhau này có thể khá thoải mái và bất ngờ.
13:12
I mean, you looked at everything, right?
240
792233
1914
Ý tôi là, chúng ta đang xem xét mọi thứ phải không?
13:14
You looked at the weather, length of dresses, political opinion.
241
794171
3317
Chúng ta xem thời tiết, độ dài của những bộ váy, quan điểm chính trị.
13:17
JS: Yes, length of dresses we didn't try.
242
797512
2837
JS: Đúng vậy, độ dài của những bộ váy là điều chúng tôi chưa thử làm.
13:20
CA: What sort of things?
243
800373
2057
CA: Những thứ như thế nào?
13:22
JS: Well, everything.
244
802454
1158
JS: Ồ, tất cả mọi thứ,
13:23
Everything is grist for the mill -- except hem lengths.
245
803636
3264
Những thứ như lúa mạch cho cối xay ngoại trừ chiều dài của đường viền.
13:28
Weather, annual reports,
246
808852
2300
Thời tiết, báo cáo hàng năm,
13:31
quarterly reports, historic data itself, volumes, you name it.
247
811176
4732
báo cáo quý, dữ liệu lịch sử của chúng, các cuốn sách, bạn đặt tên cho nó.
13:35
Whatever there is.
248
815932
1151
Bất kể thứ gì.
13:37
We take in terabytes of data a day.
249
817107
2621
Chúng tôi lấy hàng Terabytes dữ liệu một ngày.
13:39
And store it away and massage it and get it ready for analysis.
250
819752
4124
Và dự trữ nó và masage nó và khiến cho nó sẵn sàng để phân tích.
13:45
You're looking for anomalies.
251
825446
1382
Anh đang tìm kiếm điều khác thường.
13:46
You're looking for -- like you said,
252
826852
2953
Anh tìm kiếm - như anh vừa nói,
13:49
the efficient market hypothesis is not correct.
253
829829
2452
Giả thuyết thị trường hiệu quả là không chính xác,
13:52
CA: But any one anomaly might be just a random thing.
254
832305
3467
CA: Nhưng một điều khác thường bất kì có thể chỉ là một sự ngẫu nhiên.
13:55
So, is the secret here to just look at multiple strange anomalies,
255
835796
3658
Vậy, điều bí mật ở đây là chỉ nhìn vào những điều khác thường,
13:59
and see when they align?
256
839478
1328
và nhìn xem khi nào thì chúng kết hợp với nhau?
14:01
JS: Any one anomaly might be a random thing;
257
841238
3213
JS: Bất kì một sự khác thường nào đều có thể chỉ là ngẫu nhiên;
14:04
however, if you have enough data you can tell that it's not.
258
844475
3039
tuy nhiên, nếu bạn nhìn đủ lượng dữ liệu anh có thể nói rằng không phải như vậy.
14:07
You can see an anomaly that's persistent for a sufficiently long time --
259
847538
4950
Anh có thể nhìn ra điều khác thường kéo dài trong một thời gian vừa đủ--
14:12
the probability of it being random is not high.
260
852512
4975
khả năng là một sự ngẫu nhiên không cao.
14:17
But these things fade after a while; anomalies can get washed out.
261
857511
4858
Nhưng một lúc sau chúng có thể mờ dần; những điều khác thường có thể biến mất.
14:22
So you have to keep on top of the business.
262
862393
2420
Vì vậy anh phải luôn đặt việc kinh doanh lên hàng đầu.
14:24
CA: A lot of people look at the hedge fund industry now
263
864837
2672
CA: Rất nhiều người trông chờ vào những quỹ đầu tư công nghiệp hiện nay
14:27
and are sort of ... shocked by it,
264
867533
4398
và khá là sốc về chúng,
14:31
by how much wealth is created there,
265
871955
2172
bởi lợi nhuận có thể kiếm ra từ đó,
14:34
and how much talent is going into it.
266
874151
2245
và bởi bao nhiêu tài năng đang tiếp cận chúng.
14:37
Do you have any worries about that industry,
267
877523
4006
Anh đã bao giờ từng nghi ngại về nền công nghiệp đó,
14:41
and perhaps the financial industry in general?
268
881553
2414
và có thể là ngành tài chính công nghiệp nói chung chưa?
14:43
Kind of being on a runaway train that's --
269
883991
2704
Đại loại như đang trên một con tàu đang chạy--
14:46
I don't know -- helping increase inequality?
270
886719
4030
Tôi không biết nữa-- đang giúp gia tăng sự bất bình đẳng?
14:50
How would you champion what's happening in the hedge fund industry?
271
890773
3831
Anh đấu tranh thế nào cho những gì đang xảy ra với nền công nghiệp quỹ đầu tư?
14:54
JS: I think in the last three or four years,
272
894628
2608
JS: tôi nghĩ rằng trong 3 hay 4 năm trước,
14:57
hedge funds have not done especially well.
273
897260
2103
quỹ đầu tư chưa thực sự làm tốt lắm.
14:59
We've done dandy,
274
899387
1400
Chúng ta đã làm nên điều kì diệu,
15:00
but the hedge fund industry as a whole has not done so wonderfully.
275
900811
4001
nhưng tổng thể nền công nghiệp quỹ đầu tư chưa thực sự tuyệt vời lắm.
15:04
The stock market has been on a roll, going up as everybody knows,
276
904836
4902
Thị trường chứng khoán đang phát triển lớn mạnh như mọi người đã biết,
15:09
and price-earnings ratios have grown.
277
909762
3445
và tỷ lệ giá thu về cũng tăng.
15:13
So an awful lot of the wealth that's been created in the last --
278
913231
3063
Vì vậy lợi nhuận khổng lồ cuối cùng cũng được tạo ra--
15:16
let's say, five or six years -- has not been created by hedge funds.
279
916318
3350
xem nào, 5 hay 6 năm nữa-- sẽ không còn được tạo ra bởi quỹ đầu tư.
15:20
People would ask me, "What's a hedge fund?"
280
920458
3221
Mọi người sẽ hỏi tôi rằng, " Quỹ đầu tư là gì?"
15:23
And I'd say, "One and 20."
281
923703
2260
Và tôi sẽ nói rằng, " 1 và 20."
15:25
Which means -- now it's two and 20 --
282
925987
3566
Nghĩa là-- bây giờ là 2 và 20--
15:29
it's two percent fixed fee and 20 percent of profits.
283
929577
3353
2% phí cố định và 20% lợi nhuận.
15:32
Hedge funds are all different kinds of creatures.
284
932954
2352
Quỹ đầu tư là tất cả nhiều loại khác nhau.
15:35
CA: Rumor has it you charge slightly higher fees than that.
285
935330
3239
CA: Có tin đồn là bạn phải trả phí cao hơn như vậy một chút.
15:39
JS: We charged the highest fees in the world at one time.
286
939339
3081
JS: Chúng tôi tính phí cao nhất thế giới trong một thời điểm.
15:42
Five and 44, that's what we charge.
287
942444
3226
5 và 44, là mức phí của chúng tôi.
15:45
CA: Five and 44.
288
945694
1398
CA: 5 và 44.
15:47
So five percent flat, 44 percent of upside.
289
947116
3234
Vậy là 5% cố định, 44% lợi nhuận.
15:50
You still made your investors spectacular amounts of money.
290
950374
2783
Ông vẫn khiến nhà đầu tư đầu tư một lượng tiền lớn.
15:53
JS: We made good returns, yes.
291
953181
1452
JS: Chúng tôi mang lại lợi nhuận cao, vâng đúng vậy.
15:54
People got very mad: "How can you charge such high fees?"
292
954657
3000
Mọi người đều giận điên lên: "Sao ông có thể tính phí cao như vậy?"
15:57
I said, "OK, you can withdraw."
293
957681
1627
Tôi nói, " Ok, vậy anh có thể rút lui."
15:59
But "How can I get more?" was what people were --
294
959332
2818
Nhưng "Làm thế nào để tôi nhận được nhiều hơn?" mọi người đều vậy.
16:02
(Laughter)
295
962174
1504
(Cười lớn)
16:03
But at a certain point, as I think I told you,
296
963702
2440
Nhưng tại một thời điểm nhất định, tôi nghĩ là tôi đã nói rồi,
16:06
we bought out all the investors because there's a capacity to the fund.
297
966166
5175
chúng tôi mua lại tất cả khoản đầu tư vì đó là năng lực của quỹ.
16:11
CA: But should we worry about the hedge fund industry
298
971365
2704
CA: Nhưng chúng ta có nên lo lăng về ngành công nghiệp quỹ đầu tư
16:14
attracting too much of the world's great mathematical and other talent
299
974093
5438
thu hút quá nhiều những nhà toán học đại tài trên thế giới và nhiều tài năng khác
16:19
to work on that, as opposed to the many other problems in the world?
300
979555
3238
để làm việc này, và ngược lại với những vấn đề khác trên thế giới?
16:22
JS: Well, it's not just mathematical.
301
982817
1929
JS: Ồ, không phải mỗi toán học thôi đâu.
16:24
We hire astronomers and physicists and things like that.
302
984770
2679
Chúng tôi thuê cả nhà thiên văn học, vật lí học và những thứ kiểu như vậy.
16:27
I don't think we should worry about it too much.
303
987833
2431
Tôi không nghĩ rằng chúng tôi nên lo lắng quá về điều này.
16:30
It's still a pretty small industry.
304
990288
3142
Đây vẫn chỉ là một nền công nghiệp có quy mô khá nhỏ.
16:33
And in fact, bringing science into the investing world
305
993454
5997
Và thật ra, mang khoa học vào lĩnh vực đầu tư
16:39
has improved that world.
306
999475
2159
là đang cải thiện lĩnh vực đó.
16:41
It's reduced volatility. It's increased liquidity.
307
1001658
4070
Nó làm giảm thiểu sự biến động, gia tăng tính thanh khoản.
16:45
Spreads are narrower because people are trading that kind of stuff.
308
1005752
3189
Sự lan rộng còn hạn hẹp bởi vì mọi người đang giao dịch những thứ như vậy.
16:48
So I'm not too worried about Einstein going off and starting a hedge fund.
309
1008965
5076
Tôi không quá lo lắng về việc Einstein sẽ đi tới và bắt đầu đầu tư.
16:54
CA: You're at a phase in your life now where you're actually investing, though,
310
1014478
4164
CA: Ông đang thực sự đầu tư, mặc dù,
16:58
at the other end of the supply chain --
311
1018666
3734
ở phía bên kia của chuỗi cung ứng--
17:02
you're actually boosting mathematics across America.
312
1022424
4104
thật ra là ông đang thúc đẩy toán học trên toàn nước Mỹ.
17:06
This is your wife, Marilyn.
313
1026552
1865
Đây là vợ của ông, bà Marilyn.
17:08
You're working on philanthropic issues together.
314
1028441
4756
Hai ông bà đang làm công tác từ thiện.
17:13
Tell me about that.
315
1033221
1163
Hãy nói cho tôi về công việc này đi ạ.
17:14
JS: Well, Marilyn started --
316
1034408
3649
JS: Ồ, Marilyn bắt đầu--
17:18
there she is up there, my beautiful wife --
317
1038081
3447
bà ấy đang kia kìa, bà vợ xinh đẹp của tôi--
17:21
she started the foundation about 20 years ago.
318
1041552
2972
bà ấy bắt đầu xây dựng quỹ từ thiện từ khoảng 20 năm trước.
17:24
I think '94.
319
1044548
1151
Tôi nghĩ là vào năm 1994.
17:25
I claim it was '93, she says it was '94,
320
1045723
2095
Tôi cho là vào năm 1993 nhưng bà ấy nói là năm 1994,
17:27
but it was one of those two years.
321
1047842
2571
một trong hai năm đó thôi.
17:30
(Laughter)
322
1050437
2135
(Cười lớn)
17:32
We started the foundation, just as a convenient way to give charity.
323
1052596
6719
Chúng tôi bắt đầu xây dựng quỹ, đơn giản là để đưa cho tổ chức từ thiện.
17:40
She kept the books, and so on.
324
1060346
2507
Bà ấy giữ lại những cuốn sách, và cứ như vậy.
17:42
We did not have a vision at that time, but gradually a vision emerged --
325
1062877
6714
Lúc đó chúng tôi không nghĩ gì nhiều nhưng dần dần có một khả năng xuất hiện
17:49
which was to focus on math and science, to focus on basic research.
326
1069615
5504
nghĩa là tập trung vào toán học và khoa học, tập trung vào nghiên cứu cơ bản nhất.
17:55
And that's what we've done.
327
1075569
2772
Và đó chính là việc chúng tôi đã làm.
17:58
Six years ago or so, I left Renaissance and went to work at the foundation.
328
1078365
6355
Khoảng 6 năm trước, tôi rời Renaissance và làm việc cho quỹ.
18:04
So that's what we do.
329
1084744
1571
Đó là điều chúng tôi làm.
18:06
CA: And so Math for America is basically investing
330
1086339
2909
CA: Và Toán học đối với nước Mỹ chỉ đơn thuần là đào tạo
18:09
in math teachers around the country,
331
1089272
2638
những giáo viên dạy toán trên khắp cả nước,
18:11
giving them some extra income, giving them support and coaching.
332
1091934
3802
cho họ có thêm thu nhập, cho họ sự ủng hộ và dạy dỗ.
18:15
And really trying to make that more effective
333
1095760
3051
Và người ta đang thực sự cố gắng để làm cho nó có hiệu quả hơn
18:18
and make that a calling to which teachers can aspire.
334
1098835
2601
và biến chúng thành lời kêu gọi để giáo viên có thể mong chờ
18:21
JS: Yeah -- instead of beating up the bad teachers,
335
1101460
4790
JS: Vâng--thay vì loại bỏ những giáo viên tồi,
18:26
which has created morale problems all through the educational community,
336
1106274
4853
trong đó có vấn đề về đạo đức thông qua tổ chức giáo dục,
18:31
in particular in math and science,
337
1111151
2441
đặc biệt là trong toán học và khoa học,
18:33
we focus on celebrating the good ones and giving them status.
338
1113616
6130
chúng ta tập trung vào việc tán dương những giáo viên tốt, trao cho họ chức vị.
18:39
Yeah, we give them extra money, 15,000 dollars a year.
339
1119770
2931
Vâng, chúng ta trả thêm thu nhập cho họ 15,000 đô một năm.
18:42
We have 800 math and science teachers in New York City in public schools today,
340
1122725
4467
Chúng ta có 800 giáo viên dạy toán và khoa học ở New York tại các trường công
18:47
as part of a core.
341
1127216
1814
như là một phần thiết yếu.
18:49
There's a great morale among them.
342
1129054
3686
Họ có một tinh thần tuyệt với.
18:52
They're staying in the field.
343
1132764
2506
Họ làm việc trong lĩnh vực này.
18:55
Next year, it'll be 1,000 and that'll be 10 percent
344
1135294
2895
Năm sau, sẽ có 1,000 và sẽ là 10%
18:58
of the math and science teachers in New York [City] public schools.
345
1138213
3544
giáo viên toán và khoa học ở New York tại các trường công.
19:01
(Applause)
346
1141781
5905
(Vỗ tay).
19:07
CA: Jim, here's another project that you've supported philanthropically:
347
1147710
3410
CA: Jim, đây là một dự án tự thiện khác mà ông đang ủng hộ:
19:11
Research into origins of life, I guess.
348
1151144
2397
Tìm kiếm những giá trị cốt lõi trong cuộc sống, tôi nghĩ vậy.
19:13
What are we looking at here?
349
1153565
1447
Chúng ta đang tìm kiếm điều gì ở đây?
19:15
JS: Well, I'll save that for a second.
350
1155536
1882
JS:Ồ, tôi sẽ giữ điều đó đến giây phút cuối cùng.
19:17
And then I'll tell you what you're looking at.
351
1157442
2162
Và tôi sẽ nói với anh anh đang nhìn vào thứ gì.
19:19
Origins of life is a fascinating question.
352
1159628
3056
Nguồn gốc của cuộc sống là một câu hỏi hay.
19:22
How did we get here?
353
1162708
1533
Làm thế nào chúng ta có thể đạt đến mức này?
19:25
Well, there are two questions:
354
1165170
1771
Ồ, có hai câu hỏi như thế này:
19:26
One is, what is the route from geology to biology --
355
1166965
5868
Một, từ địa chất học đến sinh học là theo con đường nào--
19:32
how did we get here?
356
1172857
1381
làm thế nào chúng ta đến đây?
19:34
And the other question is, what did we start with?
357
1174262
2364
Và một câu hỏi nữa, Chúng ta bắt đầu với cái gì?
19:36
What material, if any, did we have to work with on this route?
358
1176650
3102
Nếu có, chúng ta làm việc với thứ gì trên con đường này?
19:39
Those are two very, very interesting questions.
359
1179776
3061
Đây là hai câu hỏi thực sự thực sự rất thú vị.
19:43
The first question is a tortuous path from geology up to RNA
360
1183773
5834
Câu hỏi đầu tiên là một con đường quanh co để đi từ địa chất tới RNA ( một phân tử polyme tương tự như DNA)
19:49
or something like that -- how did that all work?
361
1189631
2258
hoặc cái gì đó tương tự như vậy-- làm sao chúng hoạt động được?
19:51
And the other, what do we have to work with?
362
1191913
2388
Và câu hỏi còn lại, Chúng ta phải làm gì với chúng?
19:54
Well, more than we think.
363
1194325
1771
Nhiều hơn chúng ta nghĩ đấy.
19:56
So what's pictured there is a star in formation.
364
1196120
4843
Vậy những gì chúng ta thấy ở đây là một ngôi sao đang hình thành.
20:01
Now, every year in our Milky Way, which has 100 billion stars,
365
1201836
3425
Bây giờ, hàng năm trong dải ngân hà Milky Way, có 100 tỷ ngôi sao,
20:05
about two new stars are created.
366
1205285
2495
có 2 ngôi sao mới được tạo ra.
20:07
Don't ask me how, but they're created.
367
1207804
2470
Đừng hỏi tôi làm thế nào, nhưng chúng được tạo ra.
20:10
And it takes them about a million years to settle out.
368
1210298
3080
Phải mất hàng triệu năm để hình thành trọn vẹn.
20:14
So, in steady state,
369
1214132
2176
Vì vậy, trong một trạng thái ổn định,
20:16
there are about two million stars in formation at any time.
370
1216332
3848
có khoảng 2 triệu ngôi sao đang hình thành bất kì lúc nào.
20:20
That one is somewhere along this settling-down period.
371
1220204
3458
Có một cái ở đâu đó cũng đang trong giai đoạn nguội dần này
20:24
And there's all this crap sort of circling around it,
372
1224067
2936
Và xung quanh nó là một vòng tròn,
20:27
dust and stuff.
373
1227027
1498
có bụi và một số thứ khác nữa.
20:29
And it'll form probably a solar system, or whatever it forms.
374
1229479
3023
Và nó có thể sẽ hình thành hệ Mặt trời, hoặc bất kì thứ gì khác.
20:32
But here's the thing --
375
1232526
2176
Nhưng vấn đề là--
20:34
in this dust that surrounds a forming star
376
1234726
6348
trong đám bụi xung quanh ngôi sao mới hình thành này
20:41
have been found, now, significant organic molecules.
377
1241098
6035
đã tìm ra, hiện nay, lượng phân tử hữu cơ đáng kể.
20:47
Molecules not just like methane, but formaldehyde and cyanide --
378
1247958
6139
Các phân tử này không những là mêtan,foócmanđêhít, xianít
20:54
things that are the building blocks -- the seeds, if you will -- of life.
379
1254121
6517
chúng là những khối xây dựng-- những hạt giống, sau này sẽ là sự sống.
21:01
So, that may be typical.
380
1261136
2692
Vì vậy, chúng có thể là ví dụ điển hình.
21:04
And it may be typical that planets around the universe
381
1264395
6934
Điển hình như các hành tình xung quanh vũ trụ
21:11
start off with some of these basic building blocks.
382
1271353
3612
bắt đầu từ một vài những khối xây dựng cơ bản này.
21:15
Now does that mean there's going to be life all around?
383
1275830
2715
Vậy nghĩa là sự sống sẽ tồn tại ở khắp nơi?
21:18
Maybe.
384
1278569
1364
Có thể lắm chứ.
21:19
But it's a question of how tortuous this path is
385
1279957
4127
Nhưng đó là câu hỏi của con đường này quanh co ra làm sao
21:24
from those frail beginnings, those seeds, all the way to life.
386
1284108
4394
từ những sự bắt đầu lỏng lẻo, những hạt giống này, bằng tất cả mọi cách để tồn tại.
21:28
And most of those seeds will fall on fallow planets.
387
1288526
5192
Và hầu hết các hạt giống này sẽ rơi vào những hành tinh bị bỏ hoang.
21:33
CA: So for you, personally,
388
1293742
1409
CA: Vậy đối với ông, cá nhân mà nói,
21:35
finding an answer to this question of where we came from,
389
1295175
2722
tìm ra câu trả lời cho câu hỏi chúng ta đến từ đâu,
21:37
of how did this thing happen, that is something you would love to see.
390
1297921
3658
mọi chuyện xảy ra như thế nào, là những thứ mà ông rất muốn xem.
21:41
JS: Would love to see.
391
1301603
1786
JS: Tôi rất muốn xem chúng.
21:43
And like to know --
392
1303413
1490
Và muốn được biết--
21:44
if that path is tortuous enough, and so improbable,
393
1304927
5170
nếu con đường này đủ quanh co, và không chắc sẽ xảy ra,
21:50
that no matter what you start with, we could be a singularity.
394
1310121
4754
rằng bất kể bạn bắt đầu từ đâu, chúng ta đều đặc biệt.
21:55
But on the other hand,
395
1315336
1152
Nhưng mặt khác,
21:56
given all this organic dust that's floating around,
396
1316512
3478
đưa tất cả đám bụi hữu cơ này vào không gian,
22:00
we could have lots of friends out there.
397
1320014
3791
chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều những người bạn ở ngoài kia.
22:04
It'd be great to know.
398
1324947
1161
Thật tốt khi biết điều đó.
22:06
CA: Jim, a couple of years ago, I got the chance to speak with Elon Musk,
399
1326132
3480
CA: Jim, mấy năm trước, tôi có cơ hội được nói chuyện với Elon Musk,
22:09
and I asked him the secret of his success,
400
1329636
2837
và tôi đã hỏi về bí mật thành công của ông ấy,
22:12
and he said taking physics seriously was it.
401
1332497
3691
ông nói rằng do đã học một khóa vật lí một cách nghiêm túc.
22:16
Listening to you, what I hear you saying is taking math seriously,
402
1336696
4003
Như ông nói thì ông đã học toán học một cách nghiêm túc,
22:20
that has infused your whole life.
403
1340723
3003
với cả cuộc đời mình.
22:24
It's made you an absolute fortune, and now it's allowing you to invest
404
1344123
4563
Điều đó đã cho ông một khối tài sản lớn, cho phép ông đầu tư
22:28
in the futures of thousands and thousands of kids across America and elsewhere.
405
1348710
4496
vào tương lai của hàng nghìn, hàng nghìn trẻ em trên khắp nước Mỹ và những nơi khác
22:33
Could it be that science actually works?
406
1353567
2858
Khoa học có thực sự làm được điều đó?
22:36
That math actually works?
407
1356449
2772
Toán học có thực sự làm được?
22:39
JS: Well, math certainly works. Math certainly works.
408
1359245
4372
JS: Ồ, toán học thực sự làm được. Toán học thực sự có thể.
22:43
But this has been fun.
409
1363641
1198
Nhưng cũng thú vị đấy chứ.
22:44
Working with Marilyn and giving it away has been very enjoyable.
410
1364863
4946
Làm việc với Marilyn và mang nó đi khắp nơi rất thú vị.
22:49
CA: I just find it -- it's an inspirational thought to me,
411
1369833
2936
CA: Thật sự điều này- một suy nghĩ mang lại cảm hứng cho tôi,
22:52
that by taking knowledge seriously, so much more can come from it.
412
1372793
4007
bằng việc học tập một cách nghiêm túc, chúng ta có thể làm được rất nhiều việc.
22:56
So thank you for your amazing life, and for coming here to TED.
413
1376824
3018
Cám ơn cuộc sống kì diệu của ông, và cám ơn ông đã đến với TED hôm nay.
22:59
Thank you.
414
1379866
751
Cám ơn.
23:00
Jim Simons!
415
1380651
1101
Jim Simons !
23:01
(Applause)
416
1381806
4380
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7