The case for having kids | Wajahat Ali

133,566 views ・ 2019-05-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Vy Yang
00:12
I'm an exhausted dad.
0
12659
1400
Tôi là một ông bố kiệt sức.
00:15
Currently owned and dominated by two mini dictators,
1
15310
4055
Hiện đang trong sở hữu và chịu thống trị của hai nhà độc tài nhỏ xinh,
00:19
who rule my life with an iron fist while wearing their Huggies diapers.
2
19389
4182
chúng thống trị cuộc sống tôi với bàn tay sắt khi vẫn đang mặc bỉm Huggies.
00:23
(Laughter)
3
23595
1000
(Cười)
00:24
Now probably because I've been drowning in small people lately,
4
24976
3015
Chắc có lẽ vì gần đây, tôi chìm ngập trong trẻ nhỏ
00:28
I've been paying close attention to a particular headline.
5
28015
2961
nên tôi chú ý kĩ đến một tiêu điểm này.
00:31
It seems around the world, in developed countries,
6
31428
2514
Hình như trên thế giới, tại các nước phát triển,
00:33
people are having fewer babies.
7
33966
2849
người dân sinh ít con hơn.
00:36
From North America to Europe to China to Japan,
8
36839
2433
Từ Bắc Mĩ, Châu Âu, Trung Quốc đến Nhật Bản,
00:39
there's actually been a consistent decline in birth rates.
9
39296
3784
có một sự suy giảm nhất định trong tỉ lệ sinh.
00:43
In fact, over the past 50 years,
10
43104
2158
Thật ra, trong vòng 50 năm qua,
00:45
the global fertility rate has halved.
11
45286
3357
tỉ lệ sinh toàn cầu đã giảm một nửa.
00:50
What the heck is going on?
12
50286
1974
Chuyện quái gì đang xảy ra vậy?
00:52
Now, my friends who don't want kids,
13
52284
1806
Những người bạn tôi mà không muốn có con,
00:54
all point to climate change as a reason for never having babies.
14
54114
3266
đều đổ cho biến đổi khí hậu là lí do cho việc không có con.
00:57
And many of you are sitting there right now, saying,
15
57688
2485
Nhiều người trong các bạn ngồi đây nói rằng,
01:00
"Waj, there's also overpopulation,
16
60197
2267
''Waj, còn việc quá đông dân số nữa,
01:02
there's also high birth rates,
17
62982
2031
còn có tỉ lệ sinh cao
01:05
which still exist in many African and Middle Eastern countries,
18
65037
2977
ở nhiều nước Châu Phi và Trung Đông,
01:08
there's also orphan kids who still need parents,
19
68038
2634
còn có những đứa trẻ mồ côi cần có cha mẹ,
01:10
there's also a lack of resources to go around for everyone,
20
70696
2818
còn việc có quá ít tài nguyên cho mỗi người,
01:13
and oh, by the way,
21
73538
1385
và ôi, nhân tiện,
01:14
we have a ginormous carbon footprint that is destroying this planet.
22
74947
4011
chúng ta còn có lượng khí thải các bon khổng lồ đang hủy hoại hành tinh này.
01:19
I hear you, I hear you.
23
79538
1533
Tôi nghe, tôi nghe rõ các bạn.
01:21
And yet, despite all this chaos,
24
81474
3788
Và dù bao hỗn loạn như thế đi chăng nữa,
01:25
I still think we should have babies.
25
85286
2400
tôi vẫn nghĩ chúng ta nên sinh con.
01:28
I believe we can and should fight for the earth and humanity,
26
88001
4277
Tôi tin chúng ta có thể và nên đấu tranh cho Trái Đất và nhân loại,
01:32
side by side.
27
92302
1277
cùng một lúc.
01:34
Now, if I could take it personal for a second,
28
94299
2151
Giờ, nếu tôi có thể nói lên ý kiến cá nhân
01:36
I get it, I get why some of you might be skeptical about having babies.
29
96474
3400
tôi hiểu, tôi hiểu vì sao một số bạn hoài nghi về việc sinh con.
01:40
Here's a photo of my wife and me before we had kids.
30
100228
2518
Đây là bức ảnh chụp tôi và vợ trước khi có con.
01:44
Young, happy, fresh.
31
104287
3721
Trẻ trung, hạnh phúc, vui tươi.
01:48
(Laughter)
32
108032
1048
(Cười)
01:49
Here's a photo of me after having kids.
33
109104
2334
Đây là bức ảnh của tôi với lũ nhỏ.
01:52
A broken, defeated husk of a man.
34
112728
3087
Chỉ còn là cái vỏ nát, thất bại của một người đàn ông.
01:55
(Laughter)
35
115839
1071
(Cười)
01:56
Here's the photo of the car I thought I'd be driving as an adult.
36
116934
3468
Đây là ảnh của chiếc xe mà tôi nghĩ mình sẽ lái khi lớn.
02:01
A Porsche.
37
121846
1150
Một chiếc Porsche.
02:03
Here's what I actually drive.
38
123989
1933
Đây là chiếc xe mà tôi thật sự đang lái.
02:07
A Honda Odyssey minivan.
39
127330
3683
Một chiếc xe gia đình Honda Odyssey.
02:11
(Laughter)
40
131037
1319
(Cười)
02:12
(Applause)
41
132380
1062
(Vỗ tay)
02:13
For the minivan.
42
133466
1177
Tràng vỗ tay dành cho xe gia đình.
02:15
Where there was once hope, now there is convenient space,
43
135220
3540
Nơi đã từng là hi vọng thì giờ là không gian tiện ích
02:18
and good mileage, good mileage.
44
138784
2066
và quãng đường đi rất xa.
02:21
Now, I just want to stress
45
141434
3016
Giờ, tôi muốn nhấn mạnh
02:24
that I'm completely aware of the very dire threats
46
144474
4651
rằng tôi hoàn toàn nhận thức được mối đe dọa kinh khủng
02:29
of global warming and climate change.
47
149149
1937
từ nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu.
02:31
I just want to acknowledge that choosing to have babies
48
151110
3118
Tôi chỉ muốn công nhận việc sinh con
02:34
is a deeply, profoundly personal choice.
49
154252
3489
trong sâu thẳm là một lựa chọn cá nhân.
02:37
And that many who want to are unable.
50
157765
1957
Và nhiều người muốn mà không được.
02:40
But just for today, let's examine the flip side of the coin.
51
160202
3311
Nhưng chỉ hôm nay thôi, hãy xem thử mặt khác của vấn đề nhé.
02:43
At how not having enough new people
52
163940
2312
Về việc vì sao không có đủ trẻ em
02:46
is going to be a major problem moving forward.
53
166276
2571
sẽ thành một vấn đề lớn trong việc phát triển.
02:49
According to the World Health Organization,
54
169180
2016
Theo Tổ chức Y tế Thế giới,
02:51
we need to average about 2.1 children per woman today
55
171220
3070
ta cần có tỉ lệ sinh trung bình 2,1 trẻ trên một người mẹ lúc này
02:54
just so we have enough people to replace the previous generation.
56
174314
3739
chỉ đề có đủ người thay thế thế hệ trước.
02:58
A lot of you thought overpopulation was going to be a problem in 100 years --
57
178077
3625
Nhiều bạn nghĩ quá tải dân số sẽ là vấn đề trong 100 năm nữa --
03:01
yeah, it might be underpopulation.
58
181726
1681
thật ra thì đó có thể là thiếu hụt dân số.
03:03
So a question:
59
183431
1167
Vậy câu hỏi được đặt ra là:
03:04
what happens if that number dips below 2.1?
60
184622
3254
điều gì sẽ xảy ra nếu con số đó sâu dưới mức 2,1?
03:08
There's going to be a domino effect.
61
188413
2040
Sẽ có một hiệu ứng đô-mi-nô.
03:10
As all of us get older, and live longer,
62
190477
2730
Khi chúng ta già đi và sống thọ hơn,
03:13
there's going to be a shrinking younger population,
63
193231
2806
sẽ có một sự giảm sút dân số trẻ,
03:16
which is going to lead to rising labor shortages
64
196061
2255
điều mà sẽ dẫn đến thiếu hụt lao động
03:18
in the world's biggest economies.
65
198340
1610
ở những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
03:19
I'm talking about United States, China, Japan, Germany.
66
199974
2888
Tôi đang nói đến Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức.
03:22
Fewer younger working people means less tax revenue.
67
202886
2913
Ít lao động trẻ đồng nghĩa với nguồn thu từ thuế giảm.
03:25
Less tax revenue means less money and resources
68
205823
2714
Nguồn thu thuế giảm đồng nghĩa với ít tiền và ít tài nguyên
03:28
to go to safety net programs that all of us are going to depend upon.
69
208561
3246
cho các chương trình an ninh xã hội mà tất cả chúng ta sẽ phải phụ thuộc.
03:31
I'm talking about pensions and health care.
70
211831
2460
Tôi đang nói về quỹ hưu trí và bảo hiểm xã hội.
03:34
It seems every generation is indeed connected.
71
214807
3476
Có vẻ đúng là mọi thế hệ đều kết nối với nhau.
03:38
But how the heck did we get here in the first place?
72
218855
2476
Nhưng thế quái nào ta lại đi đến tình trạng này?
03:41
Well, in some cases, it was intentional.
73
221355
2841
Chà, trong vài trường hợp, đó là chủ đích.
03:44
Let's take the DeLorean to simpler times.
74
224220
3032
Hãy lái chiếc DeLorean đến những thời điểm đơn giản hơn.
03:48
Let's stop in China.
75
228353
1898
Hãy dừng lại tại Trung Quốc.
03:50
Somewhere between the death of disco and "Empire Strikes Back" -- 1980.
76
230275
4579
Thời điểm giữa sự kết thúc thời kì disco và phim "Đế chế phản công" -- 1980.
03:55
In 1980, China decided to implement the one-child policy,
77
235275
4871
Năm 1980, Trung Quốc quyết định thi hành chính sách một con,
04:00
largely limiting most parents to having just one kid
78
240170
2643
giới hạn gần như các bậc cha mẹ để chỉ sinh một người con
04:02
to combat overpopulation.
79
242837
1722
để chống lại bùng nổ dân số.
04:04
Check out some good old-fashioned Chinese propaganda, lovely.
80
244583
3367
Hãy xem những lời tuyên truyền cũ của Trung Quốc này, thật dễ thương.
04:07
Now, fast-forward to 2019.
81
247974
2119
Giờ, tua nhanh đến năm 2019.
04:10
Even after ending its one-child policy in 2015,
82
250616
3255
Dù đã chấm dứt chính sách một con vào năm 2015,
04:13
China's birth rates have largely declined.
83
253895
2720
tỉ lệ sinh của Trung Quốc đã giảm mạnh.
04:16
In fact, the falling population in China
84
256639
1936
Thật ra dân số sụt giảm của Trung Quốc
04:18
is removing one of its biggest drivers of growth -- people.
85
258599
3640
làm giảm nguồn lực phát triển lớn nhất của đất nước -- nhân lực.
04:22
If trends continue,
86
262615
1365
Nếu xu hướng này duy trì,
dân số Trung Quốc sẽ đạt đỉnh vào năm 2029
04:24
China's population is actually going to peak in 2029,
87
264004
3637
04:27
before entering "unstoppable decline."
88
267665
3688
trước khi bước vào thời kì "suy giảm không thể ngăn cản."
04:31
China's government is so freaked out right now
89
271879
2651
Chính quyền Trung Quốc đang rất hoảng loạn
04:34
that it's actually doing new propaganda --
90
274554
2023
đến nỗi phải đưa ra những tuyên truyền mới
04:36
it's begging couples to have children for the country.
91
276601
2910
và đó là năn nỉ các cặp đôi sinh con cho đất nước.
04:40
Let's take the DeLorean and hop over to Japan,
92
280188
2588
Hãy nhảy lên chiếc DeLorean và đến với Nhật Bản,
04:42
home of my beloved Honda Odyssey minivan.
93
282800
3040
xuất xứ của chiếc xe gia đình Honda Odyssey yêu dấu.
04:45
(Laughter)
94
285864
1706
(Cười)
04:47
Japan is now producing more adult diapers than infant ones.
95
287594
5150
Hiện nay, Nhật Bản đang sản xuất nhiều tã người lớn hơn tã trẻ sơ sinh.
04:55
The number of kids in Japan has fallen for the 37th straight year.
96
295212
5238
Số trẻ em sinh ra ở Nhật đã giảm trong vòng 37 năm liên tiếp.
05:00
And unlike other countries,
97
300474
1318
Và không giống các nước khác,
05:01
it has not been able to replace its population numbers
98
301816
2723
Nhật đã không thể thay thế dân số mình
05:04
through immigrant workers.
99
304563
1427
với lượng lao động nhập cư.
05:06
There will be labor shortages
100
306014
1469
Sẽ xảy ra thiếu hụt lao động
05:07
and not enough money to fund the safety-net programs.
101
307507
2705
và không đủ ngân sách để cấp cho quỹ phúc lợi xã hội.
05:10
Now, Japan has introduced two solutions.
102
310236
2706
Nhật đang đưa ra hai giải pháp lúc này.
05:12
First, a financial incentive.
103
312966
1934
Một là sự khuyến khích tài chính.
05:15
Some local governments in Japan have offered couples money to have babies,
104
315204
4809
Vài chính quyền địa phương ở Nhật trả tiền cho các cặp đôi sinh con,
05:20
with the money increasing with each additional child being born.
105
320037
3334
với mức tiền tăng lũy tiến khi một đứa trẻ nữa được sinh ra.
05:23
This actually worked for one year in 2014 in this town called Ama.
106
323395
4000
Nó đã hiệu nghiệm trong năm 2014 tại một thị trấn có tên là Ama.
05:27
It actually raised the birth rate from about 1.66 kids per woman to 1.8.
107
327419
4986
Điều đó đã tăng mức sinh từ 1,66 lên 1,8 trẻ trên một người mẹ.
05:32
But it did not gain traction across Japan.
108
332867
2635
Nhưng nó không lôi kéo được toàn bộ Nhật.
05:35
In 2018, a leader of Japan's ruling party tried a new tack.
109
335526
4007
Năm 2018, lãnh đạo của đảng cầm quyền ở Nhật thử một chiến thuật mới.
05:39
He told young people,
110
339855
1627
Ông nói với những người trẻ,
05:41
"You're selfish for not having babies."
111
341506
2600
"Các bạn thật ích kỉ khi không sinh con."
05:44
Shockingly, shaming was not a rousing aphrodisiac.
112
344569
4784
Kinh ngạc làm sao, sỉ nhục không phải là liều thuốc kích dục.
05:49
Surprise, I know, surprise.
113
349851
1293
Kinh ngạc, tôi biết, kinh ngạc.
05:51
Who would have thought?
114
351168
1548
Ai nghĩ nó không thành công chứ?
05:52
(Laughter)
115
352740
1150
(Cười)
05:54
Let's take the DeLorean to Europe,
116
354295
2441
Hãy lại nhảy lên chiếc DeLorean để đến Châu Âu,
05:56
the continent of delicious cheeses I love to eat but cannot pronounce.
117
356760
3907
châu lục của những loại phô mai ngon tuyệt tôi thích ăn nhưng không thể phát âm.
06:01
The UK and much of Western Europe
118
361151
2000
Anh và gần như Tây Âu
06:03
has a birth rate of about 1.7 kids per woman,
119
363175
3119
có tỉ lệ sinh khoảng 1,7 trẻ trên một người mẹ,
06:06
which at least is better than Hungary, where it hovers around 1.45.
120
366318
4887
ít nhất thì cũng cao hơn Hungary với tỉ lệ rơi vào khoảng 1,45 trẻ.
06:11
Now, Hungary's prime minister Viktor Orbán
121
371545
2039
Giờ, Thủ tướng Hungary Viktor Orbán
06:13
has proposed a new solution to try to incentivize people to have kids.
122
373608
3750
đã đề xuất một giải pháp mới để cố khuyến khích người dân sinh con.
06:17
He said families where the women have four or more kids
123
377846
2659
Ông nói gia đình mà một người mẹ có bốn hay nhiều con hơn
06:20
will no longer pay income tax.
124
380529
2000
sẽ không phải trả thuế thu nhập cá nhân.
06:23
Pretty good, right, pretty good.
125
383617
2024
Khá hay đấy chứ, khá hay.
06:25
At least it's better than Russia's 2007 proposal,
126
385665
3141
Ít nhất cũng đỡ hơn đề xuất năm 2007 của Nga,
06:28
which once offered women in a particular region
127
388830
2262
là sẽ cho những người mẹ trong một vùng nhất định
06:31
the opportunity of winning a fridge if they had more kids.
128
391116
3532
cơ hội thắng một chiếc tủ lạnh nếu họ có nhiều con hơn.
06:34
(Laughter)
129
394672
2039
(Cười)
06:36
Yeah, it didn't work, it didn't work.
130
396735
2593
Vâng, nó không hiệu quả, không hiệu quả chút nào.
06:39
But hold on, pump the brakes.
131
399688
1707
Nhưng chờ đã, hãy bình tĩnh.
06:41
Orbán is primarily proposing this because he wants to limit
132
401419
4134
Orbán đề xuất điều này chủ yếu vì ông muốn giới hạn
06:45
the population of Muslims and people of color.
133
405577
3249
số người Hồi giáo và người da màu.
06:49
He says he doesn't think Hungary's traditions and culture and color
134
409286
4722
Ông ấy nói rằng ông không nghĩ truyền thống, văn hóa, màu da của Hungary
06:54
has to be "mixed with those of others."
135
414032
3961
phải "hòa lẫn với dân tộc khác."
06:58
Subtle.
136
418017
1339
Thật tinh tế.
06:59
Unfortunately for Orbán, and much of the EU,
137
419380
4865
Không may cho Orbán và phần đông Châu Âu,
07:04
the birth rates are not high enough right now
138
424269
2515
tỉ lệ sinh vẫn chưa đủ cao lúc này
07:06
to be replenished without immigration.
139
426808
2533
để bổ khuyết nếu không có dân nhập cư.
07:09
Among EU countries, there is a demographic decline.
140
429974
3071
Trong các quốc gia Châu Âu, có một sự giảm về mặt nhân khẩu học.
07:13
So it seems, in Europe, karma is going to be brown and Muslim.
141
433553
4476
Vậy có vẻ là, ở Châu Âu, nghiệp chướng sẽ là người da màu và Hồi giáo.
07:18
(Laughter) (Applause)
142
438053
4539
(Cười) (Vỗ tay)
07:22
Just saying.
143
442616
1150
Chỉ nói thế thôi.
07:24
The question remains:
144
444362
2175
Câu hỏi còn lại là:
07:26
Why aren't people having enough kids?
145
446561
2114
Tại sao mọi người không sinh đủ con?
07:29
Why is the birth rate declining in these countries?
146
449157
2905
Tại sao tỉ lệ sinh giảm ở các nước này?
07:32
In some cases,
147
452530
1405
Trong một vài trường hợp,
07:33
it's because women are more literate, more educated.
148
453959
3706
đó là vì phụ nữ có học thức hơn.
07:37
They have more economic opportunities -- applaud.
149
457689
2293
Họ tự chủ được tài chính -- vỗ tay.
07:40
All good things, all good things, yes.
150
460006
2505
Tất cả đều tốt, đều tốt cả, vâng.
07:42
(Applause)
151
462535
2352
(Vỗ tay)
07:44
In India, this has been fantastic,
152
464911
1658
Ở Ấn Độ, điều đó thật tuyệt,
07:46
it has actually reduced the birth rate but kept it above that magic 2.1 number.
153
466593
4198
nó đã giảm tỉ lệ sinh nhưng cũng giữ nó trên mức 2,1 kì diệu.
07:50
Women also have more access to birth control,
154
470815
2270
Phụ nữ tiếp cận nhiều với các biện pháp tránh thai,
07:53
more control over their reproductive lives,
155
473109
2428
nắm quyền kiểm soát mức sinh sản của mình,
07:55
all good things.
156
475561
1921
toàn điều tốt cả.
07:58
But in the United States, in particular,
157
478141
3142
Nhưng cụ thể ở Mỹ,
08:01
a lot of young people are opting out of having kids,
158
481307
2627
nhiều người trẻ quyết định không sinh con,
08:03
largely cite the same reason:
159
483958
2460
với cùng một lí do:
08:06
financial concerns.
160
486442
1267
mối lo về mặt tài chính.
08:08
Let's take the DeLorean to my motherland, the United States of America,
161
488022
4896
Hãy lên chiếc DeLorean để đến quê hương tôi, nước Mỹ,
08:12
where the birth rate hit its historic low in 2017.
162
492942
5507
nơi tỉ lệ sinh chạm mức thấp nhất lịch sử vào năm 2017.
08:18
The United States is the most expensive country in the world
163
498473
4865
Mỹ là nước đắt đỏ nhất thế giới
08:23
to give birth.
164
503362
1150
để sinh con.
08:25
If you do not have insurance,
165
505196
1730
Nếu bạn không có bảo hiểm,
08:26
it will cost you 32,000 dollars to have a baby,
166
506950
3389
bạn sẽ tốn 32.000 đô la để sinh một em bé,
08:30
if everything goes perfectly.
167
510363
2047
đấy là nếu mọi thứ êm xuôi.
08:33
That's like buying a brand new Honda Odyssey minivan, OK?
168
513133
2769
Đó giống như việc mua một chiếc Honda Odessey mới vậy.
08:36
So, congratulations, you just had a baby,
169
516339
1984
Vậy, chúc mừng nhé, bạn vừa có con,
08:38
but the baby's economic productivity is zero, and guess what?
170
518347
2874
nhưng lợi nhuận kinh tế của đứa bé là không và đoán xem nào?
08:41
The United States is the only industrialized country in the world
171
521245
3355
Mỹ là nước công nghiệp duy nhất trên thế giới
08:44
that does not require employers to offer paid parental leave.
172
524624
3785
không bắt buộc chủ lao động phải trả trợ cấp nghỉ sinh.
08:48
"Mom, you just had a baby, congratulations, that's lovely.
173
528433
3794
"Cô là mẹ của đứa con mình rồi, chúc mừng, điều này thật tuyệt.
08:52
Get back to work or you're fired, young mom!"
174
532251
2973
Trở lại làm việc không cô sẽ bị sa thải đấy, mẹ trẻ ạ!''
08:55
My wife and I, both working parents,
175
535865
2825
Vợ tôi và tôi, cả hai đều đi làm,
08:58
pay about 3,500 dollars a month -- a month -- in Virginia for childcare.
176
538714
4804
chi khoảng 3.500 đô la một tháng -- một tháng -- ở Virginia để nuôi con.
09:03
If you do the math, that's 40,000 dollars a year.
177
543905
2447
Nếu bạn tính toán thì đó là 40.000 đô la một năm.
09:06
That's like buying a brand new, souped-up, Honda Odyssey minivan, OK.
178
546376
4095
Đó giống như việc mua một chiếc Honda Odyssey mới, đã được độ.
09:10
I have one, I do not need 10.
179
550495
2910
Tôi có một chiếc rồi, tôi không cần 10 chiếc.
09:15
So here's my bold suggestion.
180
555161
1934
Đây là gợi ý táo bạo của tôi.
09:17
Let's make it easier for people to have babies.
181
557820
4103
Hãy giúp cho việc có con của mọi người dễ dàng hơn.
09:22
It seems in order to invest in our future, we actually have to invest in the present
182
562677
4000
Hình như để đầu tư cho tương lai, thật ra chúng ta phải đầu tư vào hiện tại
09:26
and help those people who want to become parents.
183
566701
2937
và giúp đỡ những cặp đôi muốn trở thành cha mẹ.
09:29
Give them affordable health care,
184
569662
1912
Hãy cung cấp hệ thống y tế họ chi trả được,
09:31
give them affordable childcare,
185
571598
1842
hãy cho họ nền giáo dục trẻ họ chi trả được,
09:33
give them paid parental leave.
186
573464
2000
hãy cho họ nghỉ sinh có lương.
09:36
Among the EU states in 2017, France reported the highest birth rates.
187
576067
4399
Trong các nước EU năm 2017, Pháp được báo cáo có tỉ lệ sinh cao nhất.
09:40
Why?
188
580490
1151
Tại sao chứ?
09:41
Largely due to its pronatal policies
189
581665
2245
Phần lớn là nhờ chính sách nghỉ thai sản của họ
09:43
that actually kept women in the workforce.
190
583934
2215
đã giữ phụ nữ trong lực lượng lao động.
09:46
I'm talking about subsidized daycare and paid maternal leave.
191
586173
3758
Tôi đang nói về bao cấp nhà trẻ và nghỉ thai sản có lương.
09:50
China and Japan, thank God, are finally wisening up
192
590614
3032
Trung Quốc và Nhật Bản cuối cùng cũng nhận ra
09:53
and proposing such policies.
193
593670
1405
và đề xuất các chính sách đó.
09:55
This is great.
194
595099
1150
Điều đó thật tuyệt.
09:56
That being said, I know some of you have listened to me
195
596797
3045
Dù nói như thế, tôi biết vài bạn nghe tôi nói
09:59
and you still think the best investment we can make in the future
196
599866
3106
và vẫn nghĩ món đầu tư tốt nhất trong tương lai
10:02
is not having babies.
197
602996
1455
là không sinh con.
10:05
I respect that.
198
605025
1317
Tôi tôn trọng điều đó.
10:06
I get where you're coming from.
199
606366
1492
Tôi hiểu lựa chọn đó của bạn.
10:07
And I know many of you in this audience want to have babies
200
607882
4915
Và tôi biết nhiều người trong hội trường muốn có con
10:12
but you are terrified about the future.
201
612821
2150
nhưng các bạn kinh sợ khi nghĩ đến tương lai.
10:15
And as a parent, I feel you.
202
615399
1946
Và cũng là bậc cha mẹ, tôi hiểu các bạn.
10:18
I'm scared about the future.
203
618304
1566
Tôi sợ những gì trước mắt.
10:20
I wrote that last line a month ago.
204
620680
1973
Tôi viết câu đó một tháng trước.
10:23
But it really hit home three days ago for me,
205
623117
2770
Nhưng điều đã kéo tôi về lại với gia đình là vào ba ngày trước,
10:25
while I was at TED.
206
625911
1920
khi tôi đang ở TED.
10:29
Three days ago, my wife calls me, crying.
207
629320
3000
Ba ngày trước, vợ tôi gọi cho tôi và cô ấy khóc.
10:32
I pick it up in my hotel room.
208
632344
1667
Tôi nhấc máy trong phòng khách sạn.
Và cô ấy nói, "Em đang gọi từ bệnh viện."
10:34
And she said, "I'm calling from the hospital."
209
634035
2388
10:36
We had to take my baby daughter Nusayba,
210
636447
2019
Cả nhà phải đưa đứa con gái bé bỏng Nusayba,
10:38
who was named after a warrior princess,
211
638490
1944
được đặt theo tên một công chúa chiến binh,
10:40
to the hospital, because she found a bump on the stomach.
212
640458
2921
đến bệnh viện vì có một khối u được phát hiện trong bụng con bé.
10:43
We got back the results, and there were bumps all around her liver.
213
643403
3238
Chúng tôi nhận kết quả xét nghiệm và có rất nhiều khối u quanh gan con bé.
10:47
Today, this morning, we found out that she has stage IV liver cancer.
214
647945
3992
Hôm nay, sáng nay, chúng tôi được biết con bé đang bị ung thư gan giai đoạn bốn.
10:51
(Audience gasps)
215
651961
1507
(Khán giả kinh ngạc)
11:00
It has been a challenging week.
216
660493
2067
Đây là một tuần khó khăn.
11:03
It has been a challenging week.
217
663271
1595
Đã là một tuần thật sự khó khăn.
11:04
And if I may, I just want to take a moment
218
664890
2655
Và nếu có thể, tôi chỉ muốn dành ít thời gian
11:07
to acknowledge the TED staff, everyone, top-down,
219
667569
3151
để cảm tạ các nhân viên TED, mọi người, từ trên xuống dưới,
11:10
everyone in the back, in the green room, some of the speakers, word has spread.
220
670744
3801
mọi người ở hậu trường, phòng ghi hình, vài diễn giả, tin đã được loan truyền.
11:14
On behalf of my family, my wife,
221
674569
1905
Thay mặt cho gia đình, vợ tôi
11:16
and my parents -- my Pakistani parents said I had to say this --
222
676498
3015
và bố mẹ tôi -- bố mẹ Pakistan của tôi bảo tôi phải nói điều này --
11:19
thank you for just being decent and kind this week.
223
679537
2699
cảm ơn bạn đã tử tế và tốt bụng trong tuần này.
11:22
So thank you.
224
682260
1286
Vậy xin được cảm ơn các bạn.
11:23
(Applause)
225
683570
6435
(Vỗ tay)
11:31
These are my beloveds, my Ibrahim and Nusayba, my babies.
226
691109
4242
Đây là những đứa con yêu của tôi, hai đứa con bé bỏng Ibrahim và Nusayba.
11:36
I talked to my wife,
227
696010
1802
Tôi đã nói chuyện với vợ mình,
11:37
and despite the terrible news and the fight ahead,
228
697836
2365
dù cho tin dữ đó và cuộc chiến phía trước,
11:40
we both concluded that we regret nothing.
229
700225
4275
chúng tôi kết luận rằng cả hai không hối hận một chút nào.
11:45
Deciding to have babies was the best decision we ever made.
230
705625
3941
Sinh con là quyết định sáng suốt nhất của chúng tôi.
11:50
Our babies have brought us so much joy and they've brought the world so much joy,
231
710601
4008
Hai đứa con đã cho chúng tôi bao niềm vui và chúng đã đem đến thế giới bao niềm vui
11:54
and having kids is a risk, but life is a risk.
232
714633
3133
và sinh con là một sự mạo hiểm nhưng cuộc sống là một sự mạo hiểm.
11:58
And yes, I hope you've been paying attention,
233
718339
2119
Và vâng, tôi mong là các bạn vẫn chú ý,
12:00
we need to invest in babies in developed countries
234
720482
2341
chúng ta cần đầu tư vào trẻ em ở các nước phát triển
12:02
if we want to help save our economy and pensions.
235
722847
2309
nếu chúng ta muốn cứu nền kinh tế và trợ cấp xã hội.
12:05
But that's not the reason you have babies.
236
725180
2008
Nhưng đó không phải là lí do bạn sinh em bé.
12:07
That's not the main reason.
237
727212
1778
Đó không phải là lí do chính.
12:09
Babies have always represented
238
729014
1904
Trẻ em đã luôn đại diện cho
12:10
humanity's best, boldest, most beautiful infinite possibilities.
239
730942
4786
những khả năng vô hạn tốt nhất, can đảm nhất, đẹp nhất của nhân loại.
12:16
And if we in developed countries,
240
736435
1753
Và nếu ta đang ở các nước phát triển,
12:18
as a whole, opt out,
241
738212
2603
toàn thể chúng ta, lựa chọn không sinh con
12:20
and don't invest in present and future generations,
242
740839
2389
và không đầu tư vào hiện tại và thế hệ tương lai,
12:23
then what the hell's the point?
243
743252
1904
vậy thì sống làm gì cơ chứ?
12:25
What's the point of being on this absurd journey together?
244
745180
3934
Ý nghĩa của việc cùng nhau đi trên hành trình lố bịch này là gì chứ?
12:29
And so, for those who can and who choose to,
245
749823
4318
Và với những người có thể và lựa chọn,
12:34
for those who can and who choose to have kids,
246
754165
3849
với những có thể và lựa chọn sinh con,
các bạn có thể truyền sinh khí vào thứ xinh đẹp được gọi là sự sống chứ,
12:38
may you pass on this beautiful thing called life,
247
758038
4605
12:42
with kindness, generosity,
248
762667
3746
với lòng tốt, sự rộng lượng,
12:46
decency and love.
249
766437
2746
sự tử tế và tình yêu.
12:50
Thank you.
250
770604
1150
Cảm ơn các bạn.
12:51
(Applause)
251
771778
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7