My Country Will Be Underwater Soon -- Unless We Work Together | Anote Tong | TED Talks

54,467 views ・ 2015-12-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linndy V Reviewer: Minh Phương Nguyễn
00:12
Chris Anderson: Perhaps we could start by just telling us about your country.
0
12760
3656
Chris Anderson: Có lẽ ta nên bắt đầu với việc kể chúng tôi nghe về đất nước ông.
00:16
It's three dots there on the globe. Those dots are pretty huge.
1
16440
3856
Nó là ba chấm ở kia trên địa cầu. Ba chấm đó khá lớn.
00:20
I think each one is about the size of California.
2
20320
2656
Tôi nghĩ mỗi chấm tương đương với diện tích California.
00:23
Tell us about Kiribati.
3
23000
1856
Hãy kể chúng tôi nghe về Kiribati.
00:24
Anote Tong: Well, let me first begin by saying how deeply grateful I am
4
24880
4496
Anote Tong: Ừm, hãy để tôi bắt đầu bằng nói rằng tôi biết ơn sâu sắc thế nào
00:29
for this opportunity to share my story with people who do care.
5
29400
4136
vì cơ hội được chia sẻ câu chuyện của tôi với những người thực sự quan tâm.
00:33
I think I've been sharing my story with a lot of people who don't care too much.
6
33560
5576
Tôi nghĩ tôi đã chia sẻ câu chuyện của tôi với rất nhiều người không quá quan tâm.
00:39
But Kiribati is comprised of three groups of islands:
7
39160
3856
Nhưng Kiribati bao gồm ba nhóm đảo:
00:43
the Gilbert Group on the west,
8
43040
2816
Quần đảo Gilbert ở phía Tây,
00:45
we have the Phoenix Islands in the middle,
9
45880
3336
chúng tôi có Quần đảo Phoenix ở giữa,
00:49
and the Line Islands in the east.
10
49240
4416
và Quần đảo Line ở phía Đông.
00:53
And quite frankly, Kiribati is perhaps the only country
11
53680
3096
Và thẳng thắn mà nói, Kiribati có lẽ là quốc gia duy nhất
00:56
that is actually in the four corners of the world,
12
56800
2341
mà thực sự ở bốn góc của thế giới,
00:59
because we are in the Northern Hemisphere, in the Southern Hemisphere,
13
59166
3299
bới vì chúng tôi ở Bắc Bán Cầu, ở Nam Bán Cầu,
01:02
and also in the east and the west of the International Date Line.
14
62490
3055
và cũng ở phía đông và phía tây của Đường Đổi Ngày Quốc Tế.
01:05
These islands are entirely made up of coral atolls,
15
65570
6326
Những đảo này được tạo nên toàn bộ bởi những rạn san hô vòng,
01:11
and on average about two meters above sea level.
16
71920
4935
và trung bình thì ở trên khoảng hai mét so với mực nước biển.
01:16
And so this is what we have.
17
76879
3457
Và đây là cái chúng tôi có.
01:20
Usually not more than two kilometers in width.
18
80360
4816
Thường thì không rộng quá hai ki-lô-mét.
01:25
And so, on many occasions, I've been asked by people,
19
85200
2936
Và vì thế, trong rất nhiều trường hợp, tôi được mọi người hỏi,
01:28
"You know, you're suffering, why don't you move back?"
20
88160
2536
"Ông biết đấy, các ông đang phải chịu đựng, tại sao không lùi vào trong?"
01:30
They don't understand.
21
90720
1216
Họ không hiểu.
01:31
They have no concept of what it is that's involved.
22
91960
3696
Họ không có bất cứ khái niệm nào về cái gì bao hàm trong đó.
01:35
With the rising sea, they say, "Well, you can move back."
23
95680
3576
Với nước biển dâng, họ nói rằng, "Ừm, các ông có thể lùi sâu vào đất liền."
01:39
And so this is what I tell them.
24
99280
1576
Và đây là điều tôi nói với họ.
01:40
If we move back, we will fall off on the other side of the ocean. OK?
25
100880
4336
Nếu chúng tôi lùi lại, chúng tôi sẽ ngã ở phía bên kia đại dương. Được chưa?
01:45
But these are the kinds of issues that people don't understand.
26
105240
4776
Nhưng đây là những kiểu vấn đề mà mọi người không hiểu.
01:50
CA: So certainly this is just a picture of fragility there.
27
110040
4216
CA: Vậy chắc hẳn đây chỉ là một hình ảnh của sự mong manh ở đó.
01:54
When was it that you yourself realized
28
114280
2536
Lúc nào tự bản thân ông đã nhận ra
01:56
that there might be impending peril for your country?
29
116840
3616
rằng sẽ có thể có mối nguy sắp xảy đến với đất nước ông?
02:00
AT: Well, the story of climate change has been one that has been going on
30
120480
3456
AT: Ừm, câu chuyện của biến đổi khí hậu là một vấn đề đã diễn ra
02:03
for quite a number of decades.
31
123960
1456
qua khá nhiều thập kỉ.
02:05
And when I came into office in 2003,
32
125440
4736
Và khi tôi bắt đầu làm việc tại văn phòng hồi năm 2003,
02:10
I began talking about climate change at the United Nations General Assembly,
33
130200
4256
tôi bắt đầu nói về biến đổi khí hậu ở Hội Nghị Thượng Đỉnh Liên Hợp Quốc,
02:14
but not with so much passion,
34
134480
2736
nhưng không với quá nhiều nhiệt huyết,
02:17
because then there was still this controversy among the scientists
35
137240
3616
bởi vì khi đó vẫn có sự bất đồng này giữa những nhà khoa học
02:20
whether it was human-induced, whether it was real or it wasn't.
36
140880
5256
rằng nó do con người gây ra, hay nó có thật hay không.
02:26
But I think that that debate was fairly much concluded in 2007
37
146160
6136
Nhưng tôi nghĩ rằng cuộc tranh luận đó đã tương đối kết thúc hồi năm 2007
02:32
with the Fourth Assessment Report of the IPCC,
38
152320
5576
với Bản Báo Cáo Đánh Giá Lần Thứ Tư của IPCC,
02:37
which made a categorical statement that it is real, it's human-induced,
39
157920
6856
đưa ra lời tuyên bố vô điều kiện rằng nó có thực, nó do con người gây ra.
02:44
and it's predicting some very serious scenarios
40
164800
3936
và nó dự đoán một số kịch bản vô cùng nghiêm trọng
02:48
for countries like mine.
41
168760
2536
cho các quốc gia như của tôi.
02:51
And so that's when I got very serious.
42
171320
3256
Và đó là khi tôi trở nên nghiêm túc hơn rất nhiều.
02:54
In the past, I talked about it.
43
174600
3976
Trong quá khứ, tôi nói về nó.
02:58
We were worried.
44
178600
1216
Chúng tôi lo lắng.
02:59
But when the scenarios, the predictions came in 2007,
45
179840
3736
Nhưng khi kịch bản, những dự đoán được đưa ra vào năm 2007,
03:03
it became a real issue for us.
46
183600
2336
nó trở thành một vấn đề thực sự với chúng tôi.
03:05
CA: Now, those predictions are, I think, that by 2100,
47
185960
5616
CA: Giờ thì, những dự đoán, theo tôi nghĩ, rằng đến năm 2100,
03:11
sea levels are forecast to rise perhaps three feet.
48
191600
2776
mực nước biển được dự đoán sẽ dâng có lẽ ba feet.
03:14
There's scenarios where it's higher than that, for sure,
49
194400
2620
Có những kịch bản mà ở đó nó cao hơn mức đó, chắc chắn,
03:17
but what would you say to a skeptic who said,
50
197044
2136
nhưng ông sẽ nói gì với người hoài nghi nói,
03:19
"What's three feet?
51
199204
1172
"Ba feet là thế nào?
03:20
You're on average six feet above sea level.
52
200400
2176
Chúng ta ở trung bình sáu feet trên mực nước biển.
03:22
What's the problem?"
53
202600
1576
Vấn đề là gì?"
03:24
AT: Well, I think it's got to be understood
54
204200
2056
AT: Ừm, tôi nghĩ nó phải được hiểu
03:26
that a marginal rise in sea level
55
206280
2056
rằng một sự tăng mực nước biển gần rìa
03:28
would mean a loss of a lot of land,
56
208360
2576
sẽ có nghĩa là mất rất nhiều đất liền,
03:30
because much of the land is low.
57
210960
3256
bởi vì rất nhiều phần đất liền là thấp.
03:34
And quite apart from that, we are getting the swells at the moment.
58
214240
5096
Và ngoài điều đó ra, hiện nay chúng tôi đang gặp những cơn sóng cồn.
03:39
So it's not about getting two feet.
59
219360
2176
Nên nó không phải là về dâng lên hai feet.
03:41
I think what many people do not understand
60
221560
3016
Tôi nghĩ điều rất nhiều người không hiểu
03:44
is they think climate change is something that is happening in the future.
61
224600
6176
là họ nghĩ biến đổi khí hậu là thứ gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
03:50
Well, we're at the very bottom end of the spectrum.
62
230800
2816
Ừm, chúng tôi đang ở điểm tận cùng của quang phổ.
03:53
It's already with us.
63
233640
1256
Nó đã xảy đến với chúng tôi rồi.
03:54
We have communities who already have been dislocated.
64
234920
3816
Chúng tôi có những cộng đồng những người đã bị sơ tán.
03:58
They have had to move, and every parliament session,
65
238760
3936
Họ phải chuyển đi, và trong mỗi phiên họp quốc hội,
04:02
I'm getting complaints from different communities
66
242720
2336
tôi nhận những lời phàn nàn từ nhiều cộng đồng khác nhau
04:05
asking for assistance to build seawalls,
67
245080
3056
yêu cầu về sự hỗ trợ để xây dựng đê biển,
04:08
to see what we can do about the freshwater lens
68
248160
2536
để xem chúng tôi có thể làm gì cho các vùng nước ngọt nổi
04:10
because it's being destroyed,
69
250720
1816
vì nó đang bị hủy hoại,
04:12
and so in my trips to the different islands,
70
252560
2736
và vì thế trong những chuyến đi của tôi tới những đảo khác nhau,
04:15
I'm seeing evidence of communities
71
255320
2696
tôi thấy chứng cứ của những cộng đồng
04:18
which are now having to cope with the loss of food crops,
72
258040
3616
mà giờ đang phải đối phó với sự mất mát của vụ thu hoạch,
04:21
the contamination of the water lenses,
73
261680
3576
sự ô nhiễm vùng nổi nước sạch,
04:25
and I see these communities perhaps leaving, having to relocate,
74
265280
4336
và tôi thấy những cộng đồng đó, có lẽ rời đi, phải sơ tán,
04:29
within five to 10 years.
75
269640
2336
trong vòng năm đến mười năm.
04:32
CA: And then, I think the country suffered its first cyclone,
76
272000
3936
CA: Và sau đó, tôi nghĩ đất nước ông đã phải trải qua gió xoáy tụ đầu tiên của nó,
04:35
and this is connected, yes? What happened here?
77
275960
3536
điều này liên quan tới nhau, phải không? Điều gì đã xảy ra ở đây?
04:39
AT: Well, we're on the equator,
78
279520
2696
AT: Ừm, chúng tôi nằm trên xích đạo,
04:42
and I'm sure many of you understand that when you're on the equator,
79
282240
4416
và tôi chắc chắn rất nhiều bạn hiểu rằng khi bạn nằm trên đường xích đạo,
04:46
it's supposed to be in the doldrums. We're not supposed to get the cyclones.
80
286680
3576
nó đáng lẽ ở vùng lặng gió. Chúng tôi đáng lẽ không trải qua bão xoáy tụ.
04:50
We create them, and then we send them either north or south.
81
290280
2810
Chúng ta tạo ra chúng, và rồi ta gửi chúng đi theo hướng hoặc bắc hoặc nam.
04:53
(Laughter)
82
293114
1382
(Tiếng cười)
04:54
But they aren't supposed to come back.
83
294520
1856
Nhưng chúng đáng lẽ không quay lại.
04:56
But for the first time, at the beginning of this year,
84
296400
2524
Nhưng lần đầu tiên, vào đầu năm nay,
04:58
the Cyclone Pam, which destroyed Vanuatu,
85
298948
3668
cơn Bão xoáy tụ Pam, phá hủy Vanuatu,
05:02
and in the process, the very edges of it actually touched
86
302640
3456
và trong quá trình, những rìa của nó thực sự đã chạm vào
05:06
our two southernmost islands,
87
306120
2376
những hòn đảo xa nhất về phía nam của chúng tôi,
05:08
and all of Tuvalu was underwater when Hurricane Pam struck.
88
308520
5376
và toàn bộ Tuvalu chìm dưới nước khi Bão Pam đổ bộ.
05:13
But for our two southernmost islands,
89
313920
3696
Nhưng đối với hai đảo xa nhất về phía Nam của chúng tôi,
05:17
we had waves come over half the island,
90
317640
3336
sóng đã đánh đến nửa hòn đảo,
05:21
and so this has never happened before.
91
321000
2456
và vậy điều này chưa từng xảy ra trước đây.
05:23
It's a new experience.
92
323480
1576
Đây là một trải nghiệm mới.
05:25
And I've just come back from my own constituency,
93
325080
5336
Và tôi vừa mới trở về từ khu vực bầu cử của riêng tôi,
05:30
and I've seen these beautiful trees which had been there for decades,
94
330440
3336
và tôi đã trông thấy những cái cây tuyệt đẹp này mà đã ở đó hàng thập kỉ,
05:33
they've been totally destroyed.
95
333800
1976
chúng đã bị hủy hoại hoàn toàn.
05:35
So this is what's happening,
96
335800
1696
Vậy đây là điều đã xảy ra,
05:37
but when we talk about the rising sea level,
97
337520
3856
nhưng khi ta nói về mực nước biển dâng,
05:41
we think it's something that happens gradually.
98
341400
3096
ta nghĩ nó là thứ gì đó xảy ra từ từ,
05:44
It comes with the winds, it comes with the swells,
99
344520
3056
nó đến cùng những cơn gió, nó đến cùng những cơn sóng cồn,
05:47
and so they can be magnified,
100
347600
1936
và vì vậy chúng có thể bị phóng đại,
05:49
but what we are beginning to witness is the change in the weather pattern,
101
349560
6176
nhưng điều chúng tôi đang bắt đầu chứng kiến là sự thay đổi trong mô hình thời tiết
05:55
which is perhaps the more urgent challenge
102
355760
2736
thứ mà có lẽ là thử thách cấp thiết hơn
05:58
that we will face sooner than perhaps the rising sea level.
103
358520
4536
mà có lẽ chúng tôi sẽ phải đối mặt sớm hơn mức nước biển dâng.
06:03
CA: So the country is already seeing effects now.
104
363080
3256
CA: Vậy đất nước hiện giờ đã đang chứng kiến những tác động.
06:06
As you look forward,
105
366360
2176
Khi ông nhìn về phía trước,
06:08
what are your options as a country, as a nation?
106
368560
3936
ý kiến của ông là gì với tư cách là một quốc gia, một dân tộc?
06:12
AT: Well, I've been telling this story every year.
107
372520
2656
AT: Ừm, tôi đã kể câu chuyện này mọi năm.
06:15
I think I visit a number of --
108
375200
1429
Tôi nghĩ tôi ghé thăm một số của --
06:16
I've been traveling the world to try and get people to understand.
109
376653
4963
tôi đã đến nhiều nơi trên thế giới để cố gắng và khiến mọi người hiểu
06:21
We have a plan, we think we have a plan.
110
381640
2456
Chúng tôi có một kế hoạch, chúng tôi nghĩ chúng tôi có một kế hoạch.
06:24
And on one occasion, I think I spoke in Geneva
111
384120
3416
Và trong một dịp, tôi nghĩ tôi đã trò chuyện ở Geneva
06:27
and there was a gentleman who was interviewing me
112
387560
4176
và có một quý ông, người đã phỏng vấn tôi
06:31
on something like this,
113
391760
1736
về một vấn đề như thế này,
06:33
and I said, "We are looking at floating islands,"
114
393520
2336
và tôi nói, "Chúng ta đang nhìn thấy những hòn đảo nổi,"
06:35
and he thought it was funny, but somebody said,
115
395880
2216
và anh ta nghĩ nó thật buồn cười nhưng ai đó nói,
06:38
"No, this is not funny. These people are looking for solutions."
116
398120
3936
"Không, điều này không buồn cười. Những con người này đang tìm kiếm những giải pháp"
06:42
And so I have been looking at floating islands.
117
402080
3536
Và rồi tôi đã nhìn vào những hòn đào nổi.
06:45
The Japanese are interested in building floating islands.
118
405640
3736
Người Nhật có hứng thú xây dựng những hòn đảo nổi.
06:49
But, as a country, we have made a commitment
119
409400
2936
Nhưng, là một đất nưóc, chúng tôi đã có một lời cam kết
06:52
that no matter what happens, we will try as much as possible
120
412360
3696
rằng dù có bất cứ chuyện gì xảy ra, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức có thể
06:56
to stay and continue to exist as a nation.
121
416080
4176
để ở lại và tiếp tục tồn tại với tư cách là một dân tộc.
07:00
What that will take,
122
420280
1536
Thứ mà điều đó đòi hỏi,
07:01
it's going to be something quite significant,
123
421840
3416
nó sẽ là một điều gì đó khá đáng chú ý,
07:05
very, very substantial.
124
425280
2016
rất, rất đáng kể.
07:07
Either we live on floating islands,
125
427320
1776
Hoặc chúng tôi sống trên những đảo nổi,
07:09
or we have to build up the islands to continue to stay out of the water
126
429120
3976
hay chúng tôi phải xây dựng các đảo để tiếp tục sống xa khỏi nước
07:13
as the sea level rises and as the storms get more severe.
127
433120
4736
khi mực nước biển dâng lên và khi những cơn bão trở nên khắc nghiệt hơn.
07:17
But even that, it's going to be very, very difficult
128
437880
2429
Nhưng thậm chí khi đó, nó vẫn sẽ rất, rất khó
07:20
to get the kind of resourcing that we would need.
129
440333
2843
để có được loại tài nguyên mà chúng tôi sẽ cần.
07:23
CA: And then the only recourse is some form of forced migration.
130
443200
3856
CA: Và rồi sự cầu cứu duy nhất là hình thức nào đó của sự di trú ép buộc.
07:27
AT: Well, we are also looking at that
131
447080
2216
AT: Ừm, chúng tôi cũng đang xem xét đến điều đó
07:29
because in the event that nothing comes forward
132
449320
2896
bởi vì trong trường hợp không gì được tiến hành tự giác
07:32
from the international community,
133
452240
1816
từ cộng đồng toàn cầu,
07:34
we are preparing,
134
454080
1256
chúng tôi đang chuẩn bị,
07:35
we don't want to be caught like what's happening in Europe.
135
455360
3216
chúng tôi không muốn mắc kẹt như điều đang xảy ra ở châu Âu.
07:38
OK? We don't want to mass migrate at some point in time.
136
458600
2696
OK? Chúng tôi không muốn di cư ồ ạt vào một thời khắc nào đó.
07:41
We want to be able to give the people the choice today,
137
461320
3416
Chúng tôi muốn có thể đưa đến cho người dân sự lựa chọn hôm nay,
07:44
those who choose and want to do that, to migrate.
138
464760
3656
những người lựa chọn và muốn làm điều đó, muốn di cư.
07:48
We don't want something to happen that they are forced to migrate
139
468440
5056
Chúng tôi không muốn thứ gì đó xảy ra khi họ bị bắt ép phải di cư
07:53
without having been prepared to do so.
140
473520
2296
mà chưa hề chuẩn bị làm điều đó.
07:55
Of course, our culture is very different, our society is very different,
141
475840
3496
Đương nhiên, văn hóa của chúng tôi rất khác, xã hội của chúng tôi rất khác,
07:59
and once we migrate into a different environment,
142
479360
2336
và một khi chúng tôi di cư tới một môi trường khác,
08:01
a different culture,
143
481720
1216
một nền văn hóa khác,
08:02
there's a whole lot of adjustments that are required.
144
482960
2936
sẽ có yêu cầu vô cùng nhiều những sự điều chỉnh.
08:05
CA: Well, there's forced migration in your country's past,
145
485920
3256
CA: Ừm, đã từng có sự di cư ép buộc trong quá khứ của đất nước ông,
08:09
and I think just this week,
146
489200
1656
và tôi nghĩ chỉ tuần này thôi,
08:10
just yesterday or the day before yesterday,
147
490880
3256
chỉ hôm qua, hay hôm kia,
08:14
you visited these people.
148
494160
2176
ông thăm những con người này.
08:16
What happened here? What's the story here?
149
496360
2176
Điều gì đã xảy ra ở đây? Câu chuyện ở đây là gì?
08:18
AT: Yes, and I'm sorry, I think somebody was asking
150
498560
2416
AT: Vâng, và tôi xin thứ lỗi, tôi nghĩ một ai đó đã hỏi
08:21
why we were sneaking off to visit that place.
151
501000
2976
tại sao chúng tôi lại lẻn đi để đến thăm nơi đó.
08:24
I had a very good reason, because we have a community of Kiribati people
152
504000
3976
Tôi có lý do rất hợp lý, bởi chúng tôi có một cộng đồng người Kiribati
08:28
living in that part of the Solomon Islands,
153
508000
4096
sống tại phần đó của Quần đảo Solomon,
08:32
but these were people who were relocated from the Phoenix Islands, in fact,
154
512120
3856
nhưng đây là những người được di chuyển từ Quần Đảo Phoenix, thực ra,
08:36
in the 1960s.
155
516000
1456
trong những năm 1960.
08:37
There was serious drought, and the people could not continue to live on the island,
156
517480
4536
Đã có hạn hán trầm trọng, và người dân không thể tiếp tục sống trên hòn đáo,
08:42
and so they were moved to live here in the Solomon Islands.
157
522040
3376
và rồi họ được di chuyển tới sống ở đây, trên Quần Đảo Solomon.
08:45
And so yesterday it was very interesting to meet with these people.
158
525440
3176
Và rồi ngày hôm qua đã rất thú vị khi gặp gỡ những người này.
08:48
They didn't know who I was. They hadn't heard of me.
159
528640
2456
Họ không biết tôi là ai. Họ chưa từng nghe nói về tôi.
08:51
Some of them later recognized me,
160
531120
2576
Một số sau đó nhận ra tôi,
08:53
but I think they were very happy.
161
533720
3576
nhưng tôi nghĩ họ đang rất hạnh phúc.
08:57
Later they really wanted to have the opportunity to welcome me formally.
162
537320
4416
Sau đó họ rất muốn có cơ hội chào đón tôi theo nghi thức.
09:01
But I think what I saw yesterday was very interesting
163
541760
3256
Nhưng tôi nghĩ điều tôi đã thấy hôm qua rất thú vị
09:05
because here I see our people.
164
545040
1816
bởi vì ở đây tôi nhìn thấy người dân của chúng tôi.
09:06
I spoke in our language, and of course they spoke back, they replied,
165
546880
5816
Tôi nói bằng ngôn ngữ của chúng tôi, và tất nhiên, họ đáp lại, họ trả lời,
09:12
but their accent, they are beginning not to be able to speak Kiribati properly.
166
552720
4696
nhưng giọng họ, họ bắt đầu không thể nói tiếng Kiribati chuẩn xác.
09:17
I saw them, there was this lady with red teeth.
167
557440
2496
Tôi trông thấy họ, có một người phụ nữ với răng đỏ.
09:19
She was chewing betel nuts,
168
559960
2216
Cô ấy đang nhai trầu,
09:22
and it's not something we do in Kiribati.
169
562200
2256
và đó không phải điều chúng tôi làm ở Kiribati.
09:24
We don't chew betel nuts.
170
564480
2616
Chúng tôi không nhai trầu.
09:27
I met also a family who have married the local people here,
171
567120
5856
Tôi cũng gặp một gia đình mà đã kết hôn với dân địa phương ở đây,
09:33
and so this is what is happening.
172
573000
4096
và vậy đây là điều đang diễn ra.
09:37
As you go into another community, there are bound to be changes.
173
577120
3576
Khi bạn hòa nhập vào một cộng đồng khác, chắc chắn có những thay đổi
09:40
There is bound to be a certain loss of identity,
174
580720
4456
Chắc chắn xuất hiện sự mất bản sắc nhất định,
09:45
and this is what we will be looking for in the future
175
585200
3456
và đây là điều mà chúng tôi sẽ chờ đợi trong tương lai
09:48
if and when we do migrate.
176
588680
2256
nếu và khi chúng tôi có di cư.
09:50
CA: It must have been just an extraordinarily emotional day
177
590960
3176
CA: Nó chắc hẳn là một ngày đầy cảm xúc lạ thường
09:54
because of these questions about identity,
178
594160
2816
bởi vì những câu hỏi về bản sắc này
09:57
the joy of seeing you and perhaps an emphasized sense of what they had lost.
179
597000
5216
niềm vui được nhìn thấy ông và có lẽ một ý nghĩa được nhấn mạnh về điều họ đã mất.
10:02
And it's very inspiring to hear you say you're going to fight to the end
180
602240
3381
và rất truyền cảm hứng khi nghe ông nói ông sẽ đấu tranh đến cùng
10:05
to try to preserve the nation in a location.
181
605645
4411
để cố gắng duy trì quốc gia ở một vị trí.
10:10
AT: This is our wish.
182
610080
1296
AT: Đây là mong ước của chúng tôi.
10:11
Nobody wants ever to leave their home,
183
611400
3056
Không ai bao giờ muốn rời khỏi nhà mình,
10:14
and so it's been a very difficult decision for me.
184
614480
3056
và vậy nó đang là một quyết định rất khó khăn với tôi.
10:17
As a leader, you don't make plans to leave your island, your home,
185
617560
5376
Là một lãnh đạo, bạn không lập những kế hoạch để rời hòn đảo của bạn, quê hương bạn,
10:22
and so I've been asked on a number of occasions,
186
622960
2256
và vậy tôi đã được hỏi trong một số dịp,
10:25
"So how do you feel?"
187
625240
1216
"Vậy ông cảm thấy thế nào?"
10:26
And it doesn't feel good at all.
188
626480
3136
Và tôi không cảm thấy tốt chút nào.
10:29
It's an emotional thing, and I've tried to live with it,
189
629640
3576
Đó là một điều cảm xúc, và tôi đang cố gắng để sống với nó,
10:33
and I know that on occasions, I'm accused of not trying to solve the problem
190
633240
4936
và anh biết trong một số trường hợp, tôi bị buộc tội không cố gắng giải quyết vấn đề
10:38
because I can't solve the problem.
191
638200
1976
bởi tôi không thể giải quyết được vấn đề.
10:40
It's something that's got to be done collectively.
192
640200
2816
Nó là điều gì đó phải được thực hiện tập thể.
10:43
Climate change is a global phenomenon, and as I've often argued,
193
643040
5776
Biến đổi khí hậu là một hiện tượng toàn cầu, và như tôi vẫn thường tranh luận,
10:48
unfortunately, the countries, when we come to the United Nations --
194
648840
4496
không may, các quốc gia, khi chúng tôi tới Liên Hợp Quốc --
10:53
I was in a meeting with the Pacific Island Forum countries
195
653360
4896
tôi đang trong một cuộc họp với các nước thuộc Diễn đàn Đảo Thái Bình Dương
10:58
where Australia and New Zealand are also members,
196
658280
2496
mà Úc và Niu Di-lân cũng là thành viên,
11:00
and we had an argument.
197
660800
1736
và chúng tôi đã có một cuộc tranh luận
11:02
There was a bit of a story in the news
198
662560
2696
Đã có một phần câu chuyện trên tin tức
11:05
because they were arguing that to cut emissions,
199
665280
4296
bởi họ tranh luận rằng để giảm thiểu khí thải,
11:09
it would be something that they're unable to do
200
669600
2256
nó sẽ là điều họ không thể làm
11:11
because it would affect the industries.
201
671880
3216
bởi nó sẽ ảnh hưởng tới các ngành công nghiệp.
11:15
And so here I was saying,
202
675120
1456
Và vậy ở đây tôi nói,
11:16
OK, I hear you,
203
676600
2216
OK, tôi nghe thấy các anh,
11:18
I understand what you're saying,
204
678840
1656
tôi hiểu điều anh đang nói
11:20
but try also to understand what I'm saying
205
680520
2256
nhưng cũng hãy cố gắng để hiểu điều tôi đang nói
11:22
because if you do not cut your emissions,
206
682800
2616
bởi nếu anh không giảm thiểu lượng khí thải của anh,
11:25
then our survival is on the line.
207
685440
2376
thì sự tồn tại của chúng tôi vô cùng bấp bênh.
11:27
And so it's a matter for you to weigh this, these moral issues.
208
687840
4336
Và vậy nó là một vấn đề để bạn cân nhắc, những vấn đề đạo đức này.
11:32
It's about industry as opposed to the survival of a people.
209
692200
4016
Nó là về công nghiệp đối chọi với sự tồn tại của một dân tộc
11:36
CA: You know, I ask you yesterday what made you angry,
210
696240
2656
CA: Ông biết đấy, tôi hỏi ông hôm qua điều gì làm ông tức giận,
11:38
and you said, "I don't get angry." But then you paused.
211
698920
3496
và ông nói, "Tôi không tức giận." Nhưng rồi ông ngừng lại.
11:42
I think this made you angry.
212
702440
1616
Tôi nghĩ điều này làm ông giận dữ.
11:44
AT: I'd refer you to my earlier statement at the United Nations.
213
704080
4896
AT: Tôi sẽ nói anh nghe tuyên bố trước đó của tôi ở Liên Hợp Quốc.
11:49
I was very angry, very frustrated and then depressed.
214
709000
4936
Tôi đã rất giận dữ, rất nản và rồi thất vọng.
11:53
There was a sense of futility
215
713960
1976
Có một cảm giác của sự vô ích
11:55
that we are fighting a fight that we have no hope of winning.
216
715960
5456
rằng chúng tôi đang đấu một trận chiến mà không có chút hy vọng giành chiến thắng.
12:01
I had to change my approach.
217
721440
2176
Tôi phải thay đổi cách tiếp cận của mình.
12:03
I had to become more reasonable
218
723640
2096
Tôi phải trở nên có lý hơn
12:05
because I thought people would listen to somebody who was rational,
219
725760
3143
vì tôi nghĩ mọi người sẽ lắng nghe một ai đó có lý,
12:08
but I remain radically rational, whatever that is.
220
728927
2569
nhưng tôi giữ lý trí một cách căn bản, cho dù nó là gì đi nữa.
12:11
(Laughter)
221
731520
1616
(Tiếng cười)
12:13
CA: Now, a core part of your nation's identity is fishing.
222
733160
3736
CA: Giờ thì, phần cốt lõi của bản sắc quốc gia ông là nghề đánh cá.
12:16
I think you said pretty much everyone is involved in fishing in some way.
223
736920
3496
Tôi nghĩ ông nói gần như tất cả mọi người đều liên quan đến nghề cá theo phương diện nào đó.
12:20
AT: Well, we eat fish every day, every day,
224
740440
2776
AT: Ừm, chúng tôi ăn cá mỗi ngày, mỗi ngày,
12:23
and I think there is no doubt that our rate of consumption of fish
225
743240
4536
và tôi nghĩ không nghi ngờ gì rằng tỉ lệ tiêu thụ cá của chúng tôi
12:27
is perhaps the highest in the world.
226
747800
2136
có lẽ là cao nhất trên thế giới.
12:29
We don't have a lot of livestock,
227
749960
2456
Chúng tôi không có nhiều động vật nuôi trang trại,
12:32
so it's fish that we depend on.
228
752440
2776
vậy nên chính cá là thứ chúng tôi dựa vào.
12:35
CA: So you're dependent on fish, both at the local level
229
755240
3136
CA: Vậy các ông phụ thuộc vào cá, cả về mức độ địa phương
12:38
and for the revenues that the country receives
230
758400
2696
và đối với những thu nhập mà đất nước thu được
12:41
from the global fishing business for tuna,
231
761120
2576
từ ngành thương mại đánh cá ngừ toàn cầu,
12:43
and yet despite that, a few years ago you took a very radical step.
232
763720
4896
mặc dù vậy, một vài năm trước các ông đã có một bước tiến rất căn bản
12:48
Can you tell us about that?
233
768640
1376
Ông có thể nói với chúng tôi về điều đó?
12:50
I think something happened right here in the Phoenix Islands.
234
770040
3336
Tôi nghĩ điều gì đó đã xảy ra ngay tại đây trong Quần Đảo Phoenix.
12:53
AT: Let me give some of the background of what fish means for us.
235
773400
5296
AT: Để tôi cho anh biết một số kiến thức nền tảng về ý nghĩa của cá với chúng tôi.
12:58
We have one of the largest tuna fisheries remaining in the world.
236
778720
3936
Chúng tôi có một trong những khu đánh cá ngừ lớn nhất còn lại trên thế giới.
13:02
In the Pacific, I think we own something like 60 percent
237
782680
2856
Ở Thái Bình Dương, tôi nghĩ chúng tôi sở hữu khoảng 60%
13:05
of the remaining tuna fisheries,
238
785560
1896
của những khu đánh bắt cá ngừ còn tồn tại,
13:07
and it remains relatively healthy for some species, but not all.
239
787480
4256
và nó vẫn tương đối khỏe mạnh cho một số loài, nhưng không phải tất cả.
13:11
And Kiribati is one of the three major resource owners,
240
791760
5120
Và Kiribati là một trong ba chủ sở hữu tài nguyên chính,
13:17
tuna resource owners.
241
797920
1696
những chủ sở hữu tài nguyên cá ngừ.
13:19
And at the moment, we have been getting
242
799640
3576
Và hiện tại, chúng tôi đang có được
13:23
something like 80 to 90 percent of our revenue
243
803240
2896
tầm khoảng 80 đến 90% thu nhập của mình
13:26
from access fees, license fees.
244
806160
2456
từ các phí truy cập, phí giấy phép.
13:28
CA: Of your national revenue.
245
808640
1856
CA: Của doanh thu quốc gia ông.
13:30
AT: National revenue,
246
810520
1816
AT: Doanh thu quốc gia,
13:32
which drives everything that we do
247
812360
2816
thứ mà định hướng mọi việc ta làm
13:35
in governments, hospitals, schools and what have you.
248
815200
4016
trong các chính phủ, các bệnh viện, trường học và những thứ có bạn.
13:39
But we decided to close this, and it was a very difficult decision.
249
819240
5216
Nhưng chúng tôi đã quyết định chấm dứt điều này, và nó là một quyết định vô vùng khó khăn.
13:44
I can assure you, politically, locally, it was not easy,
250
824480
5536
Tôi có thể đảm bảo với anh, về mặt chính trị, với tính chất cục bộ, điều đó không dễ dàng,
13:50
but I was convinced that we had to do this
251
830040
3936
nhưng tôi đã bị thuyết phục rằng chúng tôi phải làm điều này
13:54
in order to ensure that the fishery remains sustainable.
252
834000
4576
để đảm bảo nghề cá tiếp tục bền vững.
13:58
There had been some indications that some of the species,
253
838600
2776
Đã có một số dấu hiệu rằng một số loài,
14:01
in particular the bigeye, was under serious threat.
254
841400
4136
đặc biệt là cá ngừ mắt-to, gặp mối nguy nghiêm trọng.
14:05
The yellowfin was also heavily fished.
255
845560
3376
Loài cá ngừ vây-vàng cũng đã bị đánh bắt nặng nề.
14:08
Skipjack remains healthy.
256
848960
1736
Cá ngừ vằn vẫn khỏe mạnh.
14:10
And so we had to do something like that, and so that was the reason I did that.
257
850720
4776
Và vậy chúng tôi phải làm điều gì đó như vậy, và đó là lý do vì sao tôi làm vậy.
14:15
Another reason why I did that
258
855520
3896
Một lý do khác vì sao tôi làm vậy
14:19
was because I had been asking the international community
259
859440
4696
là bởi tôi đã không ngừng hỏi cộng đồng toàn cầu
14:24
that in order to deal with climate change, in order to fight climate change,
260
864160
4536
rằng để ứng phó với biến đổi khí hậu, để đấu tranh với biến đổi khí hậu,
14:28
there has got to be sacrifice, there has got to be commitment.
261
868720
3896
sẽ phải có hy sinh, sẽ phải có sự cam kết.
14:32
So in asking the international community to make a sacrifice,
262
872640
5296
Vậy trong việc yêu cầu cộng đồng toàn cầu phải hy sinh,
14:37
I thought we ourselves need to make that sacrifice.
263
877960
2816
tôi nghĩ bản thân chúng tôi cần thực hiện sự hy sinh đó.
14:40
And so we made the sacrifice.
264
880800
1816
và vậy chúng tôi đã hy sinh.
14:42
And forgoing commercial fishing
265
882640
4943
Và việc ngừng đánh bắt cá phục vụ thương mại
14:47
in the Phoenix Islands protected area
266
887608
2608
trong khu vực được bảo vệ thuộc quần đảo Phoenix
14:50
would mean a loss of revenue.
267
890240
1856
sẽ đồng nghĩa với sự mất đi doanh thu.
14:52
We are still trying to assess what that loss would be
268
892120
2477
Chúng tôi vẫn đang cố gắng định giá sự mất mát đó sẽ là bao nhiêu
14:54
because we actually closed it off at the beginning of this year,
269
894621
5235
vì chúng tôi thực sự đã đóng cửa nó vào đầu năm nay,
14:59
and so we will see by the end of this year
270
899880
2336
và vậy chúng tôi sẽ theo dõi đến cuối năm nay
15:02
what it means in terms of the lost revenue.
271
902240
3496
có nghĩa là thế nào xét về mặt doanh thu mất đi.
15:05
CA: So there's so many things playing into this.
272
905760
2256
CA: Vậy có rất nhiều thứ tương trợ vào việc này.
15:08
On the one hand, it may prompt healthier fisheries.
273
908040
6976
Mặt khác, nó có thể sẽ đem lại những vùng đánh bắt cá khỏe mạnh hơn.
15:15
I mean, how much are you able to move the price up
274
915040
2376
Ý tôi là, ông có khả năng nâng giá lên đến mức bao nhiêu
15:17
that you charge for the remaining areas?
275
917440
2496
mức chi phí mà ông đặt ra cho những khu vực còn lại?
15:19
AT: The negotiations have been very difficult,
276
919960
4616
AT: Những cuộc đàm phán đã rất khó khăn
15:24
but we have managed to raise the cost of a vessel day.
277
924600
3856
nhưng chúng tôi đã xoay sở để nâng giá một ngày đánh bắt cá của tàu.
15:28
For any vessel to come in to fish for a day,
278
928480
2616
Với mỗi một tàu cá đến đánh bắt cá trong một ngày.
15:31
we have raised the fee from -- it was $6,000 and $8,000,
279
931120
3616
chúng tôi đã nâng phí từ -- trước đây là 6000 và 8000 đô-la,
15:34
now to $10,000, $12,000 per vessel day.
280
934760
4576
hiện nay là đến 10,000, 12,000 đô-la một ngày tàu cá.
15:39
And so there's been that significant increase.
281
939360
3216
Và vậy đã có mức tăng đáng kể đó.
15:42
But at the same time, what's important to note is,
282
942600
4576
Nhưng cùng lúc đó, điều quan trọng cần chú ý là,
15:47
whereas in the past these fishing boats
283
947200
4336
trong khi trong quá khứ những thuyền đánh cá này
15:51
might be fishing in a day and maybe catch 10 tons,
284
951560
3936
có thể đánh bắt cá trong một ngày và có lẽ bắt được 10 tấn,
15:55
now they're catching maybe 100 tons because they've become so efficient.
285
955520
3896
giờ đánh bắt được có lẽ 100 tấn, vì họ đã trở nên thật năng suất.
15:59
And so we've got to respond likewise.
286
959440
2336
Và vậy chúng tôi phải phản hồi tương tự.
16:01
We've got to be very, very careful because the technology has so improved.
287
961800
4176
Chúng tôi phải rất, rất cẩn thận vì công nghệ đã rất phát triển.
16:06
There was a time when the Brazilian fleet moved from the Atlantic to the Pacific.
288
966000
5416
Đã từng có thời điểm khi hạm đội Brazil chuyển từ Đại Tây Dương tới Thái Bình Dương.
16:11
They couldn't.
289
971440
1216
Họ đã không thể.
16:12
They started experimenting if they could, per se.
290
972680
3216
Họ đã bắt đầu thử nghiệm nếu họ có thể, chính họ.
16:15
But now they've got ways of doing it, and they've become so efficient.
291
975920
3680
Nhưng giờ họ có nhiều cách làm việc đó, và họ đã trở nên rất năng suất.
16:21
CA: Can you give us a sense of what it's like in those negotiations?
292
981000
3198
CA: Ông có thể cho chúng tôi biết một chút những cuộc đàm phán này như thế nào không?
16:24
Because you're up against companies
293
984223
1697
Vì ông đang gặp khó khăn với những công ty
16:25
that have hundreds of millions of dollars at stake, essentially.
294
985944
3592
mà có hàng trăm của hàng triệu đô-la đang bị đe dọa, về bản chất.
16:29
How do you hold the line?
295
989560
3336
Ông duy trì tình trạng như thế nào?
16:32
Is there any advice you can give
296
992920
2056
Có lời khuyên nào ông có thể đem đến
16:35
to other leaders who are dealing with the same companies
297
995000
3056
cho những nhà lãnh đạo khác đang đối phó với cùng những công ty như vậy
16:38
about how to get the most for your country,
298
998080
4296
về làm thế nào để giành được quyền lợi nhiều nhất cho đất nước ông,
16:42
get the most for the fish?
299
1002400
4016
giành được nhiều nhất cho bầy cá?
16:46
What advice would you give?
300
1006440
1536
Lời khuyên nào ông sẽ đưa ra?
16:48
AT: Well, I think we focus too often on licensing
301
1008000
6256
AT: Ừm, tôi nghĩ chúng ta tập trung quá thường xuyên vào việc cấp giấy phép
16:54
in order to get the rate of return,
302
1014280
1667
để có được tỉ suất sinh lợi,
16:55
because what we are getting from license fees
303
1015971
2805
vì thứ chúng tôi có được từ phí cấp giấy phép
16:58
is about 10 percent of the landed value of the catch
304
1018800
2616
là khoảng 10% giá trị phí xếp-dỡ hàng hóa của cuộc đánh bắt
17:01
on the side of the wharf, not in the retail shops.
305
1021440
3136
phía bên cạnh cầu tàu, chứ không trong các cửa hàng bán lẻ.
17:04
And we only get about 10 percent.
306
1024600
3976
Và chúng tôi chỉ có được khoảng 10%.
17:08
What we have been trying to do over the years
307
1028600
2616
Điều chúng tôi đang cố gắng thực hiện qua nhiều năm
17:11
is actually to increase our participation in the industry,
308
1031240
3856
thực chất là tăng sự tham gia của chúng tôi trong công nghiệp,
17:15
in the harvesting, in the processing,
309
1035120
2616
trong vụ thu hoạch, trong quá trình xử lý,
17:17
and eventually, hopefully, the marketing.
310
1037760
1857
và cuối cùng, hy vọng rằng, tiếp thị.
17:19
They're not easy to penetrate,
311
1039642
3694
Chúng không dễ dàng thâm nhập được.
17:23
but we are working towards that,
312
1043359
2297
nhưng chúng tôi đang hoạt động để dần đạt được mục tiêu đó,
17:25
and yes, the answer would be to enhance.
313
1045680
2616
và vâng, câu trả lời sẽ là làm nâng cao.
17:28
In order to increase our rate of return, we have to become more involved.
314
1048319
4217
Để tăng tỉ suất sinh lợi của chúng tôi, chúng tôi phải tham gia nhiều hơn.
17:32
And so we've started doing that,
315
1052560
3176
Và vậy chúng tôi đã bắt đầu làm điều đó,
17:35
and we have to restructure the industry.
316
1055760
4256
và chúng tôi phải tái cấu trúc ngành công nghiệp.
17:40
We've got to tell these people that the world has changed.
317
1060040
3376
Chúng tôi phải nói với những người này rằng thế giới đã thay đổi.
17:43
Now we want to produce the fish ourselves.
318
1063440
2416
Giờ chúng tôi muốn tự mình sản xuất cá.
17:45
CA: And meanwhile, for your local fishermen,
319
1065880
2096
CA: Và trong lúc đó, đối với ngư dân địa phương ở đất nước ông
17:48
they are still able to fish,
320
1068000
3096
họ vẫn có thể đánh bắt cá,
17:51
but what is business like for them?
321
1071120
2456
nhưng sự kinh doanh là thế nào với họ?
17:53
Is it getting harder? Are the waters depleted?
322
1073600
2336
Nó sẽ trở nên khó hơn? Vùng hải phận bị khai thác cạn kiệt?
17:55
Or is that being run on a sustainable basis?
323
1075960
3456
Hay nó đang được vận hành trên một nền tảng bền bỉ?
17:59
AT: For the artisanal fishery,
324
1079440
1456
AT: Đối với nghề cá thủ công,
18:00
we do not participate in the commercial fishing activity
325
1080920
3256
chúng tôi không tham gia vào hoạt động đánh bắt cá phục vụ thương mại
18:04
except only to supply the domestic market.
326
1084200
3016
ngoại trừ việc duy nhất là cung cấp thị trường nội địa.
18:07
The tuna fishery is really entirely for the foreign market,
327
1087240
3296
Nghề cá hồi thực sự là phục vụ toàn bộ cho thị trường ngoại địa,
18:10
mostly here in the US, Europe, Japan.
328
1090560
6216
chủ yếu tại đây ở Hoa Kỳ, châu Âu, Nhật Bản.
18:16
So I am a fisherman, very much,
329
1096800
4536
Vậy tôi là một ngư dân, rất đúng nghĩa,
18:21
and I used to be able to catch yellowfin.
330
1101360
3176
và tôi từng có khả năng bắt cá ngừ vây-vàng
18:24
Now it's very, very rare to be able to catch yellowfin
331
1104560
2776
Giờ thì rất, rất hiếm khi có thể bắt được cá vây-vàng
18:27
because they are being lifted out of the water by the hundreds of tons
332
1107360
3376
vì chúng đang bị thu hoạch với con số hàng trăm tấn
18:30
by these purse seiners.
333
1110760
1880
bởi dân chài dùng lưới kéo.
18:34
CA: So here's a couple of beautiful girls from your country.
334
1114360
4936
CA: Vậy đây là hai cô bé rất xinh đẹp từ đất nước ông.
18:39
I mean, as you think about their future,
335
1119320
3216
Ý tôi là, khi ông nghĩ tới tương lai của chúng,
18:42
what message would you have for them
336
1122560
2656
thông điệp nào ông sẽ gửi tới chúng
18:45
and what message would you have for the world?
337
1125240
3016
và thông điệp nào ông sẽ gửi tới thế giới?
18:48
AT: Well, I've been telling the world that we really have to do something
338
1128280
3429
AT: Ừm, tôi đã không ngừng nới với cả thế giới rằng chúng ta thực sự phải làm điều gì đó
18:51
about what is happening to the climate
339
1131733
1843
về điều đang xáy ra với khí hậu
18:53
because for us, it's about the future of these children.
340
1133600
2776
vì với chúng tôi, tất cả là vì tương lai của những đứa trẻ này.
18:56
I have 12 grandchildren, at least.
341
1136400
1936
Tôi có 12 đứa cháu, ít nhất.
18:58
I think I have 12, my wife knows.
342
1138360
2016
Tôi nghĩ tôi có 12, vợ tôi biết.
19:00
(Laughter)
343
1140400
2216
(Tiếng cười)
19:02
And I think I have eight children.
344
1142640
3016
Và tôi nghĩ tôi có tám đứa con.
19:05
It's about their future.
345
1145680
1256
Đó là vì tương lai của chúng.
19:06
Every day I see my grandchildren, about the same age as these young girls,
346
1146960
3736
Mỗi ngày tôi nhìn những đứa cháu của tôi, chúng khoảng bằng tuổi với những cô bé này,
19:10
and I do wonder,
347
1150720
2416
và tôi có tự hỏi,
19:13
and I get angry sometimes, yes I do.
348
1153160
2216
và tôi đôi khi giận dữ, vâng, tôi có giận dữ.
19:15
I wonder what is to become of them.
349
1155400
2056
tôi tự hỏi là điều gì sẽ xảy đến với chúng.
19:17
And so it's about them
350
1157480
3136
Và vậy nó là về chúng
19:20
that we should be telling everybody,
351
1160640
2256
rằng chúng tôi nên nói với tất cả mọi người,
19:22
that it's not about their own national interest,
352
1162920
2256
rằng nó không phải là về mục tiêu quốc gia của riêng họ,
19:25
because climate change, regrettably, unfortunately,
353
1165200
3656
bởi vì biến đổi khí hậụ, thật đáng tiếc, thật không may,
19:28
is viewed by many countries as a national problem. It's not.
354
1168880
4096
được nhiều nước coi như một vấn đề quốc gia. Nó không như vậy.
19:33
And this is the argument we got into recently with our partners,
355
1173000
3000
Và đây là lời tranh luận tôi thường có gần đây với các đối tác của mình,
19:36
the Australians and New Zealanders,
356
1176024
1696
những người Úc và Niu Di-lân,
19:37
because they said, "We can't cut any more."
357
1177744
3312
bởi họ nói, "Chúng tôi không thể cắt giảm thêm được nữa."
19:41
This is what one of the leaders, the Australian leader, said,
358
1181080
3616
Đây là điều một trong những nhà lãnh đạo, nhà lãnh đạo Úc, đã nói,
19:44
that we've done our part, we are cutting back.
359
1184720
4256
chúng tôi đã làm xong phần phận sự của mình, chúng tôi sẽ giảm đi.
19:49
I said, What about the rest? Why don't you keep it?
360
1189000
3656
Tôi nói, Vậy còn những phần còn lại? Vì sao các anh lại không giữ nó?
19:52
If you could keep the rest of your emissions
361
1192680
2696
Nếu các anh có thể giữ phần khí thải còn lại
19:55
within your boundaries, within your borders,
362
1195400
2296
trong ranh giới của mình, trong biên giới của mình,
19:57
we'd have no question.
363
1197720
1776
chúng tôi sẽ không có câu hỏi nào.
19:59
You can go ahead as much as you like.
364
1199520
1816
Các anh có thể tiếp tục bao nhiêu các anh muốn
20:01
But unfortunately, you're sending it our way,
365
1201360
2136
Nhưng đáng tiếc, các anh đang gửi chúng qua chúng tôi,
20:03
and it's affecting the future of our children.
366
1203520
2191
và nó đang ảnh hưởng đến tương lai những đứa trẻ ở đất nước tôi.
20:05
And so surely I think that is the heart of the problem of climate change today.
367
1205735
5041
Và vậy chắc chắn tôi nghĩ nó là cốt lõi vấn đề của biến đổi khí hậu ngày nay.
20:10
We will be meeting in Paris at the end of this year,
368
1210800
3056
Chúng tôi sẽ họp mặt ở Paris cuối năm nay,
20:13
but until we can think of this as a global phenomenon,
369
1213880
3936
nhưng cho tới khi chúng ta có thể nghĩ đến nó như là một hiện tượng toàn cầu,
20:17
because we create it, individually, as nations,
370
1217840
3256
bởi chúng ta đã tạo ra nó, bởi cá nhân, hay với tư cách quốc gia,
20:21
but it affects everybody else,
371
1221120
1936
nhưng nó ảnh hưởng tất cả những người khác,
20:23
and yet, we refuse to do anything about it,
372
1223080
3616
và ấy vậy mà, chúng ta từ chối làm điều gì đó về vấn đề này,
20:26
and we deal with it as a national problem,
373
1226720
2456
và chúng ta ứng phó với nó như là một vấn đề quốc gia.
20:29
which it is not -- it is a global issue,
374
1229200
2096
mà không phải như vậy -- nó là một vấn đề toàn cầu,
20:31
and it's got to be dealt with collectively.
375
1231320
2720
và nó phải được ứng phó một cách tập thể.
20:35
CA: People are incredibly bad at responding to graphs and numbers,
376
1235120
4336
CA: Mọi người rất tệ trong việc phản hồi với đồ thị và những con số,
20:39
and we shut our minds to it.
377
1239480
3776
và chúng ta không muốn suy nghĩ về nó.
20:43
Somehow, to people, we're slightly better at responding to that sometimes.
378
1243280
6256
Bằng cách nào đó, với con người, ta đôi khi tốt hơn chút ít trong việc phản hồi với điều đó.
20:49
And it seems like it's very possible that your nation,
379
1249560
2936
Và có vẻ như rất khả thi rằng quốc gia của ông,
20:52
despite, actually because of the intense problems you face,
380
1252520
4456
mặc dù vậy, thực sự vì các vấn đề căng thẳng các ông đối mặt.
20:57
you may yet be the warning light to the world that shines most visibly,
381
1257000
4896
các ông có thể chưa là đèn báo động với thế giới mà chiếu sáng rõ ràng nhất,
21:01
most powerfully.
382
1261920
1976
mạnh mẽ nhất.
21:03
I just want to thank you, I'm sure, on behalf of all of us,
383
1263920
2817
Tôi chỉ muốn nói cảm ơn ông, tôi chắc chắn rằng, thay mặt cho tất cả chúng tôi,
21:06
for your extraordinary leadership and for being here.
384
1266762
2494
vì sự lãnh đạo phi thường của ông và vì đã xuất hiện tại đây
21:09
Mr. President, thank you so much.
385
1269280
1573
Ngài Chủ Tịch nước, cảm ơn ngài rất nhiều.
21:10
AT: Thank you.
386
1270873
773
AT: Cảm ơn anh.
21:11
(Applause)
387
1271666
2454
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7