The tyranny of merit | Michael Sandel

495,768 views ・ 2020-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thùy Dung Đỗ
00:12
Here's a question we should all be asking:
0
12714
2818
Đây là điều chúng ta đều nên tự hỏi:
00:15
What went wrong?
1
15556
1769
Đã có vấn đề gì ở đây?
00:17
Not just with the pandemic
2
17349
1858
Không chỉ với đại dịch đang diễn ra
00:19
but with our civic life.
3
19231
2000
mà còn với cả đời sống xã hội của chúng ta.
00:21
What brought us to this polarized, rancorous political moment?
4
21544
4682
Điều gì đã dẫn đến tình hình chính trị đầy hiềm khích, đối đầu này?
Vài thập kỉ qua,
00:27
In recent decades,
5
27147
1454
00:28
the divide between winners and losers has been deepening,
6
28625
4270
sự phân hóa giữa kẻ thắng và người thua càng trở nên sâu đậm,
00:32
poisoning our politics,
7
32919
1991
đầu độc nền chính trị,
00:34
setting us apart.
8
34934
2199
làm gia tăng khoảng cách giữa người với người.
00:37
This divide is partly about inequality.
9
37157
3885
Sự phân chia này phần nào là do bất bình đẳng gây ra.
00:41
But it's also about the attitudes toward winning and losing
10
41577
4647
Nhưng cũng xuất phát từ thái độ đối với chiến thắng và thất bại đi kèm.
00:46
that have come with it.
11
46248
1587
00:47
Those who landed on top
12
47859
1651
Những người ở trên cao
00:49
came to believe that their success was their own doing,
13
49534
4257
tin rằng thành công của họ là do tự bản thân gầy dựng
00:54
a measure of their merit,
14
54196
2000
- điều thể hiện công lao của chính họ,
00:56
and that those who lost out had no one to blame but themselves.
15
56522
4428
và những kẻ thua cuộc thì chỉ có thể tự trách bản thân mình.
01:02
This way of thinking about success
16
62177
2381
Cách nghĩ về thành công như thế này
01:04
arises from a seemingly attractive principle.
17
64582
3418
xuất phát từ một quy luật nghe rất bùi tai.
01:08
If everyone has an equal chance,
18
68772
2408
Nếu tất cả mọi người đều có cơ hội như nhau,
01:11
the winners deserve their winnings.
19
71204
2976
thì những kẻ thắng cuộc đều là xứng đáng.
01:14
This is the heart of the meritocratic ideal.
20
74927
3816
Đây là giá trị cốt lõi của chế độ nhân tài.
01:19
In practice, of course, we fall far short.
21
79849
3482
Thực ra, chúng ta còn lâu mới đạt được đến trạng thái lý tưởng đó.
01:24
Not everybody has an equal chance to rise.
22
84581
3405
Không phải ai cũng có cơ hội để tiến lên.
Những đứa trẻ sinh ra trong nghèo khó
01:29
Children born to poor families tend to stay poor when they grow up.
23
89006
4912
thường vẫn trong tình trạng ấy khi trưởng thành.
01:34
Affluent parents are able to pass their advantages onto their kids.
24
94648
4887
Những bậc cha mẹ giàu có thì lại có thể mang đến nhiều lợi thế cho con cái.
01:40
At Ivy League universities, for example,
25
100083
3524
Ví dụ, ở các trường đại học thuộc Ivy League,
01:43
there are more students from the top one percent
26
103631
3400
có nhiều sinh viên đến từ một phần trăm các gia đình có thu nhập cao nhất
01:47
than from the entire bottom half of the country combined.
27
107055
4881
hơn từ toàn bộ nửa dưới về thu nhập của đất nước gộp lại.
01:53
But the problem isn't only that we fail to live up
28
113627
4020
Nhưng vấn đề không chỉ nằm ở chỗ chúng ta đã thất bại
01:57
to the meritocratic principles we proclaim.
29
117671
2912
trong công cuộc hiện thực hóa chế độ nhân tài.
02:01
The ideal itself is flawed.
30
121583
2875
Mà còn ở chỗ cái lý tưởng ấy, tự bản thân nó đã khiếm khuyết.
02:04
It has a dark side.
31
124792
1634
Nó có mặt tối riêng.
02:06
Meritocracy is corrosive of the common good.
32
126887
4071
Chế độ nhân tài gây tổn hại đến những lợi ích chung.
02:11
It leads to hubris among the winners
33
131839
2505
Nó khiến người thắng cuộc trở nên tự cao
02:15
and humiliation among those who lose out.
34
135538
3670
và làm cho kẻ thua cuộc phải sống trong nhục nhã.
02:20
It encourages the successful to inhale too deeply of their success,
35
140050
5593
Nó tạo điều kiện cho người thành công ngủ quên trên chiến thắng,
02:25
to forget the luck and good fortune that helped them on their way.
36
145667
4875
đến không thể mở mắt ra nhìn thấy những sự may mắn mà mình đã có được.
Nó khiến họ coi thường những kẻ bất hạnh hơn,
02:31
And it leads them to look down on those less fortunate,
37
151002
4381
02:35
less credentialed than themselves.
38
155407
2769
ít thành đạt hơn.
02:39
This matters for politics.
39
159085
2484
Điều này gây ảnh hưởng đến chính trị.
02:42
One of the most potent sources of the populous backlash
40
162490
4960
Những phản ứng dữ dội nhất từ đông đảo quần chúng
02:47
is the sense among many working people that elites look down on them.
41
167474
5333
thường bắt nguồn từ cảm giác bị coi thường bởi giới tinh hoa của tầng lớp lao động.
02:53
It's a legitimate complaint.
42
173708
2000
Sự bất bình này là chính đáng.
02:56
Even as globalization brought deepening inequality
43
176589
5266
Thậm chí kể cả khi toàn cầu hóa đã làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng
03:01
and stagnant wages,
44
181879
1405
và chậm đi sự tăng trưởng của mức lương,
03:04
its proponents offered workers some bracing advice.
45
184506
4773
những người ủng hộ nó vẫn dỗ dành người lao động bằng những lời khuyên ngọt ngào.
03:10
"If you want to compete and win in the global economy,
46
190359
3460
“Nếu bạn muốn cạnh tranh và chiến thắng trong nền kinh tế toàn cầu,
03:13
go to college."
47
193843
1468
hãy đi học đại học."
03:15
"What you earn depends on what you learn."
48
195776
2974
“Bạn học được bao nhiêu, bạn kiếm ra bấy nhiêu.”
03:19
"You can make it if you try."
49
199125
2000
"Bạn có thể thành công nếu bạn cố gắng."
03:22
These elites miss the insult implicit in this advice.
50
202327
5889
Những thành phần ưu tú này không nhận ra sự xúc phạm ẩn trong những lời khuyên ấy.
03:29
If you don't go to college,
51
209260
1865
Nếu bạn không học đại học,
03:31
if you don't flourish in the new economy,
52
211149
3496
nếu bạn không kiếm cho mình được một chỗ đứng trong nền kinh tế mới,
03:34
your failure is your fault.
53
214669
2623
bạn thất bại là do bạn.
03:37
That's the implication.
54
217819
1674
Đó là những gì được hàm chứa.
03:39
It's no wonder many working people turned against meritocratic elites.
55
219851
5649
Chẳng trách nhiều người lao động đã bắt đầu quay lưng lại với giới tinh hoa.
03:46
So what should we do?
56
226506
1714
Vậy, chúng ta nên làm gì?
03:48
We need to rethink three aspects of our civic life.
57
228609
4055
Chúng ta cần xem xét lại ba khía cạnh trong đời sống xã hội của mình.
03:53
The role of college,
58
233331
1310
Vai trò của trường đại học,
03:54
the dignity of work
59
234665
1579
vinh quang của lao động
03:56
and the meaning of success.
60
236268
1714
và ý nghĩa của thành công.
03:59
We should begin by rethinking the role of universities
61
239149
4148
Ta nên bắt đầu bằng việc suy nghĩ lại về vai trò của các trường đại học
04:03
as arbiters of opportunity.
62
243321
2679
như là những vị quan tòa của cơ hội.
04:07
For those of us who spend our days in the company of the credentialed,
63
247583
4877
Đối với những ai dành hằng ngày làm việc trong các công ty lớn,
04:12
it's easy to forget a simple fact:
64
252484
3269
rất dễ để quên một sự thật rằng:
04:16
Most people don't have a four-year college degree.
65
256530
3995
Phần lớn mọi người không có bằng đại học.
04:21
In fact, nearly two-thirds of Americans don't.
66
261077
4131
Đó là thực trạng của hai phần ba người Mỹ.
04:25
So it is folly to create an economy
67
265978
4064
Vậy nên, thật thiếu thông minh khi vận hành một nền kinh tế
04:30
that makes a university diploma a necessary condition
68
270066
5177
nơi chỉ có tấm bằng đại học mới là điều kiện đủ
04:35
of dignified work and a decent life.
69
275267
3275
để có được một công việc tử tế và một cuộc sống tốt.
04:39
Encouraging people to go to college is a good thing.
70
279307
3651
Khuyến khích mọi người đi học đại học là một điều tốt.
04:42
Broadening access for those who can't afford it
71
282982
2778
Mở rộng cơ hội cho những người không có khả năng chi trả
04:45
is even better.
72
285784
1364
thì lại càng tốt hơn.
04:47
But this is not a solution to inequality.
73
287553
2572
Nhưng đây không phải là giải pháp cho bất bình đẳng.
04:50
We should focus less on arming people for meritocratic combat,
74
290948
5476
Chúng ta nên tập trung ít hơn vào trang bị cho con người trong cuộc chiến nhân tài,
04:56
and focus more on making life better
75
296448
3734
và tập trung nhiều hơn vào cải thiện cuộc sống
05:00
for people who lack a diploma
76
300206
2413
cho những người không có một tấm bằng
05:02
but who make essential contributions to our society.
77
302643
4134
nhưng lại có những đóng góp thiết yếu cho xã hội.
05:07
We should renew the dignity of work
78
307728
2444
Chúng ta nên làm mới vinh quang của lao động
05:10
and place it at the center of our politics.
79
310196
2555
và lấy đó làm trọng tâm của nền chính trị.
05:13
We should remember that work is not only about making a living,
80
313272
5023
Ta nên nhớ rằng công việc không chỉ là để kiếm sống,
05:18
it's also about contributing to the common good
81
318319
3425
mà còn là để đóng góp cho những lợi ích chung
05:21
and winning recognition for doing so.
82
321768
2774
và có được sự công nhận từ đó.
05:25
Robert F. Kennedy put it well half a century ago.
83
325030
3642
Robert F.Kennedy đã nói về vấn đề này rất đúng vào nửa thế kỉ trước.
05:29
Fellowship, community, shared patriotism.
84
329117
3683
Tình bằng hữu, tính cộng đồng và lòng yêu nước.
05:33
These essential values do not come
85
333438
3334
Những giá trị thiết yếu này
05:36
from just buying and consuming goods together.
86
336796
2871
không đến từ việc chỉ mua bán và tiêu thụ hàng hóa.
05:40
They come from dignified employment,
87
340863
2484
Chúng đến từ những công việc tử tế
05:43
at decent pay.
88
343371
1785
được trả mức lương tử tế.
05:45
The kind of employment that enables us to say,
89
345180
3758
Kiểu việc làm mà có thể cho phép chúng ta nói rằng,
05:48
"I helped to build this country.
90
348962
2000
"Tôi đã giúp xây dựng đất nước này.
05:51
I am a participant in its great public ventures."
91
351522
3978
Tôi chính là người đóng góp vào sự phát triển chung của nó.”
05:56
This civic sentiment
92
356800
2722
Tâm lý này là thứ đang bị thiếu một cách trầm trọng
05:59
is largely missing from our public life today.
93
359546
4079
trong đời sống cộng đồng của chúng ta ngày nay
06:04
We often assume that the money people make
94
364788
3777
Ta thường cho rằng số tiền mà mọi người kiếm được
06:08
is the measure of their contribution to the common good.
95
368589
3289
nói lên sự đóng góp của họ cho những lợi ích chung.
06:12
But this is a mistake.
96
372807
1817
Nhưng đây là một cách nghĩ sai lầm.
06:15
Martin Luther King Jr. explained why.
97
375450
2717
Martin Luther King đã giải thích tại sao.
06:19
Reflecting on a strike by sanitation workers
98
379355
3762
Suy ngẫm về một cuộc đình công của các nhân viên vệ sinh
06:23
in Memphis, Tennessee,
99
383141
2001
ở Memphis, Tennessee,
06:25
shortly before he was assassinated,
100
385166
2000
ngay trước khi ông bị ám sát,
06:28
King said,
101
388097
1587
King đã nói,
06:29
"The person who picks up our garbage is, in the final analysis,
102
389708
5024
"Người nhặt rác cho chúng ta
06:34
as significant as the physician,
103
394756
2682
quan trọng y như một người thầy thuốc vậy,
06:38
for if he doesn't do his job,
104
398855
2230
bởi nếu anh ta không làm công việc của mình,
06:41
diseases are rampant.
105
401109
2000
bệnh tật sẽ sinh sôi nảy nở.
Tất cả mọi sự lao động đều là vinh quang."
06:44
All labor has dignity."
106
404014
2778
06:47
Today's pandemic makes this clear.
107
407637
2428
Bối cảnh đại dịch hiện nay đã giúp làm rõ điều này.
06:50
It reveals how deeply we rely
108
410589
3044
Nó khiến chúng ta nhận ra, ta đã luôn dựa vào những công nhân
06:53
on workers we often overlook.
109
413657
3007
mà ta thường không để tâm đến một cách sâu sắc như thế nào.
06:57
Delivery workers,
110
417567
1621
Những nhân viên chuyển phát,
06:59
maintenance workers,
111
419212
1881
nhân viên bảo trì,
07:01
grocery store clerks,
112
421117
1897
nhân viên cửa hàng tạp hóa,
07:03
warehouse workers,
113
423038
1671
nhân viên nhà kho,
07:04
truckers,
114
424733
1360
tài xế xe tải,
07:06
nurse assistants,
115
426117
1627
nhân viên điều dưỡng,
07:07
childcare workers,
116
427768
1642
người trông trẻ,
07:09
home health care providers.
117
429434
2000
bác sĩ gia đình.
07:11
These are not the best-paid or most honored workers.
118
431776
4431
Họ không phải những người được trả lương cao nhất hay được trọng vọng nhất.
07:17
But now, we see them as essential workers.
119
437234
3936
Nhưng giờ đây, họ là nguồn lao động thiết yếu đối với đời sống của chúng ta.
07:22
This is a moment for a public debate
120
442337
3805
Đây là lúc chúng ta nên bắt đầu bàn luận
07:26
about how to bring their pay and recognition
121
446166
3625
về việc làm sao để họ có được mức lương và sự công nhận
07:29
into better alignment with the importance of their work.
122
449815
4111
xứng đáng ngang tầm quan trọng của công việc mà họ làm.
07:34
It is also time for a moral, even spiritual, turning,
123
454450
6199
Đây cũng là lúc cho một sự chuyển biến về chuẩn mực và tinh thần,
07:40
questioning our meritocratic hubris.
124
460673
3701
xét lại lòng tự cao của chúng ta trong cái gọi là chế độ nhân tài.
07:45
Do I morally deserve the talents that enable me to flourish?
125
465645
4253
Liệu ta có xứng đáng với những tài năng đã giúp mình phát triển không?
07:50
Is it my doing
126
470533
1934
Liệu có phải là nhờ chính ta
07:52
that I live in a society that prizes the talents
127
472491
3642
mà ta vô tình được sống trong một xã hội coi trọng những tài năng mình có?
07:56
I happen to have?
128
476157
1718
07:58
Or is that my good luck?
129
478315
2000
Hay đó là sự may mắn?
08:01
Insisting that my success is my due
130
481042
3841
Cứ khăng khăng rằng thành công của mình là do chính mình tạo nên
08:04
makes it hard to see myself in other people's shoes.
131
484907
4348
sẽ khiến ta khó có thể đặt bản thân vào vị trí của người khác.
08:10
Appreciating the role of luck in life
132
490188
2841
Trân trọng vai trò của may mắn trong cuộc sống
08:13
can prompt a certain humility.
133
493053
2000
có thể giúp ta trở nên khiêm tốn hơn.
08:15
There but for the accident of birth, or the grace of God,
134
495879
4317
Nếu không nhờ sự tình cờ trong gia cảnh, hay nhờ ơn huệ của Chúa,
08:20
or the mystery of fate,
135
500220
1874
hay nhờ những bí ẩn của số phận,
08:22
go I.
136
502118
1257
có lẽ ta đã sống như họ.
08:24
This spirit of humility
137
504379
2357
Tâm lý khiêm nhường này
08:26
is the civic virtue we need now.
138
506760
2595
là đức tính mà chúng ta cần ngay bây giờ.
08:30
It's the beginning of a way back
139
510101
2421
Nó là khởi đầu của con đường quay lại
08:32
from the harsh ethic of success that drives us apart.
140
512546
4246
từ thứ luân lý khắc nghiệt của thành công đã khiến chúng ta trở nên xa cách.
08:37
It points us beyond the tyranny of merit
141
517466
4106
Nó giúp ta đứng cao hơn sự chuyên chế của công trạng
08:41
to a less rancorous, more generous public life.
142
521596
4118
để sống một đời ít thù oán, nhiều khoan dung.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7