Uri Alon: Why truly innovative science demands a leap into the unknown

Uri Alon: Tại sao phát kiến khoa học thực sự cần rất nhiều niềm tin?

152,538 views

2014-06-12 ・ TED


New videos

Uri Alon: Why truly innovative science demands a leap into the unknown

Uri Alon: Tại sao phát kiến khoa học thực sự cần rất nhiều niềm tin?

152,538 views ・ 2014-06-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tung Vi Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:12
In the middle of my Ph.D.,
0
12325
2063
Trong những ngày làm nghiên cứu sinh tiến sĩ,
00:14
I was hopelessly stuck.
1
14388
3462
tôi đã từng bế tắc vô vọng.
00:17
Every research direction that I tried
2
17850
1780
Mọi hướng nghiên cứu của tôi
00:19
led to a dead end.
3
19630
1616
đều dẫn vào ngõ cụt.
00:21
It seemed like my basic assumptions
4
21246
1902
Dường như mọi giả định cơ sở
00:23
just stopped working.
5
23148
1928
không còn đúng nữa.
00:25
I felt like a pilot flying through the mist,
6
25076
2999
Tôi thấy mình như một phi công bay qua mây mù,
00:28
and I lost all sense of direction.
7
28075
2795
và mất hết phương hướng.
00:30
I stopped shaving.
8
30870
1481
Tôi chẳng thèm cạo râu nữa.
00:32
I couldn't get out of bed in the morning.
9
32351
2741
Không thể dậy vào sáng sớm.
00:35
I felt unworthy
10
35092
1733
Cảm thấy không xứng đáng
00:36
of stepping across the gates of the university,
11
36825
3153
khi bước qua cánh cổng đại học
00:39
because I wasn't like Einstein or Newton
12
39978
2148
bởi tôi không phải Einstein hay Newton
00:42
or any other scientist whose results
13
42126
2153
hay bất cứ nhà khoa học nào là chủ nhân của những kết quả được ghi nhận.
00:44
I had learned about, because in science,
14
44279
1531
00:45
we just learn about the results, not the process.
15
45810
3382
Bởi trong khoa học, ta chỉ quan tâm đến kết quả, chứ không phải quá trình.
00:49
And so obviously, I couldn't be a scientist.
16
49192
4701
Rõ ràng, tôi không thể là một nhà khoa học.
00:53
But I had enough support
17
53893
1664
Nhưng tôi đã có đủ hỗ trợ,
00:55
and I made it through
18
55557
1397
đã vượt qua và khám phá ra
00:56
and discovered something new about nature.
19
56954
2220
một số điều mới mẻ về tự nhiên.
00:59
This is an amazing feeling of calmness,
20
59174
2743
Đây là một cảm xúc tuyệt vời về sự điềm tĩnh,
01:01
being the only person in the world
21
61917
1332
là người duy nhất trên thế giới biết được quy luật mới của tự nhiên.
01:03
who knows a new law of nature.
22
63249
2225
01:05
And I started the second project in my Ph.D,
23
65474
3042
Tôi bắt đầu dự án thứ hai trong đợt học tiến sĩ
01:08
and it happened again.
24
68516
1364
và chuyện đó lại xảy ra.
01:09
I got stuck and I made it through.
25
69880
2289
Tôi lại gặp bế tắc và lại vượt qua.
01:12
And I started thinking,
26
72169
1386
Và tôi bắt đầu nghĩ, có thể có một mô típ ở đây.
01:13
maybe there's a pattern here.
27
73555
1157
01:14
I asked the other graduate students, and they said,
28
74712
1841
Tôi hỏi những người khác và họ nói:
01:16
"Yeah, that's exactly what happened to us,
29
76553
2043
"Đúng rồi, điều tương tự cũng xảy ra với bọn tôi,
01:18
except nobody told us about it."
30
78596
2349
có điều chẳng ai nói cho chúng tôi biết cả."
01:20
We'd all studied science as if it's a series
31
80945
1950
Chúng ta đều biết rằng khoa học
01:22
of logical steps between question and answer,
32
82895
3576
như thể một chuỗi các bước logic giữa câu hỏi và câu trả lời,
01:26
but doing research is nothing like that.
33
86471
2746
nhưng thực hiện nghiên cứu là việc hoàn toàn khác.
01:29
At the same time, I was also studying
34
89217
2334
Cùng lúc đó, tôi còn học làm diễn viên ứng biến.
01:31
to be an improvisation theater actor.
35
91551
2087
01:33
So physics by day,
36
93638
1434
Ban ngày vật lý,
01:35
and by night, laughing, jumping, singing,
37
95072
2018
ban đêm cười đùa, nhảy nhót, ca hát,
01:37
playing my guitar.
38
97090
1312
chơi ghi-ta.
01:38
Improvisation theater,
39
98402
1479
Bộ môn kịch ứng biến,
01:39
just like science, goes into the unknown,
40
99881
3009
cũng giống như khoa học vậy, đi tới nơi chưa biết,
01:42
because you have to make a scene onstage
41
102890
1412
bởi bạn phải diễn một cảnh không đạo diễn, không kịch bản,
01:44
without a director, without a script,
42
104302
1703
không biết mình sẽ thể hiện gì
01:46
without having any idea what you'll portray
43
106005
2278
01:48
or what the other characters will do.
44
108283
2406
hay những diễn viên khác sẽ diễn gì.
01:50
But unlike science,
45
110689
1849
Nhưng không giống khoa học,
01:52
in improvisation theater, they tell you from day one
46
112538
3023
trong kịch ứng biến, họ nói với bạn từ ngày đầu
01:55
what's going to happen to you when you get onstage.
47
115561
2215
những gì sẽ diễn ra khi bạn lên sân khấu.
01:57
You're going to fail miserably.
48
117776
2772
Bạn sẽ thất bại ê chề.
02:00
You're going to get stuck.
49
120548
1177
Bạn sẽ gặp bế tắc.
02:01
And we would practice staying creative
50
121725
2118
Chúng tôi tập tành tiếp tục sáng tạo
02:03
inside that stuck place.
51
123843
1203
bên trong ngõ cụt đó.
02:05
For example, we had an exercise
52
125046
1905
Ví dụ, chúng tôi có bài tập đứng trong một vòng tròn,
02:06
where we all stood in a circle,
53
126951
1142
mỗi người phải thực hiện một điệu nhảy tồi tệ nhất,
02:08
and each person had to do the world's worst tap dance,
54
128093
2965
02:11
and everybody else applauded
55
131058
1586
và những người khác reo hò
02:12
and cheered you on,
56
132644
1242
và cổ vũ bạn tiếp tục,
02:13
supporting you onstage.
57
133886
2763
ủng hộ bạn lên sàn diễn.
02:16
When I became a professor
58
136649
1908
Khi trở thành giáo sư
02:18
and had to guide my own students
59
138557
1381
và hướng dẫn sinh viên của mình qua những dự án nghiên cứu,
02:19
through their research projects,
60
139938
1973
02:21
I realized again,
61
141911
1367
tôi lại nhận ra mình chẳng biết phải làm gì.
02:23
I don't know what to do.
62
143278
1712
02:24
I'd studied thousands of hours of physics,
63
144990
1994
Tôi đã nghiên cứu hàng ngàn giờ các môn
02:26
biology, chemistry,
64
146984
1614
vật lý, sinh học, hóa học,
02:28
but not one hour, not one concept
65
148598
2372
nhưng không một giờ, một khái niệm nào
02:30
on how to mentor, how to guide someone
66
150970
2586
về cách hướng dẫn, kèm cặp ai đó
02:33
to go together into the unknown,
67
153556
1737
đi đến những nơi chưa khám phá,
02:35
about motivation.
68
155293
1921
về động lực thúc đẩy.
02:37
So I turned to improvisation theater,
69
157214
1930
Thế là tôi nhớ lại kịch ứng biến,
02:39
and I told my students from day one
70
159144
2173
và nói với các sinh viên ngay từ đầu
02:41
what's going to happen when you start research,
71
161317
2901
về những gì sẽ xảy ra khi các em bắt đầu nghiên cứu,
02:44
and this has to do with our mental schema
72
164218
1726
liên quan tới những tiên đoán của các em về nghiên cứu này sẽ ra thế nào.
02:45
of what research will be like.
73
165944
2012
02:47
Because you see, whenever people do anything,
74
167956
2278
Bởi vì, bất cứ nào của con người,
02:50
for example if I want to touch this blackboard,
75
170234
2642
ví dụ, tôi muốn chạm vào chiếc bảng đen này,
02:52
my brain first builds up a schema,
76
172876
1660
bộ não, trước hết, sẽ xây dựng sơ đồ,
02:54
a prediction of exactly what my muscles will do
77
174536
1859
dự đoán chính xác những gì cơ bắp sẽ làm trước khi tôi bắt đầu cử động bàn tay,
02:56
before I even start moving my hand,
78
176395
2156
02:58
and if I get blocked,
79
178551
1848
và nếu tôi bị chặn lại,
03:00
if my schema doesn't match reality,
80
180399
1875
nếu sơ đồ của tôi không khớp với thực tại,
03:02
that causes extra stress called cognitive dissonance.
81
182274
2284
sẽ dẫn tới căng thẳng, gọi là bất đồng về nhận thức.
03:04
That's why your schemas had better match reality.
82
184558
2909
Đó là lý do tại sao sơ đồ của bạn nên khớp thực tại.
03:07
But if you believe the way science is taught,
83
187467
3155
Nhưng nếu bạn tin vào cách khoa học được dạy,
03:10
and if you believe textbooks, you're liable
84
190622
1897
tin vào sách vở, bạn có khả năng
03:12
to have the following schema of research.
85
192519
6294
sẽ theo sơ đồ nghiên cứu sau đây.
03:18
If A is the question,
86
198813
3318
Nếu A là câu hỏi,
03:22
and B is the answer,
87
202131
3400
và B là câu trả lời,
03:25
then research is a direct path.
88
205531
4593
thì nghiên cứu là một đường thẳng.
03:30
The problem is that if an experiment doesn't work,
89
210127
3115
Vấn đề là nếu một thí nghiệm không như ý,
03:33
or a student gets depressed,
90
213242
3662
hoặc một sinh viên nản chí,
điều đó sẽ được nhận thức như là thứ gì đó sai bét
03:36
it's perceived as something utterly wrong
91
216904
2086
03:38
and causes tremendous stress.
92
218990
3030
và gây nên căng thẳng tột độ.
03:42
And that's why I teach my students
93
222020
1783
Đó là lý do tại sao tôi dạy học sinh của mình
03:43
a more realistic schema.
94
223803
3862
một sơ đồ thực tế hơn.
03:50
Here's an example
95
230860
1524
Đây là một ví dụ
03:52
where things don't match your schema.
96
232384
3136
về thực tế không giống với giản đồ của ta.
03:58
(Laughter)
97
238379
3262
(Tiếng cười)
04:01
(Applause)
98
241641
3199
(Vỗ tay)
04:13
So I teach my students a different schema.
99
253564
3446
Vậy là tôi dạy cho các sinh viên một giản đồ khác.
04:17
If A is the question,
100
257010
2194
Nếu A là câu hỏi,
04:19
B is the answer,
101
259204
2181
B là câu trả lời,
giữ sáng tạo trên mây,
04:25
stay creative in the cloud,
102
265320
1535
04:26
and you start going,
103
266855
1975
và bắt đầu,
04:28
and experiments don't work, experiments don't work,
104
268830
2363
và thí nghiệm không thành công, không thành công,
04:31
experiments don't work, experiments don't work,
105
271193
2535
không thành công, không thành công,
04:33
until you reach a place linked with negative emotions
106
273728
2676
cho đến khi đạt đến các cảm xúc tiêu cực
04:36
where it seems like your basic assumptions
107
276404
2278
nơi dường như cảm xúc cơ bản của bạn đã ngừng hoạt động,
04:38
have stopped making sense,
108
278682
1116
04:39
like somebody yanked the carpet beneath your feet.
109
279798
3055
như có ai đó giật đi chiếc thảm dưới chân bạn.
04:42
And I call this place the cloud.
110
282853
3328
Và tôi gọi nơi đó là đám mây.
04:59
Now you can be lost in the cloud
111
299685
2678
Bạn có thể bị lạc trong đám mây
05:02
for a day, a week, a month, a year,
112
302363
2508
trong một ngày, một tuần, một tháng, một năm,
05:04
a whole career,
113
304871
1498
cả sự nghiệp,
05:06
but sometimes, if you're lucky enough
114
306369
2162
nhưng đôi khi, bạn đủ may mắn,
05:08
and you have enough support,
115
308531
1856
có đủ sự hỗ trợ,
05:10
you can see in the materials at hand,
116
310387
1990
và có thể nhìn thấy những gì trong tay,
05:12
or perhaps meditating on the shape of the cloud,
117
312377
3248
hoặc trù tính trong hình dạng của đám mây,
05:15
a new answer,
118
315625
2002
một câu trả lời mới,
C, và bạn quyết định tiến tới nó.
05:19
C, and you decide to go for it.
119
319285
3684
05:22
And experiments don't work, experiments don't work,
120
322969
2369
Thí nghiệm rồi cũng thành công,
05:25
but you get there,
121
325338
1469
bạn tới đó và nói với tất cả mọi người về điều này
05:26
and then you tell everyone about it
122
326807
1220
bằng cách xuất bản tài liệu nói về từ A chỉ tới C,
05:28
by publishing a paper that reads A arrow C,
123
328027
3502
05:31
which is a great way to communicate,
124
331529
1959
đó là một cách tốt để truyền thông
05:33
but as long as you don't forget the path
125
333488
2344
chừng nào bạn còn nhớ con đường dẫn tới đó.
05:35
that brought you there.
126
335832
1799
05:37
Now this cloud is an inherent part
127
337631
1975
Đám mây này là phần cố hữu của nghiên cứu,
05:39
of research, an inherent part of our craft,
128
339606
2604
phần cố hữu trong thủ thuật của chúng tôi
05:42
because the cloud stands guard at the boundary.
129
342210
3210
bởi chúng canh gác tại biên giới.
05:49
It stands guard at the boundary
130
349721
2269
Nó canh gác tại biên giới
05:51
between the known
131
351990
2972
giữa sự biết và không biết,
05:57
and the unknown,
132
357795
3604
06:05
because in order to discover something truly new,
133
365110
2275
bởi để khám phá ra thứ gì đó thực sự mới mẻ,
06:07
at least one of your basic assumptions has to change,
134
367385
3577
ít nhất một trong các giả định cơ sở của bạn phải thay đổi,
06:10
and that means that in science,
135
370962
1254
điều đó có nghĩa là làm việc trong khoa học khá là anh hùng
06:12
we do something quite heroic.
136
372216
1962
06:14
Every day, we try to bring ourselves
137
374178
1821
Mỗi ngày, ta cố mang mình
06:15
to the boundary between the known and the unknown
138
375999
1812
tới biên giới đó,
06:17
and face the cloud.
139
377811
1821
đối diện với đám mây.
06:19
Now notice that I put B
140
379632
1705
Bây giờ, tôi đặt B trong vùng đất của hiểu biết,
06:21
in the land of the known,
141
381337
743
bởi ta biết về nó ngay từ lúc bắt đầu,
06:22
because we knew about it in the beginning,
142
382080
1811
06:23
but C is always more interesting
143
383891
3649
nhưng C luôn luôn hấp dẫn
06:27
and more important than B.
144
387540
2723
và quan trọng hơn B.
06:30
So B is essential in order to get going,
145
390263
2193
Vậy B là cốt yếu để khởi hành,
06:32
but C is much more profound,
146
392456
1818
nhưng C lại sâu sắc hơn rất nhiều,
06:34
and that's the amazing thing about resesarch.
147
394274
4497
và đó là điều tuyệt vời trong nghiên cứu.
06:38
Now just knowing that word, the cloud,
148
398771
2188
Bây giờ, về cụm từ này, đám mây,
06:40
has been transformational in my research group,
149
400959
2555
đã được biến đổi trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi,
06:43
because students come to me and say,
150
403514
1870
bởi các sinh viên đến với tôi và nói:
06:45
"Uri, I'm in the cloud,"
151
405384
1598
"Thầy Uri, em đang trong đám mây," "Tuyệt, em sẽ phải khổ sở.", tôi đáp.
06:46
and I say, "Great, you must be feeling miserable."
152
406982
3166
06:50
(Laughter)
153
410148
2142
(Tiếng cười)
06:52
But I'm kind of happy,
154
412290
1913
Nhưng tôi khá là vui,
bởi chúng tôi có thể đang ở gần đường biên
06:54
because we might be close to the boundary
155
414203
1678
06:55
between the known and the unknown,
156
415881
1896
giữa sự biết và không biết,
06:57
and we stand a chance of discovering
157
417777
1546
và có cơ hội khám phá ra
06:59
something truly new,
158
419323
1861
một thứ mới mẻ thực sự,
07:01
since the way our mind works,
159
421184
1342
bởi chúng tôi xem sự tồn tại của đám mây
07:02
it's just knowing that the cloud
160
422526
3148
07:05
is normal, it's essential,
161
425674
4426
là bình thường, là thiết yếu, và thực sự đẹp.
07:10
and in fact beautiful,
162
430100
1205
07:11
we can join the Cloud Appreciation Society,
163
431305
3623
Chúng ta có thể gia nhập Hội Cảm Kích Đám mây,
07:14
and it detoxifies the feeling that something
164
434928
1918
để nó giải độc cho cái cảm giác tội lỗi khi thất bại.
07:16
is deeply wrong with me.
165
436846
2562
07:19
And as a mentor, I know what to do,
166
439408
2450
Với tư cách người hướng dẫn, tôi biết phải làm gì,
07:21
which is to step up my support for the student,
167
441858
2202
để tăng cường sự hỗ trợ của tôi cho sinh viên,
07:24
because research in psychology shows
168
444060
1481
bởi nghiên cứu tâm lý học cho thấy khi sợ hãi và thất vọng,
07:25
that if you're feeling fear and despair,
169
445541
3559
tâm trí của bạn thu hẹp lại trong một cách nghĩ an toàn và bảo thủ.
07:29
your mind narrows down
170
449100
997
07:30
to very safe and conservative ways of thinking.
171
450097
2831
07:32
If you'd like to explore the risky paths
172
452928
1575
Nếu muốn khám phá những con đường nguy hiểm
07:34
needed to get out of the cloud,
173
454503
1388
cần thoát ra khỏi đám mây,
07:35
you need other emotions --
174
455891
1761
bạn cần những cảm xúc khác --
07:37
solidarity, support, hope —
175
457652
2201
đoàn kết, hỗ trợ, hi vọng --
07:39
that come with your connection from somebody else,
176
459853
1737
những thứ đến từ kết nối với người khác,
07:41
so like in improvisation theater,
177
461590
1550
giống như kịch ứng biến vậy,
07:43
in science, it's best to walk into the unknown
178
463140
2301
trong khoa học, tốt nhất là hãy cùng nhau đi đến nơi không biết.
07:45
together.
179
465441
1969
07:47
So knowing about the cloud,
180
467410
2442
Nhận thức được về đám mây,
07:49
you also learn from improvisation theater
181
469852
3324
bạn còn học được từ kịch ứng biến
07:53
a very effective way to have conversations
182
473176
2602
cách thức hiệu quả để có được cuộc bàn luận
07:55
inside the cloud.
183
475778
1760
bên trong đám mây.
07:57
It's based on the central principle
184
477538
1977
Dựa trên nguyên tắc căn bản của kịch ứng biến,
07:59
of improvisation theater,
185
479515
1767
08:01
so here improvisation theater
186
481282
1093
kịch ứng biến, một lần nữa, lại giúp tôi.
08:02
came to my help again.
187
482375
1296
08:03
It's called saying "Yes, and"
188
483671
2291
Nó được gọi là nói "Vâng, và" trước lời mời của các diễn viên khác.
08:05
to the offers made by other actors.
189
485962
3465
08:16
That means accepting the offers
190
496297
2894
Nghĩa là chấp nhận lời đề xuất
08:19
and building on them, saying, "Yes, and."
191
499191
2511
và xây dựng trên nó, nói "Vâng, và".
08:21
For example, if one actor says,
192
501702
1239
Ví dụ, nếu một diễn viên nói: "Đây là vực nước"
08:22
"Here is a pool of water,"
193
502941
1155
và người khác trả lời: "Không, đó là sân khấu,"
08:24
and the other actor says,
194
504096
1045
08:25
"No, that's just a stage,"
195
505141
1869
ứng biến chấm dứt.
08:27
the improvisation is over.
196
507010
1738
08:28
It's dead, and everybody feels frustrated.
197
508748
3772
Nó kết thúc, và mọi người đều chán nản.
08:32
That's called blocking.
198
512520
1348
Cái đó gọi là chặn họng.
08:33
If you're not mindful of communications,
199
513868
1607
Nếu không chú tâm vào giao tiếp,
08:35
scientific conversations can have a lot of blocking.
200
515475
2937
những cuộc hội thoại khoa học có thể có rất nhiều trở ngại.
08:38
Saying "Yes, and" sounds like this.
201
518412
2236
Nói "Vâng, và" giống như thế này.
08:40
"Here is a pool of water." "Yeah, let's jump in."
202
520648
2508
"Đây là một vũng nước." "Vâng, và hãy nhảy vào"
08:43
"Look, there's a whale! Let's grab it by its tail.
203
523156
3009
"Nhìn kìa, có một chú cá voi! Hãy nắm lấy đuôi nó.
08:46
It's pulling us to the moon!"
204
526165
2101
Nó sẽ kéo chúng ta lên mặt trăng!"
08:48
So saying "Yes, and" bypasses our inner critic.
205
528266
3020
Nói "Vâng, và" bỏ qua sự chỉ trích trong nội tâm.
Chúng ta đều có sự chỉ trích nội tâm
08:51
We all have an inner critic
206
531286
1694
08:52
that kind of guards what we say,
207
532980
1241
một kiểu bảo vệ để không bị nghĩ rằng
08:54
so people don't think that we're obscene
208
534221
1923
mình thô tục, điên loạn hay bắt chước,
08:56
or crazy or unoriginal,
209
536144
1115
08:57
and science is full of the fear
210
537259
1260
khoa học đầy rẫy sự sợ hãi về việc trở thành kẻ bắt chước.
08:58
of appearing unoriginal.
211
538519
1557
09:00
Saying "Yes, and" bypasses the critic
212
540076
2167
Nói "Vâng, và" bỏ qua sự chỉ trích nội tâm,
09:02
and unlocks hidden voices of creativity
213
542243
2612
giải thoát tiếng nói tiềm ẩn của sáng tạo,
09:04
you didn't even know that you had,
214
544855
1525
bạn thậm chí không biết rằng đã có nó,
09:06
and they often carry the answer
215
546380
2030
và chúng thường mang câu trả lời về đám mây.
09:08
about the cloud.
216
548410
2405
09:10
So you see, knowing about the cloud
217
550815
2601
Vậy đó, biết về đám mây
09:13
and about saying "Yes, and"
218
553416
1404
và về cách nói "Vâng, và"
09:14
made my lab very creative.
219
554820
2859
làm cho phòng lab của tôi sáng tạo hơn.
09:17
Students started playing off of each others' ideas,
220
557679
2528
Các sinh viên bắt đầu phát huy trên ý tưởng của nhau,
09:20
and we made surprising discoveries
221
560207
2114
chúng tôi làm nên những khám phá đầy ngạc nhiên
09:22
in the interface between physics and biology.
222
562321
2869
trong giao diện giữa vật lý và sinh vật.
09:25
For example, we were stuck for a year
223
565190
2950
Ví dụ, chúng tôi đã mắc kẹt một năm
09:28
trying to understand the intricate
224
568140
1149
trong mạng lưới sinh hóa phức tạp trong tế bào con người,
09:29
biochemical networks inside our cells,
225
569289
2693
09:31
and we said, "We are deeply in the cloud,"
226
571982
2457
và nói rằng: "Ta đang chìm sâu trong đám mây,"
09:34
and we had a playful conversation
227
574439
1980
và có một cuộc đối thoại sôi động
09:36
where my student Shai Shen Orr said,
228
576419
1788
một sinh viên của tôi - Shai Shen Orr đã nói:
09:38
"Let's just draw this on a piece of paper, this network,"
229
578207
2843
"Hãy vẽ nó lên giấy, cái mạng lưới này,"
09:41
and instead of saying,
230
581050
1453
thay vì: "Ta đã làm rất nhiều lần rồi và nó không cho kết quả,"
09:42
"But we've done that so many times
231
582503
2151
09:44
and it doesn't work,"
232
584654
1034
09:45
I said, "Yes, and
233
585688
2943
Tôi nói: "Vâng, và
09:48
let's use a very big piece of paper,"
234
588631
2041
hãy dùng một mảnh giấy to."
09:50
and then Ron Milo said,
235
590672
1092
và rồi Ron Milo nói:
09:51
"Let's use a gigantic architect's
236
591764
2220
"Hãy dùng một tờ giấy khổng lồ,
09:53
blueprint kind of paper, and I know where to print it,"
237
593984
1796
loại giấy của kiến trúc sư, tôi biết in ở đâu,"
09:55
and we printed out the network and looked at it,
238
595780
2500
rồi chúng tôi in mạng lưới ra và quan sát,
09:58
and that's where we made our most important discovery,
239
598280
2509
đó là lúc chúng tôi làm nên khám phá quan trọng nhất:
10:00
that this complicated network is just made
240
600789
2201
một mạng lưới phức tạp thể hiện
10:02
of a handful of simple, repeating interaction patterns
241
602990
3463
các chi tiết tương tác đơn giản lặp đi lặp lại
10:06
like motifs in a stained glass window.
242
606453
3163
như những họa tiết trên kính trang trí.
10:09
We call them network motifs,
243
609616
2048
Chúng tôi gọi nó là họa tiết mạng lưới,
10:11
and they're the elementary circuits
244
611664
2152
mạch cơ bản giúp hiểu được
10:13
that help us understand
245
613816
1385
10:15
the logic of the way cells make decisions
246
615201
2700
sự logic trong cách tế bào ra quyết định
10:17
in all organisms, including our body.
247
617901
2849
trong tất cả sinh vật, bao gồm cơ thể chúng ta.
10:20
Soon enough, after this,
248
620750
1925
Không lâu sau,
10:22
I started being invited to give talks
249
622675
1620
tôi bắt đầu được mời diễn thuyết
10:24
to thousands of scientists across the world,
250
624295
3011
trước hàng ngàn các nhà khoa học trên thế giới,
10:27
but the knowledge about the cloud
251
627306
1833
nhưng nhận thức về đám mây và lời nói "Vâng, và"
10:29
and saying "Yes, and"
252
629139
1132
vẫn chỉ ở trong phòng lab của tôi,
10:30
just stayed within my own lab,
253
630271
1839
10:32
because you see, in science, we don't talk about the process,
254
632110
2131
vì khoa học không nói về quá trình,
10:34
anything subjective or emotional.
255
634241
2433
hay bất cứ điều gì chủ quan, thuộc về cảm xúc.
10:36
We talk about the results.
256
636674
1863
Chúng ta nói về kết quả.
10:38
So there was no way to talk about it in conferences.
257
638537
2069
Vậy nên, chẳng thể nói ra trước hội nghị.
10:40
That was unthinkable.
258
640606
1924
Đó là điều không tưởng.
10:42
And I saw scientists in other groups get stuck
259
642530
2076
Tôi thấy nhiều nhà khoa học bị mắc kẹt
10:44
without even having a word to describe
260
644606
1774
đến mức không một từ nào
10:46
what they're seeing,
261
646380
1321
có thể diễn tả những gì họ thấy,
10:47
and their ways of thinking
262
647701
1355
suy nghĩ của họ bị bó hẹp trong phạm vi an toàn,
10:49
narrowed down to very safe paths,
263
649056
1528
10:50
their science didn't reach its full potential,
264
650584
1660
khoa học của họ không phát huy tiềm năng, và họ phải chịu khổ sở.
10:52
and they were miserable.
265
652244
1753
10:53
I thought, that's the way it is.
266
653997
1939
Tôi từng nghĩ, chịu thôi.
10:55
I'll try to make my lab as creative as possible,
267
655936
2021
Tôi sẽ cố làm phòng lab của mình sáng tạo nhất có thể,
10:57
and if everybody else does the same,
268
657957
1680
và nếu ai cũng làm thế, khoa học sẽ ngày một tốt lên.
10:59
science will eventually become
269
659637
2190
11:01
more and more better and better.
270
661827
2214
Suy nghĩ đó bật lên trong đầu tôi
11:04
That way of thinking got turned on its head
271
664041
2920
11:06
when by chance I went to hear Evelyn Fox Keller
272
666961
2339
trong một dịp tình cờ đi nghe Evel Fox Keller
11:09
give a talk about her experiences
273
669300
1358
diễn thuyết về phụ nữ trong khoa học.
11:10
as a woman in science.
274
670658
1691
11:12
And she asked,
275
672349
1823
Cô ấy đã hỏi:
11:14
"Why is it that we don't talk about the subjective
276
674172
1948
"Tại sao không nói về những khía cạnh
11:16
and emotional aspects of doing science?
277
676120
2186
mang tính chủ quan và cảm xúc trong khoa học?
11:18
It's not by chance. It's a matter of values."
278
678306
3992
Không phải ngẫu nhiên. Nó là vấn đề về giá trị."
11:22
You see, science seeks knowledge
279
682298
2178
Bạn thấy đó, khoa học tìm kiếm tri thức
11:24
that's objective and rational.
280
684476
1795
khách quan và lý trí.
11:26
That's the beautiful thing about science.
281
686271
2198
Đó là cái đẹp của khoa học.
11:28
But we also have a cultural myth
282
688469
1956
Nhưng chúng ta còn ngầm định
11:30
that the doing of science,
283
690425
1254
rằng những gì ta làm thường ngày để có được tri thức đó,
11:31
what we do every day to get that knowledge,
284
691679
2300
11:33
is also only objective and rational,
285
693979
2440
là duy khách quan và lý trí,
11:36
like Mr. Spock.
286
696419
2432
giống như ngài Spock trong phim Star Trek vậy.
11:38
And when you label something
287
698851
1414
Và khi dán nhãn một số thứ là khách quan và lý trí,
11:40
as objective and rational,
288
700265
1813
11:42
automatically, the other side,
289
702078
1642
mặt còn lại, cái chủ quan và cảm xúc
11:43
the subjective and emotional,
290
703720
1457
tự động sẽ bị dán nhãn phi khoa học,
11:45
become labeled as non-science
291
705177
2102
11:47
or anti-science or threatening to science,
292
707279
1971
phản khoa học hoặc đe dọa đến khoa học,
11:49
and we just don't talk about it.
293
709250
1811
và chúng ta chẳng thèm nhắc nó nữa.
11:51
And when I heard that,
294
711061
1954
Và khi nghe rằng khoa học có một văn hóa,
11:53
that science has a culture,
295
713015
2167
mọi thứ bừng sáng trong tôi,
11:55
everything clicked into place for me,
296
715182
1547
11:56
because if science has a culture,
297
716729
1664
bởi nếu khoa học có một văn hóa,
11:58
culture can be changed,
298
718393
1256
văn hóa đó có thể được thay đổi,
11:59
and I can be a change agent
299
719649
1593
tôi có thể là một tác nhân
12:01
working to change the culture of science wherever I could.
300
721242
2712
làm thay đổi khoa học tuỳ theo sức của mình.
12:03
And so the very next lecture I gave in a conference,
301
723954
3069
Thế là, ngay bài diễn thuyết sau đó,
12:07
I talked about my science,
302
727023
1612
tôi đã nói về khoa học của tôi,
12:08
and then I talked about the importance
303
728635
1512
nói về tầm quan trọng của
12:10
of the subjective and emotional aspects of doing science
304
730147
2182
sự chủ quan và cảm xúc trong nghiên cứu khoa học,
12:12
and how we should talk about them,
305
732329
1120
và cách ta nên nói về chúng,
12:13
and I looked at the audience,
306
733449
1234
12:14
and they were cold.
307
734683
2360
rồi tôi nhìn vào khán giả, và họ lạnh lùng.
12:17
They couldn't hear what I was saying
308
737043
3291
Họ không thể nghe những gì tôi nói
12:20
in the context of a 10 back-to-back
309
740334
1251
qua 10 slide trình chiếu trước hội nghị.
12:21
PowerPoint presentation conference.
310
741585
1839
12:23
And I tried again and again, conference after conference,
311
743424
2482
Tôi cố lần nữa, lần nữa, hội nghị tới hội nghị
12:25
but I wasn't getting through.
312
745906
2373
nhưng vẫn không vượt qua.
12:28
I was in the cloud.
313
748279
2906
Tôi lại ở trong đám mây.
12:31
And eventually I managed to get out the cloud
314
751185
3514
Cuối cùng, tôi đã xoay xở để thoát khỏi nó
12:34
using improvisation and music.
315
754699
2811
sử dụng tài ứng biến và âm nhạc.
12:37
Since then, every conference I go to,
316
757510
2739
Từ đó về sau, mỗi hội nghị mà tôi tới,
12:40
I give a science talk and a second, special talk
317
760249
2862
tôi nói một bài về khoa học và bài thứ hai, bài đặc biệt
12:43
called "Love and fear in the lab,"
318
763111
1993
tên là "Tình yêu và sự sợ hãi trong phòng thí nghiệm,"
12:45
and I start it off by doing a song
319
765104
2217
bắt đầu bằng một bài hát
12:47
about scientists' greatest fear,
320
767321
2572
về nỗi sợ hãi lớn nhất của khoa học,
12:49
which is that we work hard,
321
769893
2912
đó là chúng ta lao động vất vả,
12:52
we discover something new,
322
772805
2342
chúng ta tìm ra thứ gì mới,
12:55
and somebody else publishes it before we do.
323
775147
3357
và cuối cùng, ai đó xuất bản nó trước chúng ta.
12:58
We call it being scooped,
324
778504
2616
Chúng ta gọi đó là bị hớt tay trên,
13:01
and being scooped feels horrible.
325
781120
3214
và việc bị hớt tay trên rất tồi tệ.
13:04
It makes us afraid to talk to each other,
326
784334
2213
Nó làm chúng ta e ngại nói với nhau,
13:06
which is no fun,
327
786547
833
chẳng hay ho gì
13:07
because we came to science to share our ideas
328
787380
2760
bởi chúng ta tới khoa học là để chia sẻ ý tưởng
13:10
and to learn from each other,
329
790140
1311
và học hỏi lẫn nhau,
13:11
and so I do a blues song,
330
791451
3489
và thế là tôi hát một ca khúc buồn,
được gọi là - (Vỗ tay)-
13:17
which — (Applause) —
331
797040
5504
13:22
called "Scooped Again,"
332
802544
3223
"Thêm một lần đau"
13:25
and I ask the audience to be my backup singers,
333
805767
2658
và tôi nhờ khán giả hát đệm cho tôi,
13:28
and I tell them, "Your text is 'Scoop, Scoop.'"
334
808425
3980
và bảo họ: "Lời ca của các bạn sẽ là "Scoop,Scoop.""
13:32
It sounds like this: "Scoop, scoop!"
335
812405
2645
Như thế này: "Scoop, scoop"
13:35
Sounds like this.
336
815050
963
13:36
♪ I've been scooped again ♪
337
816013
2219
"Tôi lại bị hớt tay trên.
13:38
♪ Scoop! Scoop! ♪
338
818232
1743
Scoop! Scoop!"
13:39
And then we go for it.
339
819975
1278
Và rồi tiếp.
13:41
♪ I've been scooped again ♪
340
821253
2045
"Tôi lại bị hớt tay trên
13:43
♪ Scoop! Scoop! ♪
341
823298
1286
Scoop! Scoop!
13:44
♪ I've been scooped again ♪
342
824584
1895
Tôi lại bị hớt tay trên
13:46
♪ Scoop! Scoop! ♪
343
826479
1306
Scoop! Scoop!
13:47
♪ I've been scooped again ♪
344
827785
1783
Tôi lại bị hớt tay trên
13:49
♪ Scoop! Scoop! ♪
345
829568
1639
Scoop! Scoop!
13:51
♪ I've been scooped again ♪
346
831207
1668
Tôi lại bị hớt tay trên
13:52
♪ Scoop! Scoop! ♪
347
832875
1762
Scoop! Scoop!
13:54
♪ Oh mama, can't you feel my pain ♪
348
834637
3275
Ôi mẹ ơi, sao mẹ không cảm thấy nỗi đau của con,
13:57
♪ Heavens help me, I've been scooped again ♪
349
837912
3786
Trời hãy giúp tôi, tôi lại bị nẫng tay trên."
14:02
(Applause)
350
842925
6391
(Vỗ tay)
14:09
Thank you.
351
849735
1230
Cảm ơn.
14:10
Thank you for your backup singing.
352
850965
1499
Cảm ơn vì đã hát đệm.
14:12
So everybody starts laughing, starts breathing,
353
852464
2084
Thế là mọi người bắt đầu cười, thở,
14:14
notices that there's other scientists around them
354
854548
2012
nhận ra rằng xung quanh, các nhà khoa học khác
14:16
with shared issues,
355
856560
1307
cũng có những vấn đề chung,
14:17
and we start talking about the emotional
356
857867
1805
chúng tôi bắt đầu nói về cảm xúc,
14:19
and subjective things that go on in research.
357
859672
1850
chủ quan diễn ra trong nghiên cứu.
14:21
It feels like a huge taboo has been lifted.
358
861522
2184
Tôi cảm thấy như sự cấm kỵ lớn được gỡ bỏ.
14:23
Finally, we can talk about this in a scientific conference.
359
863706
2799
Cuối cùng, đã có thể nói về nó trong hội thảo khoa học.
14:26
And scientists have gone on to form peer groups
360
866505
2186
Các nhà khoa học tiếp tục tạo nhóm trao đổi,
14:28
where they meet regularly
361
868691
1610
họ gặp nhau đều đều
14:30
and create a space to talk about the emotional
362
870301
1629
và tạo nên không gian nói về
14:31
and subjective things that happen as they're mentoring,
363
871930
2301
cảm xúc và chủ quan khi hướng dẫn cũng như khi đi vào nơi không biết,
14:34
as they're going into the unknown,
364
874231
1363
14:35
and even started courses
365
875594
1570
thậm chí, mở các khóa học về quá trình nghiên cứu khoa học,
14:37
about the process of doing science,
366
877164
1675
14:38
about going into the unknown together,
367
878839
1895
về việc cùng nhau đi vào chốn không biết ,
14:40
and many other things.
368
880734
1416
và nhiều thứ khác.
14:42
So my vision is that,
369
882150
1334
Vậy, quan điểm của tôi là,
14:43
just like every scientist knows the word "atom,"
370
883484
3462
giống như mỗi nhà khoa học đều biết về từ "nguyên tử,"
14:46
that matter is made out of atoms,
371
886946
1967
vật chất được cấu thành từ các nguyên tử,
14:48
every scientist would know the words
372
888913
1484
mỗi nhà khoa học cũng nên biết về
14:50
like "the cloud," saying "Yes, and,"
373
890397
2344
"đám mây" và "Vâng, và,"
14:52
and science will become much more creative,
374
892741
3079
và khoa học sẽ trở nên sáng tạo hơn,
14:55
make many, many more unexpected discoveries
375
895820
3004
tạo nên nhiều khám phá bất ngờ hơn
14:58
for the benefit of us all,
376
898824
2536
vì lợi ích của tất cả chúng ta,
15:01
and would also be much more playful.
377
901360
2216
và trở nên sôi động hơn nữa.
15:03
And what I might ask you to remember from this talk
378
903576
2590
Điều tôi mong bạn ghi nhớ trong buổi nói chuyện này là
15:06
is that next time you face
379
906166
2696
lần tới khi gặp vấn đề mà bạn không thể giải quyết,
15:08
a problem you can't solve
380
908862
1726
15:10
in work or in life,
381
910588
2592
trong công việc hoặc trong cuộc sống,
15:13
there's a word for what you're going to see:
382
913180
1876
hãy xem xét một từ:
15:15
the cloud.
383
915056
1177
"đám mây."
15:16
And you can go through the cloud
384
916233
1533
Bạn có thể vượt qua đám mây,
15:17
not alone but together
385
917766
1408
không đơn độc, mà với sự hỗ trợ của ai đó,
15:19
with someone who is your source of support
386
919174
2038
15:21
to say "Yes, and" to your ideas,
387
921212
2048
nói "Vâng, và" với ý tưởng của bạn,
15:23
to help you say "Yes, and" to your own ideas,
388
923260
2317
để giúp bạn nói. "Vâng, và" với ý tưởng của chính mình,
15:25
to increase the chance that,
389
925577
1887
tăng thêm cơ hội cho bạn thoát khỏi đám mây,
15:27
through the wisps of the cloud,
390
927464
1726
15:29
you'll find that moment of calmness
391
929190
1498
bạn sẽ tìm thấy khoảnh khắc của sự điềm tĩnh
15:30
where you get your first glimpse
392
930688
1803
khi lần đầu tiên thoáng thấy khám phá bất ngờ của mình.
15:32
of your unexpected discovery,
393
932491
3250
15:35
your C.
394
935741
2724
điểm C của bạn.
15:38
Thank you.
395
938465
2320
Xin cảm ơn.
15:40
(Applause)
396
940785
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7