Daniel Libeskind's 17 words of architectural inspiration

17 từ tạo cảm hứng cho kiến trúc của Daniel Libeskind

121,702 views

2009-07-01 ・ TED


New videos

Daniel Libeskind's 17 words of architectural inspiration

17 từ tạo cảm hứng cho kiến trúc của Daniel Libeskind

121,702 views ・ 2009-07-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngan Nguyen H Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:12
I'll start with my favorite muse, Emily Dickinson,
0
12160
3000
Tôi sẽ mở đầu với nàng thơ yêu thích của tôi, Emily Dickinson,
00:15
who said that wonder is not knowledge, neither is it ignorance.
1
15160
4000
người nói rằng băn khoăn không phải là kiến thức, mà cũng không phải là sự trì trệ.
00:19
It's something which is suspended
2
19160
2000
Nó là thứ gì đó bị nghi ngại
00:21
between what we believe we can be,
3
21160
2000
giữa điều mà chúng ta tin là chúng ta có thể đạt tới,
00:23
and a tradition we may have forgotten.
4
23160
2000
và một truyền thống mà chúng ta có thể quên lãng.
00:25
And I think, when I listen to these incredible people here,
5
25160
3000
Và tôi nghĩ, khi tôi nghe những người tuyệt vời ở đây,
00:28
I've been so inspired -- so many incredible ideas, so many visions.
6
28160
4000
Tôi đã được truyền cảm hứng, quá nhiều ý tưởng tuyệt vời, quá nhiều tầm nhìn.
00:32
And yet, when I look at the environment outside,
7
32160
4000
Vậy mà, khi tôi nhìn vào môi trường bên ngoài,
00:36
you see how resistant architecture is to change.
8
36160
2000
bạn thấy kiến trúc chống chọi với sự thay đổi.
00:38
You see how resistant it is to those very ideas.
9
38160
3000
Bạn thấy kiến trúc chống chọi những ý tưởng thực sự đó.
00:41
We can think them out. We can create incredible things.
10
41160
3000
Chúng ta có thể nghĩ ra chúng. Chúng ta có thể sáng tạo ra những thứ tuyệt vời.
00:44
And yet, at the end,
11
44160
2000
Vậy mà, cuối cùng,
00:46
it's so hard to change a wall.
12
46160
2000
thật khó để thay đổi một bức tường.
00:48
We applaud the well-mannered box.
13
48160
3000
Chúng ta khen ngợi chiếc hộp đúng quy cách.
00:51
But to create a space that never existed is what interests me;
14
51160
3000
Nhưng để tạo ra một không gian chưa từng tồn tại là điều làm tôi hứng thú.
00:54
to create something that has never been,
15
54160
3000
Tạo ra một thứ chưa từng có.
00:57
a space that we have never entered except in our minds and our spirits.
16
57160
3000
Một không gian chúng ta chưa từng đặt chân tới, trừ khi trong tâm trí ta.
01:00
And I think that's really what architecture is based on.
17
60160
3000
Và tôi nghĩ đó thực sự là nền tảng của kiến trúc.
01:03
Architecture is not based on concrete
18
63160
2000
Kiến trúc không dựa vào xi măng
01:05
and steel and the elements of the soil.
19
65160
2000
và sắt và các nguyên tố trong đất.
01:07
It's based on wonder.
20
67160
2000
Nó dựa vào những kỳ quan.
01:09
And that wonder is really what has created the greatest cities,
21
69160
3000
Và kỳ quan chính là thứ đã tạo ra những đô thành vĩ đại nhất,
01:12
the greatest spaces that we have had.
22
72160
2000
những không gian vĩ đại nhất mà chúng ta đã từng có.
01:14
And I think that is indeed what architecture is. It is a story.
23
74160
4000
Và tôi nghĩ rằng đó chính là kiến trúc. Nó là một câu chuyện.
01:18
By the way, it is a story that is told through
24
78160
3000
Và đó là một câu chuyện được kể
01:21
its hard materials.
25
81160
2000
bằng những vật liệu cứng,
01:23
But it is a story of effort and struggle
26
83160
2000
Nhưng đó là một câu chuyện về sự cố gắng và nỗ lực
01:25
against improbabilities.
27
85160
2000
chống chọi với sự không thể.
01:27
If you think of the great buildings, of the cathedrals, of the temples,
28
87160
2000
Nếu bạn nghĩ về những tòa nhà vĩ đại, về những thánh đường, những đền thờ,
01:29
of the pyramids, of pagodas,
29
89160
2000
kim tự tháp, chùa chiền,
01:31
of cities in India and beyond,
30
91160
3000
các thành phố ở Ấn Độ và xa hơn thế,
01:34
you think of how incredible this is that that was realized
31
94160
3000
Bạn nghĩ khó tin làm sao rằng chúng đã được hiện thực hóa
01:37
not by some abstract idea, but by people.
32
97160
3000
không phải bởi những ý tưởng lạ lùng mà bởi con người.
01:40
So, anything that has been made can be unmade.
33
100160
2000
Vì thế bất kỳ thứ gì đã được tạo ra đều có thể bị phá bỏ.
01:42
Anything that has been made can be made better.
34
102160
3000
Bất cứ thứ gì đã được tạo ra đều có thể được làm cho tốt hơn.
01:45
There it is: the things that I really believe
35
105160
2000
Và nó đây: những thứ mà tôi thực sự tin rằng là
01:47
are of important architecture.
36
107160
2000
quan trọng đối với kiến trúc.
01:49
These are the dimensions that I like to work with.
37
109160
2000
Đây là những khía cạnh tôi muốn làm việc cùng.
01:51
It's something very personal.
38
111160
2000
Đó là thứ gì đó rất cá nhân.
01:53
It's not, perhaps, the dimensions appreciated by art critics
39
113160
2000
Nó có lẽ không phải là những khía cạnh được tôn vinh bởi các nhà phê bình nghệ thuật
01:55
or architecture critics or city planners.
40
115160
2000
hoặc phê bình kiến trúc hoặc hoạch định thành phố.
01:57
But I think these are the necessary oxygen
41
117160
3000
Nhưng tôi nghĩ đây là chất oxy cần thiết
02:00
for us to live in buildings, to live in cities,
42
120160
2000
cho chúng ta để sống trong những tòa nhà, những thành phố,
02:02
to connect ourselves in a social space.
43
122160
3000
để kết nối trong một không gian xã hội.
02:05
And I therefore believe that optimism is what drives architecture forward.
44
125160
3000
Và tôi vì thế tin tưởng rằng sự lạc quan giúp thúc đẩy ngành kiến trúc về phía trước.
02:08
It's the only profession where you have to believe in the future.
45
128160
4000
Đó là ngành duy nhất mà bạn bắt buộc phải tin vào tương lai.
02:12
You can be a general, a politician, an economist who is depressed,
46
132160
4000
Bạn có thể là một đại tướng, một chính trị gia, một nhà kinh tế bị khủng hoảng,
02:16
a musician in a minor key, a painter in dark colors.
47
136160
3000
một nhạc sỹ tông thấp, một họa sỹ tông trầm.
02:19
But architecture is that complete ecstasy that the future can be better.
48
139160
5000
Nhưng kiến trúc là niềm sung sướng toàn diện rằng tương lai có thể tốt đẹp hơn.
02:24
And it is that belief that I think drives society.
49
144160
3000
Và chính lòng tin là thứ tôi tin rằng thúc đẩy xã hội.
02:27
And today we have a kind of evangelical pessimism all around us.
50
147160
3000
Và ngày hôm nay chúng ta có một sự bi quan mãnh liệt xung quanh chúng ta.
02:30
And yet it is in times like this
51
150160
2000
Và chính trong những thời điểm như thế này
02:32
that I think architecture can thrive with big ideas,
52
152160
3000
tôi tin kiến trúc có thể phát triển với những ý tưởng lớn.
02:35
ideas that are not small. Think of the great cities.
53
155160
3000
Các ý tưởng không hề nhỏ. Nghĩ về các thành phố lớn.
02:38
Think of the Empire State Building, the Rockefeller Center.
54
158160
2000
Nghĩ về tòa nhà Empire State Building, về trung tâm Rockerfeller.
02:40
They were built in times that were
55
160160
2000
Chúng được xây vào các thời điểm
02:42
not really the best of times in a certain way.
56
162160
2000
không phải là những thời điểm tốt đẹp nhất trên một số phương diện.
02:44
And yet that energy and power of architecture
57
164160
4000
Và dù vậy năng lượng và năng lực của kiến trúc
02:48
has driven an entire social and political space that these buildings occupy.
58
168160
5000
đã thúc đẩy cả không gian xã hội và chính trị mà các tòa nhà đó chiếm chỗ.
02:53
So again, I am a believer in the expressive.
59
173160
2000
Vậy một lần nữa, tôi tin tưởng vào tính biểu cảm.
02:55
I have never been a fan of the neutral.
60
175160
3000
Tôi chưa bao giờ là một người hâm mộ sự quân bình.
02:58
I don't like neutrality in life, in anything.
61
178160
2000
Tôi không thích sự quân bình trong đời sống, trong bất kỳ thứ gì.
03:00
I think expression.
62
180160
2000
Tôi nghĩ về sự biểu đạt.
03:02
And it's like espresso coffee, you know, you take the essence of the coffee.
63
182160
2000
Và nó như cà phê espresso. Bạn biết đấy, bạn lấy tinh chất của cà phê.
03:04
That's what expression is.
64
184160
2000
Đó chính là sự biểu đạt.
03:06
It's been missing in much of the architecture,
65
186160
2000
Nó đã bị thiếu hụt trong kiến trúc
03:08
because we think architecture is the realm of the neutered,
66
188160
4000
vì chúng ta nghĩ kiến trúc là kinh đô của sự trung tính,
03:12
the realm of the kind of a state that has no opinion,
67
192160
4000
kinh đô của trạng thái không có ý kiến,
03:16
that has no value.
68
196160
2000
không có giá trị.
03:18
And yet, I believe it is the expression --
69
198160
2000
Và dù vậy, tôi tin rằng đó là sự biểu cảm,
03:20
expression of the city, expression of our own space --
70
200160
3000
sự biểu cảm của thành phố, sự biểu cảm của không gian riêng của chúng ta,
03:23
that gives meaning to architecture.
71
203160
2000
đem lại ý nghĩa cho kiến trúc.
03:25
And, of course, expressive spaces are not mute.
72
205160
3000
Và, tất nhiên, những không gian có tính biểu đạt thì không tĩnh lặng.
03:28
Expressive spaces are not spaces
73
208160
2000
Những không gian có tính biểu đạt không phải là những không gian
03:30
that simply confirm what we already know.
74
210160
2000
đơn thuần khẳng định những điều chúng ta đã biết.
03:32
Expressive spaces may disturb us.
75
212160
2000
Những không gian có tính biểu đạt có thể làm chúng ta khó chịu
03:34
And I think that's also part of life.
76
214160
2000
Và tôi nghĩ đó cũng là một phần cuộc sống.
03:36
Life is not just an anesthetic to make us smile,
77
216160
3000
Cuộc sống không chỉ là một loại thuốc gây mê để làm chúng ta tươi cười.
03:39
but to reach out across the abyss of history,
78
219160
3000
Nhưng để vươn tới qua vực thẳm của lịch sử,
03:42
to places we have never been,
79
222160
2000
tới những nơi ta chưa bao giờ tới,
03:44
and would have perhaps been, had we not been so lucky.
80
224160
3000
và có thể sẽ không bao giờ tới, nếu chúng ta không may mắn đến vậy.
03:47
So again, radical versus conservative.
81
227160
3000
Vậy một lần nữa sự khác biệt đấu tranh với sự bảo thủ.
03:50
Radical, what does it mean? It's something which is rooted,
82
230160
3000
Sự khác biêt, nó có nghĩa là gì? Nó là một thứ có gốc rễ.
03:53
and something which is rooted deep in a tradition.
83
233160
2000
Và một thứ có gốc rễ sâu sắc trong một truyền thống.
03:55
And I think that is what architecture is, it's radical.
84
235160
3000
Và tôi nghĩ kiến trúc chính là sự khác biệt.
03:58
It's not just a conservation in formaldehyde
85
238160
2000
Nó không chỉ là một sự bảo quản trong formaldehyde
04:00
of dead forms.
86
240160
2000
của các cá thể đã chết.
04:02
It is actually a living connection
87
242160
2000
Nó thực chất là một liên kết sống còn
04:04
to the cosmic event that we are part of,
88
244160
3000
với sự kiện mang tầm vũ trụ mà chúng ta là một phần của nó,
04:07
and a story that is certainly ongoing.
89
247160
2000
và một câu chuyện chắc chắn còn kéo dài.
04:09
It's not something that has a good ending or a bad ending.
90
249160
3000
Đó không phải là một thứ có một kết thúc tốt hoặc xấu.
04:12
It's actually a story in which our acts themselves
91
252160
3000
Nó thực chất là một câu chuyện mà tự thân các hành động của chúng ta
04:15
are pushing the story in a particular way.
92
255160
2000
đẩy câu chuyện đi theo một cách riêng.
04:17
So again I am a believer in the radical architecture.
93
257160
3000
Vậy một lần nữa tôi tin vào kiến trúc khác biệt.
04:20
You know the Soviet architecture of that building
94
260160
2000
Bạn biết kiến trúc Soviet của tòa nhà
04:22
is the conservation.
95
262160
2000
là sự bảo thủ.
04:24
It's like the old Las Vegas used to be.
96
264160
2000
Như Las Vagas từng một thời như vậy.
04:26
It's about conserving emotions, conserving the traditions
97
266160
3000
Chính là sự bảo tồn cảm xúc, bảo tồn truyền thống
04:29
that have obstructed the mind in moving forward
98
269160
2000
đã ngăn trở trí tuệ tiến lên phía trước
04:31
and of course what is radical is to confront them.
99
271160
3000
và tất nhiên điều khác biệt là chống đối lại chúng.
04:34
And I think our architecture is a confrontation
100
274160
2000
Và tôi nghĩ rằng kiến trúc của chúng ta là một sự thách thức
04:36
with our own senses.
101
276160
2000
đối với cảm quan của chính chúng ta.
04:38
Therefore I believe it should not be cool.
102
278160
2000
Vì thế tôi tin rằng nó không nên lạnh lùng.
04:40
There is a lot of appreciation for the kind of cool architecture.
103
280160
4000
Có rất nhiều sự trân trọng cho thể loại kiến trúc lạnh lùng.
04:44
I've always been an opponent of it. I think emotion is needed.
104
284160
3000
Tôi luôn là một đối thủ của nó. Tôi cho rằng cảm xúc là cần thiết.
04:47
Life without emotion would really not be life.
105
287160
3000
Cuộc sống không có cảm xúc sẽ không thực sự là cuộc sống.
04:50
Even the mind is emotional.
106
290160
2000
Thậm chí trí não cũng giàu xúc cảm.
04:52
There is no reason which does not take a position
107
292160
2000
Không có lý do nào không tồn tại
04:54
in the ethical sphere, in the philosophical mystery of what we are.
108
294160
4000
trong đạo lý luân thường, trong ẩn số triết học về chính chúng ta.
04:58
So I think emotion is a dimension
109
298160
3000
Vì thế tôi nghĩ cảm xúc là một khía cạnh
05:01
that is important to introduce into city space, into city life.
110
301160
4000
quan trọng để giới thiệu cho không gian thành phố, cho đời sống thành phố.
05:05
And of course, we are all about the struggle of emotions.
111
305160
3000
Và tất nhiên chúng ta đều có sự vật lộn cảm xúc,
05:08
And I think that is what makes the world a wondrous place.
112
308160
3000
Và tôi nghĩ điều đó biến thế giới thành một nơi tuyệt vời.
05:11
And of course, the confrontation of the cool, the unemotional with emotion,
113
311160
4000
Và tất nhiên, sự đối đầu của sự lạnh lùng, sự vô cảm với cảm xúc,
05:15
is a conversation that I think
114
315160
2000
là một cuộc hội thoại mà tôi nghĩ
05:17
cities themselves have fostered.
115
317160
2000
các thành phố đã tự thân thúc đẩy.
05:19
I think that is the progress of cities.
116
319160
2000
Tôi nghĩ đó là bước tiến của các thành phố.
05:21
It's not only the forms of cities,
117
321160
2000
Đó không chỉ là hình dạng của các thành phố
05:23
but the fact that they incarnate emotions,
118
323160
2000
nhưng sự thật rằng chúng tái hiện xúc cảm,
05:25
not just of those who build them,
119
325160
2000
không chỉ của những người xây dựng chúng,
05:27
but of those who live there as well.
120
327160
2000
mà cả của những người sống ở đó.
05:29
Inexplicable versus understood. You know, too often we want to understand everything.
121
329160
3000
Không thể giải thích đối đầu với Đã hiểu được. Bạn biết đấy, chúng ta thường xuyên muốn hiểu mọi thứ .
05:32
But architecture is not the language of words.
122
332160
3000
Nhưng kiến trúc không phải là ngôn từ.
05:35
It's a language. But it is not a language that can be reduced
123
335160
4000
Nó là ngôn ngữ. Nhưng không phải là một ngôn ngữ có thể cắt giảm
05:39
to a series of programmatic notes that we can verbally write.
124
339160
3000
thành một chuỗi các ghi chú có tính hệ thống mà ta có thể viết ra thành lời.
05:42
Too many buildings that you see outside that are so banal
125
342160
2000
Quá nhiều tòa nhà bạn thấy bên ngoài quá tầm thường.
05:44
tell you a story, but the story is very short,
126
344160
3000
Chúng kể cho bạn một câu chuyện, nhưng câu chuyện rất ngắn ngủi.
05:47
which says, "We have no story to tell you."
127
347160
2000
nó nói rằng: "Chúng tôi không có câu chuyện nào để kể cho bạn."
05:49
(Laughter)
128
349160
1000
(Tiếng cười)
05:50
So the important thing actually,
129
350160
2000
Vậy thứ quan trọng thực chất
05:52
is to introduce the actual architectural dimensions,
130
352160
3000
là để giới thiệu những khía cạnh kiến trúc thực sự,
05:55
which might be totally inexplicable in words,
131
355160
3000
mà có thể hoàn toàn không giải thích được bằng ngôn từ.
05:58
because they operate in proportions,
132
358160
3000
Bởi chúng vận hành theo các bộ phận,
06:01
in materials, in light.
133
361160
2000
theo vật liệu, ánh sáng.
06:03
They connect themselves into various sources,
134
363160
3000
Chúng kết nối với những nguồn lực đa dạng
06:06
into a kind of complex vector matrix
135
366160
2000
thành một ma trận véc tơ phức hợp
06:08
that isn't really frontal
136
368160
3000
mà không thực sự ở phía mặt tiền
06:11
but is really embedded in the lives,
137
371160
2000
mà thực sự ẩn sâu trong cuộc sống,
06:13
and in the history of a city, and of a people.
138
373160
3000
và trong lịch sử của một thành phố, một nhóm người.
06:16
So again, the notion that a building should just be explicit
139
376160
3000
Vậy một lần nữa, quan niệm cho rằng một tòa nhà chỉ nên dễ giải thích
06:19
I think is a false notion,
140
379160
2000
tôi nghĩ là một quan niệm sai lầm,
06:21
which has reduced architecture into banality.
141
381160
2000
quan niệm đẩy kiến trúc xuống mức tầm thường.
06:23
Hand versus the computer.
142
383160
2000
Đôi tay đấu với máy tính.
06:25
Of course, what would we be without computers?
143
385160
2000
Tất nhiên, chúng ta sẽ làm gì nếu không có máy tính?
06:27
Our whole practice depends on computing.
144
387160
2000
Nghề của chúng ta phụ thuộc vào máy tính.
06:29
But the computer should not just be the glove of the hand;
145
389160
4000
Nhưng chiếc máy tính không nên chỉ là chiếc bao tay,
06:33
the hand should really be the driver of the computing power.
146
393160
4000
bàn tay phải là nguồn lực tạo ra cho năng lượng của máy tính.
06:37
Because I believe that the hand
147
397160
2000
Bởi vì tôi tin rằng bàn tay
06:39
in all its primitive, in all its physiological obscurity,
148
399160
5000
trong sự thô sơ, trong sự khó hiểu về thể chất của nó
06:44
has a source, though the source is unknown,
149
404160
3000
có một nguồn lực, mặc dù nguồn lực này chưa được biết tới,
06:47
though we don't have to be mystical about it.
150
407160
2000
dù chúng ta không thấu hiểu nó,
06:49
We realize that the hand has been given us
151
409160
3000
chúng ta nhận ra rằng bàn tay đã được trao cho chúng ta
06:52
by forces that are beyond our own autonomy.
152
412160
3000
bởi những nguồn lực vượt lên ý chí của chính chúng ta.
06:55
And I think when I draw drawings
153
415160
3000
Và tôi nghĩ khi tôi vẽ các bản vẽ
06:58
which may imitate the computer, but are not computer drawings --
154
418160
3000
có thể là bắt chước máy tính, nhưng không phải là những bản vẽ từ máy tính,
07:01
drawings that can come from sources
155
421160
2000
các bản vẽ có thể đến từ nhiều nguồn
07:03
that are completely not known, not normal, not seen,
156
423160
4000
chưa được biết đến, không bình thường, chưa được nhìn thấy,
07:07
yet the hand -- and that's what I really, to all of you who are working --
157
427160
4000
Vậy mà bàn tay -- và đó là điều mà tôi thực sự muốn nói với tất cả những người đang làm việc --
07:11
how can we make the computer respond to our hand
158
431160
4000
là cách thức mà chúng ta có thể khiến chiếc máy tính đáp trả bàn tay của chúng ta
07:15
rather than the hand responding to the computer.
159
435160
3000
hơn là bàn tay đáp trả cho máy tính.
07:18
I think that's part of what the complexity of architecture is.
160
438160
4000
Tôi nghĩ đó là một phần của sự phức tạp của kiến trúc.
07:22
Because certainly we have gotten used to the propaganda
161
442160
4000
Bởi vì chắc chắn rằng chúng ta đã quen với khẩu hiệu
07:26
that the simple is the good. But I don't believe it.
162
446160
2000
đơn giản là tốt. Nhưng tôi không tin vậy.
07:28
Listening to all of you, the complexity of thought,
163
448160
3000
Sự phức tạp của ý nghĩ,
07:31
the complexity of layers of meaning is overwhelming.
164
451160
3000
sự phức tạp của các lớp nghĩa quá mãnh liệt.
07:34
And I think we shouldn't shy away in architecture,
165
454160
3000
Và tôi nghĩ chúng ta không nên ngại ngùng trong kiến trúc,
07:37
You know, brain surgery, atomic theory,
166
457160
3000
Bạn biết đấy, phẫu thuật não, lý thuyết nguyên tử,
07:40
genetics, economics
167
460160
3000
gen, kinh tế
07:43
are complex complex fields.
168
463160
2000
đều là những lĩnh vực phức tạp.
07:45
There is no reason that architecture should shy away
169
465160
2000
Chẳng có lý do gì mà kiến trúc phải ngần ngại
07:47
and present this illusory world of the simple.
170
467160
3000
và đưa ra một thế giới ảo tưởng về sự đơn giản.
07:50
It is complex. Space is complex.
171
470160
2000
Nó phức tạp. Không gian phức tạp.
07:52
Space is something that folds out of itself into completely new worlds.
172
472160
4000
Không gian là một thứ gì đó tự gấp nếp thành những thế giới hoàn toàn mới.
07:56
And as wondrous as it is,
173
476160
2000
Và tuyệt diệu như vậy,
07:58
it cannot be reduced to a kind of simplification
174
478160
3000
nó không thể bị kéo xuống thành một sự đơn giản
08:01
that we have often come to be admired.
175
481160
2000
mà chúng ta thường ngưỡng mộ.
08:03
And yet, our lives are complex.
176
483160
2000
Dù vậy, cuộc sống của chúng ta phức tạp.
08:05
Our emotions are complex.
177
485160
2000
Cảm xúc của chúng ta phức tạp.
08:07
Our intellectual desires are complex.
178
487160
2000
Những ham muốn tri thức của chúng ta phức tạp.
08:09
So I do believe that architecture as I see it
179
489160
3000
Vì thế tôi tin vào kiến trúc như tôi thấy
08:12
needs to mirror that complexity in every single space that we have,
180
492160
4000
cần phản ánh sự phức tạp trong mọi không gian chúng ta có,
08:16
in every intimacy that we possess.
181
496160
2000
trong mọi sự thân mật chúng ta sở hữu.
08:18
Of course that means that architecture is political.
182
498160
3000
Tất nhiên điều này có nghĩa là kiến trúc là chính trị.
08:21
The political is not an enemy of architecture.
183
501160
2000
Chính trị không phải là kẻ thù của kiến trúc.
08:23
The politeama is the city. It's all of us together.
184
503160
3000
là thành phố. Là toàn bộ chúng ta.
08:26
And I've always believed that the act of architecture,
185
506160
2000
Và tôi luôn tin rằng hành động của kiến trúc,
08:28
even a private house, when somebody else will see it, is a political act,
186
508160
4000
thậm chí một ngôi nhà riêng, khi ai khác nhìn thấy nó, cũng là một hành động chính trị.
08:32
because it will be visible to others.
187
512160
2000
Bởi vì nó sẽ hiện hữu đối với người khác.
08:34
And we live in a world which is connecting us more and more.
188
514160
2000
Và chúng ta sống trong một thế giới đang liên tục kết nối chúng ta.
08:36
So again, the evasion of that sphere,
189
516160
4000
Vậy một lần nữa, sự xâm lấn của tầm ảnh hưởng
08:40
which has been so endemic to that sort of pure architecture,
190
520160
3000
mà đã trở nên đặc trưng cho loại kiến trúc đơn thuần,
08:43
the autonomous architecture that is just an abstract object
191
523160
2000
kiến trúc tự trị chỉ là một vật thể lạ
08:45
has never appealed to me.
192
525160
2000
chưa từng gây cảm hứng cho tôi.
08:47
And I do believe that this interaction
193
527160
3000
Và tôi tin rằng sự tương tác này
08:50
with the history, with history that is often very difficult,
194
530160
4000
với lịch sử, với lịch sử là rất khó khăn
08:54
to grapple with it, to create
195
534160
2000
để có thể vật lộn với nó, để sáng tạo
08:56
a position that is beyond our normal expectations and to create a critique.
196
536160
6000
một vị thế nằm ngoài sự trông đợi bình thường của chúng ta và để tạo ra một bài phê bình.
09:02
Because architecture is also the asking of questions.
197
542160
2000
Bởi vì kiến trúc cũng là sự đòi hỏi các câu trả lời.
09:04
It's not only the giving of answers.
198
544160
2000
Nó không chỉ đưa ra các câu trả lời.
09:06
It's also, just like life, the asking of questions.
199
546160
3000
Nó cũng, như cuộc sống, đòi hỏi các câu trả lời.
09:09
Therefore it is important that it be real.
200
549160
2000
Vì thế quan trọng là nó phải thật.
09:11
You know we can simulate almost anything.
201
551160
2000
Bạn biết rằng chúng ta có thể tái tạo gần như mọi thứ.
09:13
But the one thing that can be ever simulated
202
553160
2000
Nhưng một thứ mà không thể tái tạo được
09:15
is the human heart, the human soul.
203
555160
3000
là trái tim, là tâm hồn con người.
09:18
And architecture is so closely intertwined with it
204
558160
2000
Và kiến trúc gắn kết chặt chẽ với nó
09:20
because we are born somewhere and we die somewhere.
205
560160
3000
bởi vì ta được sinh ra ở nơi nào đó và ta chết đi ở nơi nào đó.
09:23
So the reality of architecture is visceral. It's not intellectual.
206
563160
4000
Vậy thực tế trong kiến trúc thuộc về bản năng chứ không phải trí tuệ.
09:27
It's not something that comes to us from books and theories.
207
567160
3000
Nó không đến từ sách vở giáo điều.
09:30
It's the real that we touch -- the door, the window,
208
570160
4000
Nó là thực tế mà chúng ta chạm vào, cánh cửa, cửa sổ,
09:34
the threshold, the bed --
209
574160
2000
bậu cửa, chiếc giường.
09:36
such prosaic objects. And yet,
210
576160
2000
Những vật thể rời rạc. Vậy mà,
09:38
I try, in every building, to take that virtual world,
211
578160
2000
tôi cố gắng, trong mọi tòa nhà, đón lấy thế giới ảo ấy,
09:40
which is so enigmatic and so rich,
212
580160
3000
thế giới huyền bí và trù phú ấy,
09:43
and create something in the real world.
213
583160
2000
và tạo ra thứ gì đó trong đời thực.
09:45
Create a space for an office,
214
585160
2000
Tạo ra một không gian văn phòng,
09:47
a space of sustainability
215
587160
2000
một không gian thực tiễn
09:49
that really works between that virtuality
216
589160
3000
hiệu quả giữa bản chất
09:52
and yet can be realized as something real.
217
592160
2000
và vẫn có thể nhận thấy thứ gì đó thực chất.
09:54
Unexpected versus habitual.
218
594160
2000
Không đoán trước được đấu với thói quen.
09:56
What is a habit? It's just a shackle for ourselves.
219
596160
3000
Thói quen là gì? Nó chỉ là gông cùm đối với chúng ta.
09:59
It's a self-induced poison.
220
599160
2000
Nó là một thứ thuốc độc tự ta tạo ra.
10:01
So the unexpected is always unexpected.
221
601160
2000
Những thứ không đoán trước được luôn không đoán trước được.
10:03
You know, it's true, the cathedrals, as unexpected,
222
603160
3000
Bạn biết rằng, thật vậy, các thánh đường, không đoán trước được,
10:06
will always be unexpected.
223
606160
2000
sẽ luôn không đoán trước được.
10:08
You know Frank Gehry's buildings, they will continue to be unexpected in the future.
224
608160
3000
Bạn biết các tòa nhà của Frank Gehry, chúng sẽ tiếp tục trở nên không đoán trước được.
10:11
So not the habitual architecture that instills in us
225
611160
3000
Vậy thấm nhuần trong ta không phải là kiến trúc của thói quen
10:14
the false sort of stability,
226
614160
2000
sự ổn định sai lầm,
10:16
but an architecture that is full of tension,
227
616160
3000
mà một kiến trúc đầy sự căng thẳng,
10:19
an architecture that goes beyond itself
228
619160
3000
một kiến trúc vượt lên chính nó
10:22
to reach a human soul and a human heart,
229
622160
2000
để chạm tới tâm hồn và con tim con người,
10:24
and that breaks out of the shackles of habits.
230
624160
3000
và phá vỡ xiềng xích của các thói quen.
10:27
And of course habits are enforced by architecture.
231
627160
3000
Và tất nhiên các thói quen được tiếp sức bởi kiến trúc.
10:30
When we see the same kind of architecture
232
630160
2000
Khi ta nhìn thấy loại kiến trúc giống như vậy
10:32
we become immured in that world of those angles,
233
632160
3000
ta quen với thế giới của những góc cạnh đó,
10:35
of those lights, of those materials.
234
635160
2000
những ánh sáng đó, những vật liệu đó.
10:37
We think the world really looks like our buildings.
235
637160
3000
Ta nghĩ thế giới thực ra giống như những tòa nhà của ta.
10:40
And yet our buildings are pretty much limited by the techniques and wonders
236
640160
4000
Vậy mà những tòa nhà của ta bị hạn chế đáng kể bởi kỹ thuật và sự băn khoăn
10:44
that have been part of them.
237
644160
2000
là một phần của chúng.
10:46
So again, the unexpected which is also the raw.
238
646160
3000
Vậy một lần nữa, sự không lường trước được cũng chính là sự thô sơ.
10:49
And I often think of the raw and the refined.
239
649160
2000
Và tôi thường nghĩ về sự thô sơ và sự tinh tế.
10:51
What is raw? The raw, I would say
240
651160
2000
Sự thô sơ là gì? Sự thô sơ, theo tôi,
10:53
is the naked experience, untouched by luxury,
241
653160
3000
là trải nghiệm trần trụi, không bị chạm tới bởi sự hào nhoáng,
10:56
untouched by expensive materials,
242
656160
2000
bởi vật liệu đắt tiên,
10:58
untouched by the kind of refinement
243
658160
2000
bởi sự gọt giũa
11:00
that we associate with high culture.
244
660160
3000
mà chúng ta liên hệ với văn hóa cao.
11:03
So the rawness, I think, in space,
245
663160
3000
Vậy sự thô sơ, tôi nghĩ, trong không gian,
11:06
the fact that sustainability can actually, in the future
246
666160
3000
sự thật là sự thực dụng có thể, trong tương lai
11:09
translate into a raw space,
247
669160
2000
trở thành một không gian thô sơ,
11:11
a space that isn't decorated,
248
671160
2000
một không gian không được trang hoàng,
11:13
a space that is not mannered in any source,
249
673160
3000
một không gian không được cải tạo bằng bất kỳ nguồn nào,
11:16
but a space that might be cool in terms of its temperature,
250
676160
4000
nhưng là một không gian mát mẻ,
11:20
might be refractive to our desires.
251
680160
3000
có thể hơi lệch hướng so với các mong muốn của ta.
11:23
A space that doesn't always follow us
252
683160
3000
Một không gian không luôn theo chân ta
11:26
like a dog that has been trained to follow us,
253
686160
3000
như một chú chó được huấn luyện để theo chân ta,
11:29
but moves ahead into directions of demonstrating
254
689160
3000
nhưng di chuyển về phía trước theo các hướng thể hiện
11:32
other possibilities, other experiences,
255
692160
2000
các khả năng khác, các trải nghiệm khác,
11:34
that have never been part of the vocabulary of architecture.
256
694160
5000
mà chưa từng là một phần của kiến trúc.
11:39
And of course that juxtaposition is of great interest to me
257
699160
3000
Và tất nhiên sự đặt cạnh nhau ấy gây nhiều hứng thú cho tôi
11:42
because it creates a kind of a spark of new energy.
258
702160
4000
bởi vì nó tạo ra một đốm sáng của năng lượng mới.
11:46
And so I do like something which is pointed, not blunt,
259
706160
3000
Và vì vậy tôi thích thứ gì đó nhọn, không cùn,
11:49
something which is focused on reality,
260
709160
3000
thứ gì đó tập trung vào hiện thực,
11:52
something that has the power, through its leverage,
261
712160
3000
thứ gì đó có năng lực đòn bẩy,
11:55
to transform even a very small space.
262
715160
2000
chuyển thể một không gian dù là rất nhỏ.
11:57
So architecture maybe is not so big, like science,
263
717160
3000
Vậy kiến trúc có thể không quá to tát, như khoa học,
12:00
but through its focal point
264
720160
3000
nhưng qua tiêu điểm của nó
12:03
it can leverage in an Archimedian way
265
723160
2000
nó có thể bẩy tung theo cách thức của Ác-si-mét
12:05
what we think the world is really about.
266
725160
2000
định nghĩa của chúng ta về thế giới.
12:07
And often it takes just a building
267
727160
2000
Và thường cần một tòa nhà
12:09
to change our experience of what could be done, what has been done,
268
729160
4000
để thay đổi trải nghiệm của chúng ta về điều lẽ ra sẽ làm được, điều đã làm được,
12:13
how the world has remained both in between stability and instability.
269
733160
5000
cách thức mà thế giới tồn tại song song giữa sự ổn định và sự bất ổn.
12:18
And of course buildings have their shapes.
270
738160
3000
Và tất nhiên các tòa nhà có hình thù của chúng.
12:21
Those shapes are difficult to change.
271
741160
2000
Những hình thù đó khó để thay đổi được.
12:23
And yet, I do believe that in every social space,
272
743160
2000
Dù vậy tôi tin rằng trong mọi không gian xã hội
12:25
in every public space,
273
745160
2000
trong mọi không gian công cộng,
12:27
there is a desire to communicate more
274
747160
2000
có một ước muốn được giao tiếp nhiều hơn
12:29
than just that blunt thought, that blunt technique,
275
749160
4000
hơn là ý nghĩ mòn mỏi, công cụ mòn mỏi ấy.
12:33
but something that pinpoints, and can point in various directions
276
753160
4000
Nhưng thứ gì đó xác định chính xác, và có thể chỉ theo nhiều hướng
12:37
forward, backward, sideways and around.
277
757160
3000
trước, sau, sang ngang, vòng quanh.
12:40
So that is indeed what is memory.
278
760160
3000
Và đó chắc chắn là một ký ức được gìn giữ.
12:43
So I believe that my main interest is to memory.
279
763160
4000
Vì thế tôi tin rằng ý thích chính của tôi là ghi nhớ.
12:47
Without memory we would be amnesiacs.
280
767160
2000
Không có ký ức chúng ta sẽ là những kẻ mất trí.
12:49
We would not know which way we were going,
281
769160
2000
Ta sẽ không biết ta đang đi đường nào,
12:51
and why we are going where we're going.
282
771160
2000
và tại sao ta lại tới nơi ta đang đến.
12:53
So I've been never interested in the forgettable reuse,
283
773160
5000
Vì thế tôi chưa từng hứng thú với những thứ đồ dùng lại đáng quên đi,
12:58
rehashing of the same things over and over again,
284
778160
3000
xào xáo lại liên tục một ý tưởng.
13:01
which, of course, get accolades of critics.
285
781160
2000
Thứ mà, tất nhiên, nhận được sự đón nhận nồng hậu từ các nhà phê bình.
13:03
Critics like the performance to be repeated again and again the same way.
286
783160
4000
Các nhà phê bình thích các màn biểu diễn lặp đi lặp lại theo cùng một cách.
13:07
But I rather play something
287
787160
2000
Nhưng tôi thà nghịch thứ gì đó
13:09
completely unheard of,
288
789160
2000
chưa từng được nghe nói đến,
13:11
and even with flaws,
289
791160
2000
thậm chí có sai sót,
13:13
than repeat the same thing over and over which has been hollowed
290
793160
2000
hơn là lặp đi lặp lại thứ gì đó rỗng tuếch
13:15
by its meaninglessness.
291
795160
2000
bởi sự vô nghĩa của nó,
13:17
So again, memory is the city, memory is the world.
292
797160
3000
Một lần nữa, ký ức là thành phố, ký ức là thế giới.
13:20
Without the memory there would be no story to tell.
293
800160
2000
Không có ký ức sẽ chẳng có chuyện gì để kể.
13:22
There would be nowhere to turn.
294
802160
2000
Sẽ không có nơi nào để quay lại.
13:24
The memorable, I think, is really our world, what we think the world is.
295
804160
4000
Điều đáng nhớ, tôi nghĩ, chính là thế giới của ta, là định nghĩa của ta về thế giới.
13:28
And it's not only our memory,
296
808160
2000
Và đó không chỉ là ký ức của chúng ta,
13:30
but those who remember us,
297
810160
3000
mà của những người nhớ tới ta.
13:33
which means that architecture is not mute.
298
813160
2000
Có nghĩa là kiến trúc không câm lặng.
13:35
It's an art of communication.
299
815160
2000
Nó là một nghệ thuật giao tiếp.
13:37
It tells a story. The story can reach into obscure desires.
300
817160
4000
Nó kể một câu chuyện. Câu chuyện có thể vươn tới những tham vọng lạ lùng của ta.
13:41
It can reach into sources that are not explicitly available.
301
821160
3000
Nó có thể chạm tới những nguồn lực không lý giải nổi.
13:44
It can reach into millennia
302
824160
3000
Nó có thể vươn tới hàng thiên niên kỷ
13:47
that have been buried,
303
827160
2000
đã bị chôn vùi,
13:49
and return them in a just and unexpected equity.
304
829160
4000
và đưa chúng trở lại một cách hợp lý đến không ngờ.
13:53
So again, I think the notion that
305
833160
2000
Vậy một lần nữa, tôi nghĩ quan điểm cho rằng
13:55
the best architecture is silent has never appealed to me.
306
835160
4000
kiến trúc tốt nhất là kiến trúc thầm lặng chưa bao giờ gây hứng thú cho tôi.
13:59
Silence maybe is good for a cemetery but not for a city.
307
839160
3000
Sự im lặng có thể tốt cho một nghĩa trang chứ không phải một thành phố.
14:02
Cities should be full of vibrations, full of sound, full of music.
308
842160
3000
Các thành phố phải sống động, đầy âm thanh, đầy âm nhạc.
14:05
And that indeed is the architectural mission
309
845160
2000
Và chắc chắn rằng đó là nhiệm vụ của kiến trúc
14:07
that I believe is important,
310
847160
2000
mà tôi tin là quan trọng,
14:09
is to create spaces that are vibrant,
311
849160
2000
để tạo ra những không gian sống động,
14:11
that are pluralistic,
312
851160
2000
những không gian đa chức năng,
14:13
that can transform the most prosaic activities,
313
853160
3000
có thể chuyển đổi các hoạt động rời rạc nhất,
14:16
and raise them to a completely different expectation.
314
856160
2000
và đưa chúng tới một sự mong đợi hoàn toàn khác.
14:18
Create a shopping center, a swimming place
315
858160
2000
Tạo ra một trung tâm mua sắm, một bể bơi
14:20
that is more like a museum than like entertainment.
316
860160
3000
giống với một bảo tàng hơn một khu giải trí.
14:23
And these are our dreams.
317
863160
2000
Và đó là ước mơ của chúng ta.
14:25
And of course risk. I think architecture should be risky.
318
865160
4000
Và tất nhiên mạo hiểm. Tôi nghĩ kiến trúc nên mạo hiểm.
14:29
You know it costs a lot of money and so on, but yes,
319
869160
2000
Bạn biết đấy nó rất tốn kém, nhưng đúng vậy,
14:31
it should not play it safe.
320
871160
2000
không nên chơi an toàn.
14:33
It should not play it safe, because if it plays it safe
321
873160
3000
Không nên chơi an toàn nếu không
14:36
it's not moving us in a direction that we want to be.
322
876160
4000
nó sẽ không đưa chúng ta đến với con đường chúng ta muốn tới.
14:40
And I think, of course,
323
880160
2000
Và tôi nghĩ, tất nhiên,
14:42
risk is what underlies the world.
324
882160
2000
mạo hiểm chính là thế giới.
14:44
World without risk would not be worth living.
325
884160
3000
Thế giới không có mạo hiểm thì quả không đáng sống.
14:47
So yes, I do believe that the risk we take in every building.
326
887160
4000
Và vì thế tôi tin rằng mạo hiểm mà chúng ta đón nhận ở mọi tòa nhà.
14:51
Risks to create spaces that have never been cantilevered to that extent.
327
891160
4000
Mạo hiểm để tạo ra không gian mà chưa hề được chống đỡ ở mức độ đó.
14:55
Risks of spaces that have never been
328
895160
2000
Mạo hiểm của những không gian chưa từng
14:57
so dizzying,
329
897160
3000
choáng ngợp đến thế,
15:00
as they should be, for a pioneering city.
330
900160
3000
như chúng lẽ ra nên, cho một thành phố tiên phong.
15:03
Risks that really move architecture
331
903160
3000
Mạo hiểm thúc đẩy kiến trúc
15:06
even with all its flaws, into a space which is much better
332
906160
3000
thậm chí với những sai sót của nó, thành một không gian tốt hơn hẳn
15:09
that the ever again repeated
333
909160
2000
mà không thể bị lặp lại
15:11
hollowness of a ready-made thing.
334
911160
3000
sự nông cạn của những thứ đã được tạo ra.
15:14
And of course that is finally what I believe architecture to be.
335
914160
3000
Và tất nhiên đó là những điều tôi tin kiến trúc nên là.
15:17
It's about space. It's not about fashion.
336
917160
2000
Nó là không gian. Nó không phải là thời trang.
15:19
It's not about decoration.
337
919160
2000
Nó không phải trang trí.
15:21
It's about creating with minimal means
338
921160
2000
Nó là sáng tạo với những phương tiện tối giản
15:23
something which can not be repeated,
339
923160
3000
một thứ không thể bị lặp lại,
15:26
cannot be simulated in any other sphere.
340
926160
2000
không thể bị sao chép trong một trường hợp khác
15:28
And there of course is the space that we need to breathe,
341
928160
4000
Và tất nhiên không gian mà chúng ta cần để hít thở,
15:32
is the space we need to dream.
342
932160
2000
là không gian chúng ta cần mơ tới.
15:34
These are the spaces that are
343
934160
2000
Có những không gian mà
15:36
not just luxurious spaces for some of us,
344
936160
3000
không chỉ xa xỉ đối với một vài người trong chúng ta,
15:39
but are important for everybody in this world.
345
939160
2000
mà còn quan trọng với mọi người trên thế giới.
15:41
So again, it's not about the changing fashions, changing theories.
346
941160
4000
vậy một lần nữa, nó không phải là sự thay đổi về thời trang, thay đổi về lý thuyết.
15:45
It's about carving out a space for trees.
347
945160
3000
Nó về việc tạc ra một không gian cây xanh.
15:48
It's carving out a space where nature can enter
348
948160
2000
Tạc ra một không gian mà tự nhiên có thể bước vào
15:50
the domestic world of a city.
349
950160
2000
thế giới gia đình của một thành phố.
15:52
A space where something which has never seen a light of day
350
952160
4000
Một không gian mà thứ chưa từng thấy ánh sáng mặt trời
15:56
can enter into the inner workings of a density.
351
956160
4000
có thể bước sâu vào hoạt động bên trong của một khối dày đặc.
16:00
And I think that is really the nature of architecture.
352
960160
4000
Và tôi nghĩ đó thực sự là bản chất của kiến trúc.
16:04
Now I am a believer in democracy.
353
964160
2000
Bây giờ tôi tin vào chế độ dân chủ.
16:06
I don't like beautiful buildings
354
966160
2000
Tôi không thích các tòa nhà đẹp
16:08
built for totalitarian regimes.
355
968160
2000
được xây cho các chế độ chuyên chế.
16:10
Where people cannot speak, cannot vote, cannot do anything.
356
970160
2000
Nơi mà con người không thể nói, không thể bỏ phiếu, không thể làm bất cứ điều gì.
16:12
We too often admire those buildings. We think they are beautiful.
357
972160
3000
Chúng ta thường xuyên tỏ ra ngưỡng mộ những tòa nhà đó. Chúng ta nghĩ rằng chúng đẹp.
16:15
And yet when I think of the poverty of society
358
975160
2000
Vậy mà khi tôi nghĩ tới sự đói khổ của xã hội
16:17
which doesn't give freedom to its people,
359
977160
2000
thứ mà không đem lại tự do cho con người,
16:19
I don't admire those buildings.
360
979160
2000
tôi không ngưỡng mộ những tòa nhà đó.
16:21
So democracy, as difficult as it is, I believe in it.
361
981160
2000
Vậy nên dân chủ, dù rất khó đạt được, tôi tin vào nó.
16:23
And of course, at Ground Zero what else?
362
983160
3000
Và tất nhiên rồi, ở Ground Zero còn gì nữa?
16:26
It's such a complex project.
363
986160
2000
Nó quả là một dự án phức hợp.
16:28
It's emotional. There is so many interests.
364
988160
2000
Nó đầy cảm xúc. Có nhiều điều thú vị.
16:30
It's political. There is so many parties to this project.
365
990160
4000
Nó liên quan tới chính trị. Có nhiều đảng tham gia vào dự án này.
16:34
There is so many interests. There's money. There's political power.
366
994160
2000
Có nhiều hứng thú. Có tiền. Có quyền lực chính trị.
16:36
There are emotions of the victims.
367
996160
2000
Có cảm xúc của nạn nhân.
16:38
And yet, in all its messiness, in all its difficulties,
368
998160
4000
Và dù trong mọi khó khăn vất vả,
16:42
I would not have liked somebody to say,
369
1002160
2000
tôi không muốn ai đó nói rằng
16:44
"This is the tabula rasa, mister architect -- do whatever you want."
370
1004160
3000
"Đây là một tấm bảng trắng, thưa kiến trúc sư. Ông muốn làm gì tùy thích."
16:47
I think nothing good will come out of that.
371
1007160
2000
Tôi nghĩ không có điều tốt đẹp nào có thể đến từ đó.
16:49
I think architecture is about consensus.
372
1009160
2000
Tôi nghĩ kiến trúc là về sự nhất trí.
16:51
And it is about the dirty word "compromise." Compromise is not bad.
373
1011160
4000
Và về từ bẩn thỉu "thỏa hiệp". Thỏa hiệp không phải là xấu.
16:55
Compromise, if it's artistic,
374
1015160
2000
Thỏa hiệp, nếu mang tính nghệ thuật,
16:57
if it is able to cope with its strategies --
375
1017160
3000
nếu có thể đối mặt với các kỹ thuật của nó --
17:00
and there is my first sketch and the last rendering --
376
1020160
2000
và đây là bản thảo đầu tiên của tôi và
17:02
it's not that far away.
377
1022160
2000
nó không xa nhau quá.
17:04
And yet, compromise, consensus,
378
1024160
2000
Và thế mà, sự thỏa hiệp, sự nhất trí,
17:06
that is what I believe in.
379
1026160
2000
đó là điều mà tôi tin vào.
17:08
And Ground Zero, despite all its difficulties, it's moving forward.
380
1028160
3000
Và Ground Zero, mặc cho mọi khó khăn, vẫn đang tiến lên phía trước.
17:11
It's difficult. 2011, 2013. Freedom Tower, the memorial.
381
1031160
5000
Thật khó nói. 2011, 2013. Tháp Tự do (Freedom Tower), đài tưởng niệm.
17:16
And that is where I end.
382
1036160
2000
Và đó là nơi tôi kết thúc.
17:18
I was inspired when I came here as an immigrant
383
1038160
2000
Tôi đã được truyền cảm hứng khi tôi đến đây như một người nhập cư
17:20
on a ship like millions of others,
384
1040160
2000
trên một con tàu như hàng triệu người khác,
17:22
looking at America from that point of view.
385
1042160
3000
nhìn vào nước Mỹ trong quan điểm đó.
17:25
This is America. This is liberty.
386
1045160
2000
Đây là nước Mỹ. Đây là tự do.
17:27
This is what we dream about. Its individuality,
387
1047160
2000
Đây là điều chúng ta hằng mơ về. Tính cá nhân của nó
17:29
demonstrated in the skyline. It's resilience.
388
1049160
3000
thể hiện trên đường chân trời. Khả năng phục hồi của nó.
17:32
And finally, it's the freedom that America represents,
389
1052160
2000
Và cuối cùng, nó là sự tự do tượng trưng bởi nước Mỹ;
17:34
not just to me, as an immigrant, but to everyone in the world. Thank you.
390
1054160
4000
không chỉ đối với tôi, một người nhập cư, mà là đối với hết thảy mọi người trên thế giới. Cảm ơn.
17:38
(Applause)
391
1058160
5000
(Vỗ tay)
17:43
Chris Anderson: I've got a question.
392
1063160
2000
Chris Anderson: Tôi có một câu hỏi.
17:45
So have you come to peace
393
1065160
2000
Vậy anh đã thấy bình thường
17:47
with the process that happened at Ground Zero
394
1067160
3000
với quá trình đã xảy ra tại Ground Zero
17:50
and the loss of the original, incredible design that you came up with?
395
1070160
3000
và sự mấy mát của mẫu thiết kế đáng kinh ngạc, nguyên bản của anh?
17:53
Daniel Libeskind: Look. We have to cure ourselves
396
1073160
4000
Daniel Libeskind: Nhìn này, chúng ta phải chữa lành bản thân
17:57
of the notion that we are authoritarian,
397
1077160
2000
khỏi quan niệm rằng chúng ta là kẻ có quyền,
17:59
that we can determine everything that happens.
398
1079160
2000
rằng chúng ta có thể quyết định mọi chuyện.
18:01
We have to rely on others, and shape the process in the best way possible.
399
1081160
4000
Chúng ta phải dựa vào người khác, và giữ quá trình theo cách tốt nhất có thể.
18:05
I came from the Bronx. I was taught not to be a loser,
400
1085160
3000
Tôi đến từ Bronx. Tôi đã được dạy để không trở thành kẻ thất bại,
18:08
not to be somebody who just gives up in a fight.
401
1088160
2000
không trở thành kẻ rút chạy trong một trận đánh.
18:10
You have to fight for what you believe. You don't always win
402
1090160
2000
Bạn phải đấu tranh cho điều bạn tin tưởng. Bạn không thường xuyên thắng
18:12
everything you want to win. But you can steer the process.
403
1092160
3000
mọi thứ bạn muốn thắng. Nhưng bạn có thể khuấy động quá trình.
18:15
And I believe that what will be built at Ground Zero
404
1095160
3000
Và tôi tin rằng thứ sẽ được xây ở Ground Zero
18:18
will be meaningful, will be inspiring,
405
1098160
3000
sẽ có ý nghĩa, sẽ gây cảm hứng,
18:21
will tell other generations of the sacrifices,
406
1101160
2000
sẽ kể cho các thế hệ khác về sự hy sinh,
18:23
of the meaning of this event.
407
1103160
2000
về ý nghĩa của sự kiện này.
18:25
Not just for New York, but for the world.
408
1105160
2000
Không chỉ cho New York, mà cho cả thế giới.
18:27
Chris Anderson: Thank you so much, Daniel Libeskind.
409
1107160
2000
Chris Anderson: Cảm ơn anh rất nhiều.
18:29
(Applause)
410
1109160
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7