Jennifer Granholm: A clean energy proposal -- race to the top!

Jennifer Granholm: Đề xuất năng lượng sạch -- cuộc đua đến đỉnh cao!

62,349 views

2013-02-28 ・ TED


New videos

Jennifer Granholm: A clean energy proposal -- race to the top!

Jennifer Granholm: Đề xuất năng lượng sạch -- cuộc đua đến đỉnh cao!

62,349 views ・ 2013-02-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nga Nguyen Reviewer: Phuong Le M.
00:15
Well, I was introduced as
1
15838
2918
Tôi được giới thiệu
00:18
the former Governor of Michigan,
2
18756
2032
với tư cách cựu thống đốc của bang Michigan
00:20
but actually I'm a scientist.
3
20788
3016
nhưng thực sự tôi là một nhà khoa học
00:23
All right, a political scientist, it doesn't really count,
4
23804
2992
một nhà khoa học chính trị
00:26
but my laboratory was the laboratory of democracy
5
26796
3796
nhưng phòng nghiên cứu của tôi là phòng nghiên cứu của chế độ dân chủ
00:30
that is Michigan, and, like any good scientist,
6
30592
3156
đó chính là Michigan, và, giống như mọi nhà khoa học khác
00:33
I was experimenting with policy
7
33748
2842
Tôi đang thử nghiệm các chính sách
00:36
about what would achieve the greatest good
8
36590
2694
để tìm ra giải pháp mang lại nhiều lợi ích nhất
00:39
for the greatest number.
9
39284
2109
cho nhiều người nhất
00:41
But there were three problems, three enigmas
10
41393
4278
Tuy nhiên có 3 vấn đề, 3 câu đố
00:45
that I could not solve,
11
45671
2534
mà tôi không thể giải quyết
00:48
and I want to share with you those problems,
12
48205
3478
và tôi muốn chia sẻ với các bạn những vấn đề này
00:51
but most importantly,
13
51683
2006
quan trọng hơn cả
00:53
I think I figured out a proposal for a solution.
14
53689
3756
Tôi nghĩ tôi đã tìm ra một đề xuất cho giải pháp
00:57
The first problem
15
57445
1869
Vấn đề đầu tiên
00:59
that not just Michigan, but every state, faces is,
16
59314
1991
không phải của riêng bang Michigan, mà mọi bang khác đang đối mặt
01:01
how do you create good jobs in America
17
61305
3319
là làm thế nào tạo ra nhiều công việc cho người dân Mỹ
01:04
in a global economy?
18
64624
1748
trong nền kinh tế toàn cầu?
01:06
So let me share with you some empirical data from my lab.
19
66372
3492
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn những số liệu thực nghiệm từ phòng nghiên cứu của tôi
01:09
I was elected in 2002 and, at the end of my first year in office in 2003,
20
69864
4510
Tôi đắc cử năm 2002, vào cuối năm đầu tiên tại vị trí này, tức năm 2003
01:14
I got a call from one of my staff members, who said,
21
74374
2532
Tôi nhận được cuộc gọi từ một nhân viên của tôi. Anh ta nói
01:16
"Gov, we have a big problem.
22
76906
2368
"Thống đốc, chúng ta gặp vấn đề lớn rồi
01:19
We have a little tiny community called Greenville, Michigan,
23
79274
3620
Michigan có một cộng đồng nhỏ tên là Greenville
01:22
population 8,000,
24
82894
2262
với dân số 8000 người
01:25
and they are about to lose their major employer,
25
85156
2795
và họ sắp mất đi ông chủ lớn nhất của họ
01:27
which is a refrigerator factory that's operated by Electrolux."
26
87951
4819
một nhà máy sản xuất tủ lạnh vận hành bởi Electrolux."
01:32
And I said, "Well, how many people work at Electrolux?"
27
92770
2679
Và tôi hỏi "Vậy có bao nhiêu người làm việc tại Electrolux?"
01:35
And he said, "3,000 of the 8,000 people in Greenville."
28
95449
4930
"3000 người trong số 8000 đang sống ở Greenville"
01:40
So it is a one-company town.
29
100379
2781
Vậy đó là thị trấn một công ty.
01:43
And Electrolux was going to go to Mexico.
30
103160
4928
Và Electrolux đang chuyển đến Mexico
01:48
So I said, "Forget that. I'm the new Governor.
31
108088
2888
Tôi nói "Hãy yên tâm. Tôi là thống đốc mới.
01:50
We can fix this. We're going to go to Greenville
32
110976
2288
Tôi có thể giải quyết vấn đề này. Chúng ta cùng đến Greenville
01:53
with my whole cabinet and we will just
33
113264
1968
cùng toàn bộ nội các và chúng ta chỉ cần
01:55
make Electrolux an offer they can't refuse."
34
115232
2905
đưa ra một đề nghị mà Electrolux không thể từ chối."
01:58
So I brought my whole cabinet,
35
118137
2431
Và tôi đến công ty này cùng toàn thể nội các.
02:00
and we met with all of the pooh-bahs of little Greenville --
36
120568
3712
Chúng tôi gặp tất cả những người kiêm nhiệm tại Greenville
02:04
the mayor, the city manager, the head of the community college --
37
124280
3230
từ thị trưởng, lãnh đạo thành phố đến người đứng đầu
02:07
and we basically emptied our pockets
38
127510
3595
chúng tôi vét sạch túi tiền của mình
02:11
and put all of our chips on the table,
39
131105
3293
và đặt hết tiền lên bàn
02:14
incentives, you name it, to convince Electrolux to stay,
40
134398
4128
với động cơ là thuyết phục Electrolux ở lại
02:18
and as we made our pile of chips,
41
138526
1651
và chúng tôi đã gom thành một đống tiền
02:20
we slid them across the table to the management of Electrolux.
42
140177
5107
và đẩy sang cho ban lãnh đạo của Electrolux.
02:25
And in the pile were things like zero taxes for 20 years,
43
145284
4108
Trong đống đó là những thứ như miễn thuế trong 20 năm
02:29
or that we'd help to build a new factory for the company,
44
149392
4216
hoặc chúng tôi sẽ giúp xây dựng một nhà máy mới cho công ty
02:33
we'd help to finance it. The UAW, who represented the workers,
45
153608
2793
chúng tôi sẽ hỗ trợ tài chính cho việc đó. UAW, người đại diện cho công nhân
02:36
said they would offer unprecedented concessions,
46
156401
3839
nói rằng họ sẽ đưa ra những sự nhượng bộ
02:40
sacrifices to just keep those jobs in Greenville.
47
160240
4053
sự hi sinh chưa từng thấy để giữ lại các công việc ở Greenville
02:44
So the management of Electrolux took our pile,
48
164293
2878
Vậy là lãnh đạo của Elextrolux
02:47
our list of incentives, and they went outside the room
49
167171
2813
cầm danh sách sự hỗ trợ của chúng tôi, rồi đi ra khỏi phòng
02:49
for 17 minutes,
50
169984
2520
trong vòng 17 phút
02:52
and they came back in and they said,
51
172504
2231
sau đó họ quay lại và nói
02:54
"Wow, this is the most generous
52
174735
2941
Quả thực Michigan là bang hào phóng nhất
02:57
any community has ever been to try to keep jobs here.
53
177676
4489
để giữ chúng tôi lại.
03:02
But there's nothing you can do
54
182165
3395
Nhưng các vị không thể làm gì
03:05
to compensate for the fact that we can pay $1.57 an hour
55
185560
4289
để bù đắp cho thực tế là chúng tôi có thể trả $1.57 một giờ
03:09
in Juarez, Mexico. So we're leaving."
56
189849
3258
tại Juarez, Mexico. Vậy nên chúng tôi sẽ dời đi.
03:13
And they did. And when they did, it was like
57
193107
3005
Và thế là họ dời đi. Họ thực sự dời đi, nó giống như
03:16
a nuclear bomb went off in little Greenville.
58
196112
3256
quả bom nguyên tử vừa mới nổ tại Greenville.
03:19
In fact, they did implode the factory.
59
199368
2315
Thực tế, họ đã thực sự làm nổ tung cả nhà máy.
03:21
That's a guy that is walking on his last day of work.
60
201683
3978
Trong hình là một chàng trai trong ngày cuối cùng đi làm của anh ấy.
03:25
And on the month that the last refrigerator rolled off the assembly line,
61
205661
4024
Vào ngày mà cái tủ lạnh cuối cùng chuyển động trên dây chuyền sản xuất,
03:29
the employees of Electrolux in Greenville, Michigan,
62
209685
2640
các công nhân của Electrolux ở Greenville, Michigan,
03:32
had a gathering for themselves that they called the last supper.
63
212325
5665
đã tự tập trung lại, họ gọi đó là bữa ăn cuối cùng.
03:37
It was in a big pavilion in Greenville, an indoor pavilion,
64
217990
2983
Đó là một cái lều lớn ở Greenville,
03:40
and I went to it because I was so frustrated as Governor
65
220973
4489
tôi đến đó vì tôi cảm thấy thất bại trong vai trò là một thống đốc
03:45
that I couldn't stop the outflow of these jobs,
66
225462
3897
rằng tôi không thể ngăn cản dòng chảy của thất nghiệp
03:49
and I wanted to grieve with them,
67
229359
2523
và tôi muốn chịu đựng nỗi đau cùng với họ.
03:51
and as I went into the room-- there's thousands of people there.
68
231882
3320
Khi tôi bước vào căn phòng, có hàng ngàn người ở đó
03:55
It was a just big thing. People were eating boxed lunches
69
235202
3743
Đó là một việc lớn. Mọi người đang ăn những hộp cơm trưa
03:58
on roundtop tables, and there was a sad band playing music,
70
238945
4160
trên những chiếc bàn tròn, và có một ban nhạc buồn đang chơi nhạc
04:03
or a band playing sad music, probably both. (Laughter)
71
243105
3737
hoặc là một ban nhạc đang chơi những bản nhạc buồn, có thể là cả hai.
04:06
And this guy comes up to me,
72
246842
3227
Và người đàn ông này đã đi đến chỗ tôi
04:10
and he's got tattoos and his ponytail and his baseball cap on,
73
250069
3740
ông ấy có một hình xăm, cột tóc đuôi ngựa và đội mũ bóng chày
04:13
and he had his two daughters with him,
74
253809
2618
ông ta dẫn theo 2 đứa con gái nhỏ
04:16
and he said, "Gov, these are my two daughters."
75
256427
3607
ông ta nói "Thống đốc, đây là 2 đứa con gái của tôi."
04:20
He said, "I'm 48 years old,
76
260034
3048
"Tôi đã 48 tuổi rồi,
04:23
and I have worked at this factory for 30 years.
77
263082
4558
tôi đã làm việc tại nhà máy này trong suốt 30 năm
04:27
I went from high school to factory.
78
267640
2656
Tôi dời trường cấp 3 và vào làm việc tại nhà máy
04:30
My father worked at this factory," he said.
79
270296
2608
Cha của tôi cũng làm việc tại nhà máy"
04:32
"My grandfather worked at this factory.
80
272904
2849
"Ông của tôi cũng làm việc tại nhà máy này.
04:35
All I know is how to make refrigerators."
81
275753
5023
Và tất cả những gì tôi biết là làm tủ lạnh."
04:40
And he looked at his daughters,
82
280776
1353
Rồi ông ta nhìn con gái mình,
04:42
and he puts his hand on his chest,
83
282129
2488
ông ta đặt tay lên ngực
04:44
and he says, "So, Gov, tell me,
84
284617
2550
và nói "Thống đốc, hãy nói cho tôi biết
04:47
who is ever going to hire me?
85
287167
5328
ai sẽ tiếp tục thuê tôi?
04:52
Who is ever going to hire me?"
86
292495
3433
Còn có ai sẽ thuê tôi nữa?"
04:55
And that was asked not just by that guy
87
295928
3522
Và câu hỏi đó không phải của riêng ông ta
04:59
but by everyone in the pavilion,
88
299450
2678
mà của tất cả mọi người trong cái lều đó,
05:02
and frankly, by every worker at one of the 50,000 factories
89
302128
5840
và thẳng thắn mà nói, bởi tất cả công nhân làm việc trong 50000 nhà máy
05:07
that closed in the first decade of this century.
90
307968
4312
đã đóng cửa trong thập niên đầu tiên của thế kỷ này.
05:12
Enigma number one: How do you create jobs
91
312280
2894
Như vậy vấn đề đầu tiên chính là: Làm thế nào để tạo ra nhiều công việc
05:15
in America in a global economy?
92
315174
2433
cho nước Mỹ trong nền kinh tế toàn cầu như hiện nay?
05:17
Number two, very quickly:
93
317607
2300
Vấn đề thứ hai là:
05:19
How do you solve global climate change
94
319907
2732
Làm thế nào để giải quyết biến đổi khí hậu toàn cầu
05:22
when we don't even have a national energy policy in this country
95
322639
4337
khi mà chúng ta thậm chí còn không có một chính sách năng lượng quốc gia
05:26
and when gridlock in Congress seems to be the norm?
96
326976
4928
và khi bế tắc tại Quốc hội trở thành tiêu chuẩn?
05:31
In fact, there was a poll that was done recently
97
331904
3162
Thực tế, có một cuộc thăm dò gần đây
05:35
and the pollster compared Congress's approval ratings
98
335066
4277
so sánh tỷ lệ ủng hộ Quốc hội
05:39
to a number of other unpleasant things,
99
339343
2430
với một số thứ khác không được dễ chịu cho lắm
05:41
and it was found, in fact, that Congress's approval rating
100
341773
3520
Và kết quả là, tỷ lệ ủng hộ với Quốc hội
05:45
is worse than cockroaches,
101
345293
2882
còn thấp hơn cả gián,
05:48
lice, Nickelback the band, root canals and Donald Trump. (Laughter)
102
348175
6992
rận, ban nhạc Nickelback, chữa tủy răng và Donald Trump.
05:55
But wait, the good news is it's at least better
103
355167
4279
Chờ chút, tin tốt là ít nhất nó cũng cao hơn
05:59
than meth labs and gonorrhea. (Laughter)
104
359446
4856
phòng thí nghiệm metylen và bệnh lậu.
06:04
We got a problem, folks.
105
364302
3825
Chúng ta quay trở lại vấn đề.
06:08
So it got me thinking, what is it?
106
368127
1638
Tôi tự hỏi rằng vấn đề là gì
06:09
What in the laboratory that I see out there,
107
369765
3762
Tôi nhìn thấy điều gì ngoài kia từ phòng thí nghiệm của tôi
06:13
the laboratories of democracy, what has happened?
108
373527
2150
phòng thí nghiệm của nền dân chủ, điều gì đã xảy ra?
06:15
What policy prescriptions have happened
109
375677
2699
Những chính sách nào được đề ra
06:18
that actually cause changes to occur
110
378376
1792
đã thực sự tạo ra những sự thay đổi
06:20
and that have been accepted in a bipartisan way?
111
380168
3567
và điều đó được chấp nhận theo cách của cả 2 đảng?
06:23
So if I asked you, for example,
112
383735
1278
Ví dụ, tôi hỏi bạn về
06:25
what was the Obama Administration policy
113
385013
2480
chính sách điều hành nào của Obama
06:27
that caused massive changes across the country,
114
387493
3114
đã tạo nên một sự thay đổi lớn trên toàn đất nước
06:30
what would you say?
115
390607
1288
bạn sẽ nói về chính sách nào?
06:31
You might say Obamacare, except for those were not voluntary changes.
116
391895
3795
Có thể bạn sẽ nói đến luật cải cách y tế, trừ những ai không tự nguyện thay đổi.
06:35
As we know, only half the states have opted in.
117
395690
2541
Như bạn biết đấy, chỉ có một nửa số bang tham gia
06:38
We might say the Recovery Act, but those didn't require policy changes.
118
398231
3509
Cũng có thể bạn sẽ nói đến Hành động phục hồi, nhưng chúng cũng không yêu cầu sự thay đổi chính sách
06:41
The thing that caused massive policy changes to occur
119
401740
4351
Chính sách tạo ra sự thay đổi lớn nhất
06:46
was Race to the Top for education.
120
406091
2420
chính là Cuộc chạy đua trong ngành giáo dục.
06:48
Why? The government put a $4.5 billion pot
121
408511
3242
Tại sao ư? Vì chính phủ là rót 4.5 tỷ đô la
06:51
and said to the governors across the country, compete for it.
122
411753
3446
và để cho thống đốc trên toàn nước Mỹ, cạnh tranh để dành được nó.
06:55
Forty-eight governors competed,
123
415199
3176
48 thống đốc tranh giành,
06:58
convincing 48 state legislatures to essentially
124
418375
3299
thuyết phục 48 cơ quan lập pháp
07:01
raise standards for high schoolers
125
421674
2286
tăng mức tiêu chuẩn cho học sinh trung học
07:03
so that they all take a college prep curriculum.
126
423960
2311
để tất cả đều tham gia vào chương trình dự bị đại học
07:06
Forty-eight states opted in, creating a national [education] policy from the bottom up.
127
426271
5386
48 bang chấp nhận, tạo ra một chính sách quốc gia từ dưới lên
07:11
So I thought, well, why can't we do something like that
128
431657
2603
Vậy nên tôi nghĩ, tại sao chúng ta không tạo ra một chính sách tương tự
07:14
and create a clean energy jobs race to the top?
129
434260
4046
để tạo ra một cuộc chạy đua trong ngành năng lượng sạch
07:18
Because after all, if you look at the context,
130
438306
2351
Và sau tất cả
07:20
1.6 trillion dollars has been invested in the past eight years
131
440657
3978
1.6 nghìn tỷ đô la đã được đầu tư trong vòng 8 năm qua
07:24
from the private sector globally,
132
444635
1942
từ khu vực tư nhân trên toàn cầu
07:26
and every dollar represents a job,
133
446577
2372
và nếu mỗi đô la là một công việc
07:28
and where are those jobs going?
134
448949
1595
thì những công việc đó đang ở đâu?
07:30
Well, they're going to places that have policy, like China.
135
450544
2424
Chúng sẽ đến những nơi có chính sách, ví dụ như Trung Quốc.
07:32
In fact, I was in China to see what they were doing,
136
452968
2022
Tôi đã từng đến Trung Quốc để xem họ đang làm gì,
07:34
and they were putting on a dog-and-pony show for the group that I was with,
137
454990
2708
và họ giới thiệu tường tận một chính sách cho nhóm của tôi
07:37
and I was standing in the back of the room during one of the demonstrations
138
457698
3003
và tôi đứng ở cuối phòng trong một bài thuyết trình
07:40
and standing next to one of the Chinese officials,
139
460701
2363
đứng cạnh tôi là một quan chức Trung Quốc
07:43
and we were watching, and he says,
140
463064
1662
và trong lúc đang nghe, ông ta quay sang nói với tôi,
07:44
"So, Gov, when do you think the U.S. is going to get national energy policy?"
141
464726
4634
"Thống đốc, bà nghĩ bao giờ thì nước Mỹ sẽ có chính sách năng lượng quốc gia"
07:49
And I said, "Oh my God -- Congress, gridlock, who knows?"
142
469360
3568
Và tôi nói "Chúa ơi - Quốc hôi, những sự bế tắc, ai biết được điều đó chứ"
07:52
And this is what he did, he goes, he says,
143
472928
4014
Ông ta đi, và để lại một lời
07:56
"Take your time."
144
476942
2737
"Bà cứ từ từ nghe tiếp đi"
07:59
Because they see our passivity as their opportunity.
145
479679
4638
Bởi vì họ nhìn thấy rằng sự thụ động của chúng ta chính là cơ hội của họ
08:04
So what if we decided to create
146
484317
2933
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tạo ra
08:07
a challenge to the governors of the country,
147
487250
2699
một thách thức cho các nhà lãnh đạo của đất nước này,
08:09
and the price to entry into this competition
148
489949
2806
và cái giá để tham gia cuộc tranh đấu này
08:12
used the same amount that the bipartisan group approved in Congress
149
492755
3648
cùng một số tiền mà 2 viện trong Quốc Hội đã phê duyệt
08:16
for the Race to the Top for education, 4.5 billion,
150
496403
2690
cho Cuộc chay đua trong ngành giáo dục, 4.5 tỷ đô la,
08:19
which sounds like a lot, but actually it's less than
151
499093
2383
một số tiền tưởng như rất nhiều, nhưng thực ra ít hơn
08:21
one tenth of one percent of federal spending.
152
501476
2489
1/10 của một phần trăm của chi tiêu Liên bang.
08:23
It's a rounding error on the federal side.
153
503965
2024
Đó chỉ giống như một lỗi làm tròn của Liên bang mà thôi
08:25
But price to entry into that competition would be,
154
505989
3918
Và cái giá để tham gia vào cuộc chạy đua này sẽ là
08:29
you could just, say, use the President's goal.
155
509907
3305
bạn có thể sử dụng mục tiêu mà Tổng thống đã đề ra để xem xét.
08:33
He wants Congress to adopt a clean energy standard
156
513212
3073
Tổng thống muốn Quốc hội thông qua tiêu chuẩn năng lượng sạch
08:36
of 80 percent by 2030,
157
516285
2275
là 80% vào năm 2030
08:38
in other words, that you'd have to get 80 percent
158
518560
1979
nói cách khác, 80% năng lược mà chúng ta sử dụng
08:40
of your energy from clean sources by the year 2030.
159
520539
3650
là từ nguồn nguyên liệu sạch vào năm 2030.
08:44
Why not ask all of the states to do that instead?
160
524189
2701
Tại sao thay vào đó, không yêu cầu các bang thực hiện điều đó?
08:46
And imagine what might happen,
161
526890
1991
Và các bạn hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra
08:48
because every region has something to offer.
162
528881
1988
bởi vì tất cả các vùng miền đều có thế mạnh về một mặt nào đó.
08:50
You might take states like Iowa and Ohio --
163
530869
2982
Bạn có thể nghĩ đến bang Lowa và Ohio
08:53
two very important political states, by the way --
164
533851
2017
như là 2 bang quan trọng nhất về chính trị, tương tự
08:55
those two governors, and they would say,
165
535868
1888
2 thống đốc đó, sẽ nói rằng
08:57
we're going to lead the nation in producing
166
537756
2715
họ sẽ dẫn đầu cả nước trong việc sản xuất
09:00
the wind turbines and the wind energy.
167
540471
2602
tua bin gió và năng lượng từ gió.
09:03
You might say the solar states, the sun belt,
168
543073
3171
Bạn có thể nghĩ đến bang năng lượng mặt trời, dải mặt trời,
09:06
we're going to be the states that produce solar energy for the country,
169
546244
3700
chúng ta sẽ trở thành bang sản xuất nhiều năng lượng mặt trời nhất trong cả nước
09:09
and maybe Jerry Brown says, "Well, I'm going to create
170
549944
2170
và có Jerry Brown sẽ nói "Tôi sẽ xây dựng
09:12
an industry cluster in California
171
552114
2177
mộ khu công nghiệp tại California
09:14
to be able to produce the solar panels
172
554291
1839
có thể sản xuất những tấm pin năng lượng mặt trời
09:16
so that we're not buying them from China
173
556130
1649
để chúng ta không phải mua chúng từ Trung Quốc nữa
09:17
but we're buying them from the U.S."
174
557779
1863
mà sẽ mua chúng từ chính nước Mỹ."
09:19
In fact, every region of the country could do this.
175
559642
3430
Thực tế, mọi bang của nước Mỹ đều có thể làm thế.
09:23
You see, you've got solar and wind opportunity all across the nation.
176
563072
4106
Bạn thấy đấy, bạn có cơ hội về năng lượng mặt trời và năng lượng gió có trên toàn nước Mỹ.
09:27
In fact, if you look just at the upper and northern states
177
567178
4004
Nếu bạn nhìn về những bang ở phía Tây Bắc
09:31
in the West, they could do geothermal,
178
571182
2175
họ có thể làm năng lượng địa nhiệt,
09:33
or you could look at Texas and say,
179
573357
2312
hoặc bạn có thể nhìn vào bang Texas và nói,
09:35
we could lead the nation in the solutions to smart grid.
180
575669
3368
họ có thể dẫn đầu cả nước về các giải pháp lưới điện thông minh.
09:39
In the middle eastern states which have access to forests
181
579037
4092
Ở các bang ở giữa phía Đông nơi có rất nhiều rừng
09:43
and to agricultural waste, they might say,
182
583144
2324
và rác thải nông nghiệp
09:45
we're going to lead the nation in biofuels.
183
585468
2601
họ sẽ dẫn đầu trong ngành năng lượng sinh học.
09:48
In the upper northeast, we're going to lead the nation
184
588069
2516
Ở phía trên Đông Bắc, sẽ có những bang dẫn đầu trong
09:50
in energy efficiency solutions.
185
590585
2864
các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả.
09:53
Along the eastern seaboard, we're going to lead the nation
186
593449
2969
Các bang dọc theo các bãi biển phía đông sẽ dẫn đầu
09:56
in offshore wind.
187
596418
1819
trong năng lượng gió ngoài khơi.
09:58
You might look at Michigan and say, we're going to lead the nation
188
598237
2583
Bạn sẽ nhìn vào Michigan và nói, bang Michigan dẫn đầu
10:00
in producing the guts for the electric vehicle, like the lithium ion battery.
189
600820
3894
trong việc sản xuất các bộ phận của xe điện, như pin lithium ion.
10:04
Every region has something to offer,
190
604714
3407
Mọi vùng miền đều
10:08
and if you created a competition,
191
608121
2322
và nếu bạn tạo ra một cuộc cạnh tranh
10:10
it respects the states and it respects federalism.
192
610443
4118
nó tôn trọng các tiểu bang và tôn trọng liên bang.
10:14
It's opt-in. You might even get Texas and South Carolina,
193
614561
3554
Đó là quyền lựa chọn tham gia.
10:18
who didn't opt into the education Race to the Top,
194
618115
2670
các bang đã không tham gia vào cuộc chay đua trong ngành giáo dục
10:20
you might even get them to opt in. Why?
195
620785
2401
bạn thậm chí vẫn có thể buộc họ tham gia. Tại sao?
10:23
Because Republican and Democratic governors
196
623186
2551
Bởi vì thống đốc Đảng Cộng hòa và Dân chủ
10:25
love to cut ribbons.
197
625737
1654
thích cắt băng.
10:27
We want to bring jobs. I'm just saying.
198
627391
4314
Chúng sẽ tạo ra các công việc
10:31
And it fosters innovation at the state level
199
631705
2620
và chúng đẩy mạnh sự cải tiến ở cấp tiểu bang
10:34
in these laboratories of democracy.
200
634325
2461
trong các phòng nghiên cứu về nền dân chủ.
10:36
Now, any of you who are watching anything about politics lately
201
636786
4306
Bây giờ, bất kỳ ai trong số các bạn đang xem bất kỳ điều gì liên quan đến chính trị
10:41
might say, "Okay, great idea, but really?
202
641092
2757
có thể nói "Ý tưởng thật hay, nhưng thật thế sao?
10:43
Congress putting four and a half billion dollars on the table?
203
643849
2632
Quốc hội đặt 4.5 tỷ đô lên bàn
10:46
They can't agree to anything."
204
646481
2273
Và họ không đồng ý một điều gì sao?"
10:48
So you could wait and go through Congress,
205
648754
3295
Vì vậy, bạn có thể chờ đợi và Quốc hội thông qua,
10:52
although you should be very impatient.
206
652049
2576
mặc dù bạn phải rất kiên nhẫn.
10:54
Or, you renegades, we could go around Congress.
207
654625
7904
Hoặc, bạn có nổi loạn, chúng ta có thể đi xung quanh Quốc hội.
11:02
Go around Congress.
208
662529
1558
đi xung quanh Quốc Hội.
11:04
What if we created a private sector challenge to the governors?
209
664087
6628
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tạo ra khu vực tư nhân để thách thức khu vực nhà nước?
11:10
What if several of the high-net worth companies
210
670715
4960
Điều gì sẽ xảy ra nếu các công ty
11:15
and individuals who are here at TED decided
211
675675
4390
và các cá nhân ở đây, tại TED quyết định
11:20
that they would create, band together, just a couple of them,
212
680065
3528
rằng họ sẽ tạo ra, một nhóm, hoặc vài người trong số họ
11:23
and create a national competition to the governors
213
683593
3560
tạo ra cuộc cạnh tranh cho các thống đốc trên cả nước
11:27
to have a race to the top
214
687153
2256
có một cuộc chạy đua
11:29
and see how the governors respond?
215
689409
2669
và chờ xem phản ứng của chính phủ sẽ thế nào.
11:32
What if it all started here at TED?
216
692078
4888
Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi thứ bắt đầu tại đây, tại TED.
11:36
What if you were here
217
696966
2659
Điều gì sẽ xảy ra nếu các bạn ở đây
11:39
when we figured out how to crack the code
218
699625
5348
khi chúng ta tìm ra các giải mã
11:44
to create good paying jobs in America -- (Applause) --
219
704973
5446
và tạo ra nhiều công việc tốt cho người Mỹ
11:50
and get national energy policy
220
710419
3721
và tạo ra chính sách năng lượng quốc gia
11:54
and we created a national energy strategy from the bottom up?
221
714140
5978
và chúng ta tạo ra chiến lược năng lượng quốc gia từ từ dưới lên.
12:00
Because, dear TEDsters,
222
720118
3451
Bởi vì, các thành viên của TED thân mến,
12:03
if you are impatient like I am,
223
723569
2762
nếu bạn cũng mất kiên nhẫn giống như tôi lúc này,
12:06
you know that our economic competitors,
224
726331
3558
bạn biết đối thủ cạnh tranh của chúng ta trong nền kinh tế
12:09
our other nations, are in the game
225
729889
3440
các quốc gia khác, cũng đang ở trong trò chơi
12:13
and are eating us for lunch.
226
733329
2352
và đang cố gắng nuốt chửng nhau.
12:15
And we can get in the game or not.
227
735681
4546
Chúng ta có thể tham gia vào trò chơi hoặc không
12:20
We can be at the table or we can be on the table.
228
740227
4319
chúng ta có thể ngồi vào bàn ăn hoặc là món ăn bày trên bàn.
12:24
And I don't know about you,
229
744546
2421
Tôi không biết bạn thế nào
12:26
but I prefer to dine.
230
746967
2707
nhưng tôi thì thích ăn hơn.
12:29
Thank you all so much. (Applause)
231
749674
4000
Cảm ơn mọi người vì đã lắng nghe.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7