A sci-fi vision of love from a 318-year-old hologram | Monica Byrne

171,437 views ・ 2016-05-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Pham Reviewer: Michelle Nguyen
00:17
Do I look real to you?
0
17634
1270
Trông tôi có "thực" không?
00:20
Hope so.
1
20133
1208
Hi vọng là có.
00:21
I have no idea if you're seeing this,
2
21797
1803
Không biết các bạn có thấy tôi không,
00:23
but I'm just going to look ahead and trust that you're there.
3
23624
3419
nhưng tôi sẽ nhìn về phía trước
và hi vọng các bạn đang ở đó.
00:27
I've drawn a semicircle in the sand in front of me
4
27802
2764
Tôi đã vẽ nửa vòng tròn trên cát
ở phía trước tôi
00:30
so I don't walk past it and look like I'm floating in midair.
5
30590
3355
để tôi không bước ra ngoài đó
và nhìn như đang lơ lửng trên không vậy.
00:38
Right now I'm standing
6
38433
1628
Giờ đây tôi đang đứng
00:41
in the open air,
7
41132
1151
giữa không gian mở,
00:42
on a beach under a palm tree,
8
42307
1865
dưới một cây cọ trên bãi biển,
00:45
in the exact spot where your stage used to be.
9
45949
2666
nơi trước đây từng là sân khấu này.
00:50
I have 12 minutes with you.
10
50160
1574
Tôi có 12 phút dành cho các bạn.
00:52
I set a limit.
11
52581
1462
Tôi đã đặt giới hạn như vậy.
00:54
My wife Navid once said
12
54850
1155
Vợ tôi, Navid, từng nói
00:56
that infinite possibility is a creator's worst enemy.
13
56029
4001
rằng việc có vô số khả năng
là kẻ thù lớn nhất của một nhà sáng chế.
01:00
For example, this dress: I'd asked her to design something
14
60633
2877
Ví dụ như chiếc váy này:
tôi đã nhờ cô ấy thiết kế
01:03
that a priest might have worn in 23rd-century Cairo.
15
63534
3353
giống trang phục mà một tu sĩ
ở Cairo vào thế kỷ 23 sẽ mặc.
01:06
But we only had three days to make it,
16
66911
3032
Nhưng chúng tôi chỉ có 3 ngày để làm nó,
01:09
and the only fabric we had
17
69967
1704
và chất liệu duy nhất chúng tôi có
01:11
was an old duvet cover that another resident left behind.
18
71695
2721
mà một vỏ mền cũ
mà có người đã bỏ lại.
01:14
But she did it, and it's perfect.
19
74440
3475
Nhưng cô ấy đã may được, và nó thật tuyệt.
01:19
And she looked at it and said,
20
79010
1667
Cô ấy nhìn nó và nói,
01:21
"Proof of concept -- creation needs constraint."
21
81664
2670
"Khái niệm được chứng minh --
sáng tạo cần bị bó buộc."
01:27
So with these 12 minutes,
22
87727
2441
Với 12 phút này,
01:31
I'm going to tell you about my greatest discovery.
23
91072
2771
tôi sẽ kể các bạn nghe
về khám phá vĩ đại nhất của tôi.
01:36
For my whole life, my obsession has been eternal life,
24
96812
3444
Cả đời tôi, khát vọng lớn nhất
chính là cuộc sống vĩnh hằng,
01:41
as I know it is so many of yours.
25
101256
2135
và tôi biết nhiều người khác cũng vậy.
01:45
You may be happy to know that your research will pay off.
26
105848
2939
Bạn sẽ thấy vui khi biết
rằng điều đó sẽ thành sự thực.
01:50
I am 318 years old.
27
110160
2238
Tôi đã 318 tuổi rồi.
01:53
The average human lifespan is now 432 years,
28
113486
3771
Tuổi thọ trung bình của con người
bây giờ là 432 tuổi,
01:57
and my work has been to extend the human lifespan indefinitely.
29
117281
3280
và tôi muốn làm việc để kéo dài
tuổi thọ của con người ra vô tận.
02:01
And I've never questioned that someday,
30
121363
2487
Tôi chưa bao giờ nghi ngờ sẽ có một ngày,
02:03
we'll reach a point where we'll be content.
31
123874
2942
chúng ta được thỏa mãn ước muốn đó.
02:08
But the opposite keeps happening:
32
128959
1606
Nhưng điều ngược lại vẫn xảy ra:
02:10
the longer we live, the longer we want to live,
33
130589
2474
càng sống lâu, ta càng muốn sống tiếp,
02:13
the less we want to die.
34
133087
1628
ta càng không muốn chết.
02:15
Who can blame us?
35
135974
1336
Sao mà trách được chứ?
02:18
The universe is so big.
36
138183
3258
Vũ trụ bao la quá.
02:22
There won't ever not be more to see.
37
142548
1906
Không khi nào hết thứ để khám phá cả.
02:24
Just yesterday,
38
144478
1151
Ngay hôm qua thôi,
02:25
I was reading about how you can take out a boat on Europa
39
145653
2760
Tôi đọc về việc bạn có thể
chèo thuyền trên Europa
02:28
and sail from island to island all over the planet,
40
148437
2414
từ hòn đảo này tới hòn đảo khác
khắp cả hành tinh,
02:30
and some of the islands have villages that you can stay and visit
41
150875
3233
một số hòn đảo có các ngôi làng
mà bạn có thể tới thăm và ở lại
02:34
and sleep under the shadow of Jupiter.
42
154132
2789
và ngủ dưới bóng râm của sao Mộc.
02:36
And then there's this other island where there's just one songwriter
43
156945
4047
Và có hòn đảo này
chỉ có một nhạc sỹ
02:41
who sits and plays mandolin for the ocean.
44
161016
2477
ngồi chơi man-đô-lin cho đại dương nghe.
02:43
And then there are others where there's no one
45
163517
2340
Và có những hòn đảo không người
02:46
and there never has been,
46
166456
1406
và chưa từng có người ở đó,
02:47
and so you go just for the pleasure of touching your foot to sand
47
167886
3825
và bạn có thể thoải mái
đặt những ngón chân lên cát
02:51
that no foot has ever touched before.
48
171735
2182
nơi chưa ngón chân nào từng chạm vào nó cả
02:55
You could spend 400 years doing just that.
49
175309
2561
Bạn có thể dành ra 400 năm
chỉ để làm điều đó mà thôi.
03:03
Right now the Moon is rising in the Northeast.
50
183627
2417
Giờ đây Mặt Trăng đang lên cao
về phía Đông Bắc.
03:07
I can see the cities on it with my naked eye.
51
187013
2151
Tôi thấy các thành phố
bằng mắt của mình.
03:09
They're connected like nerve clusters:
52
189188
2112
Chúng kết nối lại như các dây thần kinh:
03:12
Mariapolis on the South Pole, and Ramachandran on the Equator.
53
192332
5493
Mariapolis ở cực Nam,
Ramachandran thì ở Xích đạo.
03:18
And New Tehran in the Sea of Tranquility.
54
198956
3006
Và New Tehran thì ở Biển Yên bình.
03:24
That's where Navid and I met.
55
204334
2114
Đó là nơi tôi và Navid gặp nhau.
03:26
We were both artists downtown.
56
206472
1985
Chúng tôi đều là những nghệ sỹ
ở khu trung tâm.
03:30
The day we met, we were passing each other in Azadi Square,
57
210138
2856
Ngày hôm đó khi đang đi sát nhau
trên Quảng Trường Azadi,
03:33
and we bumped shoulders.
58
213018
1462
chúng tôi va vào nhau.
03:34
And I turned to apologize
59
214504
1751
Tôi quay qua xin lỗi
03:36
and she, without saying hello or introducing herself or anything,
60
216279
4299
và cô ấy, không nói lời chào
hay giới thiệu bản thân hay gì cả,
03:40
said, "Well, why do you think we didn't just pass through each other?"
61
220602
3538
đã nói,"Vậy chứ bạn nghĩ tại sao
mình lại không đi xuyên qua nhau luôn?"
03:46
And first of all, I thought, "Who the hell are you?"
62
226101
4238
Ban đầu tôi nghĩ,
"Cô nghĩ cô là ai vậy?"
03:50
But second, the question annoyed me,
63
230363
2022
Nhưng chủ yếu do câu hỏi làm tôi khó chịu,
03:52
because the answer is so simple.
64
232409
1792
bởi câu trả lời đơn giản quá.
03:54
I said, "We didn't pass through each other
65
234898
2410
Tôi nói, "Ta không đi xuyên qua nhau
03:57
because elementary particles have mass
66
237332
2244
bởi các hạt cơ bản thì có khối lượng
03:59
and because the space between elementary particles
67
239600
2373
và bởi khoảng không
giữa các hạt cơ bản đó
04:01
is filled with the binding energy that also has the properties of mass,
68
241997
3372
được lấp đầy bởi năng lượng liên kết
cũng có khối lượng nữa
04:05
and we've known that for 800 years."
69
245393
2180
cái này ai cũng biết được 800 năm rồi."
04:09
She must have been in one of those moods
70
249919
1956
Cô ấy chắc đang ở trong trạng thái
04:11
where she likes to mess with strangers.
71
251899
1888
thích chọc ghẹo người lạ.
04:13
Or maybe she was just flirting with me,
72
253811
1889
Hoặc là cô ấy đang tán tỉnh tôi,
04:15
because she looked at me and said, "I thought you'd say that.
73
255724
3371
bởi cô ấy nhìn tôi và nói,
"Tôi cũng nghĩ bạn sẽ nói vậy.
04:20
Think deeper."
74
260636
1151
Nghĩ kĩ hơn đi."
04:21
And then she took off her belt,
75
261811
1523
Và cô ấy cởi dây thắt lưng,
04:23
this belt that I'm wearing now,
76
263358
3503
cái mà tôi đang mang đây,
04:28
and she said,
77
268408
1175
và nói,
04:32
"Our universe is built so that particles have mass.
78
272607
3765
"Vu trụ được cấu tạo
sao cho các phân tử có khối lượng.
04:38
Without that basic constraint,
79
278769
1501
Nếu không có hạn chế cơ bản đó,
04:40
we'd have just passed right through each other at the speed of light
80
280294
3483
dù ta có đi xuyên qua nhau
với tốc độ ánh sáng
04:43
and never even known."
81
283801
1470
thì ta cũng không biết được."
04:48
And that's how our romance began.
82
288239
2136
Và chuyện tình chúng tôi bắt đầu từ đó.
04:58
Navid and I
83
298128
1460
Navid và tôi
05:01
never ran out of things to talk about.
84
301239
2492
không bao giờ hết chuyện để nói.
05:05
Never.
85
305310
1166
Không bao giờ.
05:07
It was incredible.
86
307100
1152
Điều đó thật tuyệt vời.
05:08
It was like we were both heroes climbing up into a mountain range together
87
308276
4534
Chúng tôi giống những người hùng
cùng trèo lên một dãy núi
05:12
and we kept arriving at new vistas,
88
312834
2455
và tới cùng một cảnh quan hùng vĩ mới,
05:15
and these new, perfect constellations of words
89
315313
2996
và những tổ hợp từ ngữ
mới và hoàn hảo
05:18
would come out of us to describe them.
90
318333
1857
cứ tuôn ra để miêu tả cảnh đẹp đó.
05:20
And we'd forget them as soon as we made them,
91
320214
2124
Và cả hai quên chúng
ngay khi vừa nói ra,
05:22
and throw them over our shoulder and go on to the next thing, on and up.
92
322362
3421
quẳng chúng qua một bên
và tiếp tục cuộc phiêu lưu mới, cứ như thế
05:25
Or one time, Navid said that our talk was like we were always making bread,
93
325807
3914
Có lần, Navid nói việc nói chuyện
giống như làm bánh mỳ vậy,
05:29
and that we were always adding in a little more flour
94
329745
3519
mình luôn cho thêm một ít bột mỳ
05:33
and a little more water,
95
333288
1449
rồi thêm một ít nước,
05:34
and folding it in and turning it over
96
334761
1953
gấp nhỏ và lật qua lật lại
05:36
and never getting around to baking it.
97
336738
3674
và không bao giờ nướng bánh cả.
05:44
If my obsession was eternal life, Navid's obsession was touch.
98
344589
3429
Nếu tôi khát khao cuộc sống vĩnh hằng
thì Navid lại thích được chạm vào.
05:50
She had a genius for it.
99
350772
2016
Cô ấy như là một thiên tài vậy.
05:53
All of her work revolved around it.
100
353502
1937
Tất cả những gì cô ấy làm là về nó.
05:57
My body was like a canvas for her,
101
357383
2206
Cơ thể tôi giống tranh sơn dầu của cô ấy,
05:59
and she would draw her fingertip down over my face so slowly
102
359613
4621
và cô ấy sẽ di đầu ngón tay
chậm thật chậm trên mặt tôi
06:04
that I couldn't feel it moving.
103
364258
1983
tới nỗi tôi không cảm thấy gì cả.
06:06
And she was obsessed with the exact moment
104
366265
2673
Và cô ấy phát cuồng với giây phút
06:08
when I would stop being able to tell the difference between her body and mine.
105
368962
3878
mà tôi bắt đầu không phân biệt được
đâu là tôi và đâu là cô ấy.
06:15
Or she would just lie across me and dig her shoulder into mine
106
375721
2995
Hoặc cô ấy cứ nằm ườn ra
rúc vào vai của tôi
06:18
and say, "Pilar, why does this feel so good?"
107
378740
2891
và nói, "Pilar, sao làm vậy đã quá?"
06:23
I'd say, "I don't know!"
108
383009
1583
Tôi sẽ nói, "Em đâu biết!"
06:27
And she always had a facetious answer for her facetious question,
109
387640
3986
Và cô ấy luôn có câu trả lời khôi hài
cho câu hỏi mắc cười của cô ấy,
06:33
but the answer I remember today is,
110
393033
2564
Nhưng tới giờ câu trả lời mà tôi nhớ được,
06:37
"It feels good
111
397399
1151
là "Thấy đã vậy
06:38
because the universe chose its constraints,
112
398574
2780
là bởi vũ trụ tự chọn giới hạn cho nó,
06:41
and we are its art."
113
401378
1285
và ta là tác phẩm của nó."
06:53
It's always funny what you think the future is going to be like
114
413677
3025
Thật hài hước khi so sánh
tương lai trong trí tưởng tượng
06:56
versus what it turns out to be.
115
416726
1570
với tương lai thực tế.
07:00
In your time, scientists thought humans could freeze themselves
116
420169
3104
Ngày trước các nhà khoa học cho rằng
con người có thể tự đông lạnh
07:03
and wake up in the future.
117
423297
1332
và thức dậy trong tương lai.
07:05
And they did -- but then they died.
118
425761
2710
Và họ đã làm được -- nhưng họ cũng chết.
07:11
In your time, scientists thought humans could replace organs
119
431083
3760
Ngày trước các nhà khoa học cho rằng
con người có thể thay thế nội tạng
07:14
and extend life for hundreds of years.
120
434867
2253
và kéo dài tuổi thọ hàng trăm năm.
07:18
And they did,
121
438311
1346
Và họ làm được điều đó,
07:19
but eventually, they died anyway.
122
439681
2002
nhưng cuối cùng họ cũng phải chết.
07:23
In your time, Earth is the only place people live.
123
443381
3390
Ngày trước Trái Đất là nơi con người sống.
07:29
In my time, Earth is the place people come to die.
124
449826
3385
Giờ đây, nó là nơi con người tới để chết.
07:37
So when Navid started to show the signs,
125
457539
3520
Nên khi Navid bắt đầu yếu đi,
07:41
our friends assumed I would do what everyone does,
126
461083
2432
bạn bè nghĩ tôi sẽ
làm giống mọi người,
07:43
which is say goodbye and send her to Earth,
127
463539
2135
đó là tạm biệt cố ấy
và đưa cô ấy tới Trái Đất,
07:46
so that none of us would have to look at her
128
466517
3215
để không ai trong chúng tôi
phải nhìn thấy cô ấy
07:49
or be around her or think about her and her ...
129
469756
3736
hoặc ở cạnh hoặc nghĩ về cô ấy --
07:54
failure to keep living.
130
474225
1633
về việc cô ấy không còn sống nữa.
08:00
More than anything,
131
480811
1184
Hơn bất cứ điều gì,
08:02
they didn't want to be around her actual physical body.
132
482019
2777
họ không muốn ở bên cạnh
cơ thể của cô ấy.
08:04
They kept referring to it as "declining,"
133
484820
3004
Họ dùng từ riêng cho nó là "tàn úa,"
08:08
even though she herself was fascinated by it,
134
488536
2265
mặc dù cô ấy rất yêu thích cơ thể của mình
08:10
the changes it was going through,
135
490825
2123
những thay đổi mà nó phải trải qua,
08:12
following the rules of its nature day by day, independent of her will.
136
492972
3873
tuân theo quy luật tự nhiên
mà cô ấy không cản lại được.
08:20
I did send Navid to Earth.
137
500481
1570
Tôi đã đưa Navid tới Trái Đất.
08:23
But I came with her.
138
503948
1407
Nhưng tôi đi cùng cô ấy.
08:26
I remember a friend of ours, just before we left, said,
139
506600
2909
Tôi nhớ có một người bạn
nói ngay trước khi chúng tôi đi,
08:30
"I just think it's arrogant,
140
510192
1547
"Tôi thấy việc này thật cao ngạo
08:33
like the rules don't apply to you, like you think your love is that special."
141
513080
3873
giống như các quy tắc chẳng là gì cả,
làm như tình yêu của 2 người đặc biệt lắm"
08:39
But I did.
142
519497
1223
Nhưng tôi đã làm vậy.
08:44
So, even here on Earth,
143
524468
1390
Ví thể, ngay cả ở Trái Đất,
08:45
I kept working on how to extend life.
144
525882
2697
Tôi vẫn tìm cách kéo dài cuộc sống.
08:49
It didn't occur to me
145
529198
1151
Tôi không nhận ra là
08:50
that there could be any other response.
146
530373
2043
còn có thể có câu trả lời nào khác.
08:52
I kept going back to that thing that Navid said to me
147
532440
2539
Tôi nhớ mãi điều mà Navid nói với tôi
08:55
that day in Azadi Square,
148
535003
1739
ngày hôm đó ở Quảng Trường Azadi,
08:56
that without that basic constraint --
149
536766
1941
rằng không có hạn chế cơ bản ấy --
08:59
a universe that granted mass to matter --
150
539486
2276
một vũ trụ cho vật chất khối lượng --
09:01
we would not exist.
151
541786
1397
chúng ta sẽ không tồn tại.
09:05
That's one rule.
152
545481
1171
Đó là 1 nguyên tắc.
09:06
Another rule is that all mass is subject to entropy.
153
546676
3888
Một nguyên tắc nữa là mọi khối lượng
đều dần dần phai tàn đi.
09:11
And there is no way to be in this universe without mass.
154
551929
2771
Và không thể tồn tại
trong vũ trụ mà không có khối lượng.
09:14
I know. I tried everything.
155
554724
1682
Tôi biết. Tôi đã thử mọi cách rồi.
09:16
I tried creating a photon box where the Higgs field was altered.
156
556430
4139
Tôi thử tạo một hộp photon
để làm rối trường năng lượng Higgs.
09:21
I tried recording all subatomic movements in my body
157
561043
4132
Tôi thử ghi lại
các chuyển động hạ nguyên tử trong cơ thể
09:25
and replaying them on closed loop.
158
565199
1787
và chiếu lại chúng trong vòng lặp kín
09:27
Nothing worked.
159
567010
1181
Tất cả đều thất bại.
09:33
But my final innovation was to create a coil dimension
160
573184
5760
Nhưng đột phá cuối cùng của tôi
là tạo ra một chiều không gian xoắn
09:38
with the boundaries of a body in which time moved infinitely slower,
161
578968
4331
với giới hạn của một vật thể
mà thời gian di chuyển chậm hơn rất nhiều,
09:44
but whose projection would appear to move in normal time.
162
584635
3083
nhưng hình chiếu của nó
sẽ di chuyển với tốc độ bình thường.
09:49
That body would then appear in our universe as a hologram --
163
589400
3659
Vật thể đó sẽ xuất hiện
trong vũ trụ dưới dạng ảnh toàn ký --
09:55
here but not here.
164
595215
1389
ở đây mà không ở đây.
10:01
When I realized I'd done it,
165
601166
1355
Khi tôi biết mình đã thành công,
10:03
I ran to her room,
166
603987
1856
Tôi chạy thật nhanh tới phòng cô ấy,
10:05
so happy to tell her I'd done it,
167
605867
2194
quá hạnh phúc
để nói rằng tôi làm được điều đó rồi,
10:08
moving through space almost normally to all eyes,
168
608838
2858
di chuyển trong không gian
một cách bình thường dưới mọi cách nhìn,
10:12
even to my own,
169
612366
1338
kể cả của tôi,
10:15
and went to lie down next to her,
170
615950
1635
và tôi nằm xuống cạnh cô ấy,
10:19
and forgot, and fell right through her.
171
619262
2332
và quên mất rồi ngã ngay vào người cô ấy.
10:28
I'd found a way to eternal life,
172
628303
2185
Tôi đã tìm ra cách để trường sinh,
10:32
at the expense of the one thing Navid loved most,
173
632448
2310
mà phải hi sinh điều Navid yêu thích nhất,
10:34
which was to touch and be touched.
174
634782
3346
đó là chạm và được chạm vào.
10:41
And she threw me out.
175
641939
1347
Và cô ấy đuối tôi ra ngoài.
10:48
I still got to watch, though.
176
648420
1992
Dù gì tôi cũng được nhìn thấy.
10:51
Humans live 400 years now,
177
651748
1732
Con người giờ sống được tới 400 tuổi
10:53
and we still die.
178
653504
1378
và chúng tôi vẫn phải chết.
10:54
And when death comes,
179
654906
2208
Và khi cái chết đến,
10:58
the dying still pick at their bedsheets,
180
658342
3255
nó vẫn làm người ta khó chịu,
11:04
and their arms break out in blue and violet blooms on the insides,
181
664319
3811
và cánh tay họ rời ra
với những vệt màu xanh và tím bên trong,
11:08
and their breaths get further and further apart,
182
668154
3514
và nhịp thở của họ ngày càng chậm dần,
11:11
like they're falling asleep.
183
671692
2649
như thể họ đang chìm vào giấc ngủ vậy.
11:21
I've always thought that
184
681780
1254
Tôi luôn nghĩ rằng
11:23
what gives a life meaning is adventure.
185
683796
2094
đời chỉ có nghĩa khi là cuộc phiêu lưu.
11:27
And death is just a problem
186
687476
2393
Và cái chết là một vấn đề
11:29
we haven't discovered the solution to yet.
187
689893
2468
mà ta tạm thời chưa tìm được lời giải.
11:36
But maybe a life has meaning only because it ends.
188
696594
2703
Nhưng có thể cuộc sống có ý nghĩa
chỉ bởi vì nó có điểm kết thúc.
11:40
Maybe that's the paradox:
189
700221
1323
Có thể nghịch lý là ở đó:
11:41
constraints don't constrain, they allow perfect freedom.
190
701568
3851
giới hạn mà không giới hạn
chúng cho phép ta tự do hoàn toàn.
11:51
(Sighs)
191
711175
1260
(Thở dài)
11:57
There was a thunderstorm here this morning.
192
717963
2024
Hồi sáng nay có một cơn giông.
12:00
There is another forecast for tonight,
193
720011
1833
Dự báo là tối nay có một cơn nữa,
12:01
but for now the sky is clear.
194
721868
1769
nhưng giờ thì bầu trời trong veo.
12:04
I can't feel the wind here,
195
724937
1353
Ở đây tôi không thấy gió,
12:06
but I just asked one of the caretakers who passed by what it felt like,
196
726314
3364
nhưng tôi có hỏi người trông nom
mới đi qua xem thời tiết ra sao,
12:09
and she said it felt warm, like melted butter.
197
729702
3143
và cô ấy nói ấm áp, như bơ tan ra vậy.
12:15
An answer worthy of my wife.
198
735464
1711
Trả lời y hệt như vợ tôi vậy.
12:22
I have to find my way back to the flesh.
199
742861
2365
Tôi phải tìm đường về với xác thịt.
12:28
Until then, I take up no space but the space you give me.
200
748980
4215
Cho tới lúc đó, tôi không lấy gì
ngoài không gian mà bạn cho tôi cả.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7