What investigating neural pathways can reveal about mental health | Kay M. Tye

82,010 views ・ 2020-04-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Ivana Korom Reviewer: Nguyen Hue
Tôi sẽ bắt đầu bằng việc nói điều gì đó mà bạn nghĩ rằng bạn biết là đúng.
Bộ não của bạn tạo nên tất cả các khía cạnh của tâm trí bạn.
00:12
I'm going to start by saying something you think you know to be true.
1
12913
4150
Vậy thì tại sao chúng ta lại điều trị những tổn thương về tâm lý và thể chất
00:18
Your brain creates all facets of your mind.
2
18706
3286
hoàn toàn khác nhau,
nếu ta nghĩ rằng chúng ta biết tâm trí đến từ não bộ?
00:23
So then why do we treat mental and physical illnesses
3
23133
3651
Là một nhà thần kinh học, tôi thường được bảo rằng
tôi không được phép nghiên cứu về các trạng thái nội tâm
00:26
so differently,
4
26808
1174
00:28
if we think we know that the mind comes from the brain?
5
28006
2731
như là sự lo lắng hay sự thèm muốn hay sự cô đơn
00:32
As a neuroscientist, I'm often told
6
32197
1881
được thể hiện qua bộ não,
và vì vậy tôi đã quyết định tiến hành và làm đúng như vậy.
00:34
that I'm not allowed to study how internal states
7
34102
2988
00:37
like anxiety or craving or loneliness
8
37114
3478
Chương trình nghiên cứu của tôi được thiết kế để hiểu tâm trí
00:40
are represented by the brain,
9
40616
1793
00:42
and so I decided to set out and do exactly that.
10
42433
3461
bằng cách nghiên cứu hệ thần kinh não bộ.
Cụ thể là làm thế nào não chúng ta tạo ra cảm xúc.
00:47
My research program is designed to understand the mind
11
47870
3073
Rất khó để nghiên cứu về cảm nhận và cảm xúc,
00:50
by investigating brain circuits.
12
50967
2356
bởi vì bạn không thể đo lường chúng.
00:53
Specifically, how does our brain give rise to emotion.
13
53347
3667
Hành vi vẫn được coi là cánh cửa tốt nhất và duy nhất
00:57
It's really hard to study feelings and emotions,
14
57847
2944
trong việc khám phá cảm xúc của người khác.
01:00
because you can't measure them.
15
60815
2067
Đúng vậy, đối với cả động vật và con người
01:03
Behavior is still the best and only window
16
63351
4259
tự báo cáo chính là kết quả của hành vi.
01:07
into the emotional experience of another.
17
67634
2550
những hành vi do thúc đẩy động lực được chia làm hai loại:
01:11
For both animals and people,
18
71359
2305
để tìm kiếm sự thõa mãn và để tránh đau đớn.
01:13
yes, self-report is a behavioral output.
19
73688
2667
Khả năng tiếp cận mọi thứ tốt cho bạn
01:17
Motivated behaviors fall into two general classes:
20
77633
3206
và tránh những điều không tốt cho bạn
là nền tảng cho sự sống còn.
01:20
seeking pleasure and avoiding pain.
21
80863
2450
Và trong xã hội hiện đại,
khó khăn khi chỉ ra sự khác biệt có thể bị gắn mác như một bệnh tâm thần.
01:24
The ability to approach things that are good for you
22
84099
2429
01:26
and avoid things that are bad for you
23
86552
1793
Nếu tôi gặp sự cố về xe,
01:28
is fundamental to survival.
24
88369
1309
01:29
And in our modern-day society,
25
89702
1635
và tôi đã đưa xe đến tiệm sửa chữa,
01:31
trouble telling the difference can be labeled as a mental illness.
26
91361
3418
điều đầu tiên họ làm là nhìn dưới mui xe.
01:35
If I was having car trouble,
27
95653
2801
Nhưng với nghiên cứu về sức khỏe tâm thần,
01:38
and I took my car to the mechanic,
28
98478
1841
bạn không thể mở nắp mui xe chỉ với một nút bấm.
01:40
the first thing they do is look under the hood.
29
100343
3568
Đó là lí do vì sao chúng tôi làm thí nghiệm trên động vật.
01:44
But with mental health research,
30
104593
2428
Cụ thể,trong phòng thí nghiệm của tôi, là những con chuột.
01:47
you can't just pop open the hood with the press of a button.
31
107045
3024
Để hiểu bộ não, chúng ta cần nghiên cứu bộ não.
01:50
So this is why we do experiments on animals.
32
110911
2713
01:53
Specifically, in my lab, mice.
33
113648
2834
Và lần đầu tiên, chúng tôi thực sự có thể.
Chúng tôi có thể mở mui xe.
01:57
To understand the brain, well, we need to study brains.
34
117585
3743
Chúng tôi có thể nhìn vào trong
và làm một thí nghiệm và xem kết quả.
02:01
And for the first time, we actually can.
35
121752
2810
Công nghệ đã mở ra một cánh cửa mới vào hộp đen là chính tâm trí của chúng ta.
02:04
We can pop open the hood.
36
124586
1619
02:06
We can look inside
37
126229
1452
02:07
and do an experiment and see what comes out.
38
127705
2789
Sự phát triển của các kỹ thuật quang sinh (optogenetics)
02:12
Technology has opened new windows into the black box that is our minds.
39
132149
4578
đã cho phép chúng tôi lần đầu tiên có thể kiểm soát những tế bào thần kinh trong não
và cách chúng nói chuyện với nhau bằng cách phát ra các tín hiệu điện.
02:17
The development of optogenetic tools
40
137363
3603
02:20
has allowed us unprecedented control over specific neurons in the brain
41
140990
4453
Ta có thể biến đổi gen tế bào thần kinh để làm chúng nhạy sáng
và sau đó sử dụng ánh sáng để kiểm soát cách tế bào thần kinh phát tín hiệu.
02:25
and how they talk to each other by firing electrical signals.
42
145467
3567
Điều này có thể thay đổi hành vi của động vật,
02:30
We can genetically engineer neurons to be light sensitive
43
150109
3215
cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về những gì mà hệ thần kinh có thể làm.
02:33
and then use light to control how neurons fire.
44
153348
4054
Muốn biết các nhà khoa học làm như thế nào để nhận ra điều này?
02:37
This can change an animal's behavior,
45
157426
2127
02:39
giving us insight into what that neural circuit can do.
46
159577
3635
Nhà khoa học đã phát triển kỹ thuật quang sinh bằng cách mượn kiến ​​thức
từ các lĩnh vực khoa học cơ bản khác.
02:43
Want to know how scientists figure this out?
47
163895
2809
Tảo là sinh vật đơn bào đã phát triển để bơi về phía ánh sáng.
02:47
Scientists developed optogenetic tools by borrowing knowledge
48
167855
3468
Và khi ánh sáng xanh tỏa ra tại điểm mắt của một tế bào tảo,
02:51
from other basic science fields.
49
171347
2133
02:53
Algae are single-celled organisms that have evolved to swim towards light.
50
173887
4872
một kênh tín hiệu mở ra, gửi tín hiệu điện
làm cho sợi lông roi nhỏ di chuyển
02:58
And when blue light shines onto the eyespot of an algae cell,
51
178783
4453
và đẩy tảo về phía ánh sáng mặt trời.
Nếu chúng ta nhân bản phần nhạy cảm ánh sáng này của tảo
03:03
a channel opens, sending an electrical signal
52
183260
2254
03:05
that makes little flagella flap
53
185538
1849
và sau đó thêm nó vào tế bào thần kinh thông qua chỉnh sửa gen,
03:07
and propels the algae towards sunlight.
54
187411
2499
chúng ta cũng có thể làm ra tế bào thần kinh nhạy cảm với ánh sáng.
03:10
If we clone this light-sensitive part of the algae
55
190482
3063
Ngoại trừ, với tế bào thần kinh,
03:13
and then add it to neurons through genetic modification,
56
193569
3686
khi chúng ta chiếu sáng xuống một sợi quang sâu vào não,
03:17
we can make neurons light-sensitive, too.
57
197279
2667
chúng ta thay đổi cách chúng gửi tín hiệu đến các tế bào thần kinh khác trong não
03:20
Except, with neurons,
58
200755
1937
và do đó thay đổi hành vi của động vật.
03:22
when we shine light down an optical fiber deep into the brain,
59
202716
3520
Với sự giúp đỡ của các đồng nghiệp,
03:26
we change how they send electrical signals to other neurons in the brain
60
206260
3944
Tôi đi tiên phong trong việc sử dụng kỹ thuật quang sinh
03:30
and thus change the animal's behavior.
61
210228
2825
nhằm mục tiêu chọn lọc tế bào thần kinh đang sống ở điểm A,
gửi tin nhắn xuống dây nối nhắm vào điểm B,
03:34
With the help of my colleagues,
62
214014
1698
03:35
I pioneered the use of optogenetic tools
63
215736
2849
03:38
to selectively target neurons that are living in point A,
64
218609
3798
để lại các tế bào thần kinh lân cận đi tới các nơi khác mà không bị ảnh hưởng.
03:42
sending messages down wires aimed at point B,
65
222431
3674
Cách tiếp cận này cho phép chúng tôi thử nghiệm chức năng của từng dây
03:47
leaving neighboring neurons going other places unaffected.
66
227899
3254
trong mớ hỗn độn đó chính là bộ não của chúng ta.
Một vùng não gọi là hạch hạnh nhân
03:52
This approach allowed us to test the function of each wire
67
232347
4095
từ lâu được cho là quan trọng cho cảm xúc,
và phòng thí nghiệm của tôi đã phát hiện ra
03:56
within the tangled mess that is our brain.
68
236466
2571
rằng hạch hạnh nhân giống như ngã ba đường
03:59
A brain region called the amygdala
69
239775
1810
nơi kích hoạt một con đường có thể thúc đẩy cảm xúc tích cực và sự tiếp cận,
04:01
has long been thought to be important for emotion,
70
241609
2516
và kích hoạt một con đường khác có thể tạo cảm xúc tiêu cực và sự né tránh.
04:04
and my laboratory discovered
71
244149
1690
04:05
that the amygdala resembles a fork in the road
72
245863
2293
04:08
where activating one path can drive positive emotion and approach,
73
248180
4143
Tôi sẽ cho bạn thấy một vài ví dụ
04:12
and activating another path can drive negative emotion and avoidance.
74
252347
4416
về một phần của dữ liệu thô
của cách mà chúng tôi đã dùng quang sinh để kịch hoạt tế bào thần kinh trong não bộ
04:18
I'm going to show you a couple of examples --
75
258600
2096
và nhận được những thay đổi cụ thể trong hành vi.
04:20
a taste of raw data --
76
260720
2222
Những bệnh nhân rối loạn lo âu có mối liên kết không bình thường
04:22
of how we can use optogenetics to target specific neurons in the brain
77
262966
4008
giữa hai phần của hạch hạnh nhân,
04:26
and get very specific changes in behavior.
78
266998
2800
nhưng ở người, thật khó để biết liệu rằng sự bất thường này là tác nhân hay hệ quả
04:30
Anxiety patients have abnormal communication
79
270117
3358
của căn bệnh.
04:33
between two parts of the amygdala,
80
273499
2142
Chúng tôi sử dụng quang sinh để nhắm vào một con đường tương tự trên một con chuột
04:35
but in people, it's hard to know if this abnormality is cause or effect
81
275665
4884
và xem chuyện gì xảy ra.
04:40
of the disease.
82
280573
1150
Đây là mê cung dấu cộng nâng cao.
04:42
We can use optogenetics to target the same pathway in a mouse,
83
282787
4722
Nó là một thí nghiệm về lo âu khá phổ biến
dùng để đo thời gian
con chuột dành cho những không gian kín,
04:47
and see what happens.
84
287533
1190
04:48
So this is the elevated plus maze.
85
288747
2799
so với việc khám phá các ống thông ra bên ngoài.
04:51
It's a widely used anxiety test
86
291570
1778
Chuột đã tiến hóa để thích nghi với những không gian kín
04:53
that measures the amount of time
87
293372
1944
04:55
that the mouse spends in the safety of the closed arms
88
295340
2730
giống như sự an toàn trong hang của chúng,
nhưng để tìm thức ăn, nước uống, bạn tình,
04:58
relative to exploring the open arms.
89
298094
2400
chúng cần phải ra ngoài trời
05:01
Mice have evolved to prefer enclosed spaces,
90
301046
2985
nơi chúng dễ bị tấn công bởi các loài săn mồi.
05:04
like the safety of their burrows,
91
304055
1953
Vì vậy, tôi đang ngồi ở phía sau
05:06
but to find food, water, mates,
92
306032
2342
và tôi sắp bật công tắc
05:08
they need to go out into the open
93
308398
2547
và bây giờ khi tôi bật công tắc và bật đèn lên,
05:10
where they're more vulnerable to predatory threats.
94
310969
2560
bạn có thể thấy chuột bắt đầu khám phá những không gian mở của mê cung nhiều hơn.
05:14
So I'm sitting in the background here,
95
314039
2008
05:16
and I'm about to flip the switch.
96
316071
2063
Và ngược lại với phương pháp điều trị cho hội chứng lo âu,
05:18
And now, when I flip the switch and turn the light on,
97
318158
2732
05:20
you can see the mouse begins to explore the open arms of the maze more.
98
320914
4441
không có thuốc an thần, không suy giảm vận động,
chỉ cần sự phối hợp, thăm dò tự nhiên.
05:25
And in contrast to drug treatments for anxiety,
99
325843
3849
Vì vậy, không chỉ là hiệu quả gần như ngay lập tức,
05:29
there's no sedation, no locomotor impairment,
100
329716
3397
nó còn không có tác dụng phụ đáng kể.
05:33
just coordinated, natural-looking exploration.
101
333137
3852
Bây giờ, khi tôi tắt công tắc,
05:37
So not only is the effect almost immediate,
102
337406
3420
bạn có thể thấy con chuột quay trở lại chức năng não bình thường của nó,
05:40
but there are no detectable side effects.
103
340850
2734
và trở lại góc của nó.
05:43
Now, when I flip the switch off,
104
343970
1849
Khi tôi ở trong phòng thí nghiệm và tôi đang thu thập những dữ liệu này,
05:45
you can see that the mouse goes back to its normal brain function
105
345843
3809
Tôi lúc ấy chỉ có một mình và tôi rất hào hứng.
05:49
and back to its corner.
106
349676
1534
Tôi rất hào hứng, tôi đã phát ra một tiếng hét yên tĩnh.
05:52
When I was in the lab and I was taking these data,
107
352427
3626
(thỏ thẻ) Aaah!
(Tiếng cười)
05:56
I was all by myself, and I was so excited.
108
356077
2920
Tại sao tôi phấn khích?
Ý tôi là, vâng, về mặt lý thuyết, tôi biết rằng bộ não kiểm soát tâm trí,
05:59
I was so excited, I did one of these quiet screams.
109
359632
2397
06:02
(Silently) Aah!
110
362053
1501
nhưng để bật công tắc bằng tay của tôi
06:03
(Laughter)
111
363578
1999
và nhìn thấy con chuột thay đổi hành vi của nó
06:05
Why was I so excited?
112
365601
1190
06:06
I mean, yeah, theoretically, I knew that the brain controlled the mind,
113
366815
3788
quá nhanh và quá đối lập
đó thực sự là lần đầu tiên tôi thực sự tin nó.
06:10
but to flip the switch with my hand
114
370627
2505
06:13
and see the mouse change its behavioral state
115
373156
2296
Kể từ lần đột phá đầu tiên
06:15
so rapidly and so reversibly,
116
375476
2474
đã có một số của những khám phá khác.
06:17
it was really the first time that I truly believed it.
117
377974
3198
Tìm mạch thần kinh cụ thể điều đó có thể tạo ra các thay đổi mạnh mẽ
trong hành vi của động vật.
06:22
Since that first breakthrough,
118
382450
1841
06:24
there have been a number of other discoveries.
119
384315
2507
Một ví dụ khác: bệnh cuồng ăn không kiểm soát
06:26
Finding specific neural circuits that can elicit dramatic changes
120
386846
3531
Chúng ta có thể ăn vì hai lý do.
06:30
in animal behavior.
121
390401
1483
Tìm kiếm niềm vui, như thức ăn ngon.
06:32
Here's another example: compulsive overeating.
122
392956
2805
Hoặc tránh đau đớn, như bị đói.
06:36
We can eat for two reasons.
123
396633
1992
Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy một cách điều trị cho bệnh cuồng ăn
06:38
Seeking pleasure, like tasty food,
124
398649
2539
không ảnh hưởng đến việc ăn khi đói
06:41
or avoiding pain, like being hungry.
125
401212
2524
mà chúng ta cần để sống sót?
06:44
How can we find a treatment for compulsive overeating
126
404603
3651
Bước đầu tiên là hiểu
bộ não phát triển như thế nào đến hành vi ăn.
06:48
without messing up the hunger-driven feeding
127
408278
2048
Con chuột được cho ăn đầy đủ này chỉ khám phá một không gian
06:50
that we need to survive?
128
410350
1600
06:52
The first step is to understand
129
412500
1985
hoàn toàn không có thức ăn
06:54
how the brain gives rise to feeding behavior.
130
414509
3139
Ở đây chúng tôi dùng quang sinh nhắm vào tế bào thần kinh sống ở vùng dưới đồi,
06:58
This fully-fed mouse is just exploring a space
131
418165
4285
gửi tin hiệu xuống dây thần kinh nhắm vào trung não.
07:02
completely devoid of any food.
132
422474
2547
07:05
Here we're using optogenetics to target neurons living in the hypothalamus,
133
425736
3532
Khi tôi bật đèn lên, ngay tại đây,
bạn có thể thấy con chuột đó lập tức bắt đầu liếm sàn.
07:09
sending messages down wires aimed at the midbrain.
134
429292
3809
(Tiếng cười)
07:13
When I turn the light on, right here,
135
433736
3381
Hành vi có vẻ điên cuồng này
07:17
you can see that the mouse immediately begins licking the floor.
136
437141
3682
chuẩn bị leo thang thành một cái gì đó mà tôi thấy thực sự đáng kinh ngạc.
07:20
(Laughter)
137
440847
1952
Nó hơi mang tính ảo giác, thực sự.
07:25
This seemingly frenzied behavior
138
445048
2095
Sẵn sàng?
Nó ở ngay đây.
07:27
is about to escalate into something I find really incredible.
139
447167
3651
Thấy chưa, nó đưa tay lên như thể nó đang ăn một miếng thức ăn
07:31
It's kind of trippy, actually.
140
451151
1706
07:33
Ready?
141
453532
1150
nhưng không có gì ở đó, nó không cầm gì cả.
07:35
It's right here.
142
455006
2476
Vì vậy, mạch thần kinh này là đủ thúc đẩy hành vi ăn
07:37
See, he picks up his hands as if he is eating a piece of food,
143
457856
3864
trong trường hợp không có sự đói
07:41
but there's nothing there, he's not holding anything.
144
461744
2501
ngay cả trong trường hợp không có thức ăn.
07:44
So this circuit is sufficient to drive feeding behavior
145
464269
4095
Tôi không biết chắc chắn con chuột này cảm thấy thế nào
nhưng tôi suy đoán những tế bào thần kinh này thúc đẩy sự thèm ăn
07:48
in the absence of hunger,
146
468388
1738
07:50
even in the absence of food.
147
470150
2324
dựa vào các hành vi mà chúng ta kích thích khi chúng ta nhắm vào mạch thần kinh này.
07:53
I can't know for sure how this mouse is feeling,
148
473530
2655
07:56
but I speculate these neurons drive craving
149
476209
3065
Tắt đèn lại,
con vật trở lại bình thường.
07:59
based on the behaviors we elicit when we target this pathway.
150
479298
3999
Khi chúng ta ngăn cản mạch thần kinh này,
chúng ta có thể đàn áp và giảm bớt chứng cuồng ăm
08:04
Turn the light back off --
151
484655
1762
08:06
animal's back to normal.
152
486441
1600
mà không thay đổi việc cho ăn khi đói.
08:08
When we silence this pathway,
153
488743
2968
08:11
we can suppress and reduce compulsive overeating
154
491735
3397
Bạn đã lấy đi những gì từ hai video này
mà tôi đã cho bạn thấy?
08:15
without altering hunger-driven feeding.
155
495156
2872
Việc tạo ra một sự thay đổi rất cụ thể đến các mạch thần kinh trong não
có thể tạo ra thay đổi cụ thể trong hành vi.
08:20
What did you take away from these two videos
156
500593
2071
08:22
that I just showed you?
157
502688
1248
Rằng mọi trải nghiệm có nhận thức mà chúng ta có
08:23
That making a very specific change to neural circuits in the brain
158
503960
3952
được chi phối bởi các tế bào trong não của chúng ta.
08:27
can have specific changes to behavior.
159
507936
2801
08:30
That every conscious experience that we have
160
510761
3483
Tôi là con gái của một nhà vật lý và một nhà sinh học,
08:34
is governed by cells in our brain.
161
514268
2266
người thực sự gặp nhau trên thuyền đến Mỹ
theo đuổi con đường học vấn.
08:39
I am the daughter of a physicist and a biologist,
162
519085
3698
Thật là tự nhiên,
vì không có áp lực trở thành một nhà khoa học ...
08:42
who literally met on the boat coming to America
163
522807
3088
(Tiếng cười)
08:45
in pursuit of an education.
164
525919
1800
Là một sinh viên đại học,
08:48
So naturally,
165
528714
1160
Tôi phải quyết định xem tôi có muốn theo học tâm lý học, khoa học về tâm trí
08:49
since there was "no pressure" to be a scientist ...
166
529898
3158
08:53
(Laughter)
167
533080
3166
hay khoa học thần kinh, nghiên cứu về não.
08:56
as a college student,
168
536270
1179
Và tôi đã chọn khoa học thần kinh,
08:57
I had to decide whether I wanted to focus on psychology, the study of the mind,
169
537473
4961
bởi vì tôi muốn hiểu tâm trí được tạo ra như thế nào
từ các mô sinh học.
09:02
or neuroscience, the study of the brain.
170
542458
2487
Nhưng thực sự, hóa ra tôi đã làm cả hai.
09:04
And I chose neuroscience,
171
544969
1529
Và giờ chương trình nghiên cứu của tôi
09:06
because I wanted to understand how the mind is born
172
546522
2870
thu hẹp khoảng cách giữa tâm trí và bộ não.
09:09
out of biological tissue.
173
549416
1856
Nghiên cứu từ phòng thí nghiệm của tôi
09:11
But really, I've come full circle to do both.
174
551296
2587
gợi ý chúng ta có thể bắt đầu liên kết các mạch thần kinh cụ thể
09:13
And now my research program
175
553907
1738
09:15
bridges the gap between the mind and the brain.
176
555669
2587
với trạng thái cảm xúc.
Và chúng tôi đã tìm thấy một số mạch
09:19
Research from my laboratory
177
559315
1294
kiểm soát hành vi liên quan đến lo âu,
09:20
suggests that we can begin to tie specific neural circuits
178
560633
3547
sự cuồng ăn
tương tác xã hội, việc né tránh
09:24
to emotional states.
179
564204
1825
09:26
And we have found a number of circuits
180
566053
1844
và nhiều loại hành vi có động lực khác
09:27
that control anxiety-related behavior,
181
567921
2601
mà có thể phản ánh trạng thái cảm xúc nội tâm.
09:30
compulsive overeating,
182
570546
1476
09:32
social interaction, avoidance
183
572046
2642
Ta từng nghĩ về các chức năng của tâm trí là được xác định bởi các vùng não.
09:34
and many other types of motivated behaviors
184
574712
2061
09:36
that may reflect internal emotional states.
185
576797
3411
Nhưng nghiên cứu của tôi cho thấy ở một vùng não nhất định
có nhiều nơ-ron khác nhau làm những việc khác nhau
09:41
We used to think of functions of the mind as being defined by brain regions.
186
581899
4436
Và các chức năng này được xác định một phần bởi các con đường chúng đi.
09:46
But my work shows that within a given brain region,
187
586810
2381
09:49
there are many different neurons doing different things.
188
589215
2809
Đây là một phép ẩn dụ để giúp minh họa
những khám phá này thay đổi cách thức mà chúng ta nghĩ về bộ não.
09:52
And these functions are partly defined by the paths they take.
189
592414
4393
Hãy nói rằng bộ não tương tự như thế giới,
09:58
Here's a metaphor to help illustrate
190
598033
2199
10:00
how these discoveries change the way that we think about the brain.
191
600256
3908
và tế bào thần kinh tương tự như con người.
Và chúng tôi muốn hiểu làm thế nào thông tin được truyền đi khắp hành tinh.
10:05
Let's say that the brain is analogous to the world
192
605069
3738
10:08
and that neurons are analogous to people.
193
608831
2603
Chắc chắn, nó hữu ích để biết
một người đang ở đâu khi ghi lại những gì họ đang nói.
10:11
And we want to understand how information is transmitted across the planet.
194
611458
4873
Nhưng tôi sẽ tranh luận rằng nó quan trọng không kém
để biết người này đang nói chuyện với ai,
10:17
Sure, it's useful to know
195
617073
1746
10:18
where a given person is located when recording what they're saying.
196
618843
3174
ai đang nghe
và cách những ai đang lắng nghe trả lời những thông tin họ nhận được
10:22
But I would argue that it's equally important
197
622581
2138
10:24
to know who this person is talking to,
198
624743
2921
Hiện trạng của việc điều trị sức khỏe tâm thần
10:27
who is listening
199
627688
1595
thực chất là một chiến lược của thử nghiệm và sửa lỗi.
10:29
and how the people listening respond to the information that they receive.
200
629307
4072
Và nó không có hiệu quả.
10:34
The current state of mental health treatment
201
634300
2150
Sự phát triển của các liệu pháp thuốc mới cho rối loạn sức khỏe tâm thần
10:36
is essentially a strategy of trial and error.
202
636474
2746
đã va vào một bức tường gạch
hầu như không có tiến bộ thực sự từ những năm 1950
10:40
And it is not working.
203
640236
1976
10:43
The development of new drug therapies for mental health disorders
204
643220
3580
Vậy tương lai đang nắm giữ điều gì?
10:46
has hit a brick wall,
205
646824
1325
Trong tương lai gần,
10:48
with scarcely any real progress since the 1950s.
206
648173
4214
Tôi hy vọng sẽ thấy một cuộc cách mạng cho việc điều trị sức khỏe tâm thần
nơi chúng tôi tập trung vào các mạch thần kinh cụ thể trong não
10:52
So what does the future hold?
207
652927
1933
Chẩn đoán sẽ được thực hiện dựa trên cả triệu chứng hành vi
10:55
In the near future,
208
655474
1333
10:56
I expect to see a mental health treatment revolution,
209
656831
3262
và hoạt động não có thể đo lường được.
11:00
where we focus on specific neural circuits in the brain.
210
660117
3174
Hơn nữa trong tương lai,
11:03
Diagnoses will be made based on both behavioral symptoms
211
663315
3961
bằng cách kết hợp khả năng tạo thay đổi cấp tính cho não của chúng ta
11:07
and measurable brain activity.
212
667300
2000
và nhận lại các thay đổi cấp tính ở hành vi,
với kiến ​​thức của ta về tính mềm dẻo thần kinh để tạo thay đổi lâu dài hơn,
11:10
Further in the future,
213
670339
1992
11:12
by combining our ability to make acute changes to the brain
214
672355
3299
chúng ta có thể đẩy não vào trạng thái sửa chữa chính nó
11:15
and get acute changes to behavior
215
675678
2026
11:17
with our knowledge of synaptic plasticity to make more permanent changes,
216
677728
4325
bằng cách lập trình lại các mạch thần kinh.
Liệu pháp tiếp xúc ở cấp độ mạch.
11:22
we could push the brain into a state of fixing itself
217
682077
3607
Một khi chúng ta chuyển não vào trạng thái tự phục hồi,
11:25
by reprogramming neural circuits.
218
685708
2408
điều này có khả năng có tác dụng lâu dài
11:28
Exposure therapy at the circuit level.
219
688927
2779
mà không có tác dụng phụ.
11:33
Once we switch the brain into a state of self-healing,
220
693238
3143
Tôi có thể hình dung một tương lai nơi lập trình lại mạch thần kinh
11:36
this could potentially have long-lasting effects
221
696405
2508
đại diện cho một phương pháp chữa bệnh tiềm năng, không chỉ là để điều trị.
11:38
with no side effects.
222
698937
2015
11:41
I can envision a future where neural circuit reprogramming
223
701831
3500
OK, nhưng còn bây giờ thì sao?
11:45
represents a potential cure, not just a treatment.
224
705355
3968
Nếu từ lúc này trở đi
từng người trong các bạn rời khỏi bài nói này
11:51
OK, but what about right now?
225
711877
2824
và thực sự tin rằng tâm trí hoàn toàn đ ến từ các tế bào trong não của bạn,
11:55
If from this very moment forward,
226
715702
2428
thì ta có thể loại bỏ ngay lập tức các nhận thức và sự kỳ thị tiêu cực
11:58
each and every one of you left this talk
227
718154
2336
12:00
and truly believed that the mind comes entirely from cells in your brain,
228
720514
5635
ngăn cản rất nhiều người
có được hỗ trợ cho sức khỏe tinh thần mà họ cần.
Chuyên gia sức khỏe tâm thần
12:06
then we could immediately get rid of negative perceptions and stigmas
229
726173
3499
luôn suy nghĩ về các cách điều trị mới tiếp theo.
12:09
that prevent so many people
230
729696
1294
Nhưng trước khi ta có thể áp dụng các cách điều trị mới,
12:11
from getting the mental health support that they need.
231
731014
2571
ta cần làm mọi người cảm thấy thoải mái khi tìm kiếm chúng.
12:13
Mental health professionals,
232
733998
1373
12:15
we're always thinking about what's the next new treatment.
233
735395
2976
Hãy tưởng tượng ta có thể giảm tỷ lệ tự tử nhiều như thế nào
12:18
But before we can apply new treatments,
234
738395
2452
12:20
we need people to feel comfortable seeking them.
235
740871
2753
và các vụ xả súng ở trường
nếu tất cả những người cần hỗ trợ sức khỏe tâm thần thực sự có nó.
12:24
Imagine how dramatically we could reduce the rates of suicides
236
744522
4833
Khi chúng ta thực sự hiểu chính xác làm thế nào tâm trí đến từ não,
12:29
and school shootings
237
749379
1436
12:30
if everyone who needed mental health support actually got it.
238
750839
3841
chúng tôi sẽ cải thiện cuộc sống của những ai
sẽ bị bệnh tâm thần trong cuộc đời của họ,
12:36
When we truly understand exactly how the mind comes from the brain,
239
756486
5127
một nửa dân số,
cũng như những người khác mà họ chia sẻ thế giới.
12:41
we will improve the lives of everyone
240
761637
2278
12:43
who will have a mental illness in their lifetime --
241
763939
2674
Cảm ơn bạn.
(Vỗ tay)
12:46
half the population --
242
766637
1807
12:48
as well as everyone else with whom they share the world.
243
768468
3549
12:53
Thank you.
244
773198
1151
12:54
(Applause)
245
774373
4293
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7