Naomi Oreskes: Why we should trust scientists

Naomi Oreskes: Tại sao chúng ta nên tin tưởng vào các nhà khoa học

232,827 views

2014-06-25 ・ TED


New videos

Naomi Oreskes: Why we should trust scientists

Naomi Oreskes: Tại sao chúng ta nên tin tưởng vào các nhà khoa học

232,827 views ・ 2014-06-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Jenny Nguyen Reviewer: Vi Phan
00:12
Every day we face issues like climate change
0
12930
3128
Mỗi ngày, chúng ta phải đối mặt với những vấn đề như thay đổi khí hậu
00:16
or the safety of vaccines
1
16058
1430
hay sự an toàn của vác-xin
00:17
where we have to answer questions whose answers
2
17488
3040
nơi chúng ta phải trả lời những câu hỏi
00:20
rely heavily on scientific information.
3
20528
3461
phụ thuộc rất nhiều vào các thông tin khoa học.
00:23
Scientists tell us that the world is warming.
4
23989
2881
Khoa học nói với chúng ta rằng trái đất đang nóng dần lên.
00:26
Scientists tell us that vaccines are safe.
5
26870
2541
Khoa học nói với chúng ta rằng vác-xin là an toàn.
00:29
But how do we know if they are right?
6
29411
2054
Nhưng làm sao chúng ta biết họ nói đúng hay không?
00:31
Why should be believe the science?
7
31465
1964
Tại sao lại phải tin vào khoa học?
00:33
The fact is, many of us actually don't believe the science.
8
33429
3469
Sự thật là, rất nhiều người trong chúng ta không tin vào khoa học.
00:36
Public opinion polls consistently show
9
36898
2176
Các cuộc thăm dò dư luận đều cho thấy
00:39
that significant proportions of the American people
10
39074
3010
rằng một tỷ lệ đáng kể người dân Mỹ
00:42
don't believe the climate is warming due to human activities,
11
42084
3541
không tin rằng khí hậu nóng dần lên là do hoạt động của con người,
00:45
don't think that there is evolution by natural selection,
12
45625
2939
không tin rằng có sự tiến hóa bởi chọn lọc tự nhiên,
00:48
and aren't persuaded by the safety of vaccines.
13
48564
3901
và không bị thuyết phục bởi tính an toàn của vác-xin.
00:52
So why should we believe the science?
14
52465
3631
Thế thì, tại sao chúng ta nên tin tưởng vào khoa học?
00:56
Well, scientists don't like talking about science as a matter of belief.
15
56096
3611
Vâng, các nhà khoa học không thích nói về khoa học như là một vấn đề của niềm tin.
00:59
In fact, they would contrast science with faith,
16
59707
2587
Trong thực tế, có sự tương phản giữa khoa học và đức tin,
01:02
and they would say belief is the domain of faith.
17
62294
2966
và họ sẽ nói rằng niềm tin là một lĩnh vực của đức tin.
01:05
And faith is a separate thing apart and distinct from science.
18
65260
3778
Và đức tin là một thứ riêng biệt và khác biệt hẳn với khoa học.
01:09
Indeed they would say religion is based on faith
19
69038
3152
Thật vậy, họ có thể nói tôn giáo là dựa trên đức tin
01:12
or maybe the calculus of Pascal's wager.
20
72190
3694
hay có thể tính toán việc cá cược của Pascal.
01:15
Blaise Pascal was a 17th-century mathematician
21
75884
2676
Blaise Pascal là một nhà toán học thế kỷ 17
01:18
who tried to bring scientific reasoning to the question of
22
78560
2810
người đã cố gắng để mang lý luận khoa học cho câu hỏi
01:21
whether or not he should believe in God,
23
81370
1872
có nên tin vào Chúa,
01:23
and his wager went like this:
24
83242
2604
và sự cá cược của ông ấy như sau:
01:25
Well, if God doesn't exist
25
85846
2549
Vâng, nếu Chúa không tồn tại
01:28
but I decide to believe in him
26
88395
2025
nhưng tôi lại quyết định tin vào Ngài
01:30
nothing much is really lost.
27
90420
1978
không có gì thật sự mất đi.
01:32
Maybe a few hours on Sunday.
28
92398
1613
Có thể chỉ là vài tiếng đồng hồ vào ngày chủ nhật.
01:34
(Laughter)
29
94011
993
(Cười lớn)
01:35
But if he does exist and I don't believe in him,
30
95004
3381
Nhưng nếu Ngài có tồn tại và tôi không tin vào điều này,
01:38
then I'm in deep trouble.
31
98385
2017
thì tôi sẽ gặp rắc rối lớn.
01:40
And so Pascal said, we'd better believe in God.
32
100402
3036
Và vì thế, Pascal đã nói, tốt nhất là nên tin vào Chúa.
01:43
Or as one of my college professors said,
33
103438
2172
Hay là một trong số những giáo sư đại học của tôi cũng nói,
01:45
"He clutched for the handrail of faith."
34
105610
2226
"Hãy bám chặt lấy cái lan can của đức tin"
01:47
He made that leap of faith
35
107836
1936
Ông ấy đã tạo ra được một bước nhảy vọt của đức tin
01:49
leaving science and rationalism behind.
36
109772
4524
bỏ lại phía sau khoa học và chủ nghĩa duy lý.
01:54
Now the fact is though, for most of us,
37
114296
2696
Mặc dù, thực tế hiện nay là, hầu hết chúng ta,
01:56
most scientific claims are a leap of faith.
38
116992
3134
hầu hết các tuyên bố khoa học là một bước nhảy vọt của đức tin.
02:00
We can't really judge scientific claims for ourselves in most cases.
39
120126
4385
Chúng ta thật sự không thể tự đánh giá các tuyên bố khoa học trong hầu hết các trường hợp.
02:04
And indeed this is actually true for most scientists as well
40
124511
2840
Và thật vậy, điều này cũng thật sự đúng với hầu hết các nhà khoa học
02:07
outside of their own specialties.
41
127351
2330
với những vấn đề nằm ngoài chuyên môn của họ.
02:09
So if you think about it, a geologist can't tell you
42
129681
2520
Nếu bạn nghĩ về nó, thì một nhà địa chất học sẽ không thể nói cho bạn biết
02:12
whether a vaccine is safe.
43
132201
1750
vắc-xin có an toàn hay không.
02:13
Most chemists are not experts in evolutionary theory.
44
133951
3000
Hầu hết các nhà hóa học, không phải là chuyên gia trong lý thuyết tiến hóa.
02:16
A physicist cannot tell you,
45
136951
2259
Một nhà vật lý học không thể cho bạn biết,
02:19
despite the claims of some of them,
46
139210
1443
mặc cho một vài tuyên bố của họ,
02:20
whether or not tobacco causes cancer.
47
140653
3354
thuốc lá có gây ung thư hay không.
02:24
So, if even scientists themselves
48
144007
2450
Vì thế, cho dù là chính các nhà khoa học
02:26
have to make a leap of faith
49
146457
1276
cũng phải thực hiện một bước nhảy vọt của niềm tin
02:27
outside their own fields,
50
147733
1922
với những thứ bên ngoài lĩnh vực của họ,
02:29
then why do they accept the claims of other scientists?
51
149655
3928
đó là lý do tại sao họ chấp nhận những tuyên bố của những nhà khoa học khác.
02:33
Why do they believe each other's claims?
52
153583
2298
Tại sao họ lại tin vào những tuyên bố của nhau?
02:35
And should we believe those claims?
53
155881
3290
Và chúng ta có nên tin vào những tuyên bố đó?
02:39
So what I'd like to argue is yes, we should,
54
159171
2776
Điều mà tôi muốn tranh luận ở đây là có, chúng ta nên tin
02:41
but not for the reason that most of us think.
55
161947
2883
nhưng không phải là vì lý do mà hầu hết trong chúng ta nghĩ tới
02:44
Most of us were taught in school that the reason we should
56
164830
2330
Hầu hết chúng ta được dạy ở trường lý do mà chúng ta nên
02:47
believe in science is because of the scientific method.
57
167160
3412
tin tưởng vào khoa học là vì các phương pháp khoa học.
02:50
We were taught that scientists follow a method
58
170572
2916
Chúng ta được dạy rằng các nhà khoa học tuân theo một phương pháp
02:53
and that this method guarantees
59
173488
2356
và phương pháp này bảo đảm
02:55
the truth of their claims.
60
175844
1996
cho tính đúng đắn về các tuyên bố của họ.
02:57
The method that most of us were taught in school,
61
177840
3420
Phương pháp mà hầu hết chúng ta được dạy ở trường,
03:01
we can call it the textbook method,
62
181260
1576
chúng ta có thể gọi nó là phương pháp sách giáo khoa,
03:02
is the hypothetical deductive method.
63
182836
2784
là phương pháp suy diễn giả thiết.
03:05
According to the standard model, the textbook model,
64
185620
3094
Theo mô hình chuẩn, mô hình sách giáo khoa,
03:08
scientists develop hypotheses, they deduce
65
188714
2957
các nhà khoa học phát triển những giả thiết, và họ suy diễn
03:11
the consequences of those hypotheses,
66
191671
2460
những kết quả của những giả thiết đó,
03:14
and then they go out into the world and they say,
67
194131
1710
và sao đó họ đi ra ngoài và nói với thế giới,
03:15
"Okay, well are those consequences true?"
68
195841
2374
"Được rồi, à, có phải những kết quả đó là đúng?"
03:18
Can we observe them taking place in the natural world?
69
198215
3333
Chúng ta có thể quan sát chúng đang diễn ra trong thế giới tự nhiên không?
03:21
And if they are true, then the scientists say,
70
201548
2600
Và nếu kết quả đưa ra là đúng, thì các nhà khoa học sẽ nói rằng,
03:24
"Great, we know the hypothesis is correct."
71
204148
2856
"Tuyệt vời, chúng tôi biết giả thiết đó là đúng mà"
03:27
So there are many famous examples in the history
72
207004
2179
Vì thế mà có rất nhiều những ví dụ nổi tiếng trong lịch sử khoa học
03:29
of science of scientists doing exactly this.
73
209183
2879
của các nhà khoa học làm chính xác những điều như vậy.
03:32
One of the most famous examples
74
212062
2058
Một trong những ví dụ nổi tiếng nhất
03:34
comes from the work of Albert Einstein.
75
214120
2213
đến từ tác phẩm của Albert Einstein.
03:36
When Einstein developed the theory of general relativity,
76
216333
2522
Khi Einstein phát triển Lý thuyết tương đối tổng quát,
03:38
one of the consequences of his theory
77
218855
2316
một trong những kết quả của thuyết này
03:41
was that space-time wasn't just an empty void
78
221171
2839
là thời gian - không gian không chỉ là một khoảng trống rổng
03:44
but that it actually had a fabric.
79
224010
1909
nhưng nó thật sự có một kết cấu.
03:45
And that that fabric was bent
80
225919
1601
Và kết cấu đó đã bị uốn cong
03:47
in the presence of massive objects like the sun.
81
227520
3380
bởi sự hiện diện của một vật thể to lớn như mặt trời.
03:50
So if this theory were true then it meant that light
82
230900
2749
Vì thế, nếu lý thuyết này là đúng thì điều đó có nghĩa là ánh sáng
03:53
as it passed the sun
83
233649
1528
khi đi qua mặt trời
03:55
should actually be bent around it.
84
235177
2168
nên bị bẻ cong đi xung quanh nó.
03:57
That was a pretty startling prediction
85
237345
2400
Đó là một dự đoán gây sửng sốt
03:59
and it took a few years before scientists
86
239745
1988
và phải mất vài năm trước khi các nhà khoa học
04:01
were able to test it
87
241733
1278
có thể kiểm chứng nó
04:03
but they did test it in 1919,
88
243011
2510
nhưng họ đã kiểm chứng nó vào năm 1919,
04:05
and lo and behold it turned out to be true.
89
245521
2450
và thật lạ, nó đúng là sự thật
04:07
Starlight actually does bend as it travels around the sun.
90
247971
3158
Ánh sáng đã thật sự bị bẻ cong khi nó đi qua mặt trời.
04:11
This was a huge confirmation of the theory.
91
251129
2494
Đây là một sự khẳng định rất lớn của lý thuyết này.
04:13
It was considered proof of the truth
92
253623
1805
Nó được xem như là bằng chứng của sự thật
04:15
of this radical new idea,
93
255428
1312
của ý tưởng mới triệt để này,
04:16
and it was written up in many newspapers
94
256740
1852
và nó được đăng trên rất nhiều tờ báo
04:18
around the globe.
95
258592
2538
trên toàn cầu.
04:21
Now, sometimes this theory or this model
96
261130
2350
Bây giờ, đôi khi lý thuyết này hay mô hình này
04:23
is referred to as the deductive-nomological model,
97
263480
3434
được gọi tắt là mô hình giảng giải lo-gíc diễn dịch,
04:26
mainly because academics like to make things complicated.
98
266914
3384
chủ yếu là vì các học giả muốn làm cho mọi thứ trở nên phức tạp.
04:30
But also because in the ideal case, it's about laws.
99
270298
5261
Nhưng cũng bởi vì trong trường hợp lý tưởng, thì đó là định luật.
04:35
So nomological means having to do with laws.
100
275559
2502
Vì thế, giảng giải lo-gíc có nghĩa là phải làm gì với các định luật.
04:38
And in the ideal case, the hypothesis isn't just an idea:
101
278061
3424
Và trong trường hợp lý tưởng, giả thiết không chỉ là một ý tưởng:
04:41
ideally, it is a law of nature.
102
281485
2326
lý tưởng, đó là một định luật của tự nhiên.
04:43
Why does it matter that it is a law of nature?
103
283811
2287
Tại sao nó lại quan trọng khi nó là một định luật của tự nhiên?
04:46
Because if it is a law, it can't be broken.
104
286098
2728
Bởi vì nếu là luật, thì nó không thể bị phá vỡ.
04:48
If it's a law then it will always be true
105
288826
2108
Nếu nó là luật thì nó sẽ luôn luôn đúng
04:50
in all times and all places
106
290934
1244
ở mọi lúc mọi nơi
04:52
no matter what the circumstances are.
107
292178
2206
trong bất cứ trường hợp nào.
04:54
And all of you know of at least one example of a famous law:
108
294384
3229
Và tất cả các bạn đều biết ít nhất một ví dụ của 1 định luật nổi tiếng:
04:57
Einstein's famous equation, E=MC2,
109
297613
3755
Phương trình nổi tiếng của Einstein E=MC2,
05:01
which tells us what the relationship is
110
301368
1800
phương trình nói lên mối quan hệ
05:03
between energy and mass.
111
303168
2193
giữa năng lượng và khối lượng.
05:05
And that relationship is true no matter what.
112
305361
4000
Và bất kể như thế nào thì mối quan hệ đó là đúng.
05:09
Now, it turns out, though, that there are several problems with this model.
113
309361
3649
Bây giờ, thành ra, mặc dù, có vài vấn đề với mô hình này.
05:13
The main problem is that it's wrong.
114
313010
3635
Vấn đề chính là nó sai.
05:16
It's just not true. (Laughter)
115
316645
3502
Nó không đúng. (Cười lớn)
05:20
And I'm going to talk about three reasons why it's wrong.
116
320147
2723
Và tôi sẽ nói về 3 lý do tại sao nó sai.
05:22
So the first reason is a logical reason.
117
322870
2679
Lý do thứ nhất là về lo-gíc.
05:25
It's the problem of the fallacy of affirming the consequent.
118
325549
3516
Nó là sự sai lầm của việc ảo tưởng khẳng định kết quả.
05:29
So that's another fancy, academic way of saying
119
329065
2826
Đó là một cách thú vị khác, một cách hàn lâm khi nói
05:31
that false theories can make true predictions.
120
331891
2670
lý thuyết sai lầm đó có thể dẫn đến một dự đoán đúng.
05:34
So just because the prediction comes true
121
334561
1994
Vì thế, chỉ vì dự đoán đó đúng
05:36
doesn't actually logically prove that the theory is correct.
122
336555
3222
cũng không thực sự hợp lý khi chứng minh rằng lý thuyết đó đúng.
05:39
And I have a good example of that too, again from the history of science.
123
339777
3931
Và tôi cũng có một ví dụ hay về điều này, cũng là từ lịch sử khoa học.
05:43
This is a picture of the Ptolemaic universe
124
343708
2695
Đây là một bức ảnh của vũ trụ thuộc triều đại Ptolemy
05:46
with the Earth at the center of the universe
125
346403
1862
với Trái đất là trung tâm của vũ trụ
05:48
and the sun and the planets going around it.
126
348265
2595
và Mặt trời và các hành tinh đi xung quanh nó.
05:50
The Ptolemaic model was believed
127
350860
2030
Mô hình của triều đại Ptolemy đã được tin tưởng
05:52
by many very smart people for many centuries.
128
352890
3253
bởi rất nhiều những người thông minh trong nhiều thế kỷ,
05:56
Well, why?
129
356143
1736
Vâng, tại sao?
05:57
Well the answer is because it made lots of predictions that came true.
130
357879
3437
Là bởi vì nó làm cho rất nhiều dự đoán trở thành sự thật.
06:01
The Ptolemaic system enabled astronomers
131
361316
2016
Hệ thống Ptolemy cho phép các nhà thiên văn học
06:03
to make accurate predictions of the motions of the planet,
132
363332
2750
đưa ra các dự đoán chính xác về sự chuyển động của hành tinh,
06:06
in fact more accurate predictions at first
133
366082
2519
trên thực tế, nhiều dự đoán chính xác hơn lúc đầu
06:08
than the Copernican theory which we now would say is true.
134
368601
4324
so với lý thuyết Copernicus mà hiện tại chúng ta cho là đúng.
06:12
So that's one problem with the textbook model.
135
372925
2982
Và đó là một vấn đề của mô hình sách giáo khoa.
06:15
A second problem is a practical problem,
136
375907
2396
Vấn đề thứ hai là vấn đề thực tiễn,
06:18
and it's the problem of auxiliary hypotheses.
137
378303
3235
và nó là vấn đề của các giả thiết phụ trợ.
06:21
Auxiliary hypotheses are assumptions
138
381538
2829
Các giả thiết phụ trợ là những giả định
06:24
that scientists are making
139
384367
1779
mà các nhà khoa học đang thực hiện
06:26
that they may or may not even be aware that they're making.
140
386146
3043
mà họ có thể có hoặc không có ý thức rằng họ đang thực hiện nó.
06:29
So an important example of this
141
389189
2661
Một ví dụ quan trọng của vấn đề này
06:31
comes from the Copernican model,
142
391850
2095
là mô hình Copernicus,
06:33
which ultimately replaced the Ptolemaic system.
143
393945
3192
cuối cùng đã thay thế hệ thống Ptolemy.
06:37
So when Nicolaus Copernicus said,
144
397137
2040
Khi Nicolaus Copernicus nói
06:39
actually the Earth is not the center of the universe,
145
399177
2650
thật ra, Trái đất không phải là trung tâm của vũ trụ,
06:41
the sun is the center of the solar system,
146
401827
1918
và mặt trời là trung tâm của hệ thái dương,
06:43
the Earth moves around the sun.
147
403745
1382
Trái đất quay xung quanh Mặt trời.
06:45
Scientists said, well okay, Nicolaus, if that's true
148
405127
3728
Các nhà khoa học nói, à vâng, Nicolaus, nếu điều đó là đúng
06:48
we ought to be able to detect the motion
149
408855
1764
thì chúng ta phải có thể phát hiện ra chuyển động
06:50
of the Earth around the sun.
150
410619
1958
của Trái đất xung quanh Mặt trời.
06:52
And so this slide here illustrates a concept
151
412577
2056
Và slide này sẽ minh họa cho một khái niệm
06:54
known as stellar parallax.
152
414633
1808
được gọi là thị sai của sao (stellar parallax).
06:56
And astronomers said, if the Earth is moving
153
416441
3822
Và các nhà thiên văn học cho biết, nếu Trái đất đang chuyển động
07:00
and we look at a prominent star, let's say, Sirius --
154
420263
3200
và chúng ta nhìn vào một ngôi sao nổi bật, giả sử, sao Thiên Lang -
07:03
well I know I'm in Manhattan so you guys can't see the stars,
155
423463
2414
tôi biết là tôi đang ở Manhattan nên các bạn sẽ không thể nhìn thấy nó,
07:05
but imagine you're out in the country, imagine you chose that rural life —
156
425877
3731
nhưng hãy hình dung, bạn ở ngoài vùng này, bạn đang ở gần với cuộc sống nông thôn --
07:09
and we look at a star in December, we see that star
157
429608
2867
và chúng ta đang ngắm sao vào tháng 12, chúng ta nhìn thấy ngôi sao đó
07:12
against the backdrop of distant stars.
158
432475
2765
trong bối cảnh của các ngôi sao ở xa kia.
07:15
If we now make the same observation six months later
159
435240
2954
Nếu bây giờ, chúng ta thực hiện một cuộc quan sát cho 6 tháng sau đó
07:18
when the Earth has moved to this position in June,
160
438194
3812
khi Trái đất đã di chuyển đến vị trí này vào tháng 6,
07:22
we look at that same star and we see it against a different backdrop.
161
442006
4099
chúng ta sẽ nhìn vào cùng ngôi sao ấy nhưng ở vào một bối cảnh khác.
07:26
That difference, that angular difference, is the stellar parallax.
162
446105
4182
Sự khác biệt đó, sự chênh lệch góc đó, đó là thị sai sao.
07:30
So this is a prediction that the Copernican model makes.
163
450287
2863
Và đây là dự đoán mà mô hình Copernicus thực hiện.
07:33
Astronomers looked for the stellar parallax
164
453150
2561
Các nhà thiên văn học tìm kiếm thị sai sao
07:35
and they found nothing, nothing at all.
165
455711
4982
và họ không tìm thấy gì cả, không có gì.
07:40
And many people argued that this proved that the Copernican model was false.
166
460693
3866
Và nhiều người lập luận rằng, điều này cho thấy mô hình Copernicus là sai.
07:44
So what happened?
167
464559
1488
Thế chuyện gì đã xảy ra?
07:46
Well, in hindsight we can say that astronomers were making
168
466047
2683
Vâng, khi nhìn lại, chúng ta có thể nói rằng các nhà thiên văn học đã tạo ra
07:48
two auxiliary hypotheses, both of which
169
468730
2547
2 giả thiết phụ trợ, và cả hai
07:51
we would now say were incorrect.
170
471277
2663
chúng ta có thể nói là không đúng.
07:53
The first was an assumption about the size of the Earth's orbit.
171
473940
3635
Đầu tiên là giả định về kích cỡ của quỹ đạo Trái đất.
07:57
Astronomers were assuming that the Earth's orbit was large
172
477575
3036
Các nhà thiên văn học đã giả định rằng trái đất có quỹ đạo lớn
08:00
relative to the distance to the stars.
173
480611
2338
so với khoảng cách tới các ngôi sao.
08:02
Today we would draw the picture more like this,
174
482949
2464
Ngày nay, chúng ta có thể vẽ ra hình ảnh như thế này,
08:05
this comes from NASA,
175
485413
1347
điều này đến từ NASA,
08:06
and you see the Earth's orbit is actually quite small.
176
486760
2423
và bạn có thể thấy đấy, quỹ đạo Trái đất thật sự khá nhỏ.
08:09
In fact, it's actually much smaller even than shown here.
177
489183
2991
Trên thực tế, nó thật ra nhỏ hơn rất nhiều so với những gì được thấy ở đây.
08:12
The stellar parallax therefore,
178
492174
1539
Vì vậy, thị sai sao
08:13
is very small and actually very hard to detect.
179
493713
3584
sẽ rất là nhỏ và thật sự rất khó để có thể phát hiện ra.
08:17
And that leads to the second reason
180
497297
1974
Và điều đó dẫn đến lý do thứ 2
08:19
why the prediction didn't work,
181
499271
1859
tại sao dự đoán đó không đúng,
08:21
because scientists were also assuming
182
501130
1915
bởi vì các nhà khoa học cũng giả thiết
08:23
that the telescopes they had were sensitive enough
183
503045
3010
rằng kính viễn vọng mà họ có đủ nhạy
08:26
to detect the parallax.
184
506055
1900
để phát hiện ra thị sai.
08:27
And that turned out not to be true.
185
507955
2017
Và nó thành ra không đúng.
08:29
It wasn't until the 19th century
186
509972
2534
Cho đến thế kỷ 19
08:32
that scientists were able to detect
187
512506
1684
các nhà khoa học mới có thể phát hiện ra
08:34
the stellar parallax.
188
514190
1536
thị sai sao.
08:35
So, there's a third problem as well.
189
515726
2646
Vì thế, đó cũng là vấn đề thứ 3.
08:38
The third problem is simply a factual problem,
190
518372
2778
Vấn đề thứ 3 là đơn giản một vấn đề thực tế,
08:41
that a lot of science doesn't fit the textbook model.
191
521150
2816
rất nhiều khoa học không phù hợp với mô hình sách giáo khoa.
08:43
A lot of science isn't deductive at all,
192
523966
2273
Rất nhiều khoa học không suy diễn gì cả,
08:46
it's actually inductive.
193
526239
1768
nó chính xác là quy nạp.
08:48
And by that we mean that scientists don't necessarily
194
528007
2516
Và do đó, chúng tôi nghĩ rằng các nhà khoa học không nhất thiết
08:50
start with theories and hypotheses,
195
530523
2231
phải bắt đầu với các giả thiết và lý thuyết,
08:52
often they just start with observations
196
532754
1869
thường thì họ chỉ cần bắt đầu quan sát
08:54
of stuff going on in the world.
197
534623
2409
những thứ đang xảy ra trên thế giới.
08:57
And the most famous example of that is one of the most
198
537032
2570
Một ví dụ nổi tiếng trong số đó là
08:59
famous scientists who ever lived, Charles Darwin.
199
539602
3065
về một nhà khoa học nổi tiếng nhất, Charles Darwin.
09:02
When Darwin went out as a young man on the voyage of the Beagle,
200
542667
3162
Khi Darwin còn trẻ rong ruổi trên hành trình của tàu Beagle,
09:05
he didn't have a hypothesis, he didn't have a theory.
201
545829
3612
ông không có các giải thiết, hay lý thuyết nào cả.
09:09
He just knew that he wanted to have a career as a scientist
202
549441
3066
Ông chỉ biết rằng ông muốn có một sự nghiệp của một nhà khoa học
09:12
and he started to collect data.
203
552507
2012
và ông bắt đầu thu thập các dữ liệu.
09:14
Mainly he knew that he hated medicine
204
554519
2730
Chủ yếu thì ông biết rằng ông ấy ghét các loại thuốc
09:17
because the sight of blood made him sick so
205
557249
1818
bởi vì nhìn thấy máu làm ông phát ốm
09:19
he had to have an alternative career path.
206
559067
2268
vì thế, ông cần phải có một con đường sự nghiệp khác.
09:21
So he started collecting data.
207
561335
2134
Ông bắt đầu thu thập các dữ liệu.
09:23
And he collected many things, including his famous finches.
208
563469
3166
Ông ấy đã thu thập rất nhiều thứ, bao gồm cả con chim sẻ nổi tiếng của mình.
09:26
When he collected these finches, he threw them in a bag
209
566635
2210
Khi ông lượm những con chim sẻ này, ông ấy ném chúng vào trong một cái túi
09:28
and he had no idea what they meant.
210
568845
2340
và không có một ý tưởng gì với chúng.
09:31
Many years later back in London,
211
571185
2287
Nhiều năm sau đó, khi trở về London,
09:33
Darwin looked at his data again and began
212
573472
2233
Darwin xem xét lại các dữ liệu của mình một lần nữa và bắt đầu
09:35
to develop an explanation,
213
575705
2448
phát triển lời giải thích,
09:38
and that explanation was the theory of natural selection.
214
578153
3298
và lời giải thích đó chính là Thuyết chọn lọc tự nhiên.
09:41
Besides inductive science,
215
581451
2059
Bên cạnh khoa học quy nạp,
09:43
scientists also often participate in modeling.
216
583510
2936
các nhà khoa học cũng thường xuyên tham gia vào các mô hình hóa.
09:46
One of the things scientists want to do in life
217
586446
2336
Một trong những thứ mà các nhà khoa học muốn làm trong cuộc sống
09:48
is to explain the causes of things.
218
588782
2268
là giải thích nguyên nhân của sự vật, sự việc.
09:51
And how do we do that?
219
591050
1518
Và chúng ta làm điều đó như thế nào?
09:52
Well, one way you can do it is to build a model
220
592568
2252
Vâng, một cách mà bạn có thể làm được đó là xây dựng một mô hình
09:54
that tests an idea.
221
594820
1742
để kiểm tra một ý tưởng.
09:56
So this is a picture of Henry Cadell,
222
596562
1931
Đây là bức tranh của Henry Cadell,
09:58
who was a Scottish geologist in the 19th century.
223
598493
2866
một nhà địa chất người Scotland thế kỷ 19.
10:01
You can tell he's Scottish because he's wearing
224
601359
1433
Bạn có thể nói anh ta là người Scotland vì anh ta đang đội
10:02
a deerstalker cap and Wellington boots.
225
602792
2388
một chiếc mũ deerstalker và mang ủng Wellington.
10:05
(Laughter)
226
605180
2154
(Cười lớn)
10:07
And Cadell wanted to answer the question,
227
607334
1566
Và Cadell muốn trả lời câu hỏi
10:08
how are mountains formed?
228
608900
1768
các ngọn núi được hình thành như thế nào?
10:10
And one of the things he had observed
229
610668
1516
Và một trong những thứ mà anh ta đã quan sát
10:12
is that if you look at mountains like the Appalachians,
230
612184
2574
là nếu bạn nhìn vào các ngọn núi như dãy núi Appalachia,
10:14
you often find that the rocks in them
231
614758
1633
bạn sẽ thấy những tảng đá trên núi
10:16
are folded,
232
616391
1469
có nếp gấp,
10:17
and they're folded in a particular way,
233
617860
1646
và chúng bị gấp theo một cách đặc biệt,
10:19
which suggested to him
234
619506
1444
đã đưa anh ta đến với ý tưởng
10:20
that they were actually being compressed from the side.
235
620950
2949
rằng những viên đá đó bị nén từ một phía.
10:23
And this idea would later play a major role
236
623899
2088
Và ý tưởng này đóng vai trò quan trọng
10:25
in discussions of continental drift.
237
625987
2423
trong các cuộc thảo luận về vấn đề trôi dạt lục địa.
10:28
So he built this model, this crazy contraption
238
628410
2506
Vì thế, anh ta đã xây dựng mô hình này, đây là cái máy điên rồ
10:30
with levers and wood, and here's his wheelbarrow,
239
630916
2152
với các đòn bẩy và gỗ, và đây là chiếc xe cút kít của anh ta,
10:33
buckets, a big sledgehammer.
240
633068
2442
những cái xô và một chiếc búa tạ lớn.
10:35
I don't know why he's got the Wellington boots.
241
635510
1898
Tôi không biết tại sao anh ta lại mang đôi ủng Wellington.
10:37
Maybe it's going to rain.
242
637408
1577
Có lẽ trời sẽ mưa.
10:38
And he created this physical model in order
243
638985
3085
Và anh ta đã tạo ra mô hình vật lý này
10:42
to demonstrate that you could, in fact, create
244
642070
3965
để mô tả rằng bạn có thể, trên thực tế,
10:46
patterns in rocks, or at least, in this case, in mud,
245
646035
2674
tạo ra các mô hình trên đá, hay ít nhất, trong trường hợp này, là ở trên bùn
10:48
that looked a lot like mountains
246
648709
2226
nó trông rất giống một ngọn núi
10:50
if you compressed them from the side.
247
650935
1842
nếu bạn nén một bên.
10:52
So it was an argument about the cause of mountains.
248
652777
3628
Vì thế, có một sự tranh cãi về nguyên nhân tạo thành núi.
10:56
Nowadays, most scientists prefer to work inside,
249
656405
3048
Ngày nay, hầu hết các nhà khoa học thích làm việc trong nhà,
10:59
so they don't build physical models so much
250
659453
2427
vì thế họ không xây dựng một mô hình vật lý
11:01
as to make computer simulations.
251
661880
2361
mà thực hiện mô phỏng trên máy tính.
11:04
But a computer simulation is a kind of a model.
252
664241
2839
Nhưng việc mô phỏng máy tính là một loại của mô hình.
11:07
It's a model that's made with mathematics,
253
667080
1863
Nó là mô hình được làm bằng toán học,
11:08
and like the physical models of the 19th century,
254
668943
3233
và giống như mô hình vật lý thế kỷ 19,
11:12
it's very important for thinking about causes.
255
672176
3778
nó rất quan trọng cho việc suy nghĩ về các nguyên nhân.
11:15
So one of the big questions to do with climate change,
256
675954
2615
Và một trong số những câu hỏi lớn về biến đổi khí hậu,
11:18
we have tremendous amounts of evidence
257
678569
1803
chúng ta có một lượng lớn các bằng chứng
11:20
that the Earth is warming up.
258
680372
1880
rằng Trái đất đang nóng lên.
11:22
This slide here, the black line shows
259
682252
2464
Ở slide này, đường màu đen cho thấy
11:24
the measurements that scientists have taken
260
684716
2120
các phép đo mà các nhà khoa học đã làm
11:26
for the last 150 years
261
686836
1963
trong 150 năm qua
11:28
showing that the Earth's temperature
262
688799
1410
cho thấy nhiệt độ Trái đất
11:30
has steadily increased,
263
690209
1634
luôn tăng lên đều đặn,
11:31
and you can see in particular that in the last 50 years
264
691843
2846
và bạn có thể thấy, đặc biệt là trong 50 năm qua,
11:34
there's been this dramatic increase
265
694689
1764
có một sự tăng đột biến
11:36
of nearly one degree centigrade,
266
696453
2340
gần 1 độ C,
11:38
or almost two degrees Fahrenheit.
267
698793
2375
hay nói cách khác là gần 2 độ F.
11:41
So what, though, is driving that change?
268
701168
2437
Vì vậy, tuy nhiên, cái gì đã tạo nên sự thay đổi đó?
11:43
How can we know what's causing
269
703605
2335
Làm sao chúng ta biết được nguyên nhân
11:45
the observed warming?
270
705940
1516
của hiện tượng nóng lên toàn cầu?
11:47
Well, scientists can model it
271
707456
1714
Vâng, các nhà khoa học có thể mô hình hóa nó
11:49
using a computer simulation.
272
709170
2368
bằng cách sử dụng mô phỏng máy tính.
11:51
So this diagram illustrates a computer simulation
273
711538
2792
Sơ đồ này minh họa một mô hình mô phỏng máy tính
11:54
that has looked at all the different factors
274
714330
2121
đã xem xét tất cả các yếu tố khác nhau
11:56
that we know can influence the Earth's climate,
275
716451
2605
mà chúng ta biết có thể tác động đến nhiệt độ của Trái đất,
11:59
so sulfate particles from air pollution,
276
719056
2752
như các phân tử sunfat sinh ra từ không khí ô nhiễm,
12:01
volcanic dust from volcanic eruptions,
277
721808
2970
bụi núi lửa từ các đợt phun trào,
12:04
changes in solar radiation,
278
724778
2234
những thay đổi trong bức xạ mặt trời,
12:07
and, of course, greenhouse gases.
279
727012
2378
và dĩ nhiên, khí nhà kính nữa.
12:09
And they asked the question,
280
729390
1818
Và họ đã đặt câu hỏi,
12:11
what set of variables put into a model
281
731208
3696
tổ hợp các biến đổi nào khi đưa vào mô hình
12:14
will reproduce what we actually see in real life?
282
734904
2976
sẽ tái tạo ra được điều mà chúng ta thấy trong đời thực?
12:17
So here is the real life in black.
283
737880
2020
Và đây là cuộc sống thực trong màu đen.
12:19
Here's the model in this light gray,
284
739900
2280
Đây là mô hình trong ánh sáng màu xám này,
12:22
and the answer is
285
742180
1560
và câu trả lời là
12:23
a model that includes, it's the answer E on that SAT,
286
743740
4387
một mô hình bao gồm, nó là câu trả lời E trên SAT,
12:28
all of the above.
287
748127
2141
tất cả các yếu tố trên.
12:30
The only way you can reproduce
288
750268
1506
Cách duy nhất bạn có thể tái tạo lại
12:31
the observed temperature measurements
289
751774
1828
các phép đo nhiệt độ quan sát được
12:33
is with all of these things put together,
290
753602
1978
là đặt tất cả chúng lại với nhau,
12:35
including greenhouse gases,
291
755580
2139
bao gồm cả khí nhà kính,
12:37
and in particular you can see that the increase
292
757719
2551
và đặc biệt, bạn có thể thấy rằng sự tăng lên
12:40
in greenhouse gases tracks
293
760270
1884
trong việc theo dõi khí nhà kính
12:42
this very dramatic increase in temperature
294
762154
2206
làm nhiệt độ tăng lên đột ngột
12:44
over the last 50 years.
295
764360
1480
trong vòng 50 năm qua.
12:45
And so this is why climate scientists say
296
765840
2434
Và đây là lý do tại sao các nhà khoa học khí hậu nói rằng
12:48
it's not just that we know that climate change is happening,
297
768274
3108
Đó không chỉ là điều chúng ta biết rằng biến đổi khí hậu đang xảy ra
12:51
we know that greenhouse gases are a major part
298
771382
2768
mà là khí nhà kính là một phần quan trọng
12:54
of the reason why.
299
774150
2730
trong các lý do.
12:56
So now because there all these different things
300
776880
2388
Và bây giờ, bởi vì tất cả những điều khác nhau
12:59
that scientists do,
301
779268
1489
mà các nhà khoa học làm,
13:00
the philosopher Paul Feyerabend famously said,
302
780757
3486
nhà triết gia nổi tiếng Paul Feyerabend đã nói,
13:04
"The only principle in science
303
784243
1626
"Nguyên tắc duy nhất của khoa học
13:05
that doesn't inhibit progress is: anything goes."
304
785869
3979
mà không gây cản trở tiến trình là: thử bất cứ thứ gì."
13:09
Now this quotation has often been taken out of context,
305
789848
2616
Bây giờ, trích dẫn này thường được đưa ra khỏi ngữ cảnh,
13:12
because Feyerabend was not actually saying
306
792464
2118
bởi vì Feyerabend không thật sự nói
13:14
that in science anything goes.
307
794582
1950
rằng trong khoa học, mọi thứ đều có thể thử.
13:16
What he was saying was,
308
796532
1344
Điều mà ông ấy đã nói là,
13:17
actually the full quotation is,
309
797876
2024
thật ra, trích dẫn đầy đủ là,
13:19
"If you press me to say
310
799900
2090
"Nếu bạn thúc giục tôi để nói
13:21
what is the method of science,
311
801990
1646
phương pháp của kho học là gì,
13:23
I would have to say: anything goes."
312
803636
3629
tôi sẽ nói là: thử bất cứ thứ gì."
13:27
What he was trying to say
313
807265
1078
Điều mà ông cố gắng để truyền đạt
13:28
is that scientists do a lot of different things.
314
808343
2567
đó là các nhà khoa học thực hiện rất nhiều việc khác nhau.
13:30
Scientists are creative.
315
810910
2308
Các nhà khoa học rất sáng tạo.
13:33
But then this pushes the question back:
316
813218
2110
Nhưng sau đó, lại có những câu hỏi như:
13:35
If scientists don't use a single method,
317
815328
3471
Nếu các nhà khoa học không chỉ sử dụng duy nhất 1 phương pháp,
13:38
then how do they decide
318
818799
1899
thì làm sao họ quyết định được
13:40
what's right and what's wrong?
319
820698
1458
cái gì là đúng và cái gì là sai?
13:42
And who judges?
320
822156
1894
Và ai sẽ đánh giá điều đó?
13:44
And the answer is, scientists judge,
321
824050
2080
Và câu trả lời là, các nhà khoa học sẽ đánh giá,
13:46
and they judge by judging evidence.
322
826130
2883
và họ đánh giá bằng việc đánh giá các bằng chứng.
13:49
Scientists collect evidence in many different ways,
323
829013
3409
Các nhà khoa học thu thập các bằng chứng theo nhiều cách khác nhau,
13:52
but however they collect it,
324
832422
1622
khi bất cứ khi nào họ thu thập chứng cứ,
13:54
they have to subject it to scrutiny.
325
834044
2577
họ phải chịu sự giám sát.
13:56
And this led the sociologist Robert Merton
326
836621
2560
Và điều này dẫn đến việc nhà xã hội học Robert Merton
13:59
to focus on this question of how scientists
327
839181
2180
tập trung hơn vào câu hỏi làm sao các nhà khoa học
14:01
scrutinize data and evidence,
328
841361
1679
có thể xem xét kỹ lưỡng các dữ liệu và chứng cứ,
14:03
and he said they do it in a way he called
329
843040
2808
và anh ta nói rằng họ làm nó theo cách mà anh ta gọi là
14:05
"organized skepticism."
330
845848
1919
"Tính hoài nghi"
14:07
And by that he meant it's organized
331
847767
1884
Ý anh ta là sự hoài nghi là cố tổ chức hẳn hoi
14:09
because they do it collectively,
332
849651
1478
vì các nhà khoa học làm theo một tập thể,
14:11
they do it as a group,
333
851129
1629
họ làm việc theo nhóm,
14:12
and skepticism, because they do it from a position
334
852758
2816
và hoài nghi, bởi vì họ làm việc trên vị thế
14:15
of distrust.
335
855574
1454
của sự ngờ vực.
14:17
That is to say, the burden of proof
336
857028
1962
Tức là, nghĩa vụ chứng minh
14:18
is on the person with a novel claim.
337
858990
2481
thuộc về người có tuyên bố mới.
14:21
And in this sense, science is intrinsically conservative.
338
861471
3143
Và theo nghĩa này, khoa học có tính chất bảo thủ.
14:24
It's quite hard to persuade the scientific community
339
864614
2572
Hơi khó khăn để thuyết phục cộng đồng khoa học
14:27
to say, "Yes, we know something, this is true."
340
867186
3711
để nói rằng, "Vâng, chúng tôi biết, điều này là đúng."
14:30
So despite the popularity of the concept
341
870897
2496
Vì vậy, mặc cho sự phổ biến của khái niệm
14:33
of paradigm shifts,
342
873393
1597
thay đổi khuôn mẫu nhận thức (paradigm shift),
14:34
what we find is that actually,
343
874990
1284
cái cuối cùng chúng ta tìm thấy là,
14:36
really major changes in scientific thinking
344
876274
2785
những thay đổi chủ yếu trong tư duy khoa học
14:39
are relatively rare in the history of science.
345
879059
3720
là tương đối hiếm trong lịch sử khoa học.
14:42
So finally that brings us to one more idea:
346
882779
3563
Vì thế, cuối cùng điều đó mang chúng ta đến một ý tưởng khác:
14:46
If scientists judge evidence collectively,
347
886342
3708
Nếu các nhà khoa học đánh giá các bằng chứng theo tập thể,
14:50
this has led historians to focus on the question
348
890050
2562
điều này làm các nhà sử học lại tập trung vào câu hỏi
14:52
of consensus,
349
892612
1419
của sự đồng thuận,
14:54
and to say that at the end of the day,
350
894031
1895
và cuối cùng, để nói rằng
14:55
what science is,
351
895926
1934
khoa học là,
14:57
what scientific knowledge is,
352
897860
1670
kiến thức khoa học là,
14:59
is the consensus of the scientific experts
353
899530
3379
là sự đồng thuận của các chuyên gia khoa học
15:02
who through this process of organized scrutiny,
354
902909
2154
người thông qua quá trình giám sát có tổ chức,
15:05
collective scrutiny,
355
905063
2305
giám sát tập thể,
15:07
have judged the evidence
356
907368
1242
đánh giá các bằng chứng
15:08
and come to a conclusion about it,
357
908610
2797
và đi tới kết luận về chúng,
15:11
either yea or nay.
358
911407
2477
dù có hoặc không.
15:13
So we can think of scientific knowledge
359
913884
1724
Vì thế, chúng ta có thể nghĩ về các kiến thức khoa học
15:15
as a consensus of experts.
360
915608
2052
như là một sự đồng thuận của các chuyên gia.
15:17
We can also think of science as being
361
917660
1772
Chúng ta cũng có thể nghĩ về khoa học
15:19
a kind of a jury,
362
919432
1578
giống như một bồi thẩm đoàn,
15:21
except it's a very special kind of jury.
363
921010
2514
ngoại trừ việc bồi thẩm đoàn này là 1 thể loại đặc biệt
15:23
It's not a jury of your peers,
364
923524
2104
Không chỉ là bồi thẩm đoàn của đồng môn
15:25
it's a jury of geeks.
365
925628
1896
mà là bồi thẩm đoàn của các chuyên gia.
15:27
It's a jury of men and women with Ph.D.s,
366
927524
3634
Đó là bồi thẩm đoàn của nam giới và nữ giới có bằng tiến sĩ,
15:31
and unlike a conventional jury,
367
931158
2442
và không giống như một bồi thẩm đoàn thông thường,
15:33
which has only two choices,
368
933600
1690
chỉ có 2 lựa chọn,
15:35
guilty or not guilty,
369
935290
2685
có tội hay không có tội,
15:37
the scientific jury actually has a number of choices.
370
937975
3401
bồi thẩm đoàn khoa học có một số lựa chọn.
15:41
Scientists can say yes, something's true.
371
941376
2784
Các nhà khoa học có thể nói có, nếu điều đó là đúng.
15:44
Scientists can say no, it's false.
372
944160
2580
Họ có thể nói không nếu là sai.
15:46
Or, they can say, well it might be true
373
946740
2540
Hoặc, họ cũng có thể nói, vâng, có lẽ đúng
15:49
but we need to work more and collect more evidence.
374
949280
3044
nhưng chúng tôi cần phải làm việc nhiều hơn và thu thập nhiều bằng chứng hơn.
15:52
Or, they can say it might be true,
375
952324
1616
Hoặc, họ cũng có thể nói có lẽ đúng
15:53
but we don't know how to answer the question
376
953940
1700
nhưng chúng tôi không biết làm sao để trả lời câu hỏi
15:55
and we're going to put it aside
377
955640
1310
và chúng tôi sẽ để nó sang một bên
15:56
and maybe we'll come back to it later.
378
956950
2923
và có lẽ chúng tôi sẽ xem xét lại sau.
15:59
That's what scientists call "intractable."
379
959873
4002
Đó là thứ mà các nhà khoa học gọi là "nan giải"
16:03
But this leads us to one final problem:
380
963875
2606
Và điều này dẫn chúng ta đến vấn đề cuối cùng:
16:06
If science is what scientists say it is,
381
966481
2938
Nếu khoa học là điều mà các nhà khoa học nói đúng như vậy
16:09
then isn't that just an appeal to authority?
382
969419
2541
sau đó thì không phải chỉ là viện dẫn thẩm quyền sao?
16:11
And weren't we all taught in school
383
971960
1062
Không phải chúng ta được dạy ở trường
16:13
that the appeal to authority is a logical fallacy?
384
973022
3227
rằng viện dẫn thẩm quyền là lỗi logic sao?
16:16
Well, here's the paradox of modern science,
385
976249
3032
Vâng, đây là nghịch lý của khoa học hiện đại,
16:19
the paradox of the conclusion I think historians
386
979281
2272
nghịch lý của kết luận mà tôi nghĩ các nhà lịch sử học
16:21
and philosophers and sociologists have come to,
387
981553
2601
triết học và xã hội học đã gặp,
16:24
that actually science is the appeal to authority,
388
984154
3501
đó là, trên thực tế, khoa học là sự viện dẫn thẩm quyền
16:27
but it's not the authority of the individual,
389
987655
3776
nhưng đó không phải là thẩm quyèn của một cá nhân
16:31
no matter how smart that individual is,
390
991431
2399
không quan trọng là cá nhân có thông minh đến đâu,
16:33
like Plato or Socrates or Einstein.
391
993830
3865
như Plato hay Socrates hay Einstein.
16:37
It's the authority of the collective community.
392
997695
3114
Nó là quyền lực của một cộng đồng tập thể.
16:40
You can think of it is a kind of wisdom of the crowd,
393
1000809
2986
Bạn có thể nghĩ về nó như một kiểu trí tuệ của đám đông,
16:43
but a very special kind of crowd.
394
1003795
4126
nhưng là một kiểu đám đông rất đặc biệt.
16:47
Science does appeal to authority,
395
1007921
1890
Khoa học là thực hiện viện dẫn thẩm quyền,
16:49
but it's not based on any individual,
396
1009811
2050
nhưng không dựa trên bất cứ cá nhân nào,
16:51
no matter how smart that individual may be.
397
1011861
2586
không quan trọng là cá nhân đó có thông minh đến đâu.
16:54
It's based on the collective wisdom,
398
1014447
1751
Khoa học dựa trên trí tuệ tập thể,
16:56
the collective knowledge, the collective work,
399
1016198
2642
kiến thức tập thể, làm việc tập thể,
16:58
of all of the scientists who have worked
400
1018840
1898
của tất cả các nhà khoa học làm việc
17:00
on a particular problem.
401
1020738
2717
trong một vấn đề cụ thể.
17:03
Scientists have a kind of culture of collective distrust,
402
1023455
2796
Các nhà khoa học có một kiểu văn hóa của sự ngờ vực tập thể,
17:06
this "show me" culture,
403
1026251
2200
văn hóa "thể hiện bản thân",
17:08
illustrated by this nice woman here
404
1028451
1950
minh họa bằng người phụ nữ xinh đẹp ở đây
17:10
showing her colleagues her evidence.
405
1030401
3082
cho đồng nghiệp xem các bằng chứng của mình.
17:13
Of course, these people don't really look like scientists,
406
1033483
1857
Dĩ nhiên, những người này trông không giống như những nhà khoa học,
17:15
because they're much too happy.
407
1035340
1986
bởi vì họ quá vui vẻ.
17:17
(Laughter)
408
1037326
4012
(Cười lớn)
17:21
Okay, so that brings me to my final point.
409
1041338
4322
Được thôi, và điều đó đưa tôi đến kết luận.
17:25
Most of us get up in the morning.
410
1045660
2648
Hầu hết chúng ta thức dậy vào buổi sáng.
17:28
Most of us trust our cars.
411
1048308
1410
Hầu hết chúng ta tin tưởng vào chiếc xe hơi của mình.
17:29
Well, see, now I'm thinking, I'm in Manhattan,
412
1049718
1542
Vâng, bây giờ tôi đang suy nghĩ, tôi đang ở Manhattan,
17:31
this is a bad analogy,
413
1051260
1298
đây là một phép loại suy xấu.
17:32
but most Americans who don't live in Manhattan
414
1052558
2824
nhưng hầu hết người Mỹ không sống ở Manhattan
17:35
get up in the morning and get in their cars
415
1055382
1738
thức dậy vào buổi sáng và bước vào xe
17:37
and turn on that ignition, and their cars work,
416
1057120
2529
và kích hoạt động cơ, và chiếc xe hoạt động,
17:39
and they work incredibly well.
417
1059649
2001
và họ làm việc cực kỳ tốt.
17:41
The modern automobile hardly ever breaks down.
418
1061650
2715
Những ô tô hiện đại hầu như không bao giờ bị hư hỏng.
17:44
So why is that? Why do cars work so well?
419
1064365
2783
Tại sao? Tại sao những chiếc xe hơi lại chạy rất tốt?
17:47
It's not because of the genius of Henry Ford
420
1067148
2504
Không phải vì sự thiên tài của Henry Ford
17:49
or Karl Benz or even Elon Musk.
421
1069652
3091
hay Karl Benz hay ngay cả Elon Musk.
17:52
It's because the modern automobile
422
1072743
2142
Mà bởi vì những ô tô hiện đại
17:54
is the product of more than 100 years of work
423
1074885
5034
là sản phẩm của hơn 100 năm làm việc
17:59
by hundreds and thousands
424
1079919
1590
của hàng trăm hàng ngàn
18:01
and tens of thousands of people.
425
1081509
1336
và hàng chục ngàn người.
18:02
The modern automobile is the product
426
1082845
2111
Những ô tô hiện đại là sản phẩm
18:04
of the collected work and wisdom and experience
427
1084956
2789
của làm việc tập thể và trí tuệ và kinh nghiệm
18:07
of every man and woman who has ever worked
428
1087745
2347
của mỗi người cả nam lẫn nữ đã từng làm việc
18:10
on a car,
429
1090092
1608
về xe hơi,
18:11
and the reliability of the technology is the result
430
1091700
2915
và độ tin cậy của công nghệ này là kết quả
18:14
of that accumulated effort.
431
1094615
2683
của sự tích lũy nổ lực đó.
18:17
We benefit not just from the genius of Benz
432
1097298
2857
Chúng ta được hưởng lợi không chỉ từ sự khôn ngoan của Benz
18:20
and Ford and Musk
433
1100155
1066
và Ford và Musk
18:21
but from the collective intelligence and hard work
434
1101221
2768
mà là tự trí tuệ tập thể và làm việc chăm chỉ
18:23
of all of the people who have worked
435
1103989
2251
của tất cả mọi người đã làm việc
18:26
on the modern car.
436
1106240
1670
trên chiếc xe hơi hiện đại này.
18:27
And the same is true of science,
437
1107910
2050
Và điều tương tự cũng đúng với khoa học,
18:29
only science is even older.
438
1109960
2844
chỉ là khoa học thì cũ xưa hơn.
18:32
Our basis for trust in science is actually the same
439
1112804
2574
Điều cơ bản để tin vào khoa học cũng giống như
18:35
as our basis in trust in technology,
440
1115378
2674
điều cơ bản khi chúng ta tin vào công nghệ,
18:38
and the same as our basis for trust in anything,
441
1118052
3987
và giống với các điều cơ bản khi chúng ta tin vào bất cứ thứ gì,
18:42
namely, experience.
442
1122039
2278
cụ thể là, kinh nghiệm.
18:44
But it shouldn't be blind trust
443
1124317
1844
Nhưng đó không thể là niềm tin mù quáng
18:46
any more than we would have blind trust in anything.
444
1126161
2760
khi chúng ta tin mù quáng vào bất cứ thứ gì.
18:48
Our trust in science, like science itself,
445
1128921
2841
Niềm tin của chúng ta trong khoa học, giống như bản thân khoa học,
18:51
should be based on evidence,
446
1131762
1913
nên dựa trên các bằng chứng,
18:53
and that means that scientists
447
1133675
1502
và điều đó nghĩa là các nhà khoa học
18:55
have to become better communicators.
448
1135177
2048
phải trở thành người truyền thông tốt hơn.
18:57
They have to explain to us not just what they know
449
1137225
2887
Họ phải giải thích cho chúng ta không chỉ cái họ biết
19:00
but how they know it,
450
1140112
1728
mà còn là làm sao họ biết điều đó,
19:01
and it means that we have to become better listeners.
451
1141840
3890
và điều đó cũng có nghĩa là chúng ta phải trở thành người nghe tốt hơn.
19:05
Thank you very much.
452
1145730
1419
Cảm ơn rất nhiều.
19:07
(Applause)
453
1147149
2303
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7