Shereen El-Feki: How to fight an epidemic of bad laws

43,830 views ・ 2012-05-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Jenny Zurawell
0
0
7000
Translator: Giang Nguyen Reviewer: Ming Ming
00:15
Let's begin with a story.
1
15570
4016
Hãy bắt đầu bằng 1 câu chuyện, rằng...
00:19
Once upon a time --
2
19586
1951
Ngày xửa ngày xưa
00:21
well actually less than two years ago --
3
21537
3066
thực ra là chưa đầy 2 năm trước
00:24
in a kingdom not so very far away,
4
24603
3033
ở một quốc gia không quá xa
00:27
there was a man
5
27636
1751
có một người đàn ông
00:29
who traveled many miles
6
29387
1867
đã phải đi rất xa
00:31
to come to work at the jewel in the kingdom's crown --
7
31254
3582
để tới làm việc tại kho báu của vương quốc
00:34
an internationally famous company.
8
34836
2584
một công ty nổi tiếng thế giới.
00:37
Let's call it Island Networks.
9
37420
3118
Hãy cùng gọi nó là Island Networks.
00:40
Now this kingdom had many resources
10
40538
2848
Quốc gia này có rất nhiều tài nguyên
00:43
and mighty ambitions,
11
43386
2217
và những tham vọng to lớn
00:45
but the one thing it lacked was people.
12
45603
2567
nhưng lại thiếu nhân lực.
00:48
And so it invited workers from around the world
13
48170
3433
Do vậy, nó mời gọi nhân công từ khắp thế giới
00:51
to come and help it build the nation.
14
51603
2650
tới và giúp xây dựng đất nước.
00:54
But in order to enter and to stay
15
54253
2967
Nhưng để có thể ở lại đây
00:57
these migrants had to pass a few tests.
16
57220
3535
những người nhập cư phải trải qua một số kiểm tra.
01:00
And so it was, our man presented himself
17
60755
2483
Và như vậy, người đàn ông của chúng ta tới trình diện
01:03
to authorities in the kingdom,
18
63238
1769
với chính quyền
01:05
looking forward to settling into his new life.
19
65007
3198
và mong chờ được ổn định cuộc sống mới.
01:08
But then something unexpected happened.
20
68205
3250
Nhưng sau đó một chuyện bất ngờ đã xảy ra
01:11
The medical personnel who took blood samples from the man
21
71455
3600
Nhân viên y tế lấy mẫu máu từ anh ta
01:15
never actually told him what they were testing for.
22
75055
3683
chưa bao giờ cho anh biết mục đích của việc kiểm tra
01:18
He wasn't offered counseling before or after the test,
23
78738
4269
Anh ta không hề được tư vấn trước và sau khi kiểm tra
01:23
which is best medical practice.
24
83007
2331
điều mà thông thường phải có.
01:25
He was never informed of the results of the test.
25
85338
3001
Anh ta cũng chưa bao giờ được thông báo kết quả.
01:28
And yet, a couple of weeks later,
26
88339
2116
Nhưng rồi, vài tuần sau
01:30
he was picked up and taken to prison
27
90455
3034
anh ta bị bắt và đưa vào tù
01:33
where he was subjected to a medical exam,
28
93489
2534
nơi mà anh ta bị bắt buộc kiểm tra y tế
01:36
including a full-body search
29
96023
2751
bao gồm cả việc khám toàn thân
01:38
in full view of the others in the cell.
30
98774
3598
trước sự quan sát của nhiều người khác trong xà lim.
01:42
He was released, but then a day or two later,
31
102372
3767
Rồi anh ta được thả, nhưng chỉ 1 - 2 ngày sau
01:46
he was taken to the airport and he was deported.
32
106139
4969
anh ta bị đưa tới sân bay để trục xuất.
01:51
What on earth did this man do
33
111108
3265
Anh ta đã làm điều gì kinh khủng
01:54
to merit this treatment?
34
114373
2150
để phải bị đối xử như vậy?
01:56
What was his terrible crime?
35
116523
2602
Tội lỗi "khủng khiếp" của anh ta là gì?
01:59
He was infected with HIV.
36
119125
3648
Anh ta bị nhiễm HIV.
02:02
Now the kingdom is one of about 50 countries
37
122773
3131
Vương quốc này là một trong số 50 nước
02:05
that imposes restrictions on the entry or stay
38
125904
4272
có luật hạn chế việc nhập cảnh hoặc cư trú
02:10
of people living with HIV.
39
130176
2600
của những người nhiễm HIV.
02:12
The kingdom argues
40
132776
1601
Quốc gia này biện luận rằng
02:14
that its laws allow it to detain or deport foreigners
41
134377
5200
luật pháp của họ cho phép bắt giam hoặc trục xuất những người nước ngoài
02:19
who pose a risk to the economy
42
139577
2699
có biểu hiện gây hại cho nền kinh tế,
02:22
or the security or the public health
43
142276
3500
hoặc do an ninh, hoặc vấn đề y tế cộng đồng
02:25
or the morals of the state.
44
145776
2117
cũng như đạo đức của quốc gia đó.
02:27
But these laws, when applied to people living with HIV,
45
147893
3833
Những điều luật này khi áp dụng vào những người mắc HIV
02:31
are a violation of international human rights agreements
46
151726
3382
là một sự vi phạm với hiệp ước về nhân quyền
02:35
to which these countries are signatories.
47
155108
3220
mà tất cả các quốc gia này đều tham gia.
02:38
But you know what?
48
158328
1248
Nhưng bạn biết không?
02:39
Matters of principle aside,
49
159576
1483
những vấn đề cơ bản bên cạnh đó là
02:41
practically speaking, these laws drive HIV underground.
50
161059
4985
các điều luật này chôn vùi người nhiễm HIV.
02:46
People are less likely to come forth
51
166044
2598
Mọi người không còn muốn bước tới
02:48
to be tested or treated or to disclose their condition,
52
168642
4034
để được kiểm tra, xử lý, hoặc tiết lộ tình trạng sức khỏe của bản thân
02:52
none of which helps these individuals
53
172676
2832
và điều đó sẽ chẳng thể giúp các cá nhân
02:55
or the communities these laws purport to protect.
54
175508
4169
hoặc các cộng đồng mà những điều luật này có nhiệm vụ bảo vệ.
02:59
Today we can prevent the transmission of HIV.
55
179677
4065
Ngày nay chúng ta có thể ngăn chặn lây truyền HIV
03:03
And with treatment, it is a manageable condition.
56
183742
3419
và nếu được điều trị, căn bệnh sẽ được kiểm soát
03:07
We are very far from the days
57
187161
2831
Chúng ta đã quá xa cái thời mà
03:09
when the only practical response to dread disease
58
189992
3186
phản ứng hợp lý duy nhất đối với một bệnh dịch
03:13
was to have banished the afflicted --
59
193178
2580
đó là xua đổi những người bị nhiễm
03:15
like this, "The Exile of the Leper."
60
195758
2902
giống như là "The Exile of the Leper".
03:18
So you tell me why, in our age of science,
61
198660
3217
Vậy hãy cho tôi biết, sao ở thời đại khoa học này,
03:21
we still have laws and policies
62
201877
2566
ta vẫn có những luật lệ và chính sách
03:24
which come from an age of superstition.
63
204443
3283
của thời kỳ mê tín ngày xưa.
03:27
Time for a quick show of hands.
64
207726
3267
Giờ là lúc "giơ tay"
03:30
Who here has been touched by HIV --
65
210993
3265
Ai trong số các bạn có liên hệ với HIV
03:34
either because you yourself have the virus
66
214258
3084
hoặc là bạn mắc HIV
03:37
or you have a family member or a friend or a colleague
67
217342
3485
hoặc là bạn có người thân, bạn bè, đồng nghiệp
03:40
who is living with HIV?
68
220827
2033
đang sống chung với HIV?
03:42
Hands up.
69
222860
1100
Mời giơ tay.
03:43
Wow. Wow.
70
223960
1981
Wow. Wow.
03:45
That's a significant number of us.
71
225941
2919
Một phần đáng kể trong chúng ta ở đây.
03:48
You know better than anyone
72
228860
2532
Vâng, và bạn biết rõ hơn bất kỳ ai
03:51
that HIV brings out
73
231392
2267
rằng HIV cho chúng ta thấy được
03:53
the best and the worst in humanity.
74
233659
3583
những điều tốt - xấu nhất trong nhân cách con người.
03:57
And the laws reflect these attitudes.
75
237242
2720
Và các điều luật phản ánh quan điểm này.
03:59
I'm not just talking about laws on the books,
76
239962
2680
Tôi không chỉ nói về các luật lệ trong sách vở
04:02
but laws as they are enforced on the streets
77
242642
3367
mà còn về các luật lệ được thực thi
04:06
and laws as they are decided in the courts.
78
246009
2933
và các luật lệ được dùng khi tòa án phán quyết.
04:08
And I'm not just talking about laws
79
248942
2550
Tôi không chỉ nói về luật
04:11
as they relate to people living with HIV,
80
251492
2369
dành cho người nhiễm HIV
04:13
but people who are at greatest risk of infection --
81
253861
3231
Mà còn về những người có nguy cơ bị lây nhiễm cao
04:17
people such as those who inject drugs or sex workers
82
257092
3768
Những người nghiện thuốc hay công nhân tình dục
04:20
or men who have sex with men
83
260860
2149
Đồng tính nam
04:23
or transgendered persons
84
263009
1883
Hay người chuyển giới
04:24
or migrants or prisoners.
85
264892
2468
Dân nhập cư hay có thể là tù nhân
04:27
And in many parts of the world that includes women and children
86
267360
3550
Và ở rất nhiều nơi trên thế giới mà có cả phụ nữ và trẻ em
04:30
who are especially vulnerable.
87
270910
2031
những đối tượng dễ tác đông
04:32
Now there are laws in many parts of the world
88
272941
2802
Ở nhiều nơi trên thế giới người ta đặt ra luật
04:35
which reflect the best of human nature.
89
275743
3432
thể hiện bản chất tốt đẹp của con người
04:39
These laws treat people touched by HIV
90
279175
3286
Những luật này thể hiện sự thông cảm và chấp thuận
04:42
with compassion and acceptance.
91
282461
2899
đối với những người nhiễm HIV.
04:45
These laws respect universal human rights
92
285360
3399
tôn trọng quyền công dân trên toàn cầu
04:48
and they are grounded in evidence.
93
288759
2684
dựa trên cơ sở và bằng chứng rõ ràng
04:51
These laws ensure that people living with HIV
94
291443
3133
Những quyền này đảm bảo người bị nhiễm HIV
04:54
and those at greatest risk
95
294576
2116
và những người có nguy cơ cao mắc phải
04:56
are protected from violence and discrimination
96
296692
3584
không bị công kích, kì thị
05:00
and that they get access to prevention and to treatment.
97
300276
4216
và được phòng ngừa cũng như điều trị
05:04
Unfortunately, these good laws
98
304492
2796
Không may là, những luật tốt đẹp này
05:07
are counter-balanced by a mass
99
307288
2136
nhận sự chống đối từ vô vàn
05:09
of really bad law --
100
309424
3001
những điều luật thật tệ --
05:12
law which is grounded in moral judgement
101
312425
4449
những luật dựa trên cơ sở phán xét đạo đức,
05:16
and in fear and in misinformation,
102
316874
2853
trên sự e ngại và thiếu hiểu biết
05:19
laws which specifically punish people living with HIV
103
319727
4099
những luật này ngược đãi những người bị nhiễm HIV
05:23
or those at greatest risk.
104
323826
1632
và những người có nguy cơ cao nhiễm HIV
05:25
These laws fly in the face of science,
105
325458
2767
Những luật này đi ngược lại với khoa học,
05:28
and they are grounded in prejudice
106
328225
3283
và thành lập trên sự phán xét
05:31
and in ignorance and in a rewriting of tradition
107
331508
3818
sự thờ ơ vô cảm, thay đổi các giá trị truyền thống
05:35
and a selective reading of religion.
108
335326
3282
và trên những tài liệu tôn giáo bài trừ
05:38
But you know what? You don't have to take my word for it.
109
338608
2617
Nhưng tôi bảo này, mọi người không cần tin tôi đâu
05:41
We're going to hear from two people
110
341225
1884
Chúng ta sẽ nghe kể từ hai người
05:43
who are on the sharp end of the law.
111
343109
2533
đang phải chịu mũi dùi từ những luật này.
05:45
The first is Nick Rhoades. He's an American.
112
345642
2201
Người đầu tiên là Nick Rhoades, người Hoa Kỳ
05:47
And he was convicted under the U.S. State of Iowa's law
113
347843
3998
Và đang chịu án phạt trên luật của bang Iowa, Hoa Kỳ
05:51
on HIV transmission and exposure --
114
351841
2885
vì tội phát tán và truyền nhiễm HIV
05:54
neither of which offense he actually committed.
115
354726
3452
Trong khi anh ta chẳng thực sự mắc phải tội gì
05:58
(Video) Nick Rhoades: If something is against the law
116
358178
3198
(Video) Nick Rhoades: Nếu có việc gì trái với luật
06:01
then that is telling society
117
361376
1199
thì xã hội sẽ nghĩ rằng
06:02
that is unacceptable, that's bad behavior.
118
362575
2601
đó là điều không thỏa đáng, là hành vi phạm pháp.
06:05
And I think the severity of that punishment
119
365176
2570
Và tôi nghĩ rằng sự khắc khe của những án phạt
06:07
tells you how bad you are as a person.
120
367746
3689
nói với bạn rằng bạn là kẻ xấu xa.
06:11
You're a class B felon,
121
371435
2490
Người phạm trọng án mức B,
06:13
lifetime sex offender.
122
373925
2784
cả đời là tội phạm tình dục.
06:16
You are a very, very, very bad person.
123
376709
4033
Đó là người rất, rất, rất xấu xa.
06:20
And you did a very, very, very bad thing.
124
380742
3387
Làm một việc cực kì kinh khủng.
06:24
And so that's just programmed into you.
125
384129
2555
Và những điều này đi vào trong đầu bạn
06:26
And you go through the correctional system
126
386684
3233
Bạn phải vào trại cải tạo
06:29
and everyone's telling you the same thing.
127
389917
1801
khi ai cũng lặp lại với bạn như vậy,
06:31
And you're just like, I'm a very bad person.
128
391718
4964
rồi bạn sẽ bắt đầu nghĩ: Mình là người rất xấu.
06:36
Shereen El-Feki: It's not just a question
129
396682
1965
Shereen El_Feki: Đây không chỉ là một câu hỏi
06:38
of unfair or ineffective laws.
130
398647
3099
về tính vô hiệu và bất công của luật.
06:41
Some countries have good laws,
131
401746
2101
Một số quốc gia có nhiều điều luật tuyệt vời
06:43
laws which could stem the tide of HIV.
132
403847
2650
những luật làm giảm làn sóng HIV.
06:46
The problem is that these laws are flouted.
133
406497
3100
Vấn đề là, những luật này thì thường bị xem nhẹ.
06:49
Because stigma gives unofficial license
134
409597
2967
Bởi những hệ lụy và dấu hiệu
06:52
to treat people living with HIV
135
412564
2317
đã làm cho người khác nghĩ mình có quyền
06:54
or those at greatest risk
136
414881
1316
đối xử với người bị HIV và người có nguy cơ lây nhiễm cao
06:56
unlike other citizens.
137
416197
2334
khác những công dân bình thường.
06:58
And this is exactly what happened
138
418531
1699
Và những điều này đã đúng
07:00
to Helma and Dongo from Namibia.
139
420230
3214
với Helma và Dongo từ Namibia
07:03
(Video) Hilma: I found out
140
423444
1727
(Video) Hilma : Tôi phát hiện mình bị nhiễm HIV
07:05
when I went to the hospital for a pregnancy check-up.
141
425171
2914
khi đến bệnh viện kiểm tra thai kỳ.
07:08
The nurse announced that every pregnant woman
142
428116
3652
Y tá thông báo rằng tất cả sản phụ
07:11
must also be tested for HIV that day.
143
431768
2095
phải kiểm tra HIV vào ngày hôm đó.
07:13
I took the test and the result showed I was positive.
144
433863
3049
Tôi làm xét nghiệm và nhận kết quả dương tính
07:16
That's the day I found out.
145
436912
2596
Đến hôm đó tôi mới biết.
07:19
The nurse said to me, "Why should you people bcome pregnant
146
439508
2612
Y tá bảo tôi: "Tại sao mấy người còn để có bầu
07:22
when you know you are HIV positive?
147
442120
1528
khi mà mấy người biết bị nhiễm HIV? ,
07:23
Why are you pregnant when you are living positive?"
148
443648
2395
tại sao lại có bầu khi kết quả dương tính? "
07:26
I am sure now that is the reason they sterilized me.
149
446043
2989
Giờ thì tôi biết chắc đó là lý do họ khử trùng cho tôi.
07:29
Because I am HIV positive.
150
449032
5132
Bởi vì tôi bị nhiễm HIV.
07:34
They didn't give the forms to me
151
454164
3031
Họ không đưa giấy kí kết cho tôi.
07:37
or explain what was in the form.
152
457210
3722
hay giải thích tờ giấy ấy viết gì
07:40
The nurse just came with it
153
460932
2400
Y tá chỉ mang đến
07:43
already marked where I had to sign.
154
463332
2082
có sẵn chỗ cho tôi kí.
07:45
And with the labor pain,
155
465414
1944
Và sự hổ thẹn của một công nhân lao động
07:47
I didn't have the strength to ask them to read it to me.
156
467358
7070
Làm tôi không có can đảm yêu cầu họ đọc cho tôi.
07:54
I just signed.
157
474428
2529
Tôi chỉ kí.
07:56
SE: Hilma and Nick and our man in the kingdom
158
476972
3138
SE : Hilma và Nick và những người dân của chúng ta
08:00
are among the 34 million people living with HIV
159
480110
4351
nằm trong số 34 triệu người sống với căn bệnh HIV
08:04
according to recent estimates.
160
484461
2116
theo thống kê gần đây cho biết.
08:06
They're the lucky ones
161
486577
1868
Họ là những người may mắn
08:08
because they're still alive.
162
488445
1684
vì họ vẫn còn sống
08:10
According to those same estimates,
163
490129
1865
Theo những ước tính tương tự vào năm 2010
08:11
in 2010 1.8 million people died
164
491994
3984
1.8 triệu người đã chết
08:15
of AIDS related causes.
165
495978
2399
vì những nguyên nhân liên quan đến AIDS.
08:18
These are terrible and tragic figures.
166
498377
3503
Đó là những con số khủng kiếp.
08:21
But if we look a little more broadly into the statistics,
167
501880
4431
Nhưng nếu nhìn khái quát hơn vào những số liệu này,
08:26
we actually see some reason for hope.
168
506311
3201
ta thấy những lý do đáng để trông chờ
08:29
Looking globally, the number of new infections of HIV is declining.
169
509512
5400
Tên toàn cầu, số lượng người nhiễm HIV mới đang giảm.
08:34
And looking globally as well,
170
514912
2451
Và cũng trên toàn cầu,
08:37
deaths are also starting to fall.
171
517363
3366
số lượng người chết cũng bắt đầu giảm.
08:40
There are many reasons for these positive developments,
172
520729
2033
Có rất nhiều lý do giải thích cho chiều hướng đáng mừng này,
08:42
but one of the most remarkable
173
522762
2133
nhưng một trong những lý do quan trọng nhất
08:44
is in the increase in the number of people around the world
174
524895
3167
chính là sự gia tăng số người trên thế giới
08:48
on anti-retroviral therapy,
175
528062
2183
tham gia vào liệu pháp chống-virus
08:50
the medicines they need to keep their HIV in check.
176
530245
4133
loại thuốc dùng để kiểm soát bệnh HIV
08:54
Now there are still many problems.
177
534378
2033
Nhưng hiện nay vẫn còn rất nhiều vấn đề.
08:56
Only about half of the people who need treatment
178
536411
3350
Chỉ khoảng phân nữa số người cần điều trị
08:59
are currently receiving it.
179
539761
2233
là được nhận số thuốc này.
09:01
In some parts of the world --
180
541994
1852
Ở một số nơi trên thế giới
09:03
like here in the Middle East and North Africa --
181
543846
2349
như tại đây ở Trung Đông và Bắc Phi--
09:06
new infections are rising and so are deaths.
182
546195
3383
số ca nhiễm và số người chết vẫn tăng.
09:09
And the money, the money we need
183
549578
3151
Và số tiền chúng ta cần
09:12
for the global response to HIV,
184
552729
1933
để chống lại HIV trên toàn cầu
09:14
that is shrinking.
185
554662
2996
đang giảm dần.
09:17
But for the first time
186
557658
2289
Nhưng đây là lần đầu tiên,
09:19
in three decades into this epidemic
187
559947
3218
trong 30 năm kể từ "đại dịch" HIV
09:23
we have a real chance to come to grips with HIV.
188
563165
4117
chúng ta có khả năng đối phó với HIV
09:27
But in order to do that
189
567282
1966
Để làm được điều đó,
09:29
we need to tackle an epidemic of really bad law.
190
569248
3899
ta cần đối phó với làn sóng những điều luật khắc khe.
09:33
It's for this reason
191
573147
1618
Vì lý do này
09:34
that the Global Commission on HIV and the Law,
192
574765
2130
mà Hội Đồng Quốc Tế về HIV và Luật Pháp,
09:36
of which I'm a member,
193
576895
1299
mà tôi là một thành viên,
09:38
was established by the agencies of the United Nations --
194
578194
3066
đã được các hội đồng của Liên Hiệp Quốc thành lập
09:41
to look at the ways that legal environments
195
581260
2650
để xem xét ảnh hưởng của môi trường hợp lý
09:43
are affecting people living with HIV
196
583910
2017
ảnh hưởng đến những người bị nhiễm HIV,
09:45
and those at greatest risk,
197
585927
2134
và cả những người có nguy cơ cao mắc phải,
09:48
and to recommend what should be done
198
588061
1750
rồi đề xuất ra những việc cần làm
09:49
to make the law an ally, not an enemy,
199
589811
3236
để pháp luật trở thành đồng minh, chứ không chống lại,
09:53
of the global response to HIV.
200
593047
2732
phòng trào chống HIV toàn cầu.
09:55
Let me give you just one example
201
595779
2349
Tôi sẽ đưa ra một ví dụ
09:58
of the way a legal environment
202
598128
2650
làm thế nào mà môi trường hợp lý
10:00
can make a positive difference.
203
600778
2566
có thể cho ra những kết quả khả quan.
10:03
People who inject drugs
204
603344
2815
Những người tiêm thuốc
10:06
are one of those groups I mentioned.
205
606159
1815
là một trong những nhóm tôi đã đề cập.
10:07
They're at high risk of HIV
206
607974
2121
Họ có nguy cơ bị nhiễm HIV cao
10:10
through contaminated injection equipment
207
610095
1865
thông qua dụng cụ tiêm chích không sạch sẽ
10:11
and other risk-related behaviors.
208
611960
2682
và những hành động nguy hiểm khác.
10:14
In fact, one in every 10 new infections of HIV
209
614642
3682
Thực tế thì, 1/10 số ca nhiễm HIV mới
10:18
is among people who inject drugs.
210
618324
2734
là những người tiêm chích thuốc.
10:21
Now drug use or possession
211
621058
2601
Hiện nay sử dụng hay tàng trữ ma túy
10:23
is illegal in almost every country.
212
623659
2149
là phạm pháp ở hầu hết mọi quốc gia.
10:25
But some countries take a harder line on this than others.
213
625808
4250
Có những nước dùng biện pháp mạnh hơn các nước khác.
10:30
In Thailand people who use drugs,
214
630058
2684
Ở Thái Lan người dùng thuốc phiện,
10:32
or are merely suspected of using drugs,
215
632742
2851
hay bị nghi ngờ sử dùng thuốc phiện,
10:35
are placed in detention centers,
216
635593
1866
sẽ bị đưa vào trại tạm giam,
10:37
like the one you see here,
217
637459
1917
như người bạn thấy trên đây,
10:39
where they are supposed to clean up.
218
639376
2083
họ buộc phải cai thuốc.
10:41
There is absolutely no evidence
219
641459
2932
Không có bất kì bằng chứng nào cho thấy
10:44
to show that throwing people into detention
220
644391
2851
đưa người vào trại tạm giam
10:47
cures their drug dependence.
221
647242
2333
sẽ làm dứt "cơn nghiện thuốc" của họ.
10:49
There is, however, ample evidence
222
649575
2167
Nhưng có đầy đủ bằng chứng cho thấy
10:51
to show that incarcerating people
223
651742
2000
những người bị bắt giam
10:53
increases their risk of HIV and other infections.
224
653742
5218
sẽ tăng nguy cơ bị HIV và lây nhiễm khác.
10:58
We know how to reduce HIV transmission and other risks
225
658960
5650
Chúng ta biết cách giảm sự lan truyền HIV và các nguy cơ khác
11:04
in people who inject drugs.
226
664610
1765
giữa những người tiêm chích thuốc.
11:06
It's called harm reduction,
227
666375
2131
Đó là "giảm thiểu mức gây hại"
11:08
and it involves, among other things,
228
668506
1784
và cách này bao gồm, trong số vô vàn điều nữa,
11:10
providing clean needles and syringes,
229
670290
3131
cung cấp kim tiêm và ống tiêm sạch
11:13
offering opioid substitution therapy
230
673421
2835
dùng liệu pháp thay thế opiod (OST)
11:16
and other evidence-based treatments
231
676256
2266
và các phương pháp chữa trị có cơ sở
11:18
to reduce drug dependence.
232
678522
2250
để giảm sự phụ thuộc thuốc.
11:20
It involves providing information
233
680772
2517
Bao gồm cung cấp thông tin,
11:23
and education and condoms
234
683289
2018
giáo dục và bao cao su
11:25
to reduce HIV transmission,
235
685307
3131
để giảm sự truyền nhiễm HIV,
11:28
and also providing HIV testing
236
688438
2517
đồng thời, cung cấp xét nghiệm HIV,
11:30
and counseling and treatment
237
690955
1833
quản lý và điều trị ,
11:32
should people become infected.
238
692788
1818
với những trường hợp bị nhiễm HIV.
11:34
Where the legal environment allows for harm reduction
239
694606
3533
Nơi mà môi trường hợp lý cho phép "giảm thiểu mức nguy hại"
11:38
the results are striking.
240
698139
2254
kết quả rất là tuyệt vời.
11:40
Australia and Switzerland
241
700393
1830
Úc và Thụy Sỹ
11:42
were two countries which introduced harm reduction
242
702223
2601
là hai quốc gia giới thiệu chương trình "giảm thiểu mức gây hại"
11:44
very early on in their HIV epidemics,
243
704824
2700
ngay từ đầu "đại dịch HIV",
11:47
and they have a very low rate of HIV
244
707524
3019
và hai nước này có tỉ lệ HIV rất thấp
11:50
among injecting drug users.
245
710543
2163
trong số những người tiêm chích thuốc.
11:52
The U.S. and Malaysia
246
712706
2351
Hoa Kỳ và Malaysia
11:55
came to harm reduction a little later,
247
715057
2550
biết đến "sự giảm thiểu mức gây hại" trễ hơn,
11:57
and they have higher rates of HIV in these populations.
248
717607
3967
và có tỉ lệ nhiễm HIV cao hơn trong số người dùng ma túy.
12:01
Thailand and Russia, however,
249
721574
1683
Tuy nhiên, Thái Lan và Nga,
12:03
have resisted harm reduction
250
723257
1902
từ chối sử dụng cách thức trên
12:05
and have stringent laws
251
725159
1732
và có những luật lệ rất hà khắc
12:06
which punish drug use.
252
726891
1566
để xử phạt người dùng ma túy.
12:08
And hey, surprise,
253
728457
1500
Và , ngạc nhiên chưa,
12:09
very high rates of HIV among people who are injecting drugs.
254
729957
5367
tỉ lệ HIV trong số người dùng ma túy rất cao.
12:15
At the Global Commission we have studied the evidence,
255
735324
2866
Ở Hội đồng Quốc Tế, chúng tôi đã nghiên cứu các bằng chứng,
12:18
and we've heard the experiences
256
738190
1751
lắng nghe những kinh nghiệm
12:19
of over 700 people from 140 countries.
257
739941
4333
từ hơn 700 người từ 140 quốc gia.
12:24
And the trend? Well the trend is clear.
258
744274
2258
Và xu hướng là gì? Xu hướng rất rõ ràng.
12:26
Where you criminalize people living with HIV
259
746532
3325
Việc kết án người bị nhiễm HIV
12:29
or those at greatest risk,
260
749857
1366
hay những người có nguy cơ bị nhiễm
12:31
you fuel the epidemic.
261
751223
2749
chẳng khác gì thêm dầu vào lửa.
12:33
Now coming up with a vaccine for HIV
262
753972
4269
Hiện nay đã có vaccine cho HIV
12:38
or a cure for AIDS --
263
758241
1201
và cách chữa AIDS
12:39
now that's rocket science.
264
759442
2498
khoa học hiện nay rât tiến bộ.
12:41
But changing the law isn't.
265
761940
1783
Nhưng luật pháp thì vẫn vậy.
12:43
And in fact, a number of countries are starting to make progress
266
763723
2713
Thực tế thì, số quốc gia bắt đầu hành động
12:46
on a number of points.
267
766436
1583
chỉ là 1 số nhỏ mà thôi.
12:48
To begin, countries need to review their legislation
268
768019
4038
Để bắt đầu, các quốc gia cần xem lại pháp chế
12:52
as it touches HIV and vulnerable groups.
269
772057
3532
vì nó cũng tác động đến HIV và nhóm có nguy cơ.
12:55
On the back of those reviews,
270
775589
2117
Dựa trên những xem xét này,
12:57
governments should repeal laws
271
777706
1966
các chính phủ cần bác bỏ luật
12:59
that punish or discriminate against people living with HIV
272
779672
3168
trừng trị hay phân biệt đối với người nhiễm HIV
13:02
or those at greatest risk.
273
782840
2217
hoặc những người có nguy cơ nhiễm cao.
13:05
Repealing a law isn't easy,
274
785057
2516
Không dễ gì để bỏ được luật
13:07
and it's particularly difficult
275
787573
1784
thực sự thì rất khó là đằng khác
13:09
when it relates to touchy subjects like drugs and sex.
276
789357
4283
đặc biệt là vấn đề nhạy cảm như thuốc phiện và tình dục.
13:13
But there's plenty you can do while that process is underway.
277
793640
3567
Trong quá trình đó, ta còn nhiều việc khác để làm
13:17
One of the key points is to reform the police
278
797207
4299
Một là cải cách lực lượng cảnh sát
13:21
so that they have better practices on the ground.
279
801506
2817
để họ có những phương án tốt hơn với cộng đồng
13:24
So for example, outreach workers
280
804323
1755
Ví dụ, nhân viên trợ cấp
13:26
who are distributing condoms to vulnerable populations
281
806078
3000
phân phát bao cao su tới cộng đồng dễ bị nhiễm
13:29
are not themselves subject to police harassment
282
809078
3116
không nên bị lực lượng chức năng quấy rầy
13:32
or abuse or arbitrary arrest.
283
812194
2950
hay bị đối xử thô bạo hoặc bị bắt giữ
13:35
We can also train judges
284
815144
1501
Chúng ta cũng đào tạo các thâm phán
13:36
so that they find flexibilities in the law
285
816645
3167
để họ thấy các điểm linh hoạt trong pháp luật
13:39
and so that they rule on the side of tolerance
286
819812
3150
để họ xử án trên phương diện tha thứ và đồng cảm
13:42
rather than prejudice.
287
822962
1899
hơn là phán xét.
13:44
We can retool prisons
288
824861
1518
Ta có thể cải tạo các nhà tù
13:46
so that HIV prevention and harm reduction
289
826379
3365
để chương trình chống HIV và "giảm thiểu tác hại"
13:49
is available to prisoners.
290
829744
2220
đến được với các tù nhân.
13:51
The key to all this is reinforcing civil society.
291
831964
4515
Để làm điều đó, ta cần 1 xã hội vững mạnh
13:56
Because civil society is key
292
836479
1683
vì một xã hội văn minh là cốt lõi
13:58
to raising awareness among vulnerable groups
293
838162
2866
để nâng cao nhận thức về quyền hợp pháp
14:01
of their legal rights.
294
841028
1784
cho những đối tượng dễ nhiễm HIV.
14:02
But awareness needs action.
295
842812
1617
Nhưng nhận thức cần đi đôi với hành động.
14:04
And so we need to ensure
296
844429
1466
Nên ta phải đảm bảo
14:05
that these people who are living with HIV
297
845895
2333
những người bị nhiễm HIV
14:08
or at greatest risk of HIV
298
848228
1667
và những đối tượng dễ bị nhiễm
14:09
have access to legal services
299
849895
2734
có cơ hội tiếp cận với cơ quan pháp luật
14:12
and they have equal access to the courts.
300
852629
2916
và có quyền bình đẳng tại các phiên tòa.
14:15
And also important is talking to communities
301
855545
2701
Và 1 điều quan trọng nữa là trao đổi giữa các cộng đồng
14:18
so that we change interpretations
302
858246
2149
để thay đổi nhận thức
14:20
of religious or customary law,
303
860395
2500
về tôn giáo hay tập quán
14:22
which is too often used
304
862895
1818
vì đây là 2 yếu tố chính trong sự phán xét
14:24
to justify punishment and fuel stigma.
305
864713
3483
và châm ngòi cho các xung đột.
14:28
For many of us here
306
868196
1248
Với rất nhiều người ngồi đây
14:29
HIV is not an abstract threat.
307
869444
3519
HIV không phải là mối hiểm họa xa vời
14:32
It hits very close to home.
308
872963
2499
Nó đã đến rất gần nhà bạn.
14:35
The law, on the other hand,
309
875462
2517
Mặc khác, luật pháp
14:37
can seem remote, arcane, the stuff of specialists,
310
877979
4433
tuy có vẻ xa vời, bí mật, chỉ dành cho các chuyên gia,
14:42
but it isn't.
311
882412
2082
nhưng lại không phải thế.
14:44
Because for those of us who live in democracies,
312
884494
2885
Vì chúng ta đang sống dưới chế độ dân chủ
14:47
or in aspiring democracies,
313
887379
2316
hay một thể chế dân chủ đang lên,
14:49
the law begins with us.
314
889695
3017
luật pháp bắt đầu từ chính nơi ta.
14:52
Laws that treat people living with HIV
315
892712
2933
Luật pháp tôn trọng người nhiễm HIV
14:55
or those at greatest risk with respect
316
895645
2668
và những người đang có nguy cơ lây nhiễm cao
14:58
start with the way that we treat them ourselves: as equals.
317
898313
4848
từ cách chúng ta đối xử với họ: bình đẳng
15:03
If we are going to stop the spread of HIV in our lifetime,
318
903161
4634
Nếu muốn ngăn chặn HIV trong cuộc đời mình
15:07
then that is the change we need to spread.
319
907795
3667
đó chính là sự thay đổi mà ta cần thúc đẩy.
15:11
Thank you.
320
911462
1399
Xin cảm ơn
15:12
(Applause)
321
912861
7834
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7