How young blood might help reverse aging. Yes, really | Tony Wyss-Coray

269,768 views ・ 2015-09-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Phuong Nguyen
00:13
This is a painting from the 16th century from Lucas Cranach the Elder.
0
13134
4659
Đây là một tác phẩm hội họa từ thế kỷ 16 của Lucas Cranach the Elder,
00:18
It shows the famous Fountain of Youth.
1
18160
2766
bức họa nổi tiếng "Suối nguồn Tuổi trẻ".
00:21
If you drink its water or you bathe in it, you will get health and youth.
2
21308
5726
Nếu bạn uống nước từ giếng phun này hoặc tắm ở đó, thì bạn sẽ khỏe và trẻ ra.
00:27
Every culture, every civilization has dreamed of finding eternal youth.
3
27857
5549
Mỗi nền văn hóa, văn minh đều mơ tìm thấy sự trẻ trung vĩnh cửu.
00:34
There are people like Alexander the Great or Ponce De León, the explorer,
4
34044
4752
Có những người như Alexander the Great hoặc nhà thám hiểm Ponce De León,
00:38
who spent much of their life chasing the Fountain of Youth.
5
38820
3431
người đã bỏ nhiều thời gian trong đời để theo đuổi Suối nguồn Tuổi trẻ.
00:42
They didn't find it.
6
42726
1168
Họ đã không tìm thấy.
00:45
But what if there was something to it?
7
45450
2600
Nhưng nếu có thì sao?
00:48
What if there was something to this Fountain of Youth?
8
48074
2699
Nếu có cái gì đó như Suối Nguồn Tuổi trẻ thì sao?
00:51
I will share an absolutely amazing development in aging research
9
51284
5178
Tôi xin chia sẻ một tiến bộ vô cùng tuyệt vời trong nghiến cứu về tuổi tác
00:56
that could revolutionize the way we think about aging
10
56486
3610
có thể làm cuộc cách mạng về cách chúng ta nghĩ về sự lão hóa
01:00
and how we may treat age-related diseases in the future.
11
60120
3202
và về cách chúng ta xử lý các bệnh liên quan đến tuổi già trong tương lai.
01:04
It started with experiments that showed,
12
64145
2509
Nó bắt đầu bằng các thí nghiệm cho thấy,
01:06
in a recent number of studies about growing,
13
66678
3294
trong một số nghiên cứu gần đây về sự phát triển,
01:09
that animals -- old mice -- that share a blood supply with young mice
14
69996
6001
rằng, động vật - những con chuột già - được nhận máu từ con chuột trẻ
01:16
can get rejuvenated.
15
76021
1604
có thể sẽ được "hồi xuân".
01:18
This is similar to what you might see in humans, in Siamese twins,
16
78148
4609
Tương tự những gì bạn có thể thấy ở con người, các cặp sinh đôi dính nhau,
01:22
and I know this sounds a bit creepy.
17
82781
2088
tôi biết điều này nghe có vẻ đáng sợ.
01:25
But what Tom Rando, a stem-cell researcher, reported in 2007,
18
85338
5947
Nhưng Tom Rando, một nhà nghiên cứu tế bào gốc, đã báo cáo năm 2007,
01:31
was that old muscle from a mouse can be rejuvenated
19
91309
3500
rằng cơ bắp già của 1 con chuột có thể trẻ lại
01:34
if it's exposed to young blood through common circulation.
20
94833
4629
nếu nó được truyền dòng máu trẻ vào hệ tuần hoàn chung của cơ thể
01:39
This was reproduced by Amy Wagers at Harvard a few years later,
21
99903
4643
Kết quả này được tái nghiệm bởi Amy Wagers, Đại Học Harvard, vài năm sau
01:44
and others then showed that similar rejuvenating effects could be observed
22
104570
4595
và những thí nghiệm khác sau đó cho thấy sự trẻ hóa có thể được quan sát thấy
01:49
in the pancreas, the liver and the heart.
23
109189
2786
trong tuyến tụy, gan và tim.
01:52
But what I'm most excited about, and several other labs as well,
24
112974
4097
Nhưng điều mà tôi và đồng nghiệp ở vài phòng thí nghiệm khác tâm đắc nhất,
01:57
is that this may even apply to the brain.
25
117095
2419
chính là cách nó ảnh hưởng thậm chí trên não.
02:00
So, what we found is that an old mouse exposed to a young environment
26
120715
5331
Vậy, điều mà chúng tôi tìm thấy chính là 1 con chuột già ghép với 1 môi trường trẻ
02:06
in this model called parabiosis,
27
126070
3013
trong mô hình này được gọi là 'ký sinh học',
02:09
shows a younger brain --
28
129107
1792
cho thấy não chuột trở nên trẻ hơn --
02:10
and a brain that functions better.
29
130923
2182
tức là não hoạt động tốt hơn.
02:13
And I repeat:
30
133966
1590
Và tôi nhắc lại:
02:15
an old mouse that gets young blood through shared circulation
31
135580
6213
1 con chuột già nhận máu trẻ thông qua việc chia sẻ hệ tuần hoàn
02:21
looks younger and functions younger in its brain.
32
141817
2984
có vẻ trẻ hơn và các chức năng trong não hoạt động tốt hơn.
02:25
So when we get older --
33
145998
1532
Vậy khi chúng ta già đi --
02:27
we can look at different aspects of human cognition,
34
147554
2672
ta có thể xét những phương diện nhận thức trong con người
02:30
and you can see on this slide here,
35
150250
1753
và bạn có thể thấy trên trình chiếu này,
02:32
we can look at reasoning, verbal ability and so forth.
36
152027
3383
ta có thể xem xét khả năng suy luận, ngôn ngữ, và vân vân
02:35
And up to around age 50 or 60, these functions are all intact,
37
155899
5279
Vào độ tuổi 50 - 60, những chức năng này vẫn còn hoàn hảo,
02:41
and as I look at the young audience here in the room, we're all still fine.
38
161202
4482
và vì quan sát các khán giả trẻ trong phòng này, chúng ta vẫn tinh tường.
02:45
(Laughter)
39
165708
1008
(Cười)
02:46
But it's scary to see how all these curves go south.
40
166740
3807
Nhưng thật khiếp khi thấy độ dốc của các đồ thị đi xuống.
02:50
And as we get older,
41
170571
1589
Và khi chúng ta già đi,
02:52
diseases such as Alzheimer's and others may develop.
42
172184
4051
các bệnh như Alzheimer và những bệnh khác có thể phát triển.
02:57
We know that with age, the connections between neurons --
43
177004
3571
Chúng ta biết với tuổi tác, các kết nối giữa các nơ-ron --
03:00
the way neurons talk to each other, the synapses -- they start to deteriorate;
44
180599
4651
nơi nơ-ron thông tin cho nhau, gọi là khớp nơ-ron -- bắt đầu thoái hóa;
03:05
neurons die, the brain starts to shrink,
45
185274
3306
nơ-ron chết, não bắt đầu co lại,
03:08
and there's an increased susceptibility for these neurodegenerative diseases.
46
188604
3992
và độ dễ tổn thương tăng lên đối với các bệnh do giảm khả năng nơ-ron.
03:13
One big problem we have -- to try to understand how this really works
47
193573
4909
Một vấn đề lớn của chúng ta -- cố gắng hiểu điều này thực sự xảy ra
03:18
at a very molecular mechanistic level --
48
198506
2596
tại mức độ phân tử và cơ học --
03:21
is that we can't study the brains in detail, in living people.
49
201126
4050
là chúng ta không thể nghiên cứu não một cách chi tiết khi người còn sống.
03:26
We can do cognitive tests, we can do imaging --
50
206033
2986
Chúng ta có thể thực hiện các kiểm tra khả năng nhận thức, có thể lấy hình ảnh--
03:29
all kinds of sophisticated testing.
51
209043
2696
tất cả các hình thức xét nghiệm tinh vi.
03:31
But we usually have to wait until the person dies
52
211763
3618
Nhưng khi chúng ta phải chờ cho đến khi một người chết
03:35
to get the brain and look at how it really changed through age or in a disease.
53
215405
5094
để lấy não và quan sát cách nó thay đổi do thời gian hoặc do bệnh tật.
03:40
This is what neuropathologists do, for example.
54
220888
3064
Đó chính là điều mà các nhà bệnh lý nơ-ron làm.
03:44
So, how about we think of the brain as being part of the larger organism.
55
224333
5667
Còn về việc chúng ta nghĩ về não như là phần sống của cơ thể lớn hơn thì sao?
03:50
Could we potentially understand more
56
230024
2477
Có phải chúng ta có thể hiểu nhiều hơn
03:52
about what happens in the brain at the molecular level
57
232525
2929
về điều xảy ra trong não ở mức độ phân tử
03:55
if we see the brain as part of the entire body?
58
235478
3586
nếu chúng ta xem não như là phần của toàn bộ cơ thể?
03:59
So if the body ages or gets sick, does that affect the brain?
59
239088
4877
Vậy nếu cơ thể già đi hoặc bệnh, thì có phải điều đó ảnh hưởng não?
04:03
And vice versa: as the brain gets older, does that influence the rest of the body?
60
243989
4423
Và ngược lại : khi não già đi, có phải nó ảnh hưởng đến phần còn lại của cơ thể?
04:09
And what connects all the different tissues in the body
61
249050
3491
Và cái kết nối tất cả những mô khác nhau trong cơ thể
04:12
is blood.
62
252565
1150
chính là máu.
04:14
Blood is the tissue that not only carries cells that transport oxygen, for example,
63
254366
5825
Máu là mô mà không chỉ mang các tế bào vận chuyển oxy, ví dụ,
04:20
the red blood cells,
64
260215
1241
tế bào hồng cầu,
04:21
or fights infectious diseases,
65
261480
2200
hay là chống lại các bệnh nhiễm trùng,
04:23
but it also carries messenger molecules,
66
263704
4271
mà còn mang thông tin phân tử,
04:27
hormone-like factors that transport information
67
267999
3912
những nhân tố tương tự hooc-môn vận chuyển thông tin
04:31
from one cell to another, from one tissue to another,
68
271935
4133
từ một tế bào đến tế bào khác, từ một mô đến mô khác,
04:36
including the brain.
69
276092
1457
bao gồm cả não.
04:37
So if we look at how the blood changes in disease or age,
70
277573
5138
Vậy nếu ta quan sát cách thức máu thay đổi theo bệnh tật hay tuổi,
04:42
can we learn something about the brain?
71
282735
2363
thì ta có thể biết điều gì đó về não không?
04:45
We know that as we get older, the blood changes as well,
72
285651
4836
Ta biết rằng khi ta già đi, máu cũng thay đổi,
04:50
so these hormone-like factors change as we get older.
73
290511
2959
vậy những nhân tố tương tự hooc-môn này thay đổi khi ta già đi.
04:53
And by and large, factors that we know are required
74
293494
4199
Và một cách tổng quát, những tác nhân mà chúng ta biết thì rất cần
04:57
for the development of tissues, for the maintenance of tissues --
75
297717
3421
để phát triển mô, để nuôi dưỡng mô--
05:01
they start to decrease as we get older,
76
301162
2877
chúng bắt đầu giảm khi chúng ta già đi,
05:04
while factors involved in repair, in injury and in inflammation --
77
304063
4703
trong các nhân tố góp phần tổn thương hay viêm nhiễm --
05:08
they increase as we get older.
78
308790
1950
nguy cơ càng nhiều khi chúng ta già đi.
05:10
So there's this unbalance of good and bad factors, if you will.
79
310764
5042
Nói cách khác, có sự mất cân đối trong các tác nhân tốt và xấu.
05:16
And to illustrate what we can do potentially with that,
80
316988
2993
Và để minh họa cho việc ta có thể làm với vấn đề này,
05:20
I want to talk you through an experiment that we did.
81
320005
2652
tôi muốn nói với bạn qua thí nghiệm của chúng tôi.
05:22
We had almost 300 blood samples from healthy human beings
82
322681
3649
Chúng tôi có khoảng 300 mẫu máu của những người khỏe mạnh
05:26
20 to 89 years of age,
83
326354
2517
từ 20 đến 89 tuổi,
05:28
and we measured over 100 of these communication factors,
84
328895
3895
và chúng tôi kiểm tra trên 100 mẫu của những tác nhân liên lạc này,
05:32
these hormone-like proteins that transport information between tissues.
85
332814
4094
những protein tương tự hooc-môn này chuyển thông tin giữa các mô.
05:37
And what we noticed first
86
337266
1676
Và điều mà chúng ta chú ý đầu tiên
05:38
is that between the youngest and the oldest group,
87
338966
2817
là giữa nhóm trẻ nhất và nhóm già nhất,
05:41
about half the factors changed significantly.
88
341807
3297
khoảng nửa số tác nhân đã thay đổi đáng kể.
05:45
So our body lives in a very different environment as we get older,
89
345128
3135
Vậy cơ thể ta sống trong một môi trường rất khác khi ta già đi,
05:48
when it comes to these factors.
90
348287
1751
những tác nhân này tạo khác biệt.
05:50
And using statistical or bioinformatics programs,
91
350062
3496
Khi dùng chương trình thống kê hoặc tin sinh học,
05:53
we could try to discover those factors that best predict age --
92
353582
4694
chúng ta có thể tìm ra những tác nhân báo trước tuổi già--
05:58
in a way, back-calculate the relative age of a person.
93
358300
3643
theo cách này, ta tính ngược lại được tuổi tương ứng của một người.
06:02
And the way this looks is shown in this graph.
94
362337
2856
Và kết quả được thể hiện trên đồ thị này.
06:05
So, on the one axis you see the actual age a person lived,
95
365618
5369
Vậy, trên một trục, bạn thấy tuổi thật của một người,
06:11
the chronological age.
96
371011
1305
tuổi theo thời gian sống.
06:12
So, how many years they lived.
97
372340
1722
Tức là biết được số năm họ đã sống.
06:14
And then we take these top factors that I showed you,
98
374086
2708
Khi xét những tác nhân đặc biệt mà tôi chỉ ra lúc nãy,
06:16
and we calculate their relative age, their biological age.
99
376818
4844
ta có thể tính tuổi qua trung gian, tuổi sinh học.
06:22
And what you see is that there is a pretty good correlation,
100
382708
3634
Và điều bạn thấy là có một mối tương quan rõ ràng,
06:26
so we can pretty well predict the relative age of a person.
101
386366
3315
vậy ta có thể dự đoán đúng tuổi tương quan của một người.
06:29
But what's really exciting are the outliers,
102
389705
3915
Nhưng điều thật sự thú vị đó là những ngoại lệ,
06:33
as they so often are in life.
103
393644
1804
như chúng thường có trong cuộc sống.
06:35
You can see here, the person I highlighted with the green dot
104
395922
4568
Bạn có thể thấy ở đây, người mà tôi làm nổi bật với chấm xanh
06:40
is about 70 years of age
105
400514
2596
khoảng 70 tuổi,
06:43
but seems to have a biological age, if what we're doing here is really true,
106
403134
5006
nếu điều chúng tôi làm ở đây là đúng, thì người này có vẻ có một tuổi sinh học,
06:48
of only about 45.
107
408164
2043
chỉ khoảng 45 tuổi.
06:50
So is this a person that actually looks much younger than their age?
108
410231
3484
Vậy đây là một người trông có vẻ trẻ hơn tuổi phải không?
06:54
But more importantly: Is this a person who is maybe at a reduced risk
109
414183
4516
Nhưng quan trọng hơn: có phải đây là một người có ít nguy cơ
06:58
to develop an age-related disease and will have a long life --
110
418723
3324
bị mắc một bệnh liên quan đến tuổi già và sẽ có tuổi thọ cao --
07:02
will live to 100 or more?
111
422071
1495
sẽ sống đên 100 hay hơn?
07:04
On the other hand, the person here, highlighted with the red dot,
112
424402
4561
Trường hợp khác, người này ở đây, được đánh dấu đỏ,
07:08
is not even 40, but has a biological age of 65.
113
428987
4906
chỉ mới 40 tuổi, nhưng có tuổi sinh học là 65.
07:13
Is this a person at an increased risk of developing an age-related disease?
114
433917
4398
Có phải người ngày có nhiều nguy cơ mắc bệnh liên quan đến tuổi tác hay không?
07:18
So in our lab, we're trying to understand these factors better,
115
438339
3656
Vậy trong phòng thí nghiệm, chúng tôi cố tìm hiểu kỹ hơn những tác nhân này,
07:22
and many other groups are trying to understand,
116
442019
2238
và nhiều nhóm khác cũng đang nghiên cứu,
07:24
what are the true aging factors,
117
444281
2076
cái gì thật sự là tác nhân gây lão hóa,
07:26
and can we learn something about them to possibly predict age-related diseases?
118
446381
4973
và chúng tôi học được điều gì về chúng để có thể đoán được các bệnh về tuổi già?
07:32
So what I've shown you so far is simply correlational, right?
119
452281
4062
Vậy điều tôi chỉ cho bạn lúc này đơn giản là sự tương quan, đúng không?
07:36
You can just say, "Well, these factors change with age,"
120
456367
4031
Bạn có thể nói, "Vâng, những tác nhân này sẽ thay đổi theo tuổi,"
07:40
but you don't really know if they do something about aging.
121
460422
3655
nhưng bạn thật sự không biết liệu chúng có liên quan gì đến sự lão hóa.
07:45
So what I'm going to show you now is very remarkable
122
465031
3048
Vậy điều tôi sắp trình bày với bạn thật sự đáng chú ý
07:48
and it suggests that these factors can actually modulate the age of a tissue.
123
468103
5071
và nó gợi ra rằng những tác nhân này có thể thay đổi tuổi của mô.
07:53
And that's where we come back to this model called parabiosis.
124
473845
3298
Và đó là nơi ta có thể trở lại mô hình parabiosis gọi là 'ký sinh học'
07:57
So, parabiosis is done in mice
125
477167
2540
Vậy, 'ký sinh học' được thực hiện trên chuột
07:59
by surgically connecting the two mice together,
126
479731
4912
bằng kết nối hai con chuột qua phẫu thuật
08:04
and that leads then to a shared blood system,
127
484667
2333
và tạo một hệ thống chia sẻ máu,
08:07
where we can now ask, "How does the old brain get influenced
128
487024
4787
chúng ta có thể hỏi, "làm sao mà một bộ não già được ảnh hưởng
08:11
by exposure to the young blood?"
129
491835
1738
bởi sự kết nối với dòng máu trẻ?"
08:14
And for this purpose, we use young mice
130
494144
2204
Vì mục đích này, ta dùng các con chuột trẻ
08:16
that are an equivalency of 20-year-old people,
131
496372
3453
tương đương người ở tuổi 20,
08:19
and old mice that are roughly 65 years old in human years.
132
499849
4336
và chuột già tương đương người khoảng 65 tuổi.
08:24
What we found is quite remarkable.
133
504958
2826
Điều chúng tôi tìm thấy thật sự đặc biệt.
08:27
We find there are more neural stem cells that make new neurons
134
507808
3720
Chúng tôi nhận thấy có thêm các tế bào gốc thần kinh tạo ra nơ-ron mới
08:31
in these old brains.
135
511552
1332
trong những bộ não già kia.
08:33
There's an increased activity of the synapses,
136
513351
2582
Có sự tăng hoạt động của các kỳ phân chia tế bào,
08:35
the connections between neurons.
137
515957
2039
của những kết nối giữa các nơ ron.
08:38
There are more genes expressed that are known to be involved
138
518020
3285
Có thêm các gen được biết là có tham gia
08:41
in the formation of new memories.
139
521329
1747
vào việc hình thành trí nhớ mới.
08:43
And there's less of this bad inflammation.
140
523659
2508
Và sự viêm nhiễm có ít hơn.
08:47
But we observed that there are no cells entering the brains of these animals.
141
527427
6496
Theo quan sát, chúng tôi thấy không có tế bào nào vào não của những con vật này.
08:53
So when we connect them,
142
533947
1386
Khi chúng tôi kết nối chúng
08:55
there are actually no cells going into the old brain, in this model.
143
535357
5376
không có tế bào nào vào trong bộ não già theo cách này được.
09:01
Instead, we've reasoned, then, that it must be the soluble factors,
144
541379
3661
Thay vào đó, chúng tôi lý luận rằng phải là một tác nhân có thể hòa tan,
09:05
so we could collect simply the soluble fraction of blood which is called plasma,
145
545064
4783
vậy chúng tôi tập trung tác nhân hòa tan có trong máu, được gọi là huyết tương
09:09
and inject either young plasma or old plasma into these mice,
146
549871
3944
rồi tiêm huyết tương trẻ hoặc huyết tương già vào những con chuột này,
09:13
and we could reproduce these rejuvenating effects,
147
553839
2368
chúng tôi có thể tạo lại các yếu tố làm trẻ hóa,
09:16
but what we could also do now
148
556231
1714
nhưng điều chúng tôi cũng muốn làm
09:17
is we could do memory tests with mice.
149
557969
2450
là kiểm tra trí nhớ của mấy con chuột.
09:20
As mice get older, like us humans, they have memory problems.
150
560443
3853
Khi chuột già hơn, như con người, chúng có vấn đề về trí nhớ.
09:24
It's just harder to detect them,
151
564818
1593
Đúng là khó để kiểm tra chúng,
09:26
but I'll show you in a minute how we do that.
152
566435
2344
nhưng chốc nữa tôi sẽ chỉ cho bạn cách để làm.
09:28
But we wanted to take this one step further,
153
568803
2695
Nhưng chúng tôi muốn làm thêm một bước nữa
09:31
one step closer to potentially being relevant to humans.
154
571522
4040
một bước gần hơn có liên quan tới con người.
09:35
What I'm showing you now are unpublished studies,
155
575586
3197
Điều mà tôi đang chỉ cho bạn là những nghiên cứu chưa hoàn thành
09:38
where we used human plasma, young human plasma,
156
578807
4533
ở đó chúng tôi dùng huyết tương người, huyết tương người trẻ,
09:43
and as a control, saline,
157
583364
1849
để kiểm tra, dùng muối đẳng tương,
09:45
and injected it into old mice,
158
585237
1876
tiêm vào những con chuột già,
09:47
and asked, can we again rejuvenate these old mice?
159
587137
4852
rồi chờ đợi: chúng ta có thể làm trẻ lại những con chuột già không?
Chúng ta làm chúng
09:52
Can we make them smarter?
160
592013
1660
thông minh hơn được không?
09:54
And to do this, we used a test. It's called a Barnes maze.
161
594104
3289
Và để kiểm tra, chúng tôi dùng một thử nghiệm mê cung Barnes.
09:57
This is a big table that has lots of holes in it,
162
597417
3155
Đó là một cái bàn lớn có nhiều lỗ,
10:00
and there are guide marks around it,
163
600596
3483
có ký hiệu chỉ dẫn xung quanh,
10:04
and there's a bright light, as on this stage here.
164
604103
2606
và có một đèn sáng ở trên đây.
10:06
The mice hate this and they try to escape,
165
606733
3133
Chuột ghét ánh sáng này và chúng cố gắng tránh,
10:09
and find the single hole that you see pointed at with an arrow,
166
609890
4256
và tìm ra cái lỗ duy nhất mà bạn thấy được chỉ ra đây với mũi tên,
10:14
where a tube is mounted underneath
167
614170
1945
có một ống được đặt bên dưới
10:16
where they can escape and feel comfortable in a dark hole.
168
616139
3193
để chúng có thể thoát và cảm thấy thoải mái trong lỗ tối.
10:19
So we teach them, over several days,
169
619977
1802
Vậy chúng tôi dạy chúng nhiều ngày
10:21
to find this space on these cues in the space,
170
621803
2903
cách tìm ra không gian trên những tín hiệu trong không gian,
10:24
and you can compare this for humans,
171
624730
2794
bạn có thể kiểm tra điều này ở người,
10:27
to finding your car in a parking lot after a busy day of shopping.
172
627548
4230
khi tìm xe của bạn trên bãi xe sau một ngày mua sắm bận rộn.
10:31
(Laughter)
173
631802
1001
(Cười)
10:32
Many of us have probably had some problems with that.
174
632827
3751
Nhiều người trong chúng ta có thể đã có vấn đề như vậy.
10:36
So, let's look at an old mouse here.
175
636602
2018
Vậy, hãy nhìn con chuột già này.
10:38
This is an old mouse that has memory problems,
176
638954
2176
Đây là một con chuột có vấn đề trí nhớ,
10:41
as you'll notice in a moment.
177
641154
1689
bạn sẽ thấy chốc nữa.
10:43
It just looks into every hole, but it didn't form this spacial map
178
643305
4724
Nó phải nhìn vào mỗi lổ, vì nó không hình dung được bản đồ
10:48
that would remind it where it was in the previous trial or the last day.
179
648053
5247
để định vị nó ở đâu trong lần thử trước hay trong ngày sau cùng.
10:53
In stark contrast, this mouse here is a sibling of the same age,
180
653873
5467
Ngược lại, con chuột này là anh em cùng lứa,
10:59
but it was treated with young human plasma for three weeks,
181
659364
5419
nhưng nó được xử lý với huyết tương người trẻ trong 3 tuần,
11:04
with small injections every three days.
182
664807
2533
với những lần tiêm liều lượng ít, 3 ngày 1 lần.
11:07
And as you noticed, it almost looks around, "Where am I?" --
183
667741
4223
Và như bạn thấy, nó nhìn quanh, "tôi ở đây phải không?" --
11:11
and then walks straight to that hole and escapes.
184
671988
2907
và rồi nó đi thẳng đến cái lỗ và thoát.
11:14
So, it could remember where that hole was.
185
674919
2864
Vậy, nó có thể nhớ vị trí của lỗ.
11:18
So by all means, this old mouse seems to be rejuvenated --
186
678742
3688
Vậy chắc chắn, con chuột già này cảm thấy được trẻ lại --
11:22
it functions more like a younger mouse.
187
682454
2379
nó hoạt động tốt hơn, như là còn trẻ vậy.
11:24
And it also suggests that there is something
188
684857
2706
Và điều đó cũng gợi ra rằng có cái gì đó
11:27
not only in young mouse plasma, but in young human plasma
189
687587
4991
không chỉ là trong huyết tương chuột trẻ, mà còn trong huyết tương người trẻ
11:32
that has the capacity to help this old brain.
190
692602
3660
có khả năng giúp bộ não già này.
11:36
So to summarize,
191
696834
1152
Vậy tóm lại,
11:38
we find the old mouse, and its brain in particular, are malleable.
192
698010
4199
chúng ta thấy con chuột già, và não của nó linh hoạt một cách đặt biệt.
11:42
They're not set in stone; we can actually change them.
193
702233
3451
Chúng không bị xơ cứng; chúng ta có thể thật sự thay đổi chúng.
11:45
It can be rejuvenated.
194
705708
1473
Nó có thể trẻ lại.
11:47
Young blood factors can reverse aging,
195
707680
2597
Tác nhân máu trẻ có thể đảo ngược quá trình lão hóa,
11:50
and what I didn't show you --
196
710301
1712
và điều tôi đã chỉ cho các bạn --
11:52
in this model, the young mouse actually suffers from exposure to the old.
197
712037
5222
trong mô hình này, con chuột trẻ bị kết nối với con chuột già.
11:57
So there are old-blood factors that can accelerate aging.
198
717283
3380
Vậy tác nhân trong máu già có thể làm nhanh quá trình lão hóa.
12:01
And most importantly, humans may have similar factors,
199
721725
4317
Và quan trọng nhất, con người có thể cũng có các tác nhân tương tự,
12:06
because we can take young human blood and have a similar effect.
200
726066
4078
vì chúng ta có thể lấy máu người trẻ và có được hiệu quả tương tự.
12:10
Old human blood, I didn't show you, does not have this effect;
201
730592
3556
Máu người già, tôi không nói với bạn, không có hiệu quả này;
12:14
it does not make the mice younger.
202
734172
1762
nó không làm cho chuột trẻ ra.
12:17
So, is this magic transferable to humans?
203
737071
3628
Vậy, có phải trò ma thuật này có thể thực hiện được trên người?
12:20
We're running a small clinical study at Stanford,
204
740723
3629
Chúng tôi đang làm một nghiên cứu lâm sàng nhỏ tại Stanford,
12:24
where we treat Alzheimer's patients with mild disease
205
744376
3876
ở đó chúng tôi chữa trị các bệnh nhân Alzheimer mức độ nhẹ
12:28
with a pint of plasma from young volunteers, 20-year-olds,
206
748276
6610
với 0,57 lít huyết tương từ những tình nguyện viên trẻ, 20 tuổi,
12:34
and do this once a week for four weeks,
207
754910
2595
và làm mỗi tuần một lần trong vòng 4 tuần
12:37
and then we look at their brains with imaging.
208
757529
3163
sau đó, chúng tôi quan sát não bằng hình ảnh.
12:41
We test them cognitively,
209
761050
1844
Để kiểm tra nhận thức của bệnh nhân,
12:42
and we ask their caregivers for daily activities of living.
210
762918
4006
chúng tôi hỏi những nhân viên về những hoạt động ngày thường của họ.
12:46
What we hope is that there are some signs of improvement
211
766948
3919
Điều mà chúng tôi hy vọng là có những tín hiệu tiến bộ
12:50
from this treatment.
212
770891
1364
từ việc can thiệp này.
12:52
And if that's the case, that could give us hope
213
772758
2556
Nếu đúng như vậy, thì điều đó cho chúng ta hy vọng
12:55
that what I showed you works in mice
214
775338
2420
rằng điều tôi chỉ cho bạn xem tác động trên chuột
12:57
might also work in humans.
215
777782
1778
có thể cũng có tác động trên người.
13:00
Now, I don't think we will live forever.
216
780478
2358
Tôi không nghĩ chúng sẽ sống mãi
13:03
But maybe we discovered
217
783955
2337
Nhưng có thể chúng ta nhận ra
13:06
that the Fountain of Youth is actually within us,
218
786316
3087
"Suối nguồn Tuổi trẻ" là có thực dù ta chưa đến được,
13:09
and it has just dried out.
219
789427
1738
và nó đã bị khô cạn.
13:11
And if we can turn it back on a little bit,
220
791574
2828
Nếu chúng ta trở lại với nó dù ít thôi,
13:14
maybe we can find the factors that are mediating these effects,
221
794426
4627
có thể chúng ta sẽ tìm thấy những tác nhân trung gian của hiệu quả này,
13:19
we can produce these factors synthetically
222
799077
2587
chúng ta có thể tổng hợp được những tác nhân có lợi
13:21
and we can treat diseases of aging, such as Alzheimer's disease
223
801688
4013
và chúng ta có thể chữa trị các bệnh tuổi già như là Alzheimer
13:25
or other dementias.
224
805725
1230
hay bệnh mất trí khác.
13:27
Thank you very much.
225
807282
1151
Cảm ơn rất nhiều.
13:28
(Applause)
226
808457
3293
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7