A bold plan to empower 1.6 million out-of-school girls in India | Safeena Husain

82,287 views

2019-10-28 ・ TED


New videos

A bold plan to empower 1.6 million out-of-school girls in India | Safeena Husain

82,287 views ・ 2019-10-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ho Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:13
The world today has many problems.
0
13875
2726
Thế giới hôm nay có rất nhiều vấn đề.
00:16
And they're all very complicated and interconnected and difficult.
1
16625
5518
Và tất cả chúng đều rất phức tạp, liên kết và khó khăn.
Nhưng có vài điều ta có thể làm.
00:22
But there is something we can do.
2
22167
2434
00:24
I believe
3
24625
1268
Tôi tin rằng
00:25
that girls' education is the closest thing we have to a silver bullet
4
25917
4767
giáo dục bé gái là điều trong tầm với giúp giải quyết tận gốc rễ
00:30
to help solve some of the world's most difficult problems.
5
30708
4393
một số vấn đề khó khăn nhất trên thế giới.
00:35
But you don't have to take my word for it.
6
35125
2101
Bạn không cần phải tin lời tôi.
00:37
The World Bank says
7
37250
1684
Theo Ngân hàng Thế giới,
00:38
that girls' education is one of the best investments
8
38958
3268
giáo dục bé gái là một trong những khoản đầu tư tốt nhất
00:42
that a country can make.
9
42250
2018
mà một nước có thể làm.
00:44
It helps to positively impact
10
44292
2101
Nó giúp tác động tích cực
00:46
nine of the 17 Sustainable Development Goals.
11
46417
3559
đến chín trong số 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững.
00:50
Everything from health, nutrition, employment --
12
50000
4434
Mọi thứ từ sức khỏe, dinh dưỡng, việc làm --
00:54
all of these are positively impacted when girls are educated.
13
54458
3959
tất cả đều được tác động tích cực khi bé gái được giáo dục.
00:59
Additionally, climate scientists have recently rated girls' education
14
59667
5142
Hơn thế, những nhà khoa học về khí hậu mới đây, vừa xếp hạng giáo dục bé gái
01:04
at number six out of 80 actions to reverse global warming.
15
64833
5726
đứng thứ 6 trong 80 hành động giúp đảo ngược sự ấm lên toàn cầu.
01:10
At number six, it's rated higher than solar panels and electric cars.
16
70583
5042
Ớ mức thứ sáu, cao hơn cả những tấm pin mặt trời và xe điện.
01:17
And that's because when girls are educated,
17
77542
2851
Đó là bởi vì khi bé gái được giáo dục,
01:20
they have smaller families,
18
80417
1809
chúng sẽ có những gia đình nhỏ hơn,
01:22
and the resulting reduction in population
19
82250
3393
và kết quả là giảm dân số
01:25
reduces carbon emissions significantly.
20
85667
3333
giảm khí thải nhà kính đáng kể.
Hơn thế nữa, đó là vấn đề chỉ phải giải quyết một lần.
01:30
But more than that, you know, it's a problem we have to solve once.
21
90500
4226
01:34
Because an educated mother is more than twice as likely
22
94750
4309
Bởi một người mẹ có học thức sẽ có khả năng
giáo dục con cái họ cao gấp đôi.
01:39
to educate her children.
23
99083
2018
01:41
Which means that by doing it once,
24
101125
2018
Nghĩa là bằng cách giải quyết một lần,
01:43
we can close the gender and literacy gap forever.
25
103167
4059
ta có thể xóa nhoà khoảng cách giới tính và mù chữ mãi mãi.
01:47
I work in India,
26
107250
1434
Tôi làm việc tại Ấn Độ
01:48
which has made incredible progress
27
108708
2851
nơi đã có những tiến bộ đáng kinh ngạc
01:51
in bringing elementary education for all.
28
111583
3226
trong phổ cập giáo dục bậc tiểu học.
01:54
However, we still have four million out-of-school girls,
29
114833
4018
Tuy nhiên, vẫn còn bốn triệu bé gái chưa được đến trường,
01:58
one of the highest in the world.
30
118875
1875
một trong những con số cao nhất trên thế giới.
02:01
And girls are out of school because of, obviously poverty,
31
121917
3684
Và những bé gái này rõ ràng là vì những yếu tố đói nghèo,
02:05
social, cultural factors.
32
125625
2268
xã hội, văn hóa.
02:07
But there's also this underlying factor of mindset.
33
127917
3125
Nhưng cũng có yếu tố cơ bản về mặt nhận thức.
02:12
I have met a girl whose name was Naraaz Nath.
34
132250
3351
Tôi đã từng gặp một bé gái tên Naraaz Nath.
02:15
Naaraaz means angry.
35
135625
2184
Naraaz nghĩa là giận dữ.
02:17
And when I asked her, "Why is your name 'angry'?"
36
137833
2476
Khi tôi hỏi con bé: "Tại sao tên con là 'giận dữ'?",
02:20
she said, "Because everybody was so angry when a girl was born."
37
140333
4417
bé trả lời: "Vì mọi người rất giận dữ khi một bé gái được sinh ra."
02:26
Another girl called Antim Bala,
38
146125
2476
Một bé gái khác được gọi là Antim Bala,
02:28
which means the last girl.
39
148625
2268
nghĩa là bé gái cuối cùng.
02:30
Because everybody hoped that would be the last girl to be born.
40
150917
3291
Bởi mọi người hy vọng đó là bé gái cuối cùng được sinh ra.
02:35
A girl called Aachuki.
41
155625
1708
Một bé gái khác được gọi là Aachuki
02:38
It means somebody who has arrived.
42
158292
2059
nghĩa là ai đó đã đến.
02:40
Not wanted, but arrived.
43
160375
3268
Không mời, mà đến.
02:43
And it is this mindset
44
163667
2142
Nhận thức chính là rào cản
02:45
that keeps girls from school or completing their education.
45
165833
3601
ngăn bé gái đến trường hoặc hoàn thành việc học.
02:49
It's this belief that a goat is an asset
46
169458
2685
Chính là niềm tin rằng con dê là tài sản
02:52
and a girl is a liability.
47
172167
1708
và con gái là cục nợ.
02:56
My organization Educate Girls works to change this.
48
176667
3476
Tổ chức Educate Girls của tôi làm việc để thay đổi điều này.
03:00
And we work in some of the most difficult, rural,
49
180167
2892
Chúng tôi hoạt động ở ngôi làng nghèo khó nhất,
03:03
remote and tribal villages.
50
183083
1834
xa xôi và cổ hủ nhất.
Và chúng tôi làm điều đó như thế nào?
03:06
And how do we do it?
51
186000
1518
03:07
We first and foremost find
52
187542
2309
Đầu tiên và trên hết, chúng tôi tìm
03:09
young, passionate, educated youth from the same villages.
53
189875
4184
những người trẻ có nhiệt huyết, có học thức từ những ngôi làng này.
03:14
Both men and women.
54
194083
2351
Cả nam lẫn nữ.
Chúng tôi gọi họ là Đội Balika,
03:16
And we call them Team Balika,
55
196458
1393
03:17
balika just means the girl child,
56
197875
1601
balika nghĩa là bé gái,
03:19
so this is a team that we are creating for the girl child.
57
199500
2917
vì đây là nhóm chúng tôi tạo ra cho các bé gái.
03:23
And so once we recruit our community volunteers,
58
203417
2892
Vì vậy khi tuyển tình nguyện viên cộng đồng,
03:26
we train them, we mentor them, we hand-hold them.
59
206333
3292
chúng tôi đào tạo, cố vấn, cầm tay chỉ việc cho họ.
03:30
That's when our work starts.
60
210458
1560
Đó là khi công việc bắt đầu.
03:32
And the first piece we do is about identifying every single girl
61
212042
4351
Và việc đầu tiên chúng tôi làm là xác định từng bé gái
03:36
who's not going to school.
62
216417
2267
chưa được đến trường.
03:38
But the way we do it is a little different and high-tech,
63
218708
3226
Nhưng cách chúng tôi làm có chút khác biệt và công nghệ cao,
03:41
at least in my view.
64
221958
2310
chí ít là theo quan điểm của tôi.
03:44
Each of our frontline staff have a smartphone.
65
224292
2726
Mỗi nhân viên tuyến đầu có một điện thoại thông minh.
03:47
It has its own Educate Girls app.
66
227042
2684
cài đặt ứng dụng Educate Girls.
03:49
And this app has everything that our team needs.
67
229750
3184
Ứng dụng này có tất cả mọi thứ mà nhóm chúng tôi cần.
03:52
It has digital maps of where they're going to be conducting the survey,
68
232958
5476
Nó có bản đồ số giúp thực hiện việc khảo sát,
nó có bảng khảo sát, với tất cả câu hỏi,
03:58
it has the survey in it, all the questions,
69
238458
2310
04:00
little guides on how best to conduct the survey,
70
240792
2851
hướng dẫn be bé làm thế nào thực hiện khảo sát một cách tốt nhất
04:03
so that the data that comes to us is in real time and is of good quality.
71
243667
4125
để dữ liệu có thể đến với chúng tôi theo thời gian thực và chất lượng.
04:08
So armed with this,
72
248833
1268
Được trang bị những thứ này,
04:10
our teams and our volunteers go door-to-door
73
250125
3393
đội ngũ và tình nguyện viên của chúng tôi đến gõ cửa từng nhà,
04:13
to every single household to find every single girl
74
253542
3767
tới từng hộ gia đình để tìm từng bé gái,
04:17
who may either we never enrolled or dropped out of school.
75
257333
2893
những bé chưa từng đăng ký học hoặc bỏ học.
04:20
And because we have this data and technology piece,
76
260250
3268
Vì có dữ liệu và công nghệ, chúng tôi có thể
04:23
very quickly we can figure out who the girls are and where they are.
77
263542
3934
xác định một cách nhanh chóng bé gái là ai và đang ở đâu.
04:27
Because each of our villages are geotagged,
78
267500
2434
Bởi mỗi ngôi làng đều được gắn thẻ địa lý,
04:29
and we can actually build that information out
79
269958
2393
và chúng tôi có thể truy xuất thông tin
04:32
very, very quickly.
80
272375
1500
rất, rất nhanh.
04:34
And so once we know where the girls are,
81
274542
2601
Và vì vậy, một khi biết bé gái ở đâu,
04:37
we actually start the process of bringing them back into school.
82
277167
3726
chúng tôi bắt đầu tiến trình đưa em trở lại trường.
04:40
And that actually is just our community mobilization process,
83
280917
2892
Đó chỉ mới là quá trình kêu gọi cộng đồng của chúng tôi,
04:43
it starts with village meetings, neighborhood meetings,
84
283833
3435
bắt đầu với các cuộc họp thôn, họp khu phố,
04:47
and as you see, individual counseling of parents and families,
85
287292
3934
và như bạn thấy, mỗi cá nhân là tư vấn viên cho phụ huynh và gia đình,
04:51
to be able to bring the girls back into school.
86
291250
2643
để có thể mang các em trở lại trường.
04:53
And this can take anything from a few weeks to a few months.
87
293917
4625
Việc này có thể mất từ vài tuần đến vài tháng
Và khi mang được các bé gái đến trường,
04:59
And once we bring the girls into the school system,
88
299625
2434
chúng tôi cũng làm việc với các trường
05:02
we also work with the schools
89
302083
1435
05:03
to make sure that schools have all the basic infrastructure
90
303542
3892
để đảm bảo rằng trường có tất cả những cơ sở hạ tầng cơ bản
05:07
so that the girls will be able to stay.
91
307458
1905
để các em có thể ở lại.
05:09
And this would include a separate toilet for girls,
92
309387
2797
Bao gồm phòng vệ sinh riêng,
05:12
drinking water,
93
312208
1601
nước uống,
05:13
things that will help them to be retained.
94
313833
3018
những thứ sẽ giúp các em bám trụ.
05:16
But all of this would be useless if our children weren't learning.
95
316875
3768
Nhưng tất cả những thứ này sẽ vô dụng nếu các em không được học.
05:20
So we actually run a learning program.
96
320667
2892
Thế nên, chúng tôi áp dụng một chương trình học tập.
05:23
And this is a supplementary learning program,
97
323583
2101
Đây là chương trình học tập bổ sung,
05:25
and it's very, very important,
98
325708
2310
và nó rất, rất quan trọng,
05:28
because most of our children are first-generation learners.
99
328042
3851
bởi hầu hết trẻ em của chúng tôi là những thế hệ đi học đầu tiên.
05:31
That means there's nobody at home to help them with homework,
100
331917
2892
Nghĩa là sẽ không có ai giúp chúng làm bài tập ở nhà,
05:34
there's nobody who can support their education.
101
334833
2226
không ai hỗ trợ chúng học.
05:37
Their parents can't read and write.
102
337083
1685
Cha mẹ chúng không biết đọc và viết.
05:38
So it's really, really key
103
338792
1642
Nên việc hỗ trợ học tập tại lớp
05:40
that we do the support of the learning in the classrooms.
104
340458
4143
thật sự, thật sự là chìa khóa.
05:44
So this is essentially our model,
105
344625
1893
Vậy, đây là mô hình chính của chúng tôi,
05:46
in terms of finding, bringing the girls in,
106
346542
2309
tìm kiếm, mang các bé gái tới trường,
05:48
making sure that they're staying and learning.
107
348875
2601
chắc rằng chúng sẽ ở lại và học tập.
05:51
And we know that our model works.
108
351500
2601
Chúng tôi biết rằng mô hình của chúng tôi có hiệu quả.
05:54
And we know this because
109
354125
1893
Chúng tôi biết bởi vì
05:56
a most recent randomized control evaluation
110
356042
3142
một đánh giá kiểm soát ngẫu nhiên và mới đây
05:59
confirms its efficacy.
111
359208
1709
đã khẳng định hiệu quả của nó.
06:02
Our evaluator found that over a three-year period
112
362792
3726
Nhân viên đáng giá thấy rằng trong khoảng thời gian hơn ba năm
06:06
Educate Girls was able to bring back 92 percent of all out-of-school girls
113
366542
5142
Educate Girls có thể mang 92 phần trăm
những bé gái chưa được đến trường trở lại trường.
06:11
back into school.
114
371708
1726
06:13
(Applause)
115
373458
6518
(Vỗ tay)
06:20
And in terms of learning,
116
380000
1434
Về việc học,
06:21
our children's learning went up significantly
117
381458
2643
việc học của chúng đi lên đáng kể
06:24
as compared to control schools.
118
384125
2101
so với các trường bắt buộc.
06:26
So much so, that it was like an additional year of schooling
119
386250
3893
Rất nhiều, tương đương với thêm một năm học
06:30
for the average student.
120
390167
1809
cho học sinh bình thường.
06:32
And that's enormous,
121
392000
1393
Kết quả đó là rất lớn,
06:33
when you think about a tribal child who's entering the school system
122
393417
3351
với những đứa trẻ là người dân tộc
06:36
for the first time.
123
396792
1375
lần đầu tiếp xúc với trường lớp.
06:39
So here we have a model that works;
124
399042
2392
Ở đây, chúng tôi có mô hình hiệu quả;
06:41
we know it's scalable,
125
401458
1976
chúng tôi biết nó có thể được mở rộng,
06:43
because we are already functioning at 13,000 villages.
126
403458
3643
vì chúng tôi đã thực hiện nó tại 13.000 ngôi làng.
Chúng tôi biết nó thông minh
06:47
We know it's smart,
127
407125
1309
06:48
because of the use of data and technology.
128
408458
2935
vì ứng dụng dữ liệu và công nghệ.
06:51
We know that it's sustainable and systemic,
129
411417
2767
Chúng tôi biết rằng nó bền vững và có hệ thống,
06:54
because we work in partnership with the community,
130
414208
2976
vì chúng tôi hợp tác với cộng đồng,
06:57
it's actually led by the community.
131
417208
2185
nó thật sự được dẫn dắt bởi cộng đồng.
06:59
And we work in partnership with the government,
132
419417
2226
Và chúng tôi hợp tác với chính phủ,
07:01
so there's no creation of a parallel delivery system.
133
421667
2708
nên sẽ không tạo ra hai hệ thống song song.
07:05
And so because we have this innovative partnership
134
425417
3226
Và vì có được sự hợp tác sáng tạo này
07:08
with the community, the government, this smart model,
135
428667
3892
với cộng đồng, chính phủ, mô hình thông minh này,
07:12
we have this big, audacious dream today.
136
432583
3292
chúng tôi có một giấc mơ lớn, táo bạo như hôm nay.
07:17
And that is to solve a full 40 percent of the problem
137
437042
3809
Đó là giải quyết hết vấn đề của 40 phần trăm
07:20
of out-of-school girls in India in the next five years.
138
440875
3250
những bé gái chưa đến trường tại Ấn Độ trong năm năm tới.
07:24
(Applause)
139
444958
6393
(Vỗ tay)
07:31
And you're thinking, that's a little ...
140
451375
2601
Bạn có thể nghĩ, điều đó nghe có vẻ ...
vâng, chính tôi cũng hoài nghi, sao mình dám nghĩ đến việc đó chứ,
07:34
You know, how am I even thinking about doing that,
141
454000
3018
07:37
because India is not a small place, it's a huge country.
142
457042
3833
vì Ấn Độ không phải là một nơi nhỏ, mà là một đất nước rất to lớn
07:42
It's a country of over a billion people.
143
462042
2517
với hơn một tỷ dân.
07:44
We have 650,000 villages.
144
464583
3935
Chúng tôi có 650.000 ngôi làng.
07:48
How is it that I'm standing here,
145
468542
1642
Làm thế nào mà tôi, đứng đây,
07:50
saying that one small organization
146
470208
1976
có thể nói rằng một tổ chức nhỏ
07:52
is going to solve a full 40 percent of the problem?
147
472208
3209
đang giải quyết tất cả 40 phần trăm của vấn đề
07:56
And that's because we have a key insight.
148
476125
2601
Và đó là vì chúng tôi nắm được mấu chốt.
07:58
And that is,
149
478750
1268
Đó là,
08:00
because of our entire approach, with data and with technology,
150
480042
4476
với cách tiếp cận toàn bộ bằng dữ liệu và công nghệ,
08:04
that five percent of villages in India
151
484542
2684
tới năm phần trăm ngôi làng tại Ấn Độ
08:07
have 40 percent of the out-of-school girls.
152
487250
3018
có 40 phần trăm bé gái chưa được đến trường.
08:10
And this is a big, big piece of the puzzle.
153
490292
2767
Và đây là mảnh ghép lớn, rất lớn của bài toán.
08:13
Which means, I don't have to work across the entire country.
154
493083
3185
Nghĩa là, tôi không phải làm việc khắp cả nước.
08:16
I have to work in those five percent of the villages,
155
496292
3142
Tôi phải tập trung vào năm phần trăm những ngôi làng,
08:19
about 35,000 villages,
156
499458
2060
khoảng 35.000 ngôi làng,
08:21
to actually be able to solve a large piece of the problem.
157
501542
3208
để có thể thực sự giải quyết phần lớn nhất của vấn đề.
08:25
And that's really key,
158
505875
1268
Và đó là chìa khoá,
08:27
because these villages
159
507167
2392
vì những ngôi làng này
08:29
not only have high burden of out-of-school girls,
160
509583
3143
không chỉ có số bé gái chưa đến trường cao
08:32
but also a lot of related indicators, right,
161
512750
2851
mà còn có rất nhiều chỉ số liên quan
08:35
like malnutrition, stunting, poverty, infant mortality,
162
515625
5351
như suy dinh dưỡng, thấp còi, nghèo đói, tử vong trẻ sơ sinh,
08:41
child marriage.
163
521000
1684
tảo hôn.
08:42
So by working and focusing here,
164
522708
1935
Bằng cách làm việc và tập trung vào những nơi này,
08:44
you can actually create a large multiplier effect
165
524667
2476
bạn có thể tạo ra một tác động cộng hưởng lớn
08:47
across all of these indicators.
166
527167
2601
trên tất cả các chỉ số này.
08:49
And it would mean
167
529792
1266
Điều đó có nghĩa là
08:51
that we would be able to bring back 1.6 million girls back into school.
168
531082
4375
chúng tôi sẽ có thể mang 1,6 triệu bé gái trở lại trường.
08:56
(Applause)
169
536792
6083
(Vỗ tay)
09:03
I have to say, I have been doing this for over a decade,
170
543750
3434
Tôi phải nói rằng, tôi đã và đang làm điều này trong hơn một thập kỷ,
09:07
and I have never met a girl who said to me,
171
547208
4810
và tôi chưa bao giờ gặp một bé gái nào nói với tôi:
09:12
you know, "I want to stay at home,"
172
552042
1726
"Con muốn ở nhà,"
09:13
"I want to graze the cattle,"
173
553792
1392
"Con muốn chăn thả gia súc,"
09:15
"I want to look after the siblings,"
174
555208
2268
"Con muốn chăm em,"
09:17
"I want to be a child bride."
175
557500
2018
"Con muốn trở thành một cô dâu trẻ."
09:19
Every single girl I meet wants to go to school.
176
559542
4208
Mỗi bé gái mà tôi gặp đều muốn đến trường.
Và đó là điều chúng tôi thật sự muốn làm.
09:24
And that's what we really want to do.
177
564917
1976
09:26
We want to be able to fulfill those 1.6 million dreams.
178
566917
4125
Chúng tôi mong muốn chắp cánh cho 1,6 triệu ước mơ đó.
Và nó không quá tốn kém.
09:32
And it doesn't take much.
179
572625
1309
09:33
To find and enroll a girl with our model is about 20 dollars.
180
573958
3935
Để tìm và đưa một bé gái tới lớp, với mô hình chúng tôi chỉ tốn 20 đô la.
09:37
To make sure that she is learning and providing a learning program,
181
577917
3184
Để chắc rằng em được học và cung cấp một chương trình học tập,
09:41
it's another 40 dollars.
182
581125
2268
Thêm 40 đô la nữa.
09:43
But today is the time to do it.
183
583417
2142
Nhưng hôm nay là thời điểm để làm điều đó.
09:45
Because she is truly the biggest asset we have.
184
585583
4143
Bởi em ấy thực sự là tài sản lớn nhất mà ta có.
09:49
I am Safeena Husain, and I educate girls.
185
589750
3351
Tôi là Safeena Husain, và tôi đào tạo các bé gái.
Xin cảm ơn.
09:53
Thank you.
186
593125
1268
09:54
(Applause)
187
594417
3541
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7