How the US should use its superpower status | Ian Bremmer

90,126 views ・ 2016-11-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duc pham Reviewer: Thuy Nguyen
00:12
When you come to TEDx, you always think about technology,
0
12600
2696
Khi đến TED, bạn thường nghĩ về công nghệ
00:15
the world changing, becoming more innovative.
1
15320
2336
thế giới thay đổi, trở nên đột phá hơn
00:17
You think about the driverless.
2
17680
1776
Bạn nghĩ về xe tự lái
00:19
Everyone's talking about driverless cars these days,
3
19480
3416
Bây giờ mọi người đều nói về xe tự lái
00:22
and I love the concept of a driverless car,
4
22920
3096
và tôi thích ý tưởng đó
nhưng nếu tôi ngồi trong 1 chiếc xe như thế
00:26
but when I go in one, you know,
5
26040
3496
00:29
I want it really slow,
6
29560
1920
tôi muốn nó đi thật chậm
00:32
I want access to the steering wheel and the brake, just in case.
7
32240
4480
tôi muốn có quyền điều khiển vô lăng và thắng để phòng rủi ro
00:37
I don't know about you, but I am not ready for a driverless bus.
8
37720
3520
Không biết các bạn như thế nào, nhưng tôi không sẵn sàng cho xe bus tự lái
00:42
I am not ready for a driverless airplane.
9
42560
2760
hay là máy bay tự lái
00:46
How about a driverless world?
10
46520
2040
Thế còn một thế giới tự hoạt động?
Tôi hỏi các bạn như vậy
00:50
And I ask you that
11
50000
1480
00:52
because we are increasingly in one.
12
52440
2640
vì chúng ta đang sống trong thế giới đó
00:56
It's not supposed to be that way.
13
56800
1976
Điều đó không nên xảy ra
00:58
We're number one,
14
58800
1776
chúng ta là số một
01:00
the United States is large and in charge.
15
60600
3896
Nước Mỹ rộng lớn và đứng đầu
01:04
Americanization and globalization for the last several generations
16
64520
4816
Sự Mỹ hóa và toàn cầu hóa trong những năm qua
01:09
have basically been the same thing.
17
69360
2656
về cơ bản là như nhau
Đúng không? Cho dù là tổ chức thương mại thế giới
01:12
Right? Whether it's the World Trade Organization
18
72040
3816
01:15
or it's the IMF, the World Bank,
19
75880
2336
hay là quỹ tiền tệ quốc tê, ngân hàng thế giới,
01:18
the Bretton Woods Accord on currency,
20
78240
1836
và Bretton Wood Accord trên đồng tiền
Chúng từng là các tổ chức của Mỹ
01:20
these were American institutions,
21
80100
1756
01:21
our values, our friends, our allies, our money, our standards.
22
81880
4616
là những giá trị, bạn bè, đồng minh, tiền, và tiêu chuẩn của chúng ta
01:26
That was the way the world worked.
23
86520
3080
Đó từng là cách mà thế giới hoạt động
01:30
So it's sort of interesting, if you want to look at how the US looks,
24
90280
4896
Sẽ thú vị nếu bạn hiểu cách nước Mỹ nhìn thế giới
01:35
here it is.
25
95200
1216
Nó đây
01:36
This is our view of how the world is run.
26
96440
3296
Đây là cách chúng ta nhìn thế giới hoạt động
01:39
President Obama has got the red carpet,
27
99760
2816
Tổng thống Obama bước trên thảm đỏ
01:42
he goes down Air Force One,
28
102600
1816
Ông ý đi xuống chiếc không lực 1
01:44
and it feels pretty good, it feels pretty comfortable.
29
104440
2536
mọi thứ thoải mái và suôn sẻ
Tôi không biết có bao nhiêu người xem chuyến đi Trung Quốc tuần trước
01:47
Well, I don't know how many of you saw the China trip last week
30
107000
3616
01:50
and the G20.
31
110640
2056
và thượng đỉnh G20
01:52
Oh my God. Right?
32
112720
2216
Chúa ơi.
01:54
This is how we landed
33
114960
1656
Đây là cách chúng ta hạ cánh
01:56
for the most important meeting of the world's leaders in China.
34
116640
3496
xuống Trung Quốc cho cuộc họp quan trọng nhất của các nhà lãnh đạo thế giới
Cố vấn an ninh quốc gia còn bị miệt thị
02:00
The National Security Advisor was actually spewing expletives
35
120160
3976
trên đường băng
02:04
on the tarmac --
36
124160
1816
không thảm đỏ
02:06
no red carpet,
37
126000
1416
02:07
kind of left out the bottom of the plane
38
127440
2656
Ra khỏi phía cuối máy bay
với truyền thông và những người khác
02:10
along with all the media and everybody else.
39
130120
2800
02:13
Later on in the G20,
40
133920
1976
Sau đó tại hội nghị G20
02:15
well, there's Obama.
41
135920
1520
Đây là Obama
02:18
(Laughter)
42
138360
1336
(cười)
02:19
Hi, George.
43
139720
1616
Chào, George
02:21
Hi, Norman.
44
141360
1200
Chào, Norman
02:24
They look like they're about to get into a cage match, right?
45
144480
3736
Họ giống như là sắp đi vào đấu trường sinh tử, phải không?
02:28
And they did. It was 90 minutes long, and they talked about Syria.
46
148240
3096
Và đúng như vậy. 90 phút và họ nói về Syria
02:31
That's what Putin wanted to talk about.
47
151360
1896
Đó là điều mà Putin muốn
02:33
He's increasingly calling the shots.
48
153280
1736
Ông ấy chủ động đề nghị
Ông ta là người mong muốn lên bàn làm phán ở đó
02:35
He's the one willing to do stuff there.
49
155040
2616
02:37
There's not a lot of mutual like or trust,
50
157680
4176
Không có nhiều sự giống nhau hay tin tưởng
02:41
but it's not as if the Americans are telling him what to do.
51
161880
2856
Nhưng đó không phải vì người Mỹ nói ông ý phải làm gì
02:44
How about when the whole 20 are getting together?
52
164760
2336
Còn khi cả 20 lãnh đạo ngồi cùng nhau?
Rõ ràng khi tất cả lãnh đạo có mặt
02:47
Surely, when the leaders are all onstage,
53
167120
1953
người Mỹ sẽ đưa họ lên bàn cân
02:49
then the Americans are pulling their weight.
54
169097
2079
02:51
Uh-oh.
55
171200
1416
uh-oh
02:52
(Laughter)
56
172640
1760
(cười)
02:55
Xi Jinping seems fine.
57
175760
3096
Tập Cận Bình nhìn ổn
02:58
Angela Merkel has -- she always does --
58
178880
1896
Angela Merkel vẫn như thường lệ
03:00
that look, she always does that.
59
180800
2376
Dáng vẻ đó, bà ý vẫn luôn như vậy
03:03
But Putin is telling Turkish president Erdogan what to do,
60
183200
3016
Nhưng Putin đang bảo tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Erdogan làm gì đó
03:06
and Obama is like, what's going on over there?
61
186240
4600
và Obama thì như kiểu " Chuyện gì xảy ra đằng kia thế"
03:11
You see. And the problem is it's not a G20,
62
191840
3336
Các bạn thấy đó. Vấn đề không chỉ là G-20
03:15
the problem is
63
195200
1216
Vấn đề thực chất là
03:16
it's a G-Zero world that we live in,
64
196440
2976
Nó là thế giới G-0 chúng ta đang sống
03:19
a world order where there is no single country or alliance
65
199440
4416
Một luật lệ thế giới mà không một quốc gia hay đồng minh đơn lẻ nào
03:23
that can meet the challenges of global leadership.
66
203880
3376
có thể giải guyết được thách thức của lãnh đạo toàn cầu
03:27
The G20 doesn't work,
67
207280
1880
G20 không giải quyết được vấn đề
03:29
the G7, all of our friends, that's history.
68
209880
3440
G7, tất cả đồng mình của chúng ta, đó đã là lịch sử
Nên sự toàn cầu hóa đang tiếp diễn
03:34
So globalization is continuing.
69
214000
2376
03:36
Goods and services and people and capital are moving across borders
70
216400
3656
hàng hóa, dịch vụ, con người, và nguồn vốn đang di chuyển qua các biên giới
nhanh hơn bao giờ hết
03:40
faster and faster than ever before,
71
220080
2016
Nhưng Mỹ hóa thì không
03:42
but Americanization is not.
72
222120
3040
03:45
So if I've convinced you of that,
73
225840
1616
Nên nếu tôi thuyết phục các bạn rằng
03:47
I want to do two things with the rest of this talk.
74
227480
2736
Về phần còn lại buổi nói chuyện, tôi muốn nói về 2 điều
03:50
I want to talk about the implications of that
75
230240
3456
Tôi muốn nói về hệ quả của
03:53
for the whole world.
76
233720
1256
toàn cầu hóa
Tôi sẽ nói xung quanh vấn đề đó
03:55
I'll go around it.
77
235000
1536
03:56
And then I want to talk about
78
236560
1616
Sau đó tôi sẽ nó về
03:58
what we think right here
79
238200
2896
Cái chúng ta đang nghĩ ở ngay đây
ở Mỹ và New York
04:01
in the United States and in New York.
80
241120
3416
04:04
So why? What are the implications. Why are we here?
81
244560
2616
Vậy tại sao? hệ quả của nó là gì? Tại sao chúng ta ở đây
04:07
Well, we're here
82
247200
1816
Chúng ta ở đây
Vì nước Mỹ này,
04:09
because the United States,
83
249040
3376
04:12
we spent two trillion dollars on wars in Iraq and Afghanistan
84
252440
3816
Đã dành 2 nghìn tỉ đô cho cuộc chiến ở Iraq và Afghanistan
04:16
that were failed.
85
256280
1216
Và đã thất bại
04:17
We don't want to do that anymore.
86
257520
1616
Chúng ta không muốn như thế nữa
Chúng ta có số lượng lớn người lao động tầng lớp trung lưu
04:19
We have large numbers of middle and working classes
87
259160
3656
04:22
that feel like they've not benefited from promises of globalization,
88
262840
4096
cảm thấy họ chẳng hưởng lợi gì từ toàn cầu hóa
04:26
so they don't want to see it particularly.
89
266960
2040
nên họ không muốn thấy nó cụ thể
04:29
And we have an energy revolution
90
269640
2656
và chúng ta có cách mạng năng lượng
04:32
where we don't need OPEC or the Middle East the way we used to.
91
272320
3176
chúng ta không cần OPEC hay Trung đông như trước đây
04:35
We produce all that right here in the United States.
92
275520
2456
Chúng ta sản xuất tất cả ngay tại nước Mỹ này
Nên người Mỹ không muốn trở thành người bảo vệ thế giới
04:38
So the Americans don't want to be the global sheriff for security
93
278000
5336
04:43
or the architect of global trade.
94
283360
2296
hay xây dựng thương mại toàn cầu
04:45
The Americans don't want to even be the cheerleader of global values.
95
285680
3416
Người Mỹ thậm chí không còn muốn khích lệ giá trị toàn cầu
Khi bạn nhìn sang châu Âu
04:49
Well, then you look to Europe,
96
289120
3656
04:52
and the most important alliance in the world
97
292800
2096
và đồng minh quan trọng nhất trên thế giới
04:54
has been the transatlantic relationship.
98
294920
2736
là mối quan hệ xuyên đại tây dương
04:57
But it is now weaker than it has been at any point since World War II,
99
297680
4376
nhưng hiện tại nó yếu chưa từng có từ thế chiến thứ II
Tất cả khủng hoảng, Đối thoại Brexit,
05:02
all of the crises, the Brexit conversations,
100
302080
2576
05:04
the hedging going on between the French and the Russians,
101
304680
4096
Những rào cản vẫn còn giữa Pháp và Nga
05:08
or the Germans and the Turks, or the Brits and the Chinese.
102
308800
3600
, giữa Đức và Thổ, hay giữa Anh và Trung Quốc
Trung Quôc không muốn lãnh đạo thêm gì nữa
05:13
China does want to do more leadership.
103
313000
1936
05:14
They do, but only in the economic sphere,
104
314960
3016
ngoài nền kinh tế
và họ muốn có giá trị, tiêu chuẩn, và tiền tệ của riêng mình
05:18
and they want their own values, standards, currency,
105
318000
3096
để cạnh tranh với Mỹ
05:21
in competition with that of the US.
106
321120
2096
05:23
The Russians want to do more leadership.
107
323240
1936
Người Nga thì muốn kiểm soát nhiều hơn
05:25
You see that in Ukraine,
108
325200
2056
Các bạn thấy ở Ukraine
05:27
in the Baltic states, in the Middle East,
109
327280
2856
ở Baltic, hay Trung Đông
nhưng không phải cùng với người Mỹ
05:30
but not with the Americans.
110
330160
1736
05:31
They want their own preferences and order.
111
331920
2616
Họ muốn có riêng quyền ưu tiên và trật tự xã hội
05:34
That's why we are where we are.
112
334560
2896
Đó là lý do tại sao chúng ta vẫn bế tắc ở đây
05:37
So what happens going forward?
113
337480
3296
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra?
05:40
Let's start easy,
114
340800
2136
Hãy bắt đầu đơn giản
05:42
with the Middle East.
115
342960
1200
với Trung Đông
(cười)
05:45
(Laughter)
116
345160
1720
05:48
You know, I left a little out,
117
348560
2616
Tôi chỉ nói chút ít
05:51
but you get the general idea.
118
351200
3336
Nhưng các bạn hiểu được đại ý
05:54
Look, there are three reasons
119
354560
1416
Nhìn xem, có 3 lý do
Tại sao Trung Đông có sự "ổn định" như bây giờ
05:56
why the Middle East has had stability such as it is. Right?
120
356000
5056
Một là vì có sự sẵn sàng cung cấp
06:01
One is because there was a willingness to provide
121
361080
4096
06:05
some level of military security by the US and allies.
122
365200
3376
mức độ nào đó về quân đội bởi Mỹ và đồng minh
06:08
Number two, it was easy to take a lot of cheap money out of the ground
123
368600
4656
Hai là dễ có được lợi nhuận ở đó
06:13
because oil was expensive.
124
373280
1776
vì dầu rất đắt đỏ
Ba là
06:15
And number three
125
375080
1336
06:16
was no matter how bad the leaders were, the populations were relatively quiescent.
126
376440
5096
Người dân ở đó thờ ơ cho dù lãnh đạo của họ có tệ đến đâu
06:21
They didn't have the ability, and many didn't have the will
127
381560
2776
Họ không có khả năng, một số không có ý chí
06:24
to really rise up against.
128
384360
1456
để nổi dậy kháng cự
06:25
Well, I can tell you, in a G-Zero world,
129
385840
2536
Tôi có thể nói với các bạn, ở thế giới G-0
06:28
all three of those things are increasingly not true,
130
388400
3616
cả 3 thứ trên ngày càng không đúng
cũng như là các nước thất bại,
06:32
and so failed states,
131
392040
2336
06:34
terrorism, refugees and the rest.
132
394400
3216
khủng bố, người tị nạn và phần còn lại
06:37
Does the entire Middle East fall apart?
133
397640
1936
Có phải cả vùng Trung Đông đang tan rã?
06:39
No, the Kurds will do better, and Iraq, Israel, Iran over time.
134
399600
3856
Không, theo thời gian, người Kurds sẽ làm tốt hơn, và Iraq, Israel, Iran cũng vậy
06:43
But generally speaking, it's not a good look.
135
403480
2376
Nhưng nói chung nó thực sự không tốt
06:45
OK, how about this guy?
136
405880
3376
Thế còn về người đàn ông này
06:49
He's playing a poor hand very well.
137
409280
2456
Ông ta tận dụng rất tốt những gì mình có
06:51
There's no question he's hitting above his weight.
138
411760
2896
rõ ràng là ông ta không tự lựa sức mạnh
06:54
But long term -- I didn't mean that.
139
414680
3256
nhưng về lâu dài tôi không nghĩ vậy
06:57
But long term, long term,
140
417960
4296
Về lâu dài
07:02
if you think that the Russians
141
422280
1656
Nếu các bạn nghĩ người Nga
07:03
were antagonized by the US and Europe expanding NATO right up to their borders
142
423960
5616
đã từng bị kiềm chế bởi Mỹ và phương Tây mở rộng NATO ngay sát biên giới của Nga
07:09
when we said they weren't going to,
143
429600
1646
Khi chúng ta nói Nga đã không đi tới đâu
07:11
and the EU encroaching them,
144
431270
2386
và phương Tây đang chiếm đất của Nga
07:13
just wait until the Chinese put hundreds of billions of dollars
145
433680
3456
chỉ đợi tới lúc Trung Quốc chi hàng trăm tỷ đô la
cho từng quốc gia xung quanh Nga mà họ nghĩ họ có sự ảnh hưởng đến
07:17
in every country around Russia they thought they had influence in.
146
437160
3136
07:20
The Chinese are going to dominate it. The Russians are picking up the crumbs.
147
440320
3656
Trung Quốc sẽ ngày càng thống trị Nga đang nhận ra điều đó
Và ở thế giới G-0, sẽ là một 10 năm căng thẳng cho Putin
07:24
In a G-Zero world, this is going to be a very tense 10 years for Mr. Putin.
148
444000
6360
Không phải tất cả đều tồi tệ, phải không?
07:33
It's not all bad. Right?
149
453040
2656
07:35
Asia actually looks a lot better.
150
455720
2256
Châu Á thực ra tốt hơn nhiều
Có những nhà lãnh đạo thực sự ở châu Á
07:38
There are real leaders across Asia,
151
458000
3176
07:41
they have a lot of political stability.
152
461200
2376
Và họ có sự ổn định chính trị
07:43
They're there for a while.
153
463600
1256
Họ đã ở đó lâu rồi
07:44
Mr. Modi in India,
154
464880
2256
Modi ở Ấn Độ
Abe, người chắc sẽ có nhiệm kì thứ 3 tại
07:47
Mr. Abe, who is probably about to get a third term written in
155
467160
3976
Đảng dân chủ cộng hòa ở Nhật Bản
07:51
in the Liberal Democratic Party in Japan,
156
471160
1976
Và tất nhiên Tập Cận Bình người đang củng cố quyền lực
07:53
of course Xi Jinping who is consolidating enormous power,
157
473160
3136
07:56
the most powerful leader in China
158
476320
2336
nhà lãnh đạo quyền lực nhất Trung Quốc
07:58
since Mao.
159
478680
1656
Kể từ Mao
08:00
Those are the three most important economies in Asia.
160
480360
3216
Có 3 nền kinh tế quan trọng nhất ở châu Á
08:03
Now look, there are problems in Asia.
161
483600
1816
Nhưng họ cũng có những vấn đề
08:05
We see the sparring over the South China Sea.
162
485440
2656
Chúng ta thấy xung đột ở biển Đông
Chúng ta thấy Kim Jong Un, mới chỉ vài ngày trước,
08:08
We see that Kim Jong Un, just in the last couple of days,
163
488120
2696
08:10
tested yet another nuclear weapon.
164
490840
3176
thử nghiệm vũ khí hạt nhân
Nhưng các nhà lãnh đạo châu Á thấy không cần thiết
08:14
But the leaders in Asia do not feel the need
165
494040
4256
08:18
to wave the flag,
166
498320
1536
phải manh động
08:19
to go xenophobic,
167
499880
1816
dẫn tới bài ngoại
08:21
to actually allow escalation
168
501720
3056
và thực tế dẫn tới căng thẳng leo thang
08:24
of the geopolitical and cross-border tensions.
169
504800
2496
về chủ quyền biên giới
08:27
They want to focus on long-term economic stability and growth.
170
507320
5376
Họ quan tâm tới sự ổn định và phát triển lâu dài của kinh tế
08:32
And that's what they're actually doing.
171
512720
2000
và đó là điều họ thực sự đang làm
08:35
Let's turn to Europe.
172
515600
1520
Cùng chuyển sang châu Âu
08:38
Europe does look a little scared in this environment.
173
518320
2576
Châu Âu thì hơi đáng sợ
08:40
So much of what is happening in the Middle East
174
520920
2296
Quá nhiều chuyện xảy ra ở Trung Đông
08:43
is washing up quite literally onto European shores.
175
523240
4736
được tẩy rửa theo đúng nghĩa đen trên bờ biển châu âu
Bạn thấy Brexit và sự quan ngại của những người dân chủ
08:48
You see Brexit and you see the concerns of populism
176
528000
3775
08:51
across all of the European states.
177
531799
3577
trên toàn liên minh châu Âu
08:55
Let me tell you that over the long term,
178
535400
2656
Để tôi nói với bạn về tương lai
trong thế giới G-0
08:58
in a G-Zero world,
179
538080
1776
08:59
European expansion will be seen to have gone too far.
180
539880
3720
Sự mở rộng của châu Âu sẽ rất lớn
09:04
Europe went right up to Russia, went right down to the Middle East,
181
544520
3776
Châu âu sẽ mở rông lên trên ngay sát Nga và bên dưới ngay sát Trung Đông
09:08
and if the world were truly becoming more flat and more Americanized,
182
548320
4256
Và nếu thế giới thực sự trở nên phẳng và Mỹ hóa hơn
09:12
that would be less of a problem,
183
552600
1576
Sẽ không có vấn đề gì cả
09:14
but in a G-Zero world, those countries nearest Russia
184
554200
3496
Nhưng ở thế giới G-0 Những nước gần Nga nhất
09:17
and nearest the Middle East
185
557720
1616
Và những nước gần trung đông nhất
09:19
actually have different economic capabilities,
186
559360
3376
có khả năng kinh tế khác nhau
09:22
different social stability
187
562760
1816
tình hình xã hội khác nhau
09:24
and different political preferences and systems than core Europe.
188
564600
4176
và tình hình và hệ thống chính trị khác nhau so với trung tâm châu Âu
09:28
So Europe was able to truly expand
189
568800
3016
Vậy châu Âu thực sự có khả năng mở rộng
09:31
under the G7,
190
571840
2056
dưới trướng G-7
09:33
but under the G-Zero, Europe will get smaller.
191
573920
2536
nhưng với G-0, Châu Âu sẽ khôn ngoan hơn
09:36
Core Europe around Germany and France and others
192
576480
4016
Trung tâm Châu âu ở Đức, Pháp, và các nước khác
09:40
will still work, be functional, stable, wealthy, integrated.
193
580520
4056
vẫn hoạt động tốt, đúng chức năng, ổn định, thịnh vượng, và giàu có
09:44
But the periphery,
194
584600
1416
nhưng ở ngoại vi
những quốc gia như Hy Lạp hay Thổ
09:46
countries like Greece and Turkey and others,
195
586040
2456
09:48
will not look that good at all.
196
588520
2400
đều không ổn chút nào
09:52
Latin America, a lot of populism,
197
592200
3376
Mỹ Latin, rất nhiều nước dân chủ,
09:55
made the economies not go so well.
198
595600
2016
làm cho nền kinh tế không tốt
09:57
They had been more opposed to the United States for decades.
199
597640
2856
Họ đã đối đầu Mỹ hàng thập kỷ
10:00
Increasingly, they're coming back.
200
600520
1936
Họ đang quay lại ngày càng nhiều
10:02
We see that in Argentina.
201
602480
1656
Chúng ta thấy điều đó ở Argentina
Chúng ta thấy điều đó với sự mở cửa ở Cuba
10:04
We see it with the openness in Cuba.
202
604160
1736
10:05
We will see it in Venezuela when Maduro falls.
203
605920
3216
Chúng ta thấy điều đó ở Venezuela khi Maduro sụp đổ
Ta sẽ thấy điều đó ở Brazil sau lời buộc tội chính phủ
10:09
We will see it in Brazil after the impeachment
204
609160
3016
10:12
and when we finally see a new legitimate president elected there.
205
612200
3880
và chúng ta cuối cùng sẽ thấy tổng thống hợp pháp mới được bầu ở đó
10:16
The only place you see that is moving in another direction
206
616720
3096
Đất nước duy nhất các bạn thấy đi ngược với xu hướng
10:19
is the unpopularity of Mexican president Peña Nieto.
207
619840
3576
là sự không chấp thuận của tổng thống Mexico Pena Nieto
10:23
There you could actually see a slip away from the United States
208
623440
3856
Ở đó bạn có thể thấy đang có sự xa cách dần nước Mỹ
10:27
over the coming years.
209
627320
1256
trong những năm sắp tới
10:28
The US election matters a lot on that one, too.
210
628600
3016
Bầu cử nước Mỹ cũng ảnh hưởng rất nhiều đến vấn đề này
10:31
(Laughter)
211
631640
1320
(cười)
10:33
Africa, right?
212
633600
1816
Châu Phi, phải không?
10:35
A lot of people have said it's going to be Africa's decade, finally.
213
635440
3216
Rất nhiều người nói cuối cùng cũng đến thời của châu Phi
10:38
In a G-Zero world, it is absolutely an amazing time
214
638680
3536
Ở thế giới G-0, chắc chắn là khoảng thời gian tuyệt vời
10:42
for a few African countries,
215
642240
1736
cho một vài nước châu phi
những nước quản lý giỏi với sự đô thị hóa
10:44
those governed well with a lot of urbanization,
216
644000
2656
10:46
a lot of smart people, women really getting into the workforce,
217
646680
3496
Rất nhiều người thông minh phụ nữ cũng tham gia lao động
10:50
entrepreneurship taking off.
218
650200
1976
Việc kinh doanh sẽ trở nên phổ biến
10:52
But for most of the countries in Africa,
219
652200
2776
Nhưng với hầu hết các nước châu Phi
Còn có nhiều hơn những rủi ro có thể xảy đến
10:55
it's going to be a lot more dicey:
220
655000
1896
10:56
extreme climate conditions,
221
656920
3016
điều kiện khí hậu khắc nghiệt
10:59
radicalism both from Islam and also Christianity,
222
659960
4216
Sự cuồng tín đến từ cả đạo Hồi và thiên chúa
11:04
very poor governance,
223
664200
1416
chính phủ cực kỳ yếu kém
11:05
borders you can't defend, lots of forced migration.
224
665640
3016
Biên giới không thể bảo vệ được làn sóng nhập cư
11:08
Those countries can fall off the map.
225
668680
2096
Những quốc gia đó sẽ bị xóa sổ khỏi bản đồ
11:10
So you're really going to see an extreme segregation going on
226
670800
3736
Và bạn sẽ thấy sự phân hóa tiếp diễn
11:14
between the winners and the losers across Africa.
227
674560
3336
giữa các nước thành công và thất bại trên châu Phi
11:17
Finally, back to the United States.
228
677920
3896
Cuối cùng, quay lại với Mỹ
11:21
What do I think about us?
229
681840
2616
Tôi nghĩ gì về chúng ta?
11:24
Because there are a lot of upset people,
230
684480
2736
Vì đang có rất nhiều người bức xúc
11:27
not here at TEDx, I know,
231
687240
2656
Không phải ở TEDx, tôi biết,
11:29
but in the United States, my God,
232
689920
1776
Nhưng ở nước Mỹ, chúa ơi,
11:31
after 15 months of campaigning, we should be upset.
233
691720
2456
sau 15 tháng chiến dịch chúng ta nên bức xúc
11:34
I understand that.
234
694200
1976
Tôi hiểu điều đó
11:36
But a lot of people are upset because they say, "Washington's broken,
235
696200
3256
Nhưng có nhiều người tức giận vì họ nó " Washington đã đổ vỡ,
11:39
we don't trust the establishment, we hate the media."
236
699480
2496
Chúng tôi không tin vào những người lập pháp, chúng tôi ghét truyền thông"
thậm chí những người theo chủ nghĩa toàn cầu như tôi đang phải chấp nhận điều đó
11:42
Heck, even globalists like me are taking it on the chin.
237
702000
4136
Nhìn xem, tôi nghĩ chúng ta phải nhận ra
11:46
Look, I do think we have to recognize,
238
706160
4616
11:50
my fellow campers,
239
710800
2216
những người cùng cắm trại với tôi
rằng khi bạn bị gấu truy đuổi
11:53
that when you are being chased by the bear,
240
713040
4416
11:57
in the global context, you need not outrun the bear,
241
717480
4296
trong bối cảnh toàn cầu bạn không cần chạy nhanh hơn con gấu
12:01
you need to only outrun your fellow campers.
242
721800
2616
bạn chỉ cần chạy nhanh hơn những người còn lại
12:04
(Laughter)
243
724440
2080
(cười)
12:07
Now, I just told you
244
727720
2136
Tôi mới chỉ nói cho các bạn về
12:09
about our fellow campers.
245
729880
2096
những người "cắm trại" cùng chúng ta
Phải không? và từ góc nhìn đó,
12:12
Right? And from that perspective,
246
732000
2936
12:14
we look OK.
247
734960
2016
chúng ta ổn
có nhiều người trong hoàn cảnh đó nói
12:17
A lot of people in that context say,
248
737000
2016
" Nào cùng kiếm tiền Cùng tới địa ốc NewYork"
12:19
"Let's go dollar. Let's go New York real estate.
249
739040
3496
12:22
Let's send our kids to American universities."
250
742560
3056
Cùng gửi con chúng ta tới các trường đại học Mỹ
12:25
You know, our neighbors are awesome:
251
745640
2136
Láng giềng của chúng ta thật tuyệt vời
12:27
Canada, Mexico and two big bodies of water.
252
747800
2856
Canada, Mexico và biển xung quanh
12:30
You know how much Turkey would love to have neighbors like that?
253
750680
4376
Bạn có biết Thổ Nhĩ Kỳ ao ước có được địa thế như vậy như thế nào không?
Họ là những láng giềng tuyệt vời
12:35
Those are awesome neighbors.
254
755080
2080
12:38
Terrorism is a problem in the United States.
255
758400
2296
Khủng bố là một vấn đề ở nước Mỹ
12:40
God knows we know it here in New York.
256
760720
3296
Chúa biết chúng ta biết nó ở NewYork này
Nhưng ở châu Âu nó còn nghiêm trọng hơn nhiều so với Mỹ
12:44
But it's a much bigger problem in Europe than the US.
257
764040
2477
12:46
It's a much bigger problem in the Middle East
258
766541
2315
Và nghiêm trọng hơn rất nhiều ở Trung Đông
12:48
than it is in Europe.
259
768880
1576
hơn là ở châu Âu
12:50
These are factors of large magnitude.
260
770480
2136
Có những nhân tố gây ra mức độ lớn đó
12:52
We just accepted 10,000 Syrian refugees, and we're complaining bitterly about it.
261
772640
4976
Chúng ta mới chập nhận 10,000 tị nạn Syria, và chúng ta phàn nàn nhiều về điều đó
12:57
You know why? Because they can't swim here.
262
777640
2816
Bạn biết tại sao không? vì họ không thể bơi tới đây
13:00
Right? I mean, the Turks would love to have only 10,000 Syrian refugees.
263
780480
4696
Phải không? Người Thổ chắc rất thích chỉ có 10,000 tỵ nan Syria đến nước họ
13:05
The Jordanians, the Germans, the Brits. Right?
264
785200
3296
cũng như người Jordan, Đức, và Anh. Phải không?
13:08
That's not the situation.
265
788520
1256
Đó không phải vấn đề lớn.
13:09
That's the reality of the United States.
266
789800
3176
Đó là thực trạng ở Mỹ
Bây giờ, điều đó nghe có vẻ tốt.
13:13
Now, that sounds pretty good.
267
793000
2560
13:16
Here's the challenge.
268
796440
2136
còn đây là thách thức
13:18
In a G-Zero world, the way you lead
269
798600
3080
Ở thế giới G-0, cách các bạn dẫn dắt
13:22
is by example.
270
802640
1576
là đi tiên phong
13:24
If we know we don't want to be the global cop anymore,
271
804240
3016
nếu chúng ta không muốn là cảnh sát toàn cầu nữa
13:27
if we know we're not going to be the architect of global trade,
272
807280
2953
Nếu chúng ta không muốn xây dựng thương mại toàn cầu nữa
13:30
we're not going to be the cheerleader of global values,
273
810257
2599
Nếu chúng ta không khuyến khích giá trị toàn cầu
13:32
we're not going to do it the way we used to,
274
812880
2096
Chúng ta sẽ không còn là chúng ta như trước đây
Thế kỷ 21 đã thay đổi
13:35
the 21st century is changing,
275
815000
1381
13:36
we need to lead by example -- be so compelling
276
816405
2851
Chúng ta cần đi tiên phong thật thuyết phục
13:39
that all these other people are going to still say,
277
819280
2416
rằng tất cả những người khác sẽ còn nói
13:41
it's not just they're faster campers.
278
821720
1816
không chỉ về họ là những người chạy nhanh hơn
13:43
Even when the bear is not chasing us, this is a good place to be.
279
823560
3096
thậm chí khi con gấu không đuổi chúng ta đó là nơi tốt để ở
13:46
We want to emulate them.
280
826680
1360
Chúng ta muốn vượt qua họ
13:48
The election process this year is not proving a good option
281
828880
4440
Quá trình bầu cử năm nay không chỉ ra được ý kiến nào hay
cho sự đi trước dẫn đầu
13:54
for leading by example.
282
834040
1680
13:56
Hillary Clinton says it's going to be like the '90s.
283
836640
2456
Hillary Clinton nói rằng nó sẽ giống như thập kỷ 90
Chúng ta vẫn có thể khuyến khích giá trị theo cách cũ
13:59
We can still be that cheerleader on values.
284
839120
2936
Vẫn có thể xây dựng kinh tế toàn cầu theo cách đó
14:02
We can still be the architect of global trade.
285
842080
2496
14:04
We can still be the global sheriff.
286
844600
1696
vãn có thể là cảnh sát toàn cầu
14:06
And Donald Trump wants to bring us back to the '30s.
287
846320
3080
và Donald Trump muốn chúng ta quay lại những năm 30
14:10
He's saying, "Our way or the highway. You don't like it, lump it." Right?
288
850560
3936
Ông ta nói " làm theo cách của chúng ta không thì nghỉ đi". Phải không
14:14
Neither are recognizing a fundamental truth of the G-Zero,
289
854520
3856
Cả hai đều không nhận ra sự thật cơ bản của G-0
14:18
which is that even though the US is not in decline,
290
858400
3776
là thậm chí nước Mỹ không bị suy giảm
14:22
it is getting objectively harder
291
862200
2536
Khách quan, nó trở nên khó khăn hơn
14:24
for the Americans to impose their will,
292
864760
3176
cho người Mỹ để áp đặt mong muốn của họ
14:27
even have great influence,
293
867960
1696
thậm chí có tầm ảnh hưởng lớn
14:29
on the global order.
294
869680
2000
trên trật tự thế giới
14:32
Are we prepared to truly lead by example?
295
872280
3896
Chúng ta có thực sự sẵn sàng đi tiên phong?
14:36
What would we have to do to fix this
296
876200
3056
Chúng ta phải làm gi để sửa chữa nó
14:39
after November,
297
879280
1216
sau tháng 11
14:40
after the next president comes in?
298
880520
2176
sau khi tổng thống mới xuất hiện
14:42
Well, either we have to have another crisis that forces us to respond.
299
882720
4656
chúng ta phải có cuộc khủng hoảng khác bắt chúng ta phải phản ứng lại
14:47
A depression would do that.
300
887400
1656
một cuộc suy thoái chẳng hạn
hay một cuộc khủng hoảng tài chính khác
14:49
Another global financial crisis could do this.
301
889080
2176
14:51
God forbid, another 9/11 could do that.
302
891280
2016
Chúa thứ lỗi, một cuộc 9/11 khác
14:53
Or, absent crisis,
303
893320
2456
hay, nếu không có khủng hoảng
14:55
we need to see that the hollowing out, the inequality, the challenges
304
895800
6136
chúng ta cần thấy sự trống rỗng, thiếu công bằng, và thách thức
15:01
that are growing and growing in the United States,
305
901960
2376
đang lớn dần lên trong nước Mỹ
15:04
are themselves urgent enough
306
904360
2176
Chúng có đủ cấp bách
15:06
to force our leaders to change,
307
906560
2336
để ép lãnh đạo của chúng ta thay đổi
15:08
and that we have those voices.
308
908920
2456
và chúng ta có tiếng nói về những vấn đề đó
15:11
Through our cell phones, individually,
309
911400
1896
Thông qua điện thoại di động, từng cá nhân
15:13
we have those voices to compel them to change.
310
913320
3080
chúng ta có tiếng nói để thuyết phục họ thay đổi
15:17
There is, of course, a third choice,
311
917480
1720
Và tất nhiên còn lựa chọn thứ ba
15:20
perhaps the most likely one,
312
920200
1976
lựa chọn mà dễ xảy ra nhất
15:22
which is that we do neither of those things,
313
922200
2696
đó là chúng ta chẳng làm gì cả
15:24
and in four years time you invite me back,
314
924920
2576
và 4 năm 1 lần các bạn mời tôi quay lại
15:27
and I will give this speech yet again.
315
927520
2200
và tôi sẽ nói lại chuyện này lần nữa
15:30
Thank you very, very much.
316
930320
1856
Cảm ơn các bạn rất nhiều
15:32
(Applause)
317
932200
3885
(cười)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7