How fear drives American politics | David Rothkopf | TED Talks

167,549 views ・ 2015-10-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Chau Uong
00:12
What I'd like to do is talk to you a little bit about fear
0
12879
3764
Điều tôi muốn làm là nói với các bạn một ít về nỗi sợ hãi
00:16
and the cost of fear
1
16667
1689
và cái giá của nỗi sợ hãi
00:18
and the age of fear from which we are now emerging.
2
18380
3274
và thời kì sợ hãi mà chúng ta đang tiến tới.
00:22
I would like you to feel comfortable with my doing that
3
22072
3975
Tôi muốn các bạn cảm thấy thoải mái với tôi bằng cách
00:26
by letting you know that I know something about fear and anxiety.
4
26071
5293
cho các bạn biết rằng tôi biết một chút về sự sợ hãi và sự lo lắng.
00:31
I'm a Jewish guy from New Jersey.
5
31388
2187
Tôi là 1 người Do Thái đến từ New Jersey.
00:33
(Laughter)
6
33599
1484
(Cười)
00:35
I could worry before I could walk.
7
35107
2868
Tôi đã biết lo lắng trước khi tôi biết đi
00:37
(Laughter)
8
37999
1506
(Cười)
00:39
Please, applaud that.
9
39529
2442
Vâng, xin hãy vỗ tay cho điều đó.
00:41
(Applause)
10
41995
2388
(Vỗ tay)
00:44
Thank you.
11
44407
1319
Cảm ơn.
00:46
But I also grew up in a time where there was something to fear.
12
46954
4685
Nhưng tôi cũng lớn lên trong thời điểm mà có những điều để sợ hãi.
00:52
We were brought out in the hall when I was a little kid
13
52915
3261
Chúng tôi được đưa ra hội trường khi tôi còn là một đứa trẻ nhỏ
00:56
and taught how to put our coats over our heads
14
56200
3450
và được dạy cho cách tự trùm áo khoác phủ kín đầu
00:59
to protect us from global thermonuclear war.
15
59674
3753
để bảo vệ mình khỏi cuộc chiến tranh hạt nhân toàn cầu.
01:03
Now even my seven-year-old brain knew that wasn't going to work.
16
63838
4228
Thậm chí cái đầu 7 tuổi của tôi cũng biết rằng điều đó không ích gì.
01:09
But I also knew
17
69179
1158
Nhưng tôi cũng biết rằng
01:10
that global thermonuclear war was something to be concerned with.
18
70361
4724
cuộc chiến hạt nhân toàn cầu là một điều đáng lo ngại.
01:15
And yet, despite the fact that we lived for 50 years
19
75109
4161
Vậy mà, dù thực tế là chúng ta đã sống suốt 50 năm
01:19
with the threat of such a war,
20
79294
2363
với sự đe dọa của cuộc chiến như vậy,
01:21
the response of our government and of our society
21
81681
3981
phản ứng của chính phủ chúng ta và của xã hội chúng ta
01:25
was to do wonderful things.
22
85686
1880
là làm những điều tuyệt vời.
01:28
We created the space program in response to that.
23
88220
2998
Chúng ta đã tạo chương trình không gian để đáp trả điều đó.
01:31
We built our highway system in response to that.
24
91242
3097
Chúng ta xây hệ thống đường cao tốc để đáp trả điều đó.
01:34
We created the Internet in response to that.
25
94363
3547
Chúng ta đã tạo ra Internet để đáp trả điều đó.
01:37
So sometimes fear can produce a constructive response.
26
97934
4193
Vì vậy đôi khi nỗi sợ hãi có thể tạo ra một phản ứng mang tính xây dựng.
01:42
But sometimes it can produce an un-constructive response.
27
102847
3322
Nhưng đôi khi nó có thể tạo ra một phản ứng không có tính chất này.
01:47
On September 11, 2001,
28
107066
2909
Vào ngày 11 tháng 9 năm 2001,
01:49
19 guys took over four airplanes
29
109999
4511
19 tên đã kiểm soát 4 chiếc máy bay
01:54
and flew them into a couple of buildings.
30
114534
2288
và lái chúng đâm vào vài tòa nhà.
01:57
They exacted a horrible toll.
31
117667
2460
Chúng đã tạo ra tổn thất khủng khiếp.
02:00
It is not for us to minimize what that toll was.
32
120151
4000
Đó không phải việc của chúng ta để giảm thiểu những tổn thất đó
02:04
But the response that we had was clearly disproportionate --
33
124965
6983
Nhưng phản ứng mà chúng ta đã làm rõ ràng là không cân xứng -
02:11
disproportionate to the point of verging on the unhinged.
34
131972
4878
không cân xứng đến mức chúng ta đang ở bờ vực rối ren.
02:16
We rearranged the national security apparatus of the United States
35
136874
3902
Chúng ta đã bố trí lại bộ máy an ninh quốc gia Hoa Kì
02:20
and of many governments
36
140800
1840
và của nhiều chính phủ khác
02:22
to address a threat that, at the time that those attacks took place,
37
142664
4718
để đề cập về mối đe dọa mà ở thời điểm các cuộc tấn công đó diễn ra,
02:27
was quite limited.
38
147406
1303
mối đe dọa đó khá giới hạn
02:28
In fact, according to our intelligence services,
39
148733
3431
Thực tế, theo các cơ quan tình báo của chúng ta,
02:32
on September 11, 2001,
40
152188
3368
vào ngày 11 tháng 9 năm 2001,
02:35
there were 100 members of core Al-Qaeda.
41
155580
3229
đã có 100 thành viên chủ chốt của tổ chức Al-Qaeda.
02:39
There were just a few thousand terrorists.
42
159414
2490
Chỉ có vài ngàn tên khủng bố.
02:42
They posed an existential threat
43
162357
3114
Chúng đã đặt ra một mối đe dọa hiện hữu
02:45
to no one.
44
165495
1169
không nhằm vào ai.
02:47
But we rearranged our entire national security apparatus
45
167561
4576
Nhưng chúng ta đã bố trí lại toàn bộ hệ thống an ninh quốc gia của chúng ta
02:52
in the most sweeping way since the end of the Second World War.
46
172161
4081
một cách bao quát nhất kể từ Thế chiến thứ hai.
02:56
We launched two wars.
47
176577
1839
Chúng ta đã trải qua hai cuộc chiến.
02:58
We spent trillions of dollars.
48
178440
2333
Chúng ta đã chi hàng tỉ tỉ đô la.
03:00
We suspended our values.
49
180797
2177
Chúng ta đã đánh mất giá trị của chính mình.
03:02
We violated international law.
50
182998
1851
Chúng ta đã vi phạm luật pháp quốc tế.
03:04
We embraced torture.
51
184873
1232
Chúng ta nhân nhượng tra tấn.
03:06
We embraced the idea
52
186129
1673
Chúng ta đã chấp nhận ý tưởng
03:07
that if these 19 guys could do this, anybody could do it.
53
187826
3071
là nếu 19 gã này có thể làm được, thì mọi người đều làm được.
03:11
And therefore, for the first time in history,
54
191385
2856
Và do đó, lần đầu tiên trong lịch sử,
03:14
we were seeing everybody as a threat.
55
194265
2948
chúng ta đã nhìn tất cả mọi người như một mối đe dọa.
03:17
And what was the result of that?
56
197237
1852
Và kết quả của điều đó là gì ?
03:19
Surveillance programs that listened in on the emails and phone calls
57
199113
4008
Các lập trình giám sát theo dõi email và các cuộc điện thoại
03:23
of entire countries --
58
203145
2165
của toàn bộ các quốc gia -
03:25
hundreds of millions of people --
59
205334
2406
hàng trăm triệu người -
03:27
setting aside whether those countries were our allies,
60
207764
3023
bỏ qua việc các nước này có là đồng minh của ta hay không,
03:30
setting aside what our interests were.
61
210811
2448
bỏ qua cả những gì là lợi ích chúng ta.
03:34
I would argue that 15 years later,
62
214735
3278
Tôi sẽ tranh luận rằng 15 năm sau,
03:38
since today there are more terrorists,
63
218037
2393
kể từ hôm nay sẽ có thêm nhiều kẻ khủng bố hơn,
03:40
more terrorist attacks, more terrorist casualties --
64
220454
3542
nhiều cuộc tấn công khủng bố hơn, nhiều thương vong do khủng bố hơn--
03:44
this by the count of the U.S. State Department --
65
224020
3340
tính toán này là của của Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ -
03:47
since today the region from which those attacks emanate
66
227384
3069
kể từ hôm nay, khu vực mà các cuộc tấn công đó bắt nguồn
03:50
is more unstable than at any time in its history,
67
230477
3689
lại càng bất ổn hơn bao giờ hết trong lịch sử,
03:54
since the Flood, perhaps,
68
234190
3680
có lẽ kể từ khi xảy ra nạn Hồng Thủy,
03:57
we have not succeeded in our response.
69
237894
3763
chúng ta đã không thành công trong phản ứng của chúng ta.
04:02
Now you have to ask, where did we go wrong?
70
242206
2007
Giờ đây bạn phải tự hỏi, ta đã sai từ đâu?
04:04
What did we do? What was the mistake that was made?
71
244237
2450
Chúng ta đã làm gì? Chúng ta mắc phải sai lầm gì?
04:06
And you might say, well look, Washington is a dysfunctional place.
72
246711
4129
Và bạn có thể nói, nhìn đi, Washington là một nơi bất thường.
04:10
There are political food fights.
73
250864
1694
Có những cuộc đấu đá chính trị để kiếm cơm.
04:12
We've turned our discourse into a cage match.
74
252582
3563
Chúng ta đã biến những cuộc đàm luận thành một cuộc chiến trong lồng.
04:16
And that's true.
75
256169
1282
Và đó là sự thật.
04:18
But there are bigger problems, believe it or not, than that dysfunction,
76
258039
3414
Nhưng, tin hay không, có vấn đề còn lớn hơn sự rối loạn đó,
04:21
even though I would argue
77
261477
1868
mặc dù tôi tranh luận rằng
04:23
that dysfunction that makes it impossible to get anything done
78
263369
4651
sự rối loạn đó làm ta không thể làm được bất cứ điều gì
04:28
in the richest and most powerful country in the world
79
268044
3681
ở những nước giàu và mạnh nhất thế giới
04:31
is far more dangerous than anything that a group like ISIS could do,
80
271749
5649
là một điều còn nguy hiểm hơn so với một nhóm như ISIS có thể làm,
04:37
because it stops us in our tracks and it keeps us from progress.
81
277422
3624
bởi vì nó cản bước chúng ta và khiến ta tránh xa sự tiến bộ.
04:42
But there are other problems.
82
282183
1472
Nhưng còn nhiều vấn đề khác.
04:44
And the other problems
83
284127
1164
Và các vấn đề đó
04:45
came from the fact that in Washington and in many capitals right now,
84
285315
3556
đến từ thực tế là ở Washington và nhiều thủ phủ khác hiện nay,
04:48
we're in a creativity crisis.
85
288895
1791
chúng ta đang gặp khủng hoảng sáng tạo.
04:51
In Washington, in think tanks,
86
291108
2647
Tại Washington, tại bộ phận cố vấn,
04:53
where people are supposed to be thinking of new ideas,
87
293779
3118
nơi mà mọi người được cho là phải đưa ra những ý tưởng mới,
04:56
you don't get bold new ideas,
88
296921
2066
bạn sẽ không thấy ý tưởng mới táo bạo nào,
04:59
because if you offer up a bold new idea,
89
299011
2867
vì nếu bạn đề nghị 1 ý tưởng táo bạo mới,
05:01
not only are you attacked on Twitter,
90
301902
1852
bạn không chỉ bị công kích trên Twitter,
05:03
but you will not get confirmed in a government job.
91
303778
3351
mà còn không được nhận trong công tác chính phủ.
05:07
Because we are reactive to the heightened venom of the political debate,
92
307153
5229
Vì chúng ta nhạy cảm với sự độc hại gia tăng trong cuộc tranh luận chính trị,
05:12
you get governments that have an us-versus-them mentality,
93
312406
3110
bạn có những chính phủ có tâm lý ta- đối đầu với -họ,
05:15
tiny groups of people making decisions.
94
315540
2397
những nhóm nhỏ sẽ ra quyết định.
05:17
When you sit in a room with a small group of people making decisions,
95
317961
3282
Khi bạn ngồi cùng với một nhóm nhỏ những người ra quyết định,
05:21
what do you get?
96
321267
1159
bạn sẽ nhận được gì?
05:22
You get groupthink.
97
322450
1640
Bạn nhận được ý tưởng nhóm.
05:24
Everybody has the same worldview,
98
324114
1589
Mọi người đều có chung quan điểm,
05:25
and any view from outside of the group is seen as a threat.
99
325727
3266
bất cứ cái nhìn nào từ bên ngoài nhóm đều được xem là một sự đe dọa.
05:29
That's a danger.
100
329366
1230
Đó là sự nguy hiểm.
05:31
You also have processes that become reactive to news cycles.
101
331258
4261
Bạn sẽ có những quy trình phản ứng lại vòng tuần hoàn thông tin
05:35
And so the parts of the U.S. government that do foresight, that look forward,
102
335543
4293
Và do đó, các bộ phận của chính phủ Mỹ có tầm nhìn xa, nhìn về phía trước,
05:39
that do strategy --
103
339860
1155
hoạch định chiến lược-
05:41
the parts in other governments that do this -- can't do it,
104
341039
2763
các chính phủ khác cũng làm điều này - nhưng không được,
05:43
because they're reacting to the news cycle.
105
343826
2158
vì họ đang phản ứng lại vòng tuần hoàn thông tin.
05:46
And so we're not looking ahead.
106
346383
1904
Vì vậy ta không nhìn về phía trước.
05:48
On 9/11, we had a crisis because we were looking the wrong way.
107
348311
3798
Vào ngày 11/09, chúng ta đã có khủng hoảng vì chúng ta đã nhìn sai hướng đi.
05:52
Today we have a crisis because, because of 9/11,
108
352527
3427
Ngày nay chúng ta có một khủng hoảng bởi vì sự cố ngày 11/09,
05:55
we are still looking in the wrong direction,
109
355978
2651
chúng ta vẫn đang nhìn sai hướng,
05:58
and we know because we see transformational trends on the horizon
110
358653
5848
và chúng ta biết vì chúng ta thấy những xu hướng chuyển đổi ở phía chân trời
06:04
that are far more important than what we saw on 9/11;
111
364525
4852
quan trọng hơn rất nhiều so với những gì ta thấy vào ngày 11/09;
06:09
far more important than the threat posed by these terrorists;
112
369401
3802
quan trọng hơn rất nhiều so với mối đe dọa đặt ra bởi những kẻ khủng bố này;
06:13
far more important even than the instability that we've got
113
373227
3250
thâm chí còn quan trọng hơn cả sự bất ổn mà chúng ta đã có
06:16
in some areas of the world that are racked by instability today.
114
376501
4251
ở vài nơi trên thế giới mà họ đang nhức nhối bởi sự bất ổn hiện nay.
06:21
In fact, the things that we are seeing in those parts of the world
115
381161
4660
Thực chất, những điều chúng ta đang thấy ở các nơi đó trên thế giới
06:25
may be symptoms.
116
385845
2614
có thể là những triệu chứng.
06:28
They may be a reaction to bigger trends.
117
388883
3478
Chúng có thể là sự phản ứng với những xu thế lớn lao hơn.
06:32
And if we are treating the symptom and ignoring the bigger trend,
118
392385
4704
Và nếu chúng ta cứ chữa trị triệu chứng này và phớt lờ xu thế lớn hơn,
06:37
then we've got far bigger problems to deal with.
119
397113
3064
thì chúng ta sẽ phải đương đầu với những vấn đề lớn hơn.
06:41
And so what are those trends?
120
401415
1497
Và những xu hướng đó là gì?
06:43
Well, to a group like you,
121
403510
1777
Đối với một nhóm như các bạn,
06:45
the trends are apparent.
122
405311
1491
những xu hướng khá rõ ràng.
06:48
We are living at a moment in which the very fabric of human society
123
408444
5255
Chúng ta đang sống tại thời điểm mà từng mảnh vải của xã hội loài người
06:53
is being rewoven.
124
413723
1789
đang được đan lại.
06:57
If you saw the cover of The Economist a couple of days ago --
125
417057
3220
Nếu bạn từng nhìn thấy bìa của tờ The Economist cách đây vài ngày -
07:00
it said that 80 percent of the people on the planet,
126
420301
3546
tờ đó cho rằng 80% dân số trên hành tinh,
07:03
by the year 2020, would have a smartphone.
127
423871
2933
đến năm 2020, sẽ có một chiếc smartphone.
07:07
They would have a small computer connected to the Internet in their pocket.
128
427564
3853
Họ sẽ có một chiếc máy tính nhỏ được kết nối Internet ở trong túi.
07:11
In most of Africa, the cell phone penetration rate is 80 percent.
129
431808
4525
Ở hầu hết các nước Châu Phi, tỉ lệ sử dụng điện thoại là 80%.
07:17
We passed the point last October
130
437749
2664
Tháng 10 vừa rồi, chúng ta
07:20
when there were more mobile cellular devices, SIM cards,
131
440437
3971
có nhiều thiết bị di động, thẻ SIM,
07:24
out in the world than there were people.
132
444432
2116
trên thế giới hơn là dân số.
07:27
We are within years of a profound moment in our history,
133
447166
5896
Chúng ta đang ở thời khắc quan trọng trong lịch sử,
07:33
when effectively every single human being on the planet
134
453086
5357
khi mà mỗi một người trên thế giới,
07:38
is going to be part of a man-made system for the first time,
135
458467
4608
sẽ là một phần của hệ thống nhân tạo lần đầu tiên,
07:43
able to touch anyone else --
136
463099
2041
có thể chạm vào người khác -
07:45
touch them for good, touch them for ill.
137
465164
2362
chạm vào họ dù tốt hay xấu, khỏe mạnh hay ốm đau.
07:47
And the changes associated with that are changing the very nature
138
467999
5826
Và những thay đổi gắn liền với nó đang dần thay đổi tính tự nhiên
07:53
of every aspect of governance and life on the planet
139
473849
3601
trên từng khía cạnh của việc quản lí và cuộc sống trên thế giới
07:57
in ways that our leaders ought to be thinking about,
140
477474
3446
theo những cách mà các nhà lãnh đạo của chúng ta phải nghĩ về nó,
08:00
when they're thinking about these immediate threats.
141
480944
2480
khi họ nghĩ về những mối đe dọa trực tiếp này.
08:03
On the security side,
142
483824
1766
Về phía cạnh an ninh,
08:05
we've come out of a Cold War in which it was too costly to fight a nuclear war,
143
485614
5504
ta thoát khỏi Chiến Tranh Lạnh và vì nó quá tốn kém cho 1 cuộc chiến hạt nhân,
08:11
and so we didn't,
144
491142
1534
nên chúng ta đã không làm,
08:12
to a period that I call Cool War, cyber war,
145
492700
3817
đến thời kỳ mà tôi gọi là Chiến Tranh Mát Mẻ, chiến tranh mạng,
08:16
where the costs of conflict are actually so low, that we may never stop.
146
496541
5051
mà chi phí cho các cuộc xung đột thực sự rất thấp, ta có thể không bao giờ dừng.
08:22
We may enter a period of constant warfare,
147
502137
2726
Ta có thể bước vào một thời kỳ chiến tranh triền miên,
08:24
and we know this because we've been in it for several years.
148
504887
4411
và ta biết bởi vì ta đã trải qua trong nhiều năm rồi.
08:29
And yet, we don't have the basic doctrines to guide us in this regard.
149
509322
5551
Thế mà, ta chưa có những học thuyết cơ bản để hướng dẫn ta trong vấn đề này.
08:35
We don't have the basic ideas formulated.
150
515255
2091
Chúng ta chưa có những sáng kiến cơ bản.
08:37
If someone attacks us with a cyber attack,
151
517370
2540
Nếu ai đó tấn công chúng ta qua mạng,
08:39
do have the ability to respond with a kinetic attack?
152
519934
3115
thì liệu ta có khả năng phản ứng lại bằng cuộc tấn công thật sự?
08:43
We don't know.
153
523787
1207
Chúng ta không biết.
08:45
If somebody launches a cyber attack, how do we deter them?
154
525573
4085
Nếu ai đó thực hiện cuộc tấn công mạng, làm sao chúng ta ngăn được họ?
08:49
When China launched a series of cyber attacks,
155
529682
2187
Khi Trung Quốc thực hiện các cuộc tấn công mạng,
08:51
what did the U.S. government do?
156
531893
1527
Chính phủ Hoa Kỳ đã làm gì?
08:53
It said, we're going to indict a few of these Chinese guys,
157
533444
3985
Có người nói chúng ta sẽ truy tố một vài người Trung Quốc,
08:57
who are never coming to America.
158
537453
1742
những người chưa bao giờ đến Mỹ.
08:59
They're never going to be anywhere near a law enforcement officer
159
539897
3949
Họ sẽ không bao giờ đi đến bất cứ chỗ nào gần một sĩ quan hành pháp
09:03
who's going to take them into custody.
160
543870
2005
những người sẽ tống giam họ.
09:06
It's a gesture -- it's not a deterrent.
161
546252
2890
Đó là một cử chỉ - không phải một trở ngại.
09:09
Special forces operators out there in the field today
162
549678
3798
Các lực lượng điều hành đặc biệt hiện có trong có lĩnh vực ngày nay
09:13
discover that small groups of insurgents with cell phones
163
553500
4871
phát hiện ra rằng những nhóm phiến loạn nhỏ dùng điện thoại di động
09:18
have access to satellite imagery that once only superpowers had.
164
558395
5271
truy cập vào hình ảnh vệ tinh mà trước đó chỉ những người quyền lực mới có.
09:23
In fact, if you've got a cell phone,
165
563690
2167
Thực vậy, nếu như bạn có một cái điện thoại,
09:25
you've got access to power that a superpower didn't have,
166
565881
3316
bạn có thể truy cập vào quyền hạn mà một người quyền lực đã không có,
09:29
and would have highly classified 10 years ago.
167
569221
2155
và sẽ là điều tuyệt mật cách đây 10 năm.
09:31
In my cell phone, I have an app that tells me
168
571400
2891
Trong điện thoại của tôi có một ứng dụng cho tôi biết
09:34
where every plane in the world is, and its altitude, and its speed,
169
574315
4540
vị trí của các máy bay trên thế giới, tọa độ và tốc độ của nó,
09:38
and what kind of aircraft it is,
170
578879
1822
và loại máy bay gì,
09:40
and where it's going and where it's landing.
171
580725
2916
và nó sẽ đi đâu, hạ cánh ở đâu.
09:44
They have apps that allow them to know
172
584429
4549
Họ có những ứng dụng cho phép họ biết
09:49
what their adversary is about to do.
173
589002
2219
kẻ thù của họ đang định làm gì.
09:51
They're using these tools in new ways.
174
591245
2376
Họ đang sử dụng những công cụ này theo cách mới.
09:53
When a cafe in Sydney was taken over by a terrorist,
175
593645
4114
Khi một quán cafe ở Sydney bị một gã khủng bố kiểm soát,
09:57
he went in with a rifle...
176
597783
2293
gã đi vào với một khẩu súng trường...
10:00
and an iPad.
177
600100
1243
và một cái iPad.
10:01
And the weapon was the iPad.
178
601936
2561
Và vũ khí chính là cái iPad.
10:04
Because he captured people, he terrorized them,
179
604999
3299
Bởi vì gã bắt người, gã khủng bố họ,
10:08
he pointed the iPad at them,
180
608322
2705
gã đưa iPad vào mặt họ,
10:11
and then he took the video and he put it on the Internet,
181
611051
2672
và sau đó gã quay video rồi tung lên internet,
10:13
and he took over the world's media.
182
613747
2023
và gã đã chiếm lĩnh truyền thông thế giới.
10:17
But it doesn't just affect the security side.
183
617861
3468
Nhưng nó không chỉ ảnh hưởng về an ninh.
10:22
The relations between great powers --
184
622132
1829
Mối quan hệ giữa các quyền lực tối cao -
10:23
we thought we were past the bipolar era.
185
623985
2365
chúng ta tưởng đã trải qua kỉ nguyên lưỡng cực.
10:27
We thought we were in a unipolar world,
186
627259
1874
Ta nghĩ đây là kỉ nguyên đơn cực,
nơi mà các vấn đề lớn được giải quyết.
10:29
where all the big issues were resolved.
187
629157
1894
Bạn nhớ không? Đó là cái kết của lịch sử.
10:31
Remember? It was the end of history.
188
631075
1717
10:34
But we're not.
189
634129
1296
Nhưng không phải thế.
10:35
We're now seeing that our basic assumptions about the Internet --
190
635449
4388
Giờ chúng ta nhận ra rằng những giả thuyết cơ bản về Internet -
10:39
that it was going to connect us, weave society together --
191
639861
4061
rằng nó sẽ kết nối chúng ta, gắn kết xã hội -
10:43
are not necessarily true.
192
643946
1656
không hẳn là thật.
Ở các nước như Trung Quốc, ta có Bức Tường Lửa Trung Quốc
10:46
In countries like China, you have the Great Firewall of China.
193
646083
3196
10:49
You've got countries saying no, if the Internet happens within our borders
194
649303
3520
Có những quốc gia nói không, nếu Internet xuất hiện ở nước chúng tôi
10:52
we control it within our borders.
195
652847
1575
chúng tôi kiểm soát nó trong lãnh thổ.
10:54
We control the content. We are going to control our security.
196
654446
2860
Chúng tôi kiểm soát nội dung. kiểm soát an ninh.
10:57
We are going to manage that Internet.
197
657330
1766
Chúng tôi sẽ quản lý Internet.
10:59
We are going to say what can be on it.
198
659120
1813
sẽ quyết định cái gì được tung lên mạng.
11:00
We're going to set a different set of rules.
199
660957
2051
Chúng tôi sẽ thiết lập một bộ luật khác.
11:03
Now you might think, well, that's just China.
200
663032
2097
Giờ bạn có lẽ nghĩ, đó chỉ là Trung Quốc.
11:05
But it's not just China.
201
665153
1714
Nhưng đó không chỉ là Trung Quốc.
11:07
It's China, India, Russia.
202
667651
2729
Đó là Trung Quốc, Ấn Độ, Nga.
11:10
It's Saudi Arabia, it's Singapore, it's Brazil.
203
670708
3100
Đó là Ả Rập Xê-út, Singapore, Brazil.
11:13
After the NSA scandal, the Russians, the Chinese, the Indians, the Brazilians,
204
673832
4514
Sau vụ lùm xùm của NSA, Nga, Trung, Ấn Độ, Brazil,
11:18
they said, let's create a new Internet backbone,
205
678370
3055
đều nói rằng hãy tạo ra một sức mạnh Internet mới,
11:21
because we can't be dependent on this other one.
206
681449
2482
vì chúng ta không thể chỉ phụ thuộc vào một cái.
11:23
And so all of a sudden, what do you have?
207
683955
1969
Và rồi thì, bạn có được gì?
11:26
You have a new bipolar world
208
686400
2499
Bạn có một thế giới lưỡng cực mới
11:28
in which cyber-internationalism,
209
688923
2191
mà trong đó có quốc tế hóa công nghệ,
11:31
our belief,
210
691138
1151
niềm tin của chúng ta,
11:32
is challenged by cyber-nationalism,
211
692313
2837
bị thách thức bởi chủ nghĩa dân tộc về công nghệ,
11:35
another belief.
212
695174
1265
niềm tin khác.
11:37
We are seeing these changes everywhere we look.
213
697593
3171
Chúng ta sẽ thấy nhiều sự thay đổi ở khắp mọi nơi.
11:41
We are seeing the advent of mobile money.
214
701629
1978
Ta thấy dịch vụ thanh toán qua di động.
11:43
It's happening in the places you wouldn't expect.
215
703631
2297
Nó đang diễn ra ở những nơi bạn không thể ngờ.
11:45
It's happening in Kenya and Tanzania,
216
705952
2377
Điều đó đang diễn ra ở Kenya và Tanzania,
11:48
where millions of people who haven't had access to financial services
217
708353
3269
nơi có hàng triệu người không được tiếp cận những dịch vụ tài chính
11:51
now conduct all those services on their phones.
218
711646
2495
giờ dùng những dịch vụ đó trên điện thoại của mình.
11:54
There are 2.5 million people who don't have financial service access
219
714702
4500
Có 2.5 triệu người không thể tiếp cận dịch vụ tài chính
11:59
that are going to get it soon.
220
719226
2016
sẽ nhanh chóng có được thôi.
12:01
A billion of them are going to have the ability to access it
221
721740
2813
Một tỉ trong số đó sẽ sớm truy cập được các dịch vụ đó
12:04
on their cell phone soon.
222
724577
1195
qua điện thoại của họ.
12:05
It's not just going to give them the ability to bank.
223
725796
2853
Điều này không chỉ giúp họ giao dịch với ngân hàng.
12:08
It's going to change what monetary policy is.
224
728957
2877
Điều này sẽ thay đổi định nghĩa về chính sách tiền tệ.
12:11
It's going to change what money is.
225
731858
2636
Điều này sẽ thay đổi định nghĩa về tiền
12:15
Education is changing in the same way.
226
735262
2171
Giáo dục cũng sẽ thay đổi tương tự vậy.
12:18
Healthcare is changing in the same way.
227
738430
2461
Dịch vụ y tế cũng sẽ thay đổi tương tự.
12:20
How government services are delivered is changing in the same way.
228
740915
3494
Những dịch vụ chính phủ cũng sẽ được phân bổ theo cách tương tự.
12:25
And yet, in Washington, we are debating
229
745607
4262
Thế mà, ở Washington, chúng ta đang tranh luận
12:29
whether to call the terrorist group that has taken over Syria and Iraq
230
749893
5465
liệu có nên gọi nhóm khủng bố kiểm soát toàn bộ Syria và I-rắc
12:35
ISIS or ISIL or Islamic State.
231
755382
4160
là ISIS hay ISIL hay hệ thống Hồi giáo.
12:40
We are trying to determine
232
760540
3111
Chúng ta đang cố gắng xác định
12:43
how much we want to give in a negotiation with the Iranians
233
763675
5289
số tiền mà chúng ta muốn thương lượng cùng những người Iran
12:48
on a nuclear deal which deals with the technologies of 50 years ago,
234
768988
4799
trong cuộc chiến hạt nhân công nghệ cách đây 50 năm,
12:53
when in fact, we know that the Iranians right now are engaged in cyber war with us
235
773811
5358
trong khi ta biết Iran hiện nay đang trong cuộc chiến mạng với chúng ta
12:59
and we're ignoring it, partially because businesses are not willing
236
779193
6034
và chúng ta đang phớt lờ điều đó, một phần là vì những doanh nghiệp
13:05
to talk about the attacks that are being waged on them.
237
785251
3118
không hài lòng về các cuộc tấn công mà họ đang chịu tổn thất.
13:09
And that gets us to another breakdown
238
789399
2809
Và điều đó khiến chúng ta kiệt sức
13:12
that's crucial,
239
792232
1224
điều đó mới đáng nói,
13:13
and another breakdown that couldn't be more important to a group like this,
240
793480
3711
và một sự thất bại không thể quan trọng hơn một nhóm như vậy,
13:17
because the growth of America and real American national security
241
797215
3652
vì sự phát triển của nước Mỹ và an ninh quốc gia thật sự
13:20
and all of the things that drove progress even during the Cold War,
242
800891
4441
và tất cả mọi việc được xúc tiến thậm chí suốt thời gian diễn ra chiến tranh lạnh,
13:25
was a public-private partnership between science, technology and government
243
805356
4751
là quan hệ đối tác công - tư giữa khoa học, công nghệ và chính phủ
13:30
that began when Thomas Jefferson sat alone in his laboratory
244
810131
3508
bắt đầu khi Thomas Jefferson ở trong phòng thí nghiệm một mình
13:33
inventing new things.
245
813663
1843
nghĩ ra nhiều điều mới.
13:36
But it was the canals and railroads and telegraph;
246
816528
3810
Nhưng đó là những kênh đào, và đường ray và điện báo;
13:40
it was radar and the Internet.
247
820362
2316
đó là ra-đa và Internet.
13:43
It was Tang, the breakfast drink --
248
823129
2284
Đó là Tang, thức uống cho bữa sáng -
13:45
probably not the most important of those developments.
249
825437
2877
có thể không quan trọng nhất trong số những phát triển.
13:48
But what you had was a partnership and a dialogue,
250
828795
2879
Nhưng điều bạn có là quan hệ đối tác và một cuộc đối thoại,
13:51
and the dialogue has broken down.
251
831698
2265
và cuộc đối thoại đã thất bại.
13:53
It's broken down because in Washington,
252
833987
2379
Đó là sự thất bại vì ở Washington,
13:56
less government is considered more.
253
836390
1766
ít có chính phủ được xem xét hơn.
13:58
It's broken down because there is, believe it or not,
254
838180
2479
Đó là sự thất bại,tin hay không, vì
14:00
in Washington, a war on science --
255
840683
1840
Washington đang có cuộc chiến khoa học
14:02
despite the fact that in all of human history,
256
842547
3039
mặc dù trong lịch sử của loài người,
14:05
every time anyone has waged a war on science,
257
845610
2960
mỗi lần có ai đó tiến hành cuộc chiến tranh khoa học,
14:08
science has won.
258
848594
1601
khoa học luôn giành chiến thắng.
14:11
(Applause)
259
851463
4927
(Vỗ tay)
14:16
But we have a government that doesn't want to listen,
260
856712
4196
Nhưng chúng ta có một chính phủ không muốn lắng nghe,
14:20
that doesn't have people at the highest levels
261
860932
2159
không có đủ nhân lực trình độ cao nhất
14:23
that understand this.
262
863115
1154
để hiểu điều này.
14:24
In the nuclear age,
263
864293
1151
Trong thời đại hạt nhân,
14:25
when there were people in senior national security jobs,
264
865468
3167
khi có nhiều người làm việc trong hệ thống an ninh cao cấp,
14:28
they were expected to speak throw-weight.
265
868659
3028
họ phải phát biểu chính kiến của mình.
14:32
They were expected to know the lingo, the vocabulary.
266
872005
3018
Họ phải biết tiếng lóng, từ vựng.
14:35
If you went to the highest level of the U.S. government now
267
875047
2799
Nếu bạn đi đến cấp cao nhất trong chính phủ Mỹ hiện nay
14:37
and said, "Talk to me about cyber, about neuroscience,
268
877870
2533
và nói "Nói tôi nghe về máy tính, về khoa học thần kinh,
14:40
about the things that are going to change the world of tomorrow,"
269
880427
3140
về những điều sẽ thay đổi thế giới vào ngày mai",
14:43
you'd get a blank stare.
270
883591
1151
họ sẽ đứng ngây người ra.
14:44
I know, because when I wrote this book,
271
884766
1921
Tôi biết, vì khi tôi viết cuốn sách này,
14:46
I talked to 150 people, many from the science and tech side,
272
886711
3040
tôi đã gặp 150 người, đa số từ lĩnh vực khoa học và công nghệ,
14:49
who felt like they were being shunted off to the kids' table.
273
889775
3056
cảm thấy họ như bị đẩy qua bàn dành cho trẻ em
14:53
Meanwhile, on the tech side,
274
893389
2082
Trong lúc đó, về mặt công nghệ,
14:55
we have lots of wonderful people creating wonderful things,
275
895495
3805
chúng ta có nhân lực tuyệt vời để tạo ra những điều tuyệt vời,
14:59
but they started in garages and they didn't need the government
276
899324
2957
nhưng họ bắt đầu tại ga-ra và họ không cần chính phủ
15:02
and they don't want the government.
277
902305
1673
họ không muốn chính phủ can thiệp.
15:04
Many of them have a political view that's somewhere between
278
904002
2767
Nhiều người có quan điểm chính trị mập mờ giữa
15:06
libertarian and anarchic:
279
906793
1894
chủ nghĩa tự do và vô chính phủ:
15:08
leave me alone.
280
908711
1361
hãy để tôi yên.
15:11
But the world's coming apart.
281
911305
1814
Nhưng thế giới đang tan rã.
15:13
All of a sudden, there are going to be massive regulatory changes
282
913668
3389
Đột nhiên, sẽ có nhiều sự thay đổi lớn trong luật lệ và quy định
15:17
and massive issues associated with conflict
283
917081
2918
và những vấn đề lớn liên quan đến tranh chấp
15:20
and massive issues associated with security and privacy.
284
920023
4285
và những vấn đề lớn liên quan đến an ninh và sự riêng tư.
15:24
And we haven't even gotten to the next set of issues,
285
924332
2495
Và chúng ta còn chưa bắt đầu những vấn đề kế tiếp,
15:26
which are philosophical issues.
286
926841
1974
những vấn đề triết học.
15:29
If you can't vote, if you can't have a job,
287
929601
2822
Nếu bạn không thể bầu cử, nếu bạn không có việc làm,
15:32
if you can't bank, if you can't get health care,
288
932447
2492
nếu bạn không thể gửi ngân hàng, không được dịch vụ y tế,
15:34
if you can't be educated without Internet access,
289
934963
2442
nếu bạn được giáo dục nếu không có Internet,
15:37
is Internet access a fundamental right that should be written into constitutions?
290
937429
4911
việc truy cập Internet có phải quyền lợi cơ bản nên được viết trong hiến pháp?
15:42
If Internet access is a fundamental right,
291
942364
3171
Nếu việc truy cập Internet là quyền lợi cơ bản,
15:45
is electricity access for the 1.2 billion who don't have access to electricity
292
945559
4158
có phải việc sử dụng điện cho 1.2 tỉ người không thể sử dụng điện
15:49
a fundamental right?
293
949741
1417
là quyền lợi cơ bản?
15:51
These are fundamental issues. Where are the philosophers?
294
951500
3029
Đây là những vấn đề cơ bản. Những triết gia ở đâu?
15:54
Where's the dialogue?
295
954553
1660
Cuộc đối thoại ở đâu?
15:57
And that brings me to the reason that I'm here.
296
957590
2516
Và điều đó khiến tôi có mặt tại đây.
16:00
I live in Washington. Pity me.
297
960559
2518
Tôi sống ở Washington. Thật tội nghiệp.
16:03
(Laughter)
298
963101
1770
(Cười)
16:04
The dialogue isn't happening there.
299
964895
2267
Cuộc đối thoại không có diễn ra tại đây.
16:07
These big issues that will change the world,
300
967932
2395
Những vấn đề lớn này sẽ thay đổi thế giới,
16:10
change national security, change economics,
301
970351
2648
thay đổi an ninh quốc gia, thay đổi nền kinh tế,
16:13
create hope, create threats,
302
973023
2883
tạo ra niềm hi vọng, tạo ra sự đe dọa,
16:15
can only be resolved when you bring together
303
975930
2714
chỉ có thể được giải quyết khi bạn tập hợp
16:18
groups of people who understand science and technology
304
978668
3381
những nhóm am hiểu khoa học và công nghệ đến gần nhau
16:22
back together with government.
305
982073
1673
chung tay cùng với chính phủ.
16:23
Both sides need each other.
306
983770
2180
Cả hai bên đều cần lẫn nhau.
16:26
And until we recreate that connection,
307
986486
4752
Và cho tới khi chúng ta khôi phục lại sự liên kết đó,
16:31
until we do what helped America grow and helped other countries grow,
308
991262
5431
cho tới khi chúng ta giúp nước Mỹ và những nước khác cùng phát triển,
16:36
then we are going to grow ever more vulnerable.
309
996717
3070
chúng ta sẽ càng ngày càng dễ bị công kích.
16:40
The risks associated with 9/11 will not be measured
310
1000547
3811
Những rủi ro liên quan ngày 9/11 sẽ không đếm được
16:44
in terms of lives lost by terror attacks
311
1004382
3006
số lượng người mất trong cuộc tấn công khủng bố
16:47
or buildings destroyed or trillions of dollars spent.
312
1007412
4085
hay số lượng tòa nhà bị hủy hay hàng tỉ tỉ đô la tổn thất.
16:52
They'll be measured in terms of the costs of our distraction from critical issues
313
1012040
4903
Chúng sẽ được tính bằng cái giá ngó lơ của ta khỏi những vấn đề quan trọng
16:56
and our inability to get together
314
1016967
3733
và sự bất lực của chúng ta trong việc tập hợp
17:00
scientists, technologists, government leaders,
315
1020724
4196
các nhà khoa học, kĩ sư công nghệ, những lãnh đạo nhà nước
17:04
at a moment of transformation akin to the beginning of the Renaissance,
316
1024944
5135
ngay lúc chuyển giao tương tự buổi đầu thời đại Phục Hưng,
17:10
akin to the beginning of the major transformational eras
317
1030103
3718
tương tự buổi đầu của những kỉ nguyên chuyển giao quan trọng
17:13
that have happened on Earth,
318
1033845
2489
từng xảy ra trên Trái Đất,
17:16
and start coming up with, if not the right answers,
319
1036358
4446
và bắt đầu nghĩ ra, nếu không phải là câu trả lời chính xác,
17:20
then at least the right questions.
320
1040828
2353
ít nhất cũng là những câu hỏi chính xác.
17:23
We are not there yet,
321
1043205
2043
Tuy chúng ta chưa đến được đó,
17:25
but discussions like this and groups like you
322
1045272
3064
nhưng những cuộc thảo luận thế này và những nhóm như bạn
17:28
are the places where those questions can be formulated and posed.
323
1048360
3786
là những nơi mà những câu hỏi có thể được hình thành.
17:32
And that's why I believe that groups like TED,
324
1052553
4554
Và đó là lí do tôi tin tưởng những nhóm như TED,
17:37
discussions like this around the planet,
325
1057131
2593
những buổi thảo luận tương tự trên khắp hành tinh,
17:39
are the place where the future of foreign policy, of economic policy,
326
1059748
4710
là nơi mà tương lai của chính sách đối ngoại, chính sách kinh tế,
17:44
of social policy, of philosophy, will ultimately take place.
327
1064482
5487
chính sách xã hội, triết học, cuối cùng sẽ diễn ra.
17:50
And that's why it's been a pleasure speaking to you.
328
1070394
2430
Do đó, tôi thật vinh hạnh khi trò chuyện cùng bạn.
17:52
Thank you very, very much.
329
1072848
1255
Cảm ơn rất, rất nhiều.
17:54
(Applause)
330
1074127
4866
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7