Michael Metcalfe: We need money for aid. So let's print it.

Michael Metcalfe: Chúng ta cần tiền cho viện trợ. Vậy thì hãy in nó.

59,415 views

2014-02-26 ・ TED


New videos

Michael Metcalfe: We need money for aid. So let's print it.

Michael Metcalfe: Chúng ta cần tiền cho viện trợ. Vậy thì hãy in nó.

59,415 views ・ 2014-02-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Nguyễn Reviewer: Nhu PHAM
00:12
Thirteen years ago,
0
12903
2166
13 năm trước,
00:15
we set ourselves a goal to end poverty.
1
15069
6381
chúng ta đã tự đặt cho mình mục tiêu chấm dứt đói nghèo.
00:21
After some success,
2
21450
2619
Sau một vài thành công,
00:24
we've hit a big hurdle.
3
24069
3054
ta bắt đầu gặp phải một trở ngại lớn.
00:27
The aftermath of the financial crisis
4
27123
2521
Hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính
00:29
has begun to hit aid payments,
5
29644
2725
bắt đầu tác động đến việc chi tiêu cho viện trợ,
00:32
which have fallen for two consecutive years.
6
32369
4764
khiến nó sụt giảm trong hai năm liên tiếp.
00:37
My question is whether the lessons learned
7
37133
3979
Câu hỏi của tôi là liệu với những bài học rút ra được
00:41
from saving the financial system
8
41112
3920
từ việc cứu lấy hệ thống tài chính
00:45
can be used to help us overcome that hurdle
9
45032
3482
có thể giúp ích gì cho chúng ta để vượt qua được rào cản đó
00:48
and help millions.
10
48514
3205
và giúp đỡ hàng triệu người.
00:51
Can we simply print money for aid?
11
51719
6910
Liệu chúng ta có thể đơn giản là in tiền để viện trợ?
00:58
"Surely not."
12
58629
1507
"Chắc chắn là không rồi."
01:00
It's a common reaction.
13
60136
2009
Đó là phản ứng thường gặp.
01:02
(Laughter)
14
62145
1022
(Cười)
01:03
It's a quick talk.
15
63167
2510
Đó là một cuộc trò chuyện ngắn.
01:05
Others channel John McEnroe.
16
65677
4777
Một số khác sẽ nghĩ tới John McEnroe.
01:10
"You cannot be serious!"
17
70454
1972
"Anh không đùa đấy chứ!"
01:12
Now, I can't do the accent, but I am serious,
18
72426
4931
Bây giờ, tôi không thể giả giọng giống vậy được, nhưng tôi rất nghiêm túc,
01:17
thanks to these two children,
19
77357
4000
nhờ vào hai đứa trẻ này,
01:21
who, as you'll learn, are very much at the heart
20
81357
3680
mà quý vị sẽ có dịp được biết ngay sau đây, là trung tâm
01:25
of my talk.
21
85037
2492
của buổi nói chuyện của tôi hôm nay.
01:27
On the left, we have Pia.
22
87529
2966
Bên trái là Pia.
01:30
She lives in England.
23
90495
1590
Cô bé sống tại Anh
01:32
She has two loving parents,
24
92085
3144
Cô bé có bố mẹ đáng mến,
01:35
one of whom is standing right here.
25
95229
4900
một trong số họ đang đứng ngay đây.
01:40
Dorothy, on the right,
26
100129
2392
Dorothy, bên phải,
01:42
lives in rural Kenya.
27
102521
2899
sống ở vùng nông thôn Kenya
01:45
She's one of 13,000 orphans
28
105420
2639
Cô bé là một trong 13000 trẻ mồ côi
01:48
and vulnerable children
29
108059
1505
những đứa trẻ dễ tổn thương
01:49
who are assisted by a charity that I support.
30
109564
5348
được tổ chức mà tôi hỗ trợ nuôi nấng.
01:54
I do that because I believe
31
114912
2780
Tôi làm điều đó bởi tôi tin rằng
01:57
that Dorothy, like Pia,
32
117692
2321
Dorothy, cũng giống như Pia,
02:00
deserves the best life chances
33
120013
3338
xứng đáng có được cơ hội sống tốt nhất
02:03
that we can afford to give her.
34
123351
2564
mà chúng ta có thể đem đến cho con bé.
02:05
You'll all agree with me, I'm sure.
35
125915
3039
Quý vị tất cả sẽ đồng tình với tôi, tôi tin chắc là như vậy.
02:08
The U.N. agrees too.
36
128954
2610
Liên Hiệp Quốc cũng đồng ý như thế.
02:11
Their overriding aim
37
131564
2052
Mục tiêu quan trọng hơn cả của họ
02:13
for international aid
38
133616
2076
về viện trợ quốc tế
02:15
is to strive for a life of dignity for all.
39
135692
6138
là cố gắng phấn đấu vì một cuộc sống đầy đủ cho tất cả mọi người.
02:21
But -- and here's that hurdle --
40
141834
4520
Nhưng -- còn đó trở ngại --
02:26
can we afford our aid aspirations?
41
146354
4550
Liệu chúng ta có thể đáp ứng được nhu cầu về nguồn viện trợ?
02:30
History suggests not.
42
150904
3293
Lịch sự đã chứng minh điều ngược lại.
02:34
In 1970, governments set themselves a target
43
154197
5322
Vào năm 1970, chính phủ đưa ra mục tiêu
02:39
to increase overseas aid payments
44
159519
2495
tăng chi tiêu dành cho viện trợ nước ngoài
02:42
to 0.7 percent
45
162014
2269
lên 0.7%
02:44
of their national income.
46
164283
1639
thu nhập quốc dân.
02:45
As you can see, a big gap opens up
47
165922
4277
Như quý vị có thể thấy, một cách biệt lớn
02:50
between actual aid and that target.
48
170199
4594
giữa nguồn viện trợ thực sự và mục tiêu đã đề ra.
02:54
But then come the Millennium Development Goals,
49
174793
4263
Nhưng sau đó cần phải nhắc đến các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ,
02:59
eight ambitious targets
50
179056
2409
tám mục tiêu đầy tham vọng
03:01
to be met by 2015.
51
181465
3908
cần đạt được trước năm 2015
03:05
If I tell you that just one of those targets
52
185373
2995
Nếu tôi cho quý vị hay rằng chỉ một trong số những mục tiêu trên
03:08
is to eradicate extreme hunger and poverty,
53
188368
4183
là nhằm xóa nghèo và đói cùng cực,
03:12
you get a sense of the ambition.
54
192551
2818
bạn sẽ có cảm giác dó là một tham vọng.
03:15
There's also been some success.
55
195369
3605
Cũng có một số thành công.
03:18
The number of people living
56
198974
1309
Số người sống với ít hơn 1.25 đô một ngày
03:20
on less than $1.25 a day has halved.
57
200283
5976
đã giảm một nửa.
03:26
But a lot remains to be done in two years.
58
206259
3727
Nhưng vẫn còn nhiều thứ phải làm trong vòng hai năm.
03:29
One in eight remain hungry.
59
209986
3691
Một trong tám điều là nạn đói.
03:33
In the context of this auditorium,
60
213677
2611
Xét theo bối cảnh của thính phòng này,
03:36
the front two rows aren't going to get any food.
61
216288
4448
hai hàng đầu sẽ không nhận được tí thức ăn nào.
03:40
We can't settle for that,
62
220736
2158
Chúng tôi không thể để nó tiếp tục xảy ra,
03:42
which is why the concern about the eighth goal,
63
222894
4504
cũng là lý do tại sao mối quan tâm về mục tiêu thứ tám,
03:47
which relates to funding,
64
227398
1820
có liên quan đến tài trợ,
03:49
which I said at the beginning is falling,
65
229218
2914
mà tôi đã đề cập lúc đầu đang giảm,
03:52
is so troubling.
66
232132
4460
lại rắc rối đến vậy.
03:56
So what can be done?
67
236592
2054
Vậy thì điều gì sẽ được thực hiện đây?
03:58
Well, I work in financial markets,
68
238646
2992
Vâng, tôi làm việc tại các thị trường tài chính,
04:01
not development.
69
241638
2451
chứ không phải về phát triển.
04:04
I study the behavior of investors,
70
244089
3037
Tôi nghiên cứu hành vi của các nhà đầu tư,
04:07
how they react to policy and the economy.
71
247126
5586
cách họ phản ứng với chính sách và nền kinh tế.
04:12
It gives me a different angle on the aid issue.
72
252712
4633
Điều này đã đem đến cho tôi một khía cạnh khác trong vấn đề về viện trợ.
04:17
But it took an innocent question
73
257345
2521
Nhưng có một câu hỏi ngây thơ
04:19
from my then-four-year-old daughter
74
259866
2635
xuất phát từ đứa con gái sắp lên 4 tuổi của tôi
04:22
to make me appreciate that.
75
262501
4059
đã làm tôi chú ý đến điều đó.
04:26
Pia and I were on the way to a local cafe
76
266560
3195
Pia và tôi đang trên đường đến một quán cà phê
04:29
and we passed a man collecting for charity.
77
269755
4416
và chúng tôi đi qua một người đàn ông đang gom góp tiền cho từ thiện.
04:34
I didn't have any change to give him,
78
274171
1551
Tôi không có tiền lẻ để đưa cho ông ta,
04:35
and she was disappointed.
79
275722
2501
và con gái tôi đã thất vọng vì điều đó.
04:38
Once in the cafe, Pia takes out her coloring book
80
278223
3778
Khi đã ở trong quán cà phê, Pia lấy ra tập sách nhiều màu sắc
04:42
and starts scribbling.
81
282001
1742
và bắt đầu viết nguệch ngoạc lên đó.
04:43
After a little while, I ask her what she's doing,
82
283743
4024
Sau một lúc, tôi hỏi con bé rằng nó đang làm gì thế,
04:47
and she shows me a drawing
83
287767
2536
và con bé cho tôi xem bức vẽ
04:50
of a £5 note
84
290303
2212
tờ tiền 5 đô
04:52
to give to the man outside.
85
292515
2043
để đưa cho người đàn ông ngoài kia.
04:54
It's so sweet,
86
294558
1253
Điều đó thật đáng yêu,
04:55
and more generous than Dad would have been.
87
295811
3100
và rộng rãi hơn người cha của nó nhiều.
04:58
But of course I explained to her,
88
298911
1926
Nhưng tất nhiên là tôi đã phải giải thích với con bé,
05:00
"You can't do that; it's not allowed."
89
300837
2503
"Con không thể làm thế đâu, điều đó là không được phép."
05:03
To which I get the classic four-year-old response:
90
303340
4694
Và tôi đã nhận lại được hồi đáp kinh điển của bé gái 4 tuổi:
05:08
"Why not?"
91
308034
2548
"Tại sao lại không ạ?"
05:10
Now I'm excited, because I actually think
92
310582
2414
Hiện giờ tôi rất phấn khích, bởi vì thực ra tôi nghĩ rằng
05:12
I can answer this time.
93
312996
1841
mình có thể trả lời được vào lúc đó.
05:14
So I launch into an explanation of how
94
314837
2915
Vì vậy mà tôi lao vào lời giải thích cho việc làm thế nào
05:17
an unlimited supply of money
95
317752
3315
mà một lượng cung tiền không giới hạn
05:21
chasing a limited number of goods
96
321067
3179
săn đuổi lấy một số lượng hàng hóa giới hạn
05:24
sends prices to the moon.
97
324246
4934
đẩy giá tiền lên thật cao.
05:31
Something about that exchange stuck with me,
98
331036
4319
Một thứ gì đó về sự trao đổi làm tôi cảm thấy vướng mắc,
05:35
not because of the look of relief
99
335355
2103
không phải bởi vì cái nhìn nhẹ nhõm trên gương mặt của Pia
05:37
on Pia's face when I finally finished,
100
337458
2263
khi cuối cùng tôi cũng hoàn thành,
05:39
but because it related
101
339721
4790
mà bởi vì nó có liên quan
05:44
to the sanctity of the money supply,
102
344511
4901
đến tính quan trọng của nguồn cung tiền,
05:49
a sanctity that had been challenged and questioned
103
349412
4302
một sự thiêng liêng bị thử thách và nghi vấn
05:53
by the reaction of central banks
104
353714
2919
bởi phản ứng của ngân hàng trung ương
05:56
to the financial crisis.
105
356633
2476
đối với cuộc khủng hoảng tài chính.
05:59
To reassure investors,
106
359109
2567
Để làm yên lòng các nhà đầu tư,
06:01
central banks began buying assets
107
361676
4897
ngân hàng trung ương đã tiến hành mua các công cụ tài sản
06:06
to try and encourage investors to do the same.
108
366573
5036
để động viên, khuyến khích nhà đầu tư làm điều tương tự.
06:11
They funded these purchases
109
371609
3598
Ngân hàng đã tài trợ cho những lần thu mua như thế
06:15
with money they created themselves.
110
375207
3549
bằng chính tiền do họ tạo ra.
06:18
The money wasn't actually physically printed.
111
378756
3286
số tiền thực chất không được in ra.
06:22
It's still sort of locked away in the banking system today.
112
382042
3614
Nó vẫn còn được cất trữ trong hệ thống ngân hàng hiện nay.
06:25
But the amount created was unprecedented.
113
385656
5201
Nhưng số lượng tiền được tạo ra chưa từng có.
06:30
Together, the central banks of the U.S.,
114
390857
3505
Cùng với nhau, ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ,
06:34
U.K and Japan
115
394362
1870
Anh và Nhật Bản
06:36
increased the stock of money in their economies
116
396232
3390
gia tăng số lượng dự trữ tiền trong nền kinh tế
06:39
by 3.7 trillion dollars.
117
399622
4028
lên khoảng 3.7 tỉ đô la.
06:43
That's three times, in fact that's more than three times,
118
403650
3455
gấp ba lần, thực tế là hơn ba lần,
06:47
the total physical stock of dollar notes in circulation.
119
407105
4812
tổng số lượng dự trữ tiền giấy thực trong lưu thông.
06:51
Three times!
120
411917
4248
Gấp ba lần!
06:56
Before the crisis,
121
416165
1910
Trước cuộc khủng hoảng,
06:58
this would have been utterly unthinkable,
122
418075
4948
chẳng ai có thể nghĩ tới điều này,
07:03
yet it was accepted remarkably quickly.
123
423023
7464
mặc dù nó nhanh chóng được chấp nhận rộng rãi.
07:10
The price of gold,
124
430487
2027
Giá vàng,
07:12
an asset thought to protect against inflation,
125
432514
2748
tài sản được cho là sẽ chống lại được lạm phát,
07:15
did jump,
126
435262
2826
thực chất tăng vọt,
07:18
but investors bought other assets
127
438088
2798
nhưng các nhà đầu tư đã mua các công cụ tài sản khác
07:20
that offered little protection from inflation.
128
440886
2631
với ít khả năng chống lại lạm phát.
07:23
They bought fixed income securities, bonds.
129
443517
3544
Họ mua chứng khoán cố định, trái phiếu.
07:27
They bought equities too.
130
447061
2767
Họ cũng mua nốt cổ phần công ty.
07:29
For all the scare stories,
131
449828
2659
So với tất cả các câu chuyện gây hoang mang,
07:32
the actual actions of investors
132
452487
3029
hành động thực tế của các nhà đầu tư
07:35
spoke of rapid acceptance and confidence.
133
455516
6525
đã nói lên sự tự tin và chấp nhận nhanh chóng của họ.
07:42
That confidence was based on two pillars.
134
462041
5675
Sự tự tin đó dựa vào hai rường cột.
07:47
The first was that, after years
135
467716
2465
Thứ nhất là, sau nhiều năm
07:50
of keeping inflation under control,
136
470181
3256
giữ lạm phát ở mức kiểm soát,
07:53
central banks were trusted
137
473437
2807
ngân hàng trung ương được tin tưởng là
07:56
to take the money-printing away
138
476244
3287
sẽ thu mua tiền tệ
07:59
if inflation became a threat.
139
479531
3621
nếu lạm phát ở mức đáng báo động.
08:03
Secondly, inflation simply never became a threat.
140
483152
6229
Thứ hai, lạm phát đơn giản sẽ chẳng bao giờ trở thành mối họa.
08:09
As you can see, in the United States,
141
489381
1868
Như quý vị có thể thấy, tại Mỹ,
08:11
inflation for most of this period
142
491249
2041
lạm phát trong hầu hết giai đoạn này
08:13
remained below average.
143
493290
3457
được duy trì mức thấp hơn bình quân.
08:16
It was the same elsewhere.
144
496747
3272
Điều đó cũng tương tự ở những nơi khác.
08:20
So how does all this relate to aid?
145
500019
3417
Vậy thì tất cả những thứ này liên quan như thế nào đến viện trợ?
08:23
Well, this is where Dorothy
146
503436
3875
Vâng, đây là nơi mà Dorothy
08:27
and the Mango Tree charity
147
507311
2466
và hội từ thiện Mango Tree
08:29
that supports her comes in.
148
509777
2558
hỗ trợ cho cô bé.
08:32
I was at one of their fundraising events
149
512335
2097
Tôi đã tham dự một trong số những sự kiện gây quỹ của họ
08:34
earlier this year,
150
514432
1220
mới đây,
08:35
and I was inspired to give a one-off donation
151
515652
3749
và tôi đã được truyền cảm hứng để quyên góp tặng phẩm một lần
08:39
when I remembered that my firm
152
519401
2838
khi nhớ ra rằng công tytôi
08:42
offers to match the charitable contributions
153
522239
3259
đề nghị đóng góp vào những việc làm từ thiện
08:45
its employees make.
154
525498
2743
của nhân viên.
08:48
So think of this:
155
528241
2726
Vì vậy, tôi nghĩ thế này:
08:50
Instead of just being able to help Dorothy
156
530967
2287
thay vì chỉ có thể giúp đỡ Dorothy
08:53
and four of her classmates
157
533254
2706
và bốn người bạn cùng lớp của cô bé
08:55
to go through secondary school for a few years,
158
535960
2280
vào học trường trung học trong vài năm,
08:58
I was able to double my contribution.
159
538240
4304
tôi có thể tăng gấp đôi đóng góp của mình.
09:02
Brilliant.
160
542544
2413
Thật tuyệt vời.
09:04
So following that conversation with my daughter,
161
544957
5963
Vì vậy, theo sau cuộc trò chuyện với con gái của tôi,
09:10
and seeing the absence of inflation
162
550920
2637
và thấy được sự thiếu vắng của lạm phát
09:13
in the face of money-printing,
163
553557
1947
trong việc in tiền,
09:15
and knowing that international aid payments
164
555504
3087
và nhận thức rằng việc chi tiêu cho viện trợ quốc tế
09:18
were falling at just the wrong time,
165
558591
3312
đang sụt giảm không đúng lúc,
09:21
this made me wonder:
166
561903
3961
điều này làm tôi băn khoăn:
09:25
Could we match
167
565864
2095
Chúng ta có thể đóng góp
09:27
but just on a much grander scale?
168
567959
6050
trên quy mô rộng lớn hơn chăng?
09:34
Let's call this scheme "Print Aid."
169
574009
4453
Hãy gọi kế hoạch này là "In viện trợ."
09:38
And here's how it might work.
170
578462
2658
Và đây là cách thức mà nó hoạt động.
09:41
Provided it saw little inflation risk from doing so,
171
581120
5157
Miễn là có ít đe dọa từ lạm phát khi làm thế,
09:46
the central bank would be mandated
172
586277
2310
ngân hàng trung ương sẽ được ủy thác
09:48
to match the government's overseas aid payments
173
588587
3393
để gom góp vào chi tiêu cho viện trợ nước ngoài của chính phủ
09:51
up to a certain limit.
174
591980
2467
đến một mức giới hạn nhất định.
09:54
Governments have been aiming to get aid
175
594447
2073
Trong nhiều năm, Chính phủ đang hướng đến mục tiêu tăng viện trợ
09:56
to 0.7 percent for years,
176
596520
1718
lên 0.7%/ năm
09:58
so let's set the limit at half of that,
177
598238
2885
vậy thì, hãy đặt ra giới hạn ở một nửa mức đó,
10:01
0.35 percent of their income.
178
601123
4109
0,35% tổng thu nhập quốc dân.
10:05
So it would work like this: If in a given year
179
605232
2072
Vì vậy, nó sẽ hoạt động như thế này: Nếu trong năm mục tiêu
10:07
the government gave 0.2 percent of its income
180
607304
2686
chính phủ dành khoảng 0.2% tổng thu nhập
10:09
to overseas aid,
181
609990
1132
cho viện trợ nước ngoài,
10:11
the central bank would simply top it up
182
611122
1483
ngân hàng trung ương chỉ sẽ phải đơn giản là gom góp
10:12
with a further 0.2 percent.
183
612605
3176
với hơn 0.2%
10:15
So far so good.
184
615781
3601
Ít ra là đến thời điểm này.
10:19
How risky is this?
185
619382
2680
Việc này liều lĩnh như thế nào?
10:22
Well, this involves the creation of money
186
622062
4242
Vâng, điều này đòi hỏi phải in tiền
10:26
to buy goods, not assets.
187
626304
2808
để mua hàng hóa, chứ không phải để mua tài sản.
10:29
It sounds more inflationary already, doesn't it.
188
629112
3553
Điều này nghe có vẻ lạm phát rồi nhỉ.
10:32
But there are two important mitigating factors here.
189
632665
4428
Nhưng có hai nhân tố quan trọng đáng được cảm thông ở đây.
10:37
The first is that by definition,
190
637093
3543
Thứ nhất là theo như định nghĩa,
10:40
this money printed would be spent overseas.
191
640636
5150
tiền được in ra như thế có thể sẽ được chi tiêu ở nước ngoài.
10:45
So it's not obvious how it leads to inflation
192
645786
3541
Vì vậy không rõ ràng là làm thế nào nó sẽ dẫn tới lạm phát
10:49
in the country doing the actual printing
193
649327
4409
tại quốc gia tiến hành in tiền
10:53
unless it leads to a currency depreciation of that country.
194
653736
4934
nếu nó không dẫn tới sự mất giá đồng tiền của quốc gia đó.
10:58
That is unlikely for the second reason:
195
658670
3293
Điều đó có vẻ không đúng cho lý do thứ hai:
11:01
the scale of the money that would be printed
196
661963
2881
quy mô tiền tệ được in
11:04
under this scheme.
197
664844
2820
theo chương trình này.
11:07
So let's think of an example
198
667664
3140
Vì vậy hãy nghĩ đến một ví dụ
11:10
where Print Aid was in place
199
670804
3543
về nơi mà Print Aid được tiến hành
11:14
in the U.S., U.K. and Japan.
200
674347
4342
tại Mỹ, Anh và Nhật Bản.
11:18
To match the aid payments made
201
678689
2303
Để cung cấp chi phí viện trợ
11:20
by those governments over the last four years,
202
680992
2736
cho những chính phủ này trong vòng 4 năm qua,
11:23
Print Aid would have generated
203
683728
2227
Print Aid có thể tạo ra
11:25
200 billion dollars' worth of extra aid.
204
685955
4335
200 tỉ đô la tiền viện trợ thêm.
11:30
What would that look like
205
690290
2187
Chuyện đó sẽ ra sao
11:32
in the context of the increase in the money stock
206
692477
3602
trong bối cảnh có sự gia tăng trong dự trữ tiền tệ
11:36
that had already happened in those countries
207
696079
2276
đã từng xảy ra tại những quốc gia đnày
11:38
to save the financial system?
208
698355
2081
để cứu lấy hệ thống tài chính?
11:40
Are you read for this?
209
700436
3157
Bạn sẽ được thông báo về điều này chăng?
11:43
You might struggle to see that at the back,
210
703593
2084
Các bạn có thể gặp khó khăn để nhìn ra chúng, từ đằng sau,
11:45
because the gap is quite small.
211
705677
3570
bởi vì cách biệt là khá nhỏ.
11:49
So what we're saying here
212
709247
2448
Vì vậy, những gì chúng ta đề cập tại đây
11:51
is that we took a $3.7 trillion gamble
213
711695
3468
đó là ta đã lấy 3.7 nghìn tỷ đô la tiền cược
11:55
to save our financial systems,
214
715163
2376
để cứu lấy hệ thống tài chính,
11:57
and you know what, it paid off.
215
717539
2055
và bạn biết gì không, nó đã thành công.
11:59
There was no inflation.
216
719594
2573
Chẳng có lạm phát gì ở đây cả.
12:02
Are we really saying that it's not worth the risk
217
722167
3306
Chúng ta có đang đề cập đến việc không xứng đáng mạo hiểm
12:05
to print an extra 200 billion for aid?
218
725473
4652
để in thêm 200 tỉ đô la cho viện trợ?
12:10
Would the risks really be that different?
219
730125
1909
Thực sự những nguy hiểm đó sẽ khác biệt?
12:12
To me, it's not that clear.
220
732034
2543
Đối với tôi điều đó không rõ ràng.
12:14
What is clear is the impact on aid.
221
734577
3358
Điều rành rành ở đây là sự tác động lên viện trợ.
12:17
Even though this is the printing
222
737935
2116
Mặc dù đây chỉ là việc in tiền
12:20
of just three central banks,
223
740051
1836
của ba ngân hàng trung ương,
12:21
the global aid that's given
224
741887
3621
viện trợ toàn cầu mà họ hỗ trợ
12:25
over this period is up by almost 40 percent.
225
745508
4921
trong giai đoạn này lên tới gần 40%.
12:30
Aid as a proportion of national income
226
750429
2431
Viện trợ như một phần trong thu nhập quốc dân
12:32
all of a sudden is at a 40-year high.
227
752860
3450
bất thình lình ở mức cao bằng cả 40 năm.
12:36
Now, we don't get to 0.7 percent.
228
756310
2987
Hiện tại, chúng ta không đạt tới mức 0.7%.
12:39
Governments are still incentivized to give.
229
759297
2745
Chính phủ vẫn được khuyến khích hỗ trợ.
12:42
But you know what, that's the point of a matching scheme.
230
762042
4493
Nhưng bạn biết gì không, đó mới là điểm chính của kế hoạch.
12:46
So I think what we've learned
231
766535
3815
Vì vậy tôi nghĩ những gì mà chúng ta học được
12:50
is that the risks from this money creation scheme
232
770350
4594
là mối hiểm họa đến từ chương trình tạo tiền
12:54
are quite modest,
233
774944
2781
là khá nhỏ,
12:57
but the benefits
234
777725
2800
nhưng lợi ích đạt được
13:00
are potentially huge.
235
780525
2466
thì rất lớn.
13:02
Imagine what we could do with 40 percent more funding.
236
782991
3303
Hãy tưởng tượng những gì chúng ta có thể làm khi có được thêm 40% tiền tài trợ.
13:06
We might be able to feed the front row.
237
786294
4971
Chúng ta có thể cung cấp thức ăn cho hàng ghế đầu rồi.
13:11
The thing that I fear, the only thing that I fear,
238
791265
2698
Điều mà tôi sợ, điều duy nhất tôi sợ,
13:13
apart from the fact that I've run out of time,
239
793963
1724
bên cạnh thực tế là chúng ta đang dần cạn thời gian,
13:15
is that the window of opportunity for this idea
240
795687
4717
là cơ hội thực hiện ý tưởng này
13:20
is a short one.
241
800404
2833
là một con đường hẹp.
13:23
Today, money creation by central banks
242
803237
3825
Hiện nay, tạo tiền bởi ngân hàng trung ương
13:27
is an accepted policy tool.
243
807062
2914
là một công cụ chính sách được chấp nhận.
13:29
That may not always be the case.
244
809976
2481
Đó có thể không phải lúc nào cũng như thế.
13:32
Today there are universally agreed aims
245
812457
4363
Hiện nay, có những mục tiêu nhận được sự đồng thuận toàn cầu
13:36
for international aid.
246
816820
1891
xét về viện trợ quốc tế.
13:38
That may not always be the case.
247
818711
3620
Điều đó có thể không phải lúc nào cũng như thế.
13:42
Today might be the only time
248
822331
2638
Ngày nay có lẽ là thời gian duy nhất
13:44
that these two things coincide,
249
824969
2883
mà hai thứ này trùng khớp nhau,
13:47
such that we can afford the aid
250
827852
3975
mà chúng ta có thể có đủ viện trợ
13:51
that we've always aspired to give.
251
831827
3643
mà mình hằng mong muốn cho đi.
13:55
So, can we print money for international aid?
252
835470
8430
Vì vậy, liệu chúng ta có thể in tiền phục vụ cho viện trợ quốc tế?
14:03
I seriously believe the question should be,
253
843900
3738
Tôi nghiêm túc tin tưởng vào câu hỏi,
14:07
why not?
254
847638
2063
tại sao không?
14:09
Thank you very much.
255
849701
2813
Cám ơn quý vị rất nhiều.
14:12
(Applause)
256
852514
5684
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7