Frank Gehry: Nice building. Then what?

Frank Gehry hỏi "Rồi sao?"

95,125 views ・ 2008-01-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Ngan Nguyen H
00:12
Frank Gehry: I listened to this scientist this morning.
0
12160
2000
Frank Gehry: Tôi có nghe nhà khoa học này nói chuyện sáng nay,
00:14
Dr. Mullis was talking about his experiments,
1
14160
5000
và Tiến sĩ Mullis đã nói về các thí nghiệm của ông,
00:19
and I realized that I almost became a scientist.
2
19160
3000
và tôi nhận ra chút nữa mình cũng trở thành một nhà khoa học.
00:22
When I was 14 my parents bought me a chemistry set
3
22160
6000
Năm tôi 14 tuổi bố mẹ mua cho tôi một bộ dụng cụ hóa học.
00:29
and I decided to make water.
4
29160
2000
Tôi quyết định mình sẽ tạo ra nước.
00:31
(Laughter)
5
31160
9000
(Tiếng cười)
00:40
So, I made a hydrogen generator and I made an oxygen generator,
6
40160
5000
Vậy là tôi chế tạo một máy tạo khí hidro và một máy tạo khí oxi.
00:45
and I had the two pipes leading into a beaker
7
45160
2000
Tôi lắp hai ống dẫn khí vào một bình thí nghiệm,
00:47
and I threw a match in.
8
47160
2000
và ném một que diêm vào.
00:49
(Laughter)
9
49160
2000
(Tiếng cười)
00:51
And the glass -- luckily I turned around --
10
51160
3000
Và thủy tinh -- man mắn thay là tôi quay lại.
00:54
I had it all in my back
11
54160
2000
Tôi bị kính găm đầy vào lưng.
00:56
and I was about 15 feet away.
12
56160
3000
Và lúc đó tôi đã đứng xa 15 feet.
00:59
The wall was covered with ...
13
59160
2000
Tường nhà phủ đầy --
01:01
I had an explosion.
14
61160
2000
tôi gặp một vụ nổ.
01:03
Richard Saul Wurman: Really?
15
63160
1000
Richard Saul Wurman: Thật à?
01:04
FG: People on the street came and knocked on the door
16
64160
1000
FG: Mọi người trên phố đến và đập cửa
01:05
to see if I was okay.
17
65160
2000
xem tôi có ổn không.
01:07
RSW: ... huh. (Laughter)
18
67160
7000
(Tiếng cười)
01:14
I'd like to start
19
74160
2000
RW: Tôi muốn bắt đầu lại --
01:16
this session again.
20
76160
3000
bắt đầu cuộc trò chuyện này lại.
01:19
The gentleman to my left is the very famous, perhaps overly famous,
21
79160
5000
Quý ông ngồi bên trái tôi đây là con người vô cùng nổi tiếng, có lẽ nổi tiếng quá mức,
01:24
Frank Gehry.
22
84160
2000
Frank Gehry.
01:26
(Laughter)
23
86160
1000
(Tiếng cười)
01:27
(Applause)
24
87160
1000
(Vỗ tay)
01:28
And Frank, you've come to a place in your life, which is astonishing.
25
88160
4000
Frank này, anh đã tiến tới một nấc đáng kinh ngac trong cuộc đời.
01:32
I mean it is astonishing for an artist, for an architect,
26
92160
5000
Ý tôi là rất đáng kinh ngac đối với một nghệ sĩ -- đối với một kiến trúc sư --
01:37
to become actually an icon and a legend in their own time.
27
97160
2000
khi thưc sự trở thành một biểu tượng và một huyền thoai của thời đại mình.
01:39
I mean you have become, whether you can giggle at it
28
99160
3000
Anh đã trở thành, dù anh có cười
01:42
because it's a funny ... you know, it's a strange thought,
29
102160
3000
vì nó khôi hài hay không -- anh biết đấy, đó là một ý nghĩ kỳ lạ.
01:45
but your building is an icon --
30
105160
2000
Công trình của anh là một biểu tượng.
01:47
you can draw a little picture of that building, it can be used in ads --
31
107160
3000
Anh có thể vẽ một bức tranh nhỏ về tòa nhà đó, nó có thể được đưa vào nhiều quảng cáo.
01:50
and you've had not rock star status, but celebrity status
32
110160
5000
Và anh đã đạt được -- không hẳn là địa vị của một ngôi sao nhạc rock, nhưng địa vị của một người nổi tiếng
01:55
in doing what you wanted to do for most of your life.
33
115160
5000
vì đã làm những điều anh muốn trong cả cuộc đời mình.
02:00
And I know the road was extremely difficult.
34
120160
4000
Tôi biết rằng chặng đường đã rất khó khăn.
02:05
And it didn't seem, at least, that your sell outs,
35
125160
4000
Và không có vẻ như những công trình của anh,
02:09
whatever they were, were very big.
36
129160
4000
dù chúng là gì, chúng đều vĩ đại.
02:13
You kept moving ahead in a life where you're dependent
37
133160
6000
Anh đã không ngừng vươn lên trong một cuộc sống mà phải lệ thuộc vào
02:19
on working for somebody.
38
139160
2000
việc làm việc dưới quyền người khác.
02:22
But that's an interesting thing for a creative person.
39
142160
3000
Nhưng đó là một điều thú vị đối với một người sáng tạo.
02:25
A lot of us work for people;
40
145160
2000
Rất nhiều trong số chúng ta làm cho người khác.
02:27
we're in the hands of other people.
41
147160
2000
Chúng ta nằm trong tay họ.
02:29
And that's one of the great dilemmas -- we're in a creativity session --
42
149160
4000
Đó là một trong những vấn đề nan giải -- chúng ta đang ở trong buổi tọa đàm về tính sáng tạo --
02:33
it's one of the great dilemmas in creativity:
43
153160
2000
đó là một trong những vấn đề nan giải nhất của tính sáng tạo.
02:35
how to do work that's big enough and not sell out.
44
155160
4000
Làm thế nào để cho ra những tác phẩm lớn và không chạy theo lợi nhuận.
02:39
And you've achieved that
45
159160
2000
Và anh đã làm được điều đó.
02:41
and that makes your win doubly big, triply big.
46
161160
4000
Việc đó khiến anh thắng lớn gấp đôi gấp ba.
02:46
It's not quite a question but you can comment on it.
47
166160
1000
Đây không phải là một câu hỏi, nhưng anh có thể bình luận.
02:47
It's a big issue.
48
167160
2000
Đó là một vấn đề lớn.
02:50
FG: Well, I've always just ...
49
170160
2000
FG: Thực ra tôi chỉ --
02:52
I've never really gone out looking for work.
50
172160
5000
Tôi chưa bao giờ thực sự đi tìm công việc cho mình.
02:57
I always waited for it to sort of hit me on the head.
51
177160
3000
Tôi luôn đợi việc rơi vào đầu mình.
03:00
And when I started out,
52
180160
3000
Khi tôi mới bắt đầu,
03:03
I thought that architecture was a service business
53
183160
3000
tôi nghĩ rằng kiến trúc sư là một loại dịch vụ kinh doanh,
03:06
and that you had to please the clients and stuff.
54
186160
3000
và rằng anh phải làm hài lòng khách hàng và những người khác.
03:09
And I realized when I'd come into the meetings
55
189160
4000
Và tôi nhân ra, khi tôi tới những cuộc hop
03:13
with these corrugated metal and chain link stuff,
56
193160
5000
với những tấm tôn lượn sóng và các chi tiết móc xích,
03:18
and people would just look at me
57
198160
3000
và mọi người nhìn tôi
03:21
like I'd just landed from Mars.
58
201160
2000
như thể tôi mới rơi từ sao Hỏa xuống.
03:23
But I couldn't do anything else.
59
203160
3000
Nhưng tôi không thể làm khác.
03:26
That was my response to the people in the time.
60
206160
3000
Đó là giải pháp của tôi đối với con người đó và thời điểm đó.
03:29
And actually, it was responding to clients that I had
61
209160
4000
Thực ra đó là giải pháp của tôi đối với các khách hàng
03:33
who didn't have very much money, so they couldn't afford very much.
62
213160
3000
mà không có quá nhiều tiền, họ không thể chi trả nhiều.
03:36
I think it was circumstantial.
63
216160
2000
Tôi nghĩ nó phụ thuộc nhiều vào hoàn cảnh.
03:38
Until I got to my house, where the client was my wife.
64
218160
5000
Cho tới khi tôi có nhà riêng, khi mà khách hàng chính là vợ tôi.
03:43
We bought this tiny little bungalow in Santa Monica
65
223160
3000
Chúng tôi mua căn nhà nhỏ này ở Santa Monica
03:46
and for like 50 grand I built a house around it.
66
226160
3000
và với 50 000 đô tôi xây một biệt thự ở đó.
03:49
And a few people got excited about it.
67
229160
4000
Và một số người thấy nó khá thú vị.
03:53
I was visiting with an artist, Michael Heizer,
68
233160
3000
Có lần tôi tới thăm một nghệ sĩ, Michael Heizer,
03:56
out in the desert near Las Vegas somewhere.
69
236160
3000
tại một nơi nào đó trong sa mạc, gần Las Vegas.
03:59
He's building this huge concrete place.
70
239160
3000
Anh ta đang xây một tòa lâu đài khổng lồ.
04:02
And it was late in the evening. We'd had a lot to drink.
71
242160
3000
Lúc đó là tối muộn, chúng tôi uống khá nhiều.
04:05
We were standing out in the desert all alone and,
72
245160
3000
Chỉ có chúng tôi ngoài sa mạc và anh ta nói --
04:08
thinking about my house, he said,
73
248160
2000
nghĩ về nhà tôi -- anh ta nói,
04:10
"Did it ever occur to you if you built stuff more permanent,
74
250160
5000
"Anh đã bao giờ nghĩ là nếu anh xây bằng vật liệu kiên cố hơn
04:15
somewhere in 2000 years somebody's going to like it?"
75
255160
4000
thì khoảng 2000 năm sau sẽ có ai đó thấy thích nó."
04:20
(Laughter)
76
260160
4000
(Tiếng cười)
04:24
So, I thought, "Yeah, that's probably a good idea."
77
264160
5000
Thế là tôi nghĩ -- vâng, đó có thể là một ý kiến hay.
04:29
Luckily I started to get some clients that had a little more money,
78
269160
4000
May mắn thay, tôi bắt đầu có một số khách hàng với nhiều tiền hơn,
04:33
so the stuff was a little more permanent.
79
273160
3000
và vật liệu xây dựng cũng có chút kiên cố hơn.
04:36
But I just found out the world ain't going to last that long,
80
276160
3000
Nhưng tôi cũng phát hiện ra rằng thế giới không tồn tại lâu đến thế.
04:39
this guy was telling us the other day.
81
279160
2000
Anh chàng này mới hỏi chúng ta hôm trước.
04:41
So where do we go now?
82
281160
3000
Giờ ta đi về đâu?
04:44
Back to -- everything's so temporary.
83
284160
2000
Trở lại -- mọi thứ đều thật ngắn ngủi.
04:46
I don't see it the way you characterized it.
84
286160
5000
Tôi không đồng ý với cách quan niệm của anh.
04:52
For me, every day is a new thing.
85
292160
4000
Đối với tôi, mỗi ngày lại là một điều mới.
04:56
I approach each project with a new insecurity,
86
296160
5000
Tôi đến với mỗi dự án trong một sự lo lắng mới,
05:01
almost like the first project I ever did,
87
301160
2000
giống như đó là dự án đầu tiên của mình
05:03
and I get the sweats,
88
303160
4000
và lo lắng đến toát mồ hôi.
05:07
I go in and start working, I'm not sure where I'm going --
89
307160
2000
Tôi bắt tay vào làm việc, không rõ mình sẽ đi đến đâu.
05:09
if I knew where I was going, I wouldn't do it.
90
309160
3000
Nếu tôi biết mình sẽ đến đâu tôi sẽ không làm việc đó.
05:12
When I can predict or plan it, I don't do it.
91
312160
3000
Khi tôi có thể dự đoán hay lên sẵn kế hoạch, tôi sẽ không làm công việc đó.
05:15
I discard it.
92
315160
2000
Tôi bỏ lại.
05:17
So I approach it with the same trepidation.
93
317160
3000
Vậy nên tôi tiếp cận dự án đó trong sự run sợ như mọi khi.
05:20
Obviously, over time I have a lot more confidence
94
320160
5000
Dĩ nhiên, qua thời gian, tôi đã thêm tin tưởng
05:25
that it's going to be OK.
95
325160
2000
rằng mọi chuyện sẽ ổn.
05:28
I do run a kind of a business --
96
328160
3000
Tôi điều hành một loại hình kinh doanh.
05:31
I've got 120 people
97
331160
2000
Tôi có 120 con người.
05:33
and you've got to pay them,
98
333160
2000
Và tôi phải trả lương cho họ.
05:35
so there's a lot of responsibility involved --
99
335160
2000
Vậy nên có rất nhiều trách nhiệm trong đó.
05:37
but the actual work on the project is with,
100
337160
4000
Nhưng công việc thực sự, theo tôi,
05:41
I think, a healthy insecurity.
101
341160
2000
đi cùng với sự lo lắng cần thiết.
05:43
And like the playwright said the other day -- I could relate to him:
102
343160
7000
Và như nhà viết kịch nào đó đã nói hôm trước -- Tôi có thể hiểu anh ấy muốn nói gì --
05:50
you're not sure.
103
350160
2000
Anh không bao giờ thấy chắc chắn.
05:52
When Bilbao was finished and I looked at it,
104
352160
4000
Khi Bilbao được hoàn thành và tôi nhìn vào nó,
05:56
I saw all the mistakes, I saw ...
105
356160
2000
tôi thấy mọi sai lầm.
05:58
They weren't mistakes;
106
358160
2000
Chúng không phải là sai lầm.
06:00
I saw everything that I would have changed
107
360160
2000
Tôi thấy những thứ mà đáng ra phải làm theo cách khác.
06:02
and I was embarrassed by it.
108
362160
3000
Và tôi thấy xấu hổ vì điều đó.
06:05
I felt an embarrassment -- "How could I have done that?
109
365160
3000
Tôi cảm nhận sự hổ thẹn -- thế nào mà tôi lại làm như vậy?
06:08
How could I have made shapes like that or done stuff like that?"
110
368160
4000
Sao tôi có thể tạo ra những hình dáng như thế, hay làm những chi tiết như thế?
06:12
It's taken several years to now look at it detached and say --
111
372160
6000
Phải mất 7 năm tôi mới có thể nhìn nó một cách công bằng và nói,
06:18
as you walk around the corner and a piece of it works with the road
112
378160
5000
khi bạn đi qua góc rẽ và một phần của công trình rất hợp với con đường
06:23
and the street, and it appears to have a relationship --
113
383160
4000
và khu phố, và chúng dường như có quan hệ với nhau,
06:27
that I started to like it.
114
387160
2000
khi đó tôi mới bắt đầu thấy thích nó.
06:29
RSW: What's the status of the New York project?
115
389160
3000
RW: Công trình tại New York đến đâu rồi?
06:32
FG: I don't really know.
116
392160
2000
FG: Tôi không rõ lắm.
06:34
Tom Krens came to me with Bilbao and explained it all to me,
117
394160
4000
Tom Krens đến gặp tôi với Bilbao và giải thích mọi thứ với tôi.
06:38
and I thought he was nuts.
118
398160
2000
Khi đó tôi tưởng hắn điên,
06:40
I didn't think he knew what he was doing,
119
400160
2000
và tôi không cho rằng hắn biết mình đang làm gì.
06:42
and he pulled it off.
120
402160
2000
Hắn ta rút nó lại.
06:44
So, I think he's Icarus and Phoenix all in one guy.
121
404160
4000
Vậy nên tôi nghĩ hắn là kết hợp của Icarus và Phoenix.
06:48
(Laughter)
122
408160
2000
(Tiếng cười)
06:50
He gets up there and then he ... comes back up.
123
410160
4000
Hắn đã tới đó -- và hắn trở lại.
06:57
They're still talking about it.
124
417160
2000
Họ vẫn đang bàn về việc này.
06:59
September 11 generated some interest
125
419160
6000
Sự kiện 11/9 khiến một vài người nghĩ tới việc
07:05
in moving it over to Ground Zero,
126
425160
4000
chuyển nó qua Ground Zero.
07:09
and I'm totally against that.
127
429160
3000
Tôi kịch liệt phản đối chuyện đó.
07:14
I just feel uncomfortable talking about or building anything on Ground Zero
128
434160
8000
Tôi thấy không thoải mái khi phải nói về hay xây bất cứ thứ gì trên Ground Zero,
07:22
I think for a long time.
129
442160
2000
Tôi đã nghĩ trong thời gian dài.
07:26
RSW: The picture on the screen,
130
446160
2000
RW: Bức ảnh trên màn hình,
07:28
is that Disney?
131
448160
2000
có phải là Disney không?
07:30
FG: Yeah.
132
450160
1000
FG: Vâng.
07:31
RSW: How much further along is it than that,
133
451160
2000
RW: Chỗ đấy còn kéo dài đến đâu nữa,
07:33
and when will that be finished?
134
453160
1000
và bao giờ thì hoàn tất?
07:34
FG: That will be finished in 2003 -- September, October --
135
454160
6000
FG: Nó sẽ hoàn thành trong năm 2003 -- Tháng chín, tháng mười.
07:41
and I'm hoping Kyu, and Herbie, and Yo-Yo and all those guys
136
461160
7000
Và tôi hy vọng Kyu, và Herbie, và Yo yo và tất cả những nhân vật đó
07:48
come play with us at that place.
137
468160
3000
sẽ đến chơi đùa cùng chúng tôi ở đây.
07:52
Luckily, today most of the people I'm working with are people I really like.
138
472160
3000
May mắn thay, hiện tại hầu hết những người đang làm việc cùng tôi đều là những người tôi rất thích.
07:56
Richard Koshalek is probably one of the main reasons
139
476160
3000
Richard Koshalek có thể là một trong những lý do chính
07:59
that Disney Hall came to me.
140
479160
3000
khiến Lâu đài Disney đến với tôi.
08:02
He's been a cheerleader for quite a long time.
141
482160
3000
Anh ta đã ủng hộ mạnh mẽ trong một thời gian khá dài.
08:05
There aren't many people around that are really involved
142
485160
4000
Không có nhiều người mà thực sự liên quan
08:09
with architecture as clients.
143
489160
2000
đến giới kiến trúc với tư cách khách hàng.
08:11
If you think about the world,
144
491160
4000
Anh biết đấy, nếu anh nghĩ về cả thế giới
08:15
and even just in this audience,
145
495160
2000
hay thậm chí là chỉ những khán giả ở đây thôi,
08:17
most of us are involved with buildings.
146
497160
6000
phần lớn trong số chúng ta có liên quan đến các công trình.
08:23
Nothing that you would call architecture, right?
147
503160
3000
Không phải là thứ anh gọi là kiến trúc, đúng không?
08:26
And so to find one, a guy like that,
148
506160
4000
Và tìm được một người -- một người như thế,
08:31
you hang on to him.
149
511160
2000
anh bám riết lấy hắn ta, anh biết không?
08:33
He's become the head of Art Center,
150
513160
3000
Anh ta trở thành giám đốc Trung tâm Nghệ thuật,
08:36
and there's a building by Craig Ellwood there.
151
516160
4000
và có một tòa nhà thiết kế bởi Craig Ellwood ở đó.
08:40
I knew Craig and respected him.
152
520160
4000
Tôi quen biết Craig và tôn trọng anh ấy.
08:44
They want to add to it
153
524160
2000
Họ muốn đưa thêm vào tòa nhà đó.
08:46
and it's hard to add to a building like that --
154
526160
1000
Và thật khó để bao gồm một tòa nhà như thế.
08:47
it's a beautiful, minimalist, black steel building --
155
527160
4000
Nó là một công trình đẹp, tối giản, xây bằng thép đen,
08:51
and Richard wants to add a library and more student stuff
156
531160
9000
và Richard muốn đưa một thư viện cũng như các cơ sở cho sinh viên vào.
09:01
and it's a lot of acreage.
157
541160
2000
Và việc đấy tốn rất nhiều diện tích.
09:03
I convinced him to let me bring in another architect
158
543160
4000
Tôi thuyết phục anh ta cho tôi gọi thêm một kiến trúc sư khác
09:07
from Portugal: Alvaro Siza.
159
547160
3000
đến từ Bồ Đào Nha, Alvaro Siza.
09:10
RSW: Why did you want that?
160
550160
2000
RW: Sao anh lại muốn thế?
09:12
FG: I knew you'd ask that question.
161
552160
2000
FG: Tôi biết anh sẽ hỏi câu đó.
09:15
It was intuitive.
162
555160
2000
Trực cảm.
09:18
(Laughter)
163
558160
3000
(Tiếng cười)
09:21
Alvaro Siza grew up and lived in Portugal
164
561160
6000
FG: Alvaro Siza sống và làm việc tại Bồ Đào Nha,
09:27
and is probably considered the Portuguese main guy in architecture.
165
567160
5000
và có lẽ được coi là kiến trúc sư chủ chốt của Bồ Đào Nha.
09:32
I visited with him a few years ago
166
572160
3000
Tôi đến thăm hắn vài năm trước
09:35
and he showed me his early work,
167
575160
2000
và hắn cho tôi xem những công trình khi hắn mới bắt đầu làm việc.
09:37
and his early work had a resemblance to my early work.
168
577160
5000
Những công trình của hắn khá giống với những công trình đầu tiên của tôi.
09:44
When I came out of college,
169
584160
3000
Khi tốt nghiệp đại học,
09:47
I started to try to do things contextually in Southern California,
170
587160
4000
tôi bắt đầu làm những việc xung quanh Nam California.
09:51
and you got into the logic of Spanish colonial tile roofs
171
591160
6000
Và bắt đầu đi vào nguyên lý của những mái vòm khổng lồ Tây Ban Nha
09:57
and things like that.
172
597160
2000
hay những thứ tương tự.
09:59
I tried to understand that language as a beginning,
173
599160
5000
Tôi cố gắng hiểu thứ ngôn ngữ đó như bước khởi đầu,
10:04
as a place to jump off,
174
604160
2000
như bước đệm để nhảy lên.
10:06
and there was so much of it being done by spec builders
175
606160
5000
Và rồi có quá nhiều việc đươc giao cho những công ty chuyên xây dựng,
10:11
and it was trivialized so much that it wasn't ...
176
611160
4000
khiến nó trở nên quá lặt vặt đến nỗi nó không --
10:15
I just stopped.
177
615160
2000
Tôi phải dừng lại.
10:17
I mean, Charlie Moore did a bunch of it,
178
617160
2000
Ý tôi là, Charlie Moore đã làm rất nhiều phần việc,
10:19
but it didn't feel good to me.
179
619160
4000
nhưng tôi thấy nó không ổn.
10:23
Siza, on the other hand, continued in Portugal
180
623160
3000
Siza, mặt khác, tiếp tục tại Bồ Đào Nha,
10:26
where the real stuff was
181
626160
3000
nơi có công việc thực sự
10:29
and evolved a modern language that relates to that historic language.
182
629160
8000
và phát triển một thứ ngôn ngữ hiện đại có mối liên hệ với ngôn ngữ của quá khứ.
10:37
And I always felt that he should come to Southern California
183
637160
6000
Và tôi luôn cảm thấy anh ấy nên đến Nam California
10:43
and do a building.
184
643160
1000
và thực hiện một công trình.
10:44
I tried to get him a couple of jobs and they didn't pan out.
185
644160
4000
Tôi đã cố gắng tìm cho anh ta một vài công việc nhưng đều không thành công.
10:49
I like the idea of collaboration with people like that
186
649160
7000
Tôi thích ý tưởng được cộng tác với những người như thế,
10:56
because it pushes you.
187
656160
4000
và nó thúc đấy anh.
11:04
I've done it with Claes Oldenburg and with Richard Serra,
188
664160
4000
Tôi đã làm cùng Claes Oldenburg và cùng Richard Serra,
11:09
who doesn't think architecture is art.
189
669160
3000
người không cho rằng kiến trúc là nghệ thuật.
11:12
Did you see that thing?
190
672160
2000
Anh có thấy cái thứ đó không?
11:15
RSW: No. What did he say?
191
675160
2000
RW: Hắn ta nói gì?
11:17
FG: He calls architecture "plumbing."
192
677160
2000
FG: Hắn gọi kiến trúc là "xây dựng hệ thống ống nước"
11:19
(Laughter)
193
679160
3000
(Tiếng cười)
11:22
FG: Anyway, the Siza thing.
194
682160
3000
FG: Dù sao thì, chuyện với Siza.
11:26
It's a richer experience.
195
686160
2000
Đó là một trải nghiệm phong phú hơn thế.
11:28
It must be like that for Kyu doing things with musicians --
196
688160
3000
Chắc hẳn khi Kyu cộng tác với những nhạc sĩ cũng như thế.
11:31
it's similar to that I would imagine --
197
691160
2000
Tôi tưởng tượng chúng sẽ giống nhau.
11:33
where you ... huh?
198
693160
2000
Anh ở -- sao?
11:35
Audience: Liquid architecture.
199
695160
2000
Khán giả: Kiến trúc lỏng.
11:37
FG: Liquid architecture.
200
697160
2000
FG: Kiến trúc lỏng.
11:39
(Laughter)
201
699160
1000
(Tiếng cười)
11:40
Where you ... It's like jazz: you improvise, you work together,
202
700160
4000
Giống như nhạc jazz vậy -- bạn ngẫu hứng, bạn phối hợp cùng nhau,
11:44
you play off each other, you make something,
203
704160
6000
bạn thử thách nhau, bạn sáng tạo ra điều gì đó,
11:50
they make something.
204
710160
2000
họ sáng tạo ra điều gì đó.
11:52
And I think
205
712160
3000
Và tôi nghĩ đó là một cách --
11:55
for me, it's a way of trying to understand the city
206
715160
4000
đối với tôi, đó là một cách để cố gắng hiểu thành phố đó,
11:59
and what might happen in the city.
207
719160
2000
và hiểu điều gì có thể diễn ra trong thành phố.
12:01
RSW: Is it going to be near the current campus?
208
721160
3000
RW: Cái đó sẽ xây gần khuôn viên hiện tại chứ?
12:04
Or is it going to be down near ...
209
724160
2000
Hay là gần --
12:06
FG: No, it's near the current campus.
210
726160
2000
FG: Không, gần khuôn viên bây giờ.
12:08
Anyway, he's that kind of patron.
211
728160
2000
Dù sao thì, hắn ta giống như một người bảo trợ.
12:10
It's not his money, of course.
212
730160
2000
Không phải tiền của hắn, tất nhiên.
12:12
(Laughter)
213
732160
3000
(Tiếng cười)
12:15
RSW: What's his schedule on that?
214
735160
2000
RW: Kế hoạch của anh ấy là gì?
12:17
FG: I don't know.
215
737160
1000
FG: Tôi không biết.
12:18
What's the schedule, Richard?
216
738160
2000
Kế hoạch là gì, Richard?
12:20
Richard Koshalek: [Unclear] starts from 2004.
217
740160
2000
Richard: Bắt đầu từ năm 2004.
12:22
FG: 2004.
218
742160
2000
FG: 2004.
12:25
You can come to the opening. I'll invite you.
219
745160
2000
Anh có thể tới buổi khánh thành. Tôi mời anh.
12:27
No, but the issue of city building in democracy is interesting
220
747160
8000
Không, nhưng vấn đề của một thành phố dựa trên dân chủ cũng khá đáng quan tâm
12:35
because it creates chaos, right?
221
755160
3000
vì điều đó tạo ra hỗn loạn, đúng không?
12:38
Everybody doing their thing makes a very chaotic environment,
222
758160
4000
Mỗi người chăm chăm làm việc của người ấy tạo ra một môi trường mất trật tự,
12:42
and if you can figure out how to work off each other --
223
762160
5000
và nếu anh có thể nghĩ cách để họ cộng tác với nhau --
12:47
if you can get a bunch of people
224
767160
5000
không ý tôi là -- nếu anh có thể tìm được một nhóm những người
12:52
who respect each other's work and play off each other,
225
772160
4000
mà họ tôn trọng công việc của nhau và tranh đấu lẫn nhau,
12:56
you might be able to create models for
226
776160
2000
anh có thể tạo ra kiểu mẫu
12:58
how to build sections of the city without resorting to the one architect.
227
778160
8000
để xây dựng thành phố mà không cần tới bất kỳ kiến trúc sư nào,
13:06
Like the Rockefeller Center model,
228
786160
2000
như kiểu của Trung tâm Rockefeller,
13:08
which is kind of from another era.
229
788160
3000
một nơi giống như tồn tại từ thời đại khác.
13:11
RSW: I found the most remarkable thing.
230
791160
3000
RW: Tôi tìm được một thứ rất đáng xem xét.
13:14
My preconception of Bilbao was this wonderful building,
231
794160
5000
Trước khi thăm Bilbao tôi nghĩ đó là một công trình tuyệt vời,
13:19
you go inside and there'd be extraordinary spaces.
232
799160
2000
và bạn đi vào trong và sẽ có những khoảng không gian lộng lẫy.
13:21
I'd seen drawings you had presented here at TED.
233
801160
3000
Tôi đã thấy những bức vẽ anh chiếu ở đây, tại TED.
13:24
The surprise of Bilbao was in its context to the city.
234
804160
5000
Sự bất ngờ của Bilbao nằm trong vị trí của nó đối với thành phố.
13:29
That was the surprise of going across the river,
235
809160
2000
Đó là sự ngạc nhiên khi đi qua sông,
13:31
of going on the highway around it,
236
811160
2000
lên đường cao tốc vòng xung quanh nó
13:33
of walking down the street and finding it.
237
813160
3000
rồi xuống phố và tìm thấy nó.
13:36
That was the real surprise of Bilbao.
238
816160
3000
Đó là điều bất ngờ mà Bilbao chứa đựng.
13:39
FG: But you know, Richard,
239
819160
1000
FG: Nhưng anh biết đấy, Richard,
13:40
most architects when they present their work --
240
820160
2000
hầu hết các kiến trúc sư khi trình bày công trình của họ --
13:42
most of the people we know,
241
822160
1000
hầu hết những người chúng ta biết,
13:43
you get up and you talk about your work,
242
823160
3000
họ đứng dậy và nói về tác phẩm của mình
13:46
and it's almost like you tell everybody you're a good guy
243
826160
7000
gần giống như việc anh bảo cho mọi người biết mình là một người tốt đẹp
13:53
by saying, "Look, I'm worried about the context,
244
833160
5000
bằng cách nói "Nhìn xem, tôi lo lắng về bối cảnh xung quanh,
13:58
I'm worried about the city,
245
838160
2000
tôi lo lắng về thành phố,
14:00
I'm worried about my client,
246
840160
3000
tôi lo lắng về khách hàng của tôi,
14:03
I worry about budget, that I'm on time."
247
843160
2000
tôi lo lắng cho ngân sách, vì thế tôi đã làm đúng hạn."
14:05
Blah, blah, blah and all that stuff.
248
845160
2000
Bla bla bla vân vân.
14:07
And it's like cleansing yourself so that you can ...
249
847160
4000
Và trò đó giống như làm sạch bản thân trước, để sau đó anh có thể --
14:11
by saying all that, it means your work is good somehow.
250
851160
7000
việc nói những lời như vậy có nghĩa là công trình của anh cũng tốt đẹp.
14:18
And I think everybody --
251
858160
3000
Tôi nghĩ rằng mọi người --
14:21
I mean that should be a matter of fact, like gravity.
252
861160
3000
Tôi nghĩ rằng việc đó phải là điều tất nhiên, như lực trọng trường vậy.
14:24
You're not going to defy gravity.
253
864160
3000
Anh sẽ không chống lại trọng trường.
14:27
You've got to work with the building department.
254
867160
2000
Anh phải làm việc với sở quy hoạch.
14:29
If you don't meet the budgets, you're not going to get much work.
255
869160
4000
Nếu anh không làm đúng ngân sách, anh sẽ không tìm được nhiều việc làm.
14:35
If it leaks --
256
875160
2000
Nếu nó bị rò rỉ--
14:37
Bilbao did not leak.
257
877160
2000
Bilbao không rò rỉ --
14:40
I was so proud.
258
880160
3000
Tôi quá tự hào.
14:43
(Laughter)
259
883160
2000
(Tiếng cười)
14:45
The MIT project -- they were interviewing me for MIT
260
885160
3000
Dự án của MIT -- họ phỏng vấn tôi cho MIT,
14:48
and they sent their facilities people to Bilbao.
261
888160
3000
và họ cử nhân viên cơ sở vật chất đến Bilbao.
14:51
I met them in Bilbao.
262
891160
2000
Tôi gặp họ ở Bilbao.
14:53
They came for three days.
263
893160
2000
Họ đến 3 ngày.
14:55
RSW: This is the computer building?
264
895160
2000
RW: Đây là trung tâm máy tính sao?
14:57
FG: Yeah, the computer building.
265
897160
1000
FG: Đúng vậy, trung tâm máy tính.
14:58
They were there three days and it rained every day
266
898160
2000
Họ ở đó 3 ngày, và trời hôm nào cũng mưa.
15:00
and they kept walking around --
267
900160
2000
Họ cứ đi lại loanh quanh.
15:02
I noticed they were looking under things
268
902160
2000
Tôi để ý thấy họ nhìn xuống dưới đồ đạc,
15:04
and looking for things,
269
904160
2000
và đi tìm cái này cái nọ.
15:06
and they wanted to know where the buckets were hidden, you know?
270
906160
4000
Và họ muốn biết những cái xô được giấu ở đâu, anh biết không?
15:10
People put buckets out ...
271
910160
2000
Mọi người lấy xô ra.
15:13
I was clean. There wasn't a bloody leak in the place,
272
913160
2000
Tôi trong sạch! Không có chỗ rò rỉ nào.
15:15
it was just fantastic.
273
915160
2000
Thật tuyệt vời.
15:17
But you've got to --
274
917160
2000
Nhưng cũng phải --
15:19
yeah, well up until then every building leaked, so this ...
275
919160
4000
vâng, lúc đó moi tòa nhà đều bi dột, nên điều này --
15:23
(Laughter)
276
923160
5000
(Tiếng cười)
15:28
RSW: Frank had a sort of ...
277
928160
2000
RW: Frank khá là --
15:30
FG: Ask Miriam!
278
930160
1000
FG: Hãy hỏi Miriam!
15:31
RW: ... sort of had a fame. His fame was built on that in L.A. for a while.
279
931160
5000
RW: -- khá là có danh tiếng -- anh ấy nổi tiếng ở L.A một thời gian vì chuyện vừa rồi.
15:36
(Laughter)
280
936160
3000
(Tiếng cười)
15:39
FG: You've all heard the Frank Lloyd Wright story,
281
939160
3000
FG: Các bạn đều đã nghe câu chuyện của Frank Lloyd Wright,
15:42
when the woman called and said,
282
942160
2000
khi người phụ nữ gọi đến và nói,
15:44
"Mr. Wright, I'm sitting on the couch
283
944160
5000
"Ngày Wright, tôi đang ngồi trên ghế sofa,,
15:49
and the water's pouring in on my head."
284
949160
2000
và nước thì đang dội xuống đầu tôi."
15:51
And he said, "Madam, move your chair."
285
951160
2000
Và ông ấy nói: "Quý bà hãy dịch ghế của bà ra."
15:53
(Laughter)
286
953160
4000
(Tiếng cười)
15:57
So, some years later I was doing a building,
287
957160
4000
Vài năm sau tôi có thiết kế một tòa nhà,
16:01
a little house on the beach for Norton Simon,
288
961160
2000
một ngôi nhà nhỏ trên bãi biển cho Norton Simon.
16:03
and his secretary, who was kind of a hell on wheels type lady,
289
963160
4000
Và thư ký của anh ta, một bà văn thư khá dữ tợn,
16:07
called me and said,
290
967160
2000
gọi cho tôi và nói,
16:10
"Mr. Simon's sitting at his desk
291
970160
3000
"Ngày Simon đang ngồi tại bàn
16:13
and the water's coming in on his head."
292
973160
2000
và nước thì đang nhỏ xuống đầu ông ấy."
16:15
And I told her the Frank Lloyd Wright story.
293
975160
2000
Tôi kể bà ấy nghe câu chuyện của Frank Lloyd Wright.
16:17
RSW: Didn't get a laugh.
294
977160
2000
RW: Không có tiếng cười nào cả.
16:19
FG: No. Not now either.
295
979160
2000
FG: Không, giờ cũng thế.
16:21
(Laughter)
296
981160
5000
(Tiếng cười)
16:28
But my point is that ... and I call it the "then what?"
297
988160
4000
Nhưng ý tôi là -- và tôi gọi nó là "Rồi sao?"
16:32
OK, you solved all the problems,
298
992160
2000
OK, anh đã giải quyết được tất cả các vấn đề.
16:34
you did all the stuff, you made nice,
299
994160
3000
Anh hoàn thành mọi việc. Anh làm rất tốt.
16:37
you loved your clients,
300
997160
2000
Anh yêu mến khách hàng của mình.
16:39
you loved the city,
301
999160
2000
Anh yêu mến thành phố này.
16:41
you're a good guy, you're a good person ...
302
1001160
2000
Anh là một người tốt -- anh là một con người tốt.
16:43
and then what?
303
1003160
2000
Rồi thì sao?
16:45
What do you bring to it?
304
1005160
2000
Anh đem đến gì cho nó?
16:47
And I think that's what I've always been interested in,
305
1007160
4000
Tôi cho rằng đó chính là điều tôi đã luôn luôn quan tâm đến,
16:51
is that -- which is a personal kind of expression.
306
1011160
7000
đó là một cách thể hiện mang tính cá nhân.
17:03
Bilbao, I think, shows that you can have
307
1023160
4000
Bilbao, tôi nghĩ, cho thấy rằng bạn có thể có
17:07
that kind of personal expression
308
1027160
2000
sự thể hiện cá nhân đấy,
17:09
and still touch all the bases that are necessary
309
1029160
4000
trong khi vẫn đạt những tiêu chuẩn cần thiết
17:13
of fitting into the city.
310
1033160
2000
để phù hợp với thành phố.
17:15
That's what reminded me of it.
311
1035160
2000
Đó là điều khiến tôi nghĩ về nó.
17:20
And I think that's the issue, you know;
312
1040160
2000
Và tôi nghĩ đó là vấn đề, anh biết đó.
17:22
it's the "then what" that most clients who hire architects --
313
1042160
4000
Đó là cái điều "Rồi sao?" đó mà hầu hết các khách hàng --
17:26
most clients aren't hiring architects for that.
314
1046160
5000
khách hàng không thuê kiến trúc sư vì điều đó.
17:31
They're hiring them to get it done, get it on budget,
315
1051160
4000
Họ thuê kiến trúc sư để làm xong việc, làm việc cho vừa ngân sách.
17:35
be polite,
316
1055160
3000
Anh biết đấy -- để cho lịch sự.
17:38
and they're missing out on the real value of an architect.
317
1058160
11000
Và họ đang làm mất đi giá trị thực của một kiến trúc sư.
17:50
RSW: At a certain point a number of years ago, people --
318
1070160
2000
RW: Tại một thời điểm nhất định vài năm trước,
17:52
when Michael Graves was a fashion, before teapots ...
319
1072160
7000
khi Michael Graves còn khá nổi, trước khi ấm pha trà ra đời --
18:00
FG: I did a teapot and nobody bought it.
320
1080160
2000
FG: Tôi làm một cái ấm trà và không ai mua nó.
18:02
(Laughter)
321
1082160
2000
(Tiếng cười)
18:04
RSW: Did it leak?
322
1084160
2000
RW: Bị thủng à?
18:06
FG: No.
323
1086160
1000
FG: Không.
18:07
(Laughter)
324
1087160
6000
(Tiếng cười)
18:13
RSW: ... people wanted a Michael Graves building.
325
1093160
6000
RW: Mọi người muốn một công trình thiết kế bởi Michael Graves.
18:21
Is that a curse, that people want a Bilbao building?
326
1101160
3000
Có phải một sự xúc phạm không khi người ta muốn môt công trình Bilbao?
18:26
FG: Yeah.
327
1106160
3000
FG: Đúng thế. Tôi đã được gọi điện đến.
18:30
Since Bilbao opened, which is now four, five years,
328
1110160
4000
Từ khi Bilbao mở cửa -- giờ đã là 4 hay 5 năm, tôi không biết --
18:34
both Krens and I have been called
329
1114160
4000
cả Krens và tôi đã được gọi đến
18:39
with at least 100 opportunities --
330
1119160
4000
với, tôi không biết, ít nhất là 100 cơ hội.
18:43
China, Brazil, other parts of Spain --
331
1123160
7000
Trung Quốc, Brazil, những nơi khác ở Tây Ban Nha.
18:50
to come in and do the Bilbao effect.
332
1130160
3000
Đến đó và tạo ra hiệu ứng Bilbao.
18:53
And I've met with some of these people.
333
1133160
3000
Và tôi đã gặp một số người trong số họ.
18:56
Usually I say no right away,
334
1136160
2000
Thường thì tôi từ chối ngay lập tức,
18:58
but some of them come with pedigree
335
1138160
3000
nhưng một số đến đem theo cả dự trù kế hoạch,
19:01
and they sound well-intentioned
336
1141160
3000
và họ có vẻ có định tốt.
19:04
and they get you for at least one or two meetings.
337
1144160
5000
Họ gặp anh ít nhất một hay hai lần.
19:10
In one case, I flew all the way to Malaga with a team
338
1150160
5000
Một trường hợp tôi đã bay đến tận Malaga với cả đội hỗ trợ,
19:15
because the thing was signed with seals and various
339
1155160
6000
vì tài liệu của họ được ký kết và đóng đủ các loại dấu --
19:21
very official seals from the city,
340
1161160
6000
anh biết đấy -- rất chính thức từ thành phố.
19:27
and that they wanted me to come and do a building in their port.
341
1167160
4000
Và họ muốn tôi đến xây một công trình tại cảng của họ.
19:31
I asked them what kind of building it was.
342
1171160
2000
Tôi hỏi họ công trình loại gì.
19:33
"When you get here we'll explain it." Blah, blah, blah.
343
1173160
3000
"Khi anh đến đây chúng tôi sẽ giải thích - bla bla bla."
19:36
So four of us went.
344
1176160
3000
Thế là bốn người chúng tôi đến.
19:39
And they took us -- they put us up in a great hotel
345
1179160
5000
Họ cho chúng tôi ở một khách sạn cap cấp
19:44
and we were looking over the bay,
346
1184160
3000
nhìn ra vịnh.
19:47
and then they took us in a boat out in the water
347
1187160
3000
Họ đưa chúng tôi lên thuyền ra khơi
19:50
and showed us all these sights in the harbor.
348
1190160
3000
và cho chúng tôi ngắm mọi cảnh đẹp của bến cảng.
19:53
Each one was more beautiful than the other.
349
1193160
5000
Mỗi cảnh lại đẹp hơn cảnh trước.
19:59
And then we were going to have lunch with the mayor
350
1199160
4000
Sau đó chúng tôi về ăn trưa với thị trưởng,
20:03
and we were going to have dinner with
351
1203160
2000
và sẽ ăn tối với
20:05
the most important people in Malaga.
352
1205160
4000
những người tối quan trọng ở Malaga.
20:09
Just before going to lunch with the mayor,
353
1209160
3000
Và ngay trước khi ăn trưa với ngài thị trưởng,
20:13
we went to the harbor commissioner.
354
1213160
2000
chúng tôi tới gặp ban lãnh đạo cảng.
20:15
It was a table as long as this carpet
355
1215160
3000
Có một cái bàn dài như tấm thảm này
20:18
and the harbor commissioner was here,
356
1218160
2000
và ngài lãnh đạo ở đó,
20:20
and I was here, and my guys.
357
1220160
2000
tôi ở đây, và đồng nghiệp của tôi.
20:22
We sat down, and we had a drink of water
358
1222160
3000
Chúng tôi ngồi xuống uống nước,
20:25
and everybody was quiet.
359
1225160
2000
và mọi người đều im lặng.
20:27
And the guy looked at me and said,
360
1227160
2000
Vị đó nhìn tôi và nói,
20:29
"Now what can I do for you, Mr. Gehry?"
361
1229160
3000
"Giờ tôi có thể làm gì cho ngài, ngài Gehry?"
20:32
(Laughter)
362
1232160
4000
(Tiếng cười)
20:36
RSW: Oh, my God.
363
1236160
2000
RW: Lạy chúa.
20:38
FG: So, I got up.
364
1238160
2000
FG: Thế là tôi đứng dậy.
20:40
I said to my team,
365
1240160
2000
Tôi nói với cả đội,
20:42
"Let's get out of here."
366
1242160
2000
"Ra khỏi đây thôi."
20:44
We stood up, we walked out.
367
1244160
1000
Chúng tôi đứng dậy đi ra ngoài.
20:45
They followed -- the guy that dragged us there followed us and he said,
368
1245160
3000
Họ đi theo -- anh bạn kéo chúng tôi tới đó đã đi theo và nói,
20:48
"You mean you're not going to have lunch with the mayor?"
369
1248160
2000
"Ông không định ăn trưa với thị trưởng sao?"
20:50
I said, "Nope."
370
1250160
2000
Tôi nói "Không."
20:52
"You're not going to have dinner at all?"
371
1252160
2000
"Ông không định dự bữa tối sao?"
20:54
They just brought us there to hustle this group,
372
1254160
4000
Họ chỉ gọi chúng tôi đến để gây căng thẳng với nhóm này --
20:58
you know, to create a project.
373
1258160
2000
anh biết đấy, tạo ra một dự án nào đó.
21:00
And we get a lot of that.
374
1260160
2000
Và chúng tôi đã quá quen với chuyện đó.
21:05
Luckily, I'm old enough that
375
1265160
3000
May mắn thay, tôi đã đủ già để, anh biết đấy,
21:08
I can complain I can't travel.
376
1268160
3000
xin kiếu. Không đi xa được.
21:11
(Laughter)
377
1271160
2000
(Tiếng cười)
21:13
I don't have my own plane yet.
378
1273160
3000
Tôi chưa có chuyên cơ của mình.
21:18
RSW: Well, I'm going to wind this up and wind up the meeting
379
1278160
3000
RW: Chà, tôi sẽ kết thúc, kết thúc cuộc gặp này,
21:21
because it's been very long.
380
1281160
2000
vì nó đã khá dài.
21:23
But let me just say a couple words.
381
1283160
2000
Nhưng để tôi nói vài lời.
21:25
FG: Can I say something?
382
1285160
2000
FG: Tôi nói được không?
21:28
Are you going to talk about me or you?
383
1288160
3000
Anh đang định nói về tôi hay về anh?
21:31
(Laughter)
384
1291160
3000
(Tiếng cười)
21:34
(Applause)
385
1294160
3000
(Vỗ tay)
21:37
RSW: Once a shit, always a shit!
386
1297160
3000
RW: Một lần tồi tệ, luôn luôn tồi tệ!
21:42
FG: Because I want to get a standing ovation like everybody, so ...
387
1302160
3000
FG: Vì tôi cũng muốn được khán giả đứng lên vỗ tay như mọi người khác, nên --
21:45
RSW: You're going to get one! You're going to get one!
388
1305160
2000
RW: Anh sẽ được như thế! Anh sẽ được như thế!
21:47
(Laughter)
389
1307160
1000
(Tiếng cười)
21:48
I'm going to make it for you!
390
1308160
2000
RW: Tôi làm cho!
21:50
FG: No, no. Wait a minute!
391
1310160
1000
FG: Không, không. Đợi đã!
21:51
(Applause)
392
1311160
2000
(Vỗ tay)

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7