The secrets I find on the mysterious ocean floor | Laura Robinson

128,179 views ・ 2016-03-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vi Phan Reviewer: Leiah Nguyen
00:12
Well, I'm an ocean chemist.
0
12746
1453
Tôi là nhà hóa học đại dương.
00:14
I look at the chemistry of the ocean today.
1
14223
2119
Tôi nhìn vào hóa chất của đại dương ngày nay,
00:16
I look at the chemistry of the ocean in the past.
2
16366
3000
và cả trong quá khứ.
00:19
The way I look back in the past
3
19390
2064
Khi nhìn về quá khứ
00:21
is by using the fossilized remains of deepwater corals.
4
21478
3151
bằng cách kiểm chứng tàn tích hóa thạch của rặng san hô dưới đáy.
00:24
You can see an image of one of these corals behind me.
5
24653
2642
Bạn có thể thấy một trong những san hô phía sau tôi.
00:27
It was collected from close to Antarctica, thousands of meters below the sea,
6
27319
4426
Nó được lấy gần Nam Cực, sâu hàng ngàn mét dưới đáy biển
00:31
so, very different than the kinds of corals
7
31769
2088
rất khác biệt so với những loại san hô khác
00:33
you may have been lucky enough to see if you've had a tropical holiday.
8
33881
3787
bạn có lẽ đã may mắn thấy nếu bạn đi nghỉ ở xứ nhiệt đới.
00:37
So I'm hoping that this talk will give you
9
37692
2056
Tôi hi vọng rằng bài nói này giúp bạn
00:39
a four-dimensional view of the ocean.
10
39772
1793
có cái nhìn 4 chiều về đại dương.
00:41
Two dimensions, such as this beautiful two-dimensional image
11
41589
3873
2 chiều, như ảnh 2 chiều xinh đẹp này
00:45
of the sea surface temperature.
12
45486
1594
của nhiệt độ bề mặt nước biển.
00:47
This was taken using satellite, so it's got tremendous spatial resolution.
13
47104
4024
Bức ảnh được chụp từ vệ tinh, nên nó có độ phân giải không gian rất lớn.
00:51
The overall features are extremely easy to understand.
14
51898
2866
Những đặc trưng tổng thể thì cực kì dễ hiểu.
00:54
The equatorial regions are warm because there's more sunlight.
15
54788
3664
Thời tiết ấm ở vùng gần xích đạo vì có nhiều ánh sáng hơn.
00:58
The polar regions are cold because there's less sunlight.
16
58476
2686
Lạnh ở vùng địa cực vì có ít ánh sáng hơn.
01:01
And that allows big icecaps to build up on Antarctica
17
61186
2921
Và điều đó cho phép những chỏm băng lớn hình thành ở Nam Cực
01:04
and up in the Northern Hemisphere.
18
64131
1810
và phần trên của bán cầu Bắc.
01:06
If you plunge deep into the sea, or even put your toes in the sea,
19
66299
3418
Nếu bạn nhảy xuống biển, hay thậm chí nhấn chân xuống biển,
01:09
you know it gets colder as you go down,
20
69741
1943
bạn biết đó, càng đi sâu càng lạnh hơn,
01:11
and that's mostly because the deep waters that fill the abyss of the ocean
21
71708
3979
và phần lớn là vì nước sâu lấp đầy vực thẳm đại dương
01:15
come from the cold polar regions where the waters are dense.
22
75711
3165
đến từ những vùng địa cực lạnh lẽo nơi nước đặc hơn.
01:19
If we travel back in time 20,000 years ago,
23
79845
3106
Nếu chúng ta quay trở về thời điểm 20,000 năm trước,
01:22
the earth looked very much different.
24
82975
1860
Trái đất trông có vẻ khác nhiều.
01:24
And I've just given you a cartoon version of one of the major differences
25
84859
3467
Tôi chỉ cho bạn xem phiên bản hoạt hình một trong những sự khác biệt
01:28
you would have seen if you went back that long.
26
88350
2255
bạn sẽ thấy nếu bạn lùi về thời điểm đó.
01:30
The icecaps were much bigger.
27
90629
1682
Chỏm băng lớn hơn bây giờ nhiều.
01:32
They covered lots of the continent, and they extended out over the ocean.
28
92335
3627
Chúng phủ khắp các châu lục, và chúng mở rộng về phía đại dương.
01:35
Sea level was 120 meters lower.
29
95986
2493
Mực nước biển thấp hơn 120 mét.
01:38
Carbon dioxide [levels] were very much lower than they are today.
30
98503
3544
Mức CO2 thì rất thấp so với hiện tại.
01:42
So the earth was probably about three to five degrees colder overall,
31
102071
3644
Nhìn chung, trái đất có lẽ lạnh hơn chừng 3 đến 5 độ,
01:45
and much, much colder in the polar regions.
32
105739
2820
và càng ngày càng lạnh ở những vùng địa cực.
01:49
What I'm trying to understand,
33
109908
1454
Điều tôi và những đồng nghiệp
01:51
and what other colleagues of mine are trying to understand,
34
111386
2802
đang cố gắng hiểu chính là
01:54
is how we moved from that cold climate condition
35
114212
2459
cách chúng ta chuyển từ điều kiện thời tiết lạnh
01:56
to the warm climate condition that we enjoy today.
36
116695
2896
sang điều kiện thời tiết ấm mà chúng ta tận hưởng ngày nay.
01:59
We know from ice core research
37
119615
2059
Chúng ta biết từ việc nghiên cứu lõi băng
02:01
that the transition from these cold conditions to warm conditions
38
121698
3080
sự chuyển giao từ điều kiện lạnh sang ấm là không hề suôn sẻ
02:04
wasn't smooth, as you might predict from the slow increase in solar radiation.
39
124802
4748
vì bạn có thể dự đoán từ việc tăng chậm trong bức xạ mặt trời.
02:10
And we know this from ice cores, because if you drill down into ice,
40
130153
3231
Và chúng ta biết điều này từ lõi băng, vì nếu bạn khoan sâu vào băng,
02:13
you find annual bands of ice, and you can see this in the iceberg.
41
133408
3271
bạn sẽ thấy những vòng băng hàng năm, bạn có thể thấy trong núi băng.
02:16
You can see those blue-white layers.
42
136703
1991
Bạn có thể thấy những lớp trắng - xanh này.
02:18
Gases are trapped in the ice cores, so we can measure CO2 --
43
138718
3626
Khí bị nén trong lõi băng, nên ta đo được lượng CO2 -
02:22
that's why we know CO2 was lower in the past --
44
142368
2365
đó là lí do ta biết lượng CO2 thấp hơn trong quá khứ -
02:24
and the chemistry of the ice also tells us about temperature
45
144757
2993
và tính chất hóa học của băng cũng cho ta biết về nhiệt độ
02:27
in the polar regions.
46
147774
1475
tại những vùng địa cực.
02:29
And if you move in time from 20,000 years ago to the modern day,
47
149273
3679
Và nếu bạn chuyển thời gian từ 20.000 năm trước đến thời điểm này,
02:32
you see that temperature increased.
48
152976
1809
bạn thấy nhiệt độ đã tăng lên.
02:34
It didn't increase smoothly.
49
154809
1625
Nó không hề tăng một cách đều đặn.
02:36
Sometimes it increased very rapidly,
50
156458
1778
Thỉnh thoảng nó tăng vô cùng nhanh,
02:38
then there was a plateau,
51
158260
1244
sau đó bình ổn trở lại,
02:39
then it increased rapidly.
52
159528
1265
rồi tăng lên nhanh chóng.
02:40
It was different in the two polar regions,
53
160817
2024
Điều này xảy ra khác nhau ở hai địa cực,
02:42
and CO2 also increased in jumps.
54
162865
2729
và lượng CO2 cũng tăng lên nhảy vọt.
02:46
So we're pretty sure the ocean has a lot to do with this.
55
166808
3046
Nên chúng tôi chắc chắn đại dương có liên quan chuyện này.
02:49
The ocean stores huge amounts of carbon,
56
169878
2366
Đại dương chứa lượng CO2 khổng lồ,
02:52
about 60 times more than is in the atmosphere.
57
172268
2554
nhiều gấp khoảng 60 lần so với khí quyển.
02:54
It also acts to transport heat across the equator,
58
174846
3202
Điều này giúp tản nhiệt quanh xích đạo,
02:58
and the ocean is full of nutrients and it controls primary productivity.
59
178072
3769
đại dương thì đầy ắp nguồn dinh dưỡng và điều khiển hiệu suất chính.
03:02
So if we want to find out what's going on down in the deep sea,
60
182142
2984
Nếu ta muốn tìm hiểu diễn tiến dưới lòng đại dương,
03:05
we really need to get down there,
61
185150
1593
chúng tôi phải xuống tận nơi,
03:06
see what's there
62
186767
1166
xem xét tình hình ở đây,
03:07
and start to explore.
63
187957
1404
và bắt đầu khám phá.
03:09
This is some spectacular footage coming from a seamount
64
189385
3007
Đây là cảnh tượng ngoạn mục từ núi ngầm dưới biển
03:12
about a kilometer deep in international waters
65
192416
2189
sâu khoảng 1km tại hải phận quốc tế.
03:14
in the equatorial Atlantic, far from land.
66
194629
2980
vùng xích đạo quanh Đại Tây Dương, cách xa đất liền.
03:17
You're amongst the first people to see this bit of the seafloor,
67
197633
3049
Cùng với đội nghiên cứu của tôi, bạn là một trong những người đầu tiên
03:20
along with my research team.
68
200706
1642
được thấy một phần của đáy biển,
03:23
You're probably seeing new species.
69
203340
1744
Bạn có thể đang thấy nhiều loài mới.
03:25
We don't know.
70
205108
1152
Chúng tôi không biết là gì.
03:26
You'd have to collect the samples and do some very intense taxonomy.
71
206284
3660
Bạn sẽ phải thu thập nhiều mẫu vật và phân loại rõ ràng.
03:29
You can see beautiful bubblegum corals.
72
209968
1893
Bạn có thể thấy rặng san hô kẹo cao su.
03:31
There are brittle stars growing on these corals.
73
211885
2254
Có nhiều ngôi sao lấp lánh sống trên đó.
03:34
Those are things that look like tentacles coming out of corals.
74
214163
3056
Đó là những thứ trông giống xúc tu của san hô.
03:37
There are corals made of different forms of calcium carbonate
75
217243
2872
Có nhiều san hô từ nhiều dạng canxi cacbonat khác nhau
03:40
growing off the basalt of this massive undersea mountain,
76
220139
3376
phát triển trên đất bazan của ngọn núi to dưới biển này,
03:43
and the dark sort of stuff, those are fossilized corals,
77
223539
3364
và cái thứ màu đen kia, chúng là san hô hóa thạch,
03:46
and we're going to talk a little more about those
78
226927
2311
và chúng ta sẽ nói một chút về chúng
03:49
as we travel back in time.
79
229262
1348
khi ta lùi về đúng lúc.
03:51
To do that, we need to charter a research boat.
80
231030
2485
Để làm được điều đó, chúng ta cần thuê tàu nghiên cứu.
03:53
This is the James Cook, an ocean-class research vessel
81
233539
3040
Đây là James Cook, tàu nghiên cứu đại dương
03:56
moored up in Tenerife.
82
236603
1270
neo ở Tenerife.
03:57
Looks beautiful, right?
83
237897
1332
Nhìn cũng đẹp đúng không?
03:59
Great, if you're not a great mariner.
84
239554
1830
Tuyệt, nếu bạn không phải là thủy thủ giỏi.
04:01
Sometimes it looks a little more like this.
85
241702
2504
Đôi khi mọi việc trông giống như thế này.
04:04
This is us trying to make sure that we don't lose precious samples.
86
244230
3199
Đây là chúng tôi, đang cố đảm bảo không mất đi những mẫu vật quí giá.
04:07
Everyone's scurrying around, and I get terribly seasick,
87
247453
2817
Mọi người hối hả vây quanh và tôi bị say sóng nặng,
04:10
so it's not always a lot of fun, but overall it is.
88
250294
2994
nên không phải lúc nào cũng vui, nhưng đa phần là vậy.
04:13
So we've got to become a really good mapper to do this.
89
253312
2586
Chúng tôi phải trở thành người vẽ bản đồ giỏi để làm được điều này.
04:15
You don't see that kind of spectacular coral abundance everywhere.
90
255922
3739
Bạn không thể thấy loại san hô đặc biệt đó khắp mọi nơi đâu.
04:19
It is global and it is deep,
91
259685
3040
Nó có thể ở bất kì đâu và ở rất sâu
04:22
but we need to really find the right places.
92
262749
2314
nhưng chúng ta thật sự cần phải tìm đúng nơi.
04:25
We just saw a global map, and overlaid was our cruise passage
93
265087
3166
Chúng ta vừa xem bản đồ thế giới, và vạch trên đó là hải trình của chúng tôi
04:28
from last year.
94
268277
1205
từ năm ngoái.
04:29
This was a seven-week cruise,
95
269990
1396
Đó là môt chuyến đi 7 tuần,
04:31
and this is us, having made our own maps
96
271410
2024
và đây là chúng tôi, đang tự dựng bản đồ riêng
04:33
of about 75,000 square kilometers of the seafloor in seven weeks,
97
273458
4071
của khoảng 75,000 km2 đáy biển trong 7 tuần,
04:37
but that's only a tiny fraction of the seafloor.
98
277553
2522
nhưng đó chỉ là một phần nhỏ của đáy biển.
04:40
We're traveling from west to east,
99
280099
1769
Chúng ta đang đi từ Tây sang Đông,
04:41
over part of the ocean that would look featureless on a big-scale map,
100
281892
3500
qua nhiều phần đại dương trông phẳng lì trên bản đồ lớn
04:45
but actually some of these mountains are as big as Everest.
101
285416
3257
nhưng thật ra vài ngọn núi ở đây lớn cỡ Everest.
04:48
So with the maps that we make on board,
102
288697
1929
Với những bản đồ chúng tôi vẽ trên tàu,
04:50
we get about 100-meter resolution,
103
290650
1992
chúng tôi có độ phân giải 100 mét,
04:52
enough to pick out areas to deploy our equipment,
104
292666
2889
đủ để chọn những khu vực để triển khai trang thiết bị,
04:55
but not enough to see very much.
105
295579
1914
nhưng không đủ để thấy nhiều.
04:57
To do that, we need to fly remotely-operated vehicles
106
297517
2722
Để làm được, chúng tôi cần lái thiết bị điều khiển từ xa
05:00
about five meters off the seafloor.
107
300263
2214
xuống khoảng 5m cách mực đáy biển.
05:02
And if we do that, we can get maps that are one-meter resolution
108
302501
3215
Nếu vậy, chúng tôi có thể vẽ ra những bản đồ độ phân giải một mét
05:05
down thousands of meters.
109
305740
2094
dưới sâu hàng ngàn mét.
05:07
Here is a remotely-operated vehicle,
110
307858
1817
Đây là thiết bị điều khiển từ xa,
05:09
a research-grade vehicle.
111
309699
2311
phương tiện dùng để nghiên cứu.
05:12
You can see an array of big lights on the top.
112
312034
2482
Bạn có thể thấy một dãy những bóng đèn lớn ở phía trên.
05:14
There are high-definition cameras, manipulator arms,
113
314540
3055
Có nhiều máy quay có độ phân giải cao, các cánh tay máy,
05:17
and lots of little boxes and things to put your samples.
114
317619
2913
và nhiều chiếc hộp nhỏ và vài thứ để chứa các mẫu vật.
05:21
Here we are on our first dive of this particular cruise,
115
321087
3718
Đây là buổi đi lặn dưới biển đầu tiên của chúng tôi,
05:24
plunging down into the ocean.
116
324829
1706
lao xuống lòng đại dương.
05:26
We go pretty fast to make sure the remotely operated vehicles
117
326559
2873
Chúng tôi đi khá nhanh để chắc chắn thiết bị điều khiển từ xa
05:29
are not affected by any other ships.
118
329456
1723
không bị ảnh hưởng bởi tàu khác.
05:31
And we go down,
119
331203
1198
Và chúng tôi lặn xuống,
05:32
and these are the kinds of things you see.
120
332425
2174
và đây là những thứ bạn thấy được.
05:34
These are deep sea sponges, meter scale.
121
334623
3500
Chúng là bọt biển dưới đáy biển, to khoảng một mét.
05:38
This is a swimming holothurian -- it's a small sea slug, basically.
122
338817
4248
Đây là dưa biển đang bơi - cơ bản là một loại sên biển nhỏ.
05:43
This is slowed down.
123
343089
1187
Đoạn này bị chậm lại.
05:44
Most of the footage I'm showing you is speeded up,
124
344300
2389
Đa phần đoạn phim chiếu cho bạn đã được gia tốc,
05:46
because all of this takes a lot of time.
125
346713
1928
vì những thước phim này mất nhiều thời gian.
05:49
This is a beautiful holothurian as well.
126
349474
2939
Đây cũng là loài sên biển xinh đẹp.
05:52
And this animal you're going to see coming up was a big surprise.
127
352897
3072
Và loài động vật bạn xem tiếp theo sẽ là một ngạc nhiên lớn.
05:55
I've never seen anything like this and it took us all a bit surprised.
128
355993
3412
Tôi chưa từng thấy loài tương tự và nó khiến chúng tôi phải ngạc nhiên.
05:59
This was after about 15 hours of work and we were all a bit trigger-happy,
129
359429
3588
Sau khi làm việc khoảng 15 tiếng và chúng tôi khá là vui vẻ,
06:03
and suddenly this giant sea monster started rolling past.
130
363041
2737
đột nhiên con quái vật biển khổng lồ bắt đầu lăn qua,
06:05
It's called a pyrosome or colonial tunicate, if you like.
131
365802
3106
nó gọi là kì lân biển hoặc là hải tiêu thuộc địa, nếu bạn thích.
06:08
This wasn't what we were looking for.
132
368932
1787
Đây không phải thứ chúng tôi đang tìm.
06:10
We were looking for corals, deep sea corals.
133
370743
2646
Chúng tôi đang tìm san hô, rặng san hô sâu dưới biển.
06:14
You're going to see a picture of one in a moment.
134
374194
2298
Chút nữa bạn sẽ thấy ảnh của một loài san hô.
06:16
It's small, about five centimeters high.
135
376516
2635
Nó nhỏ, cao khoảng 5cm.
06:19
It's made of calcium carbonate, so you can see its tentacles there,
136
379175
3318
Được làm từ canxi cacbonat, nên bạn có thể thấy xúc tu của nó,
06:22
moving in the ocean currents.
137
382517
2131
di chuyển trong hải lưu.
06:25
An organism like this probably lives for about a hundred years.
138
385180
3111
Sinh vật giống vậy có lẽ sống được khoảng 100 năm.
06:28
And as it grows, it takes in chemicals from the ocean.
139
388315
3540
Và khi nó trưởng thành, nó hấp thụ hóa chất từ đại dương.
06:31
And the chemicals, or the amount of chemicals,
140
391879
2206
Và những hóa chất nào hay lượng hóa chất,
06:34
depends on the temperature; it depends on the pH,
141
394109
2674
phụ thuộc vào nhiệt độ; phụ thuộc độ pH,
06:36
it depends on the nutrients.
142
396807
1546
phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng.
06:38
And if we can understand how these chemicals get into the skeleton,
143
398377
3234
Nếu có thể hiểu cách mà những hóa chất này đi vào trong xương,
06:41
we can then go back, collect fossil specimens,
144
401635
2498
ta có thể quay lại, thu thập những mẫu hóa thạch,
06:44
and reconstruct what the ocean used to look like in the past.
145
404157
3144
và tái thiết lại những gì đại dương từng có trong quá khứ.
06:47
And here you can see us collecting that coral with a vacuum system,
146
407325
3436
Bạn có thể thấy chúng tôi đang nhặt san hô bằng một hệ thống chân không,
06:50
and we put it into a sampling container.
147
410785
2601
và đặt vào thùng chứa mẫu vật.
06:53
We can do this very carefully, I should add.
148
413410
2059
Nên nói thêm là phải làm rất cẩn thận.
06:55
Some of these organisms live even longer.
149
415493
2385
Một vài loài thậm chí còn sống lâu hơn.
06:57
This is a black coral called Leiopathes, an image taken by my colleague,
150
417902
3402
Đây là san hô đen Leiopathes, ảnh do đồng nghiệp của tôi chụp -
07:01
Brendan Roark, about 500 meters below Hawaii.
151
421328
3262
Brendan Roark, khoảng 500m bên dưới Hawaii.
07:04
Four thousand years is a long time.
152
424614
2043
4.000 năm là một thời gian dài.
07:06
If you take a branch from one of these corals and polish it up,
153
426962
3135
Nếu bạn lấy 1 nhánh san hô và đánh bóng lên,
07:10
this is about 100 microns across.
154
430121
2293
đây là khoảng 100 mi-crô-mét bề ngang.
07:12
And Brendan took some analyses across this coral --
155
432763
2491
Brendan đem mẫu san hô này về phân tích --
07:15
you can see the marks --
156
435278
1806
bạn có thể thấy các dấu tích --
07:17
and he's been able to show that these are actual annual bands,
157
437108
2959
và anh có thể chỉ ra chúng chính là dải băng hàng năm,
07:20
so even at 500 meters deep in the ocean,
158
440091
1913
hóa ra cho dù sâu tận 500 mét dưới đại dương,
07:22
corals can record seasonal changes,
159
442028
2768
san hô có thể ghi lại những thay đổi theo mùa,
07:24
which is pretty spectacular.
160
444820
1732
điều này khá là tuyệt vời.
07:26
But 4,000 years is not enough to get us back to our last glacial maximum.
161
446576
3798
Nhưng 4,000 năm không đủ để ta quay về thời kì đóng băng cực đại cuối.
07:30
So what do we do?
162
450398
1158
Vậy chúng ta nên làm gì?
07:31
We go in for these fossil specimens.
163
451580
2007
Chúng tôi thu thập những mẫu hóa thạch.
07:34
This is what makes me really unpopular with my research team.
164
454180
2931
Đây là điều làm cho tôi thực sự không được ưa trong đội nghiên cứu
07:37
So going along,
165
457135
1150
Đi cùng chúng tôi,
07:38
there's giant sharks everywhere,
166
458309
1618
có cá mập khổng lồ ở khắp nơi,
07:39
there are pyrosomes, there are swimming holothurians,
167
459951
2498
có nhiều kì lân biển, hải sâm đang bơi gần đó,
07:42
there's giant sponges,
168
462473
1271
nhiều bọt biển khổng lồ,
07:43
but I make everyone go down to these dead fossil areas
169
463768
2595
tôi nhờ mọi người đi xuống khu vực có hóa thạch chết
07:46
and spend ages kind of shoveling around on the seafloor.
170
466387
3556
và bỏ ra hàng giờ kiểu như đào quanh đáy biển.
07:49
And we pick up all these corals, bring them back, we sort them out.
171
469967
3365
Và chúng tôi đi nhặt những san hô này, đem chúng về và phân loại.
07:53
But each one of these is a different age,
172
473356
2295
Nhưng mỗi loại lại khác độ tuổi,
07:55
and if we can find out how old they are
173
475675
1901
và nếu chúng tôi có thể biết tuổi của chúng
07:57
and then we can measure those chemical signals,
174
477600
2512
chúng tôi có thể đo được những tín hiệu hóa học đó,
08:00
this helps us to find out
175
480136
1422
điều này giúp chúng tôi biết
08:01
what's been going on in the ocean in the past.
176
481582
2483
chuyện gì đã diễn ra ở đại dương trong quá khứ.
08:04
So on the left-hand image here,
177
484558
1704
Và ảnh bên tay trái của tôi đây,
08:06
I've taken a slice through a coral, polished it very carefully
178
486286
3032
tôi đã lấy một mẫu san hô, đánh bóng nó cẩn thận
08:09
and taken an optical image.
179
489342
1970
và chụp ảnh quang học.
08:11
On the right-hand side,
180
491336
1152
Bên tay phải của tôi,
08:12
we've taken that same piece of coral, put it in a nuclear reactor,
181
492512
3100
chúng tôi lấy mẫu san hô tương tự, cho vào lò phản ứng hạt nhân,
08:15
induced fission,
182
495636
1152
làm giảm sự phân hạt,
08:16
and every time there's some decay,
183
496812
1631
và mỗi lần có vài sự phân hủy diễn ra,
08:18
you can see that marked out in the coral,
184
498467
1982
điều đó lại được đánh dấu trên san hô,
08:20
so we can see the uranium distribution.
185
500473
1889
từ đó chúng tôi thấy được sự phân bổ uranium.
08:22
Why are we doing this?
186
502386
1151
Sao chúng tôi làm vậy?
08:23
Uranium is a very poorly regarded element,
187
503561
2287
Uranium là chất khá bị xem thường,
08:25
but I love it.
188
505872
1159
nhưng tôi thích nó.
08:27
The decay helps us find out about the rates and dates
189
507055
3212
Sự phân rã giúp chúng tôi biết được tỉ lệ và ngày tháng
08:30
of what's going on in the ocean.
190
510291
1539
chuyện đang diễn ra ở đại dương.
08:31
And if you remember from the beginning,
191
511854
1898
Và nếu bạn nhớ ngay từ đầu,
08:33
that's what we want to get at when we're thinking about climate.
192
513776
3013
đó là thứ chúng tôi muốn có được khi nghĩ về khí hậu.
08:36
So we use a laser to analyze uranium
193
516813
1751
Chúng tôi dùng laser phân tích uranium
08:38
and one of its daughter products, thorium, in these corals,
194
518588
2785
Và 1 trong những sản phẩm con, thori có trong san hô.
08:41
and that tells us exactly how old the fossils are.
195
521397
2639
và do đó ta biết chính xác tuổi của hóa thạch này.
08:44
This beautiful animation of the Southern Ocean
196
524742
2192
Đoạn minh họa xinh đẹp này của đại dương phía Nam
08:46
I'm just going to use illustrate how we're using these corals
197
526958
3135
mà tôi dùng sẽ minh hoa cách chúng tôi dùng những san hô này
08:50
to get at some of the ancient ocean feedbacks.
198
530117
4071
để nắm được những thông tin phản hồi từ đại dương cổ xưa.
08:54
You can see the density of the surface water
199
534212
2426
Bạn có thể thấy độ dày của bề mặt nước biển
08:56
in this animation by Ryan Abernathey.
200
536662
2398
trong phim hoạt hình này của Ryan Abernathey.
08:59
It's just one year of data,
201
539481
2037
Đây chỉ là dữ liệu của một năm,
09:01
but you can see how dynamic the Southern Ocean is.
202
541542
2610
nhưng bạn thấy được đại dương phía Nam náo nhiệt như thế nào.
09:04
The intense mixing, particularly the Drake Passage,
203
544500
3407
Hỗn hợp dày đặc, đặc biệt là Drake Passage,
09:07
which is shown by the box,
204
547931
2437
được trình bày trong thanh bên cạnh,
09:10
is really one of the strongest currents in the world
205
550392
2612
là một trong những dòng hải lưu mạnh nhất trên thế giới
09:13
coming through here, flowing from west to east.
206
553028
2207
chảy ngang qua đây, từ Tây sang Đông.
09:15
It's very turbulently mixed,
207
555259
1349
Nó trộn lẫn rất hỗn loạn,
09:16
because it's moving over those great big undersea mountains,
208
556632
2872
vì nó đang di chuyển qua những ngọn núi lớn dưới biển,
09:19
and this allows CO2 and heat to exchange with the atmosphere in and out.
209
559528
4481
và điều này cho phép CO2 và nhiệt trao đổi trong và ngoài với không khí.
09:24
And essentially, the oceans are breathing through the Southern Ocean.
210
564033
3507
Và cơ bản là, các đại dương đang hít thở qua đại dương phía Nam.
09:28
We've collected corals from back and forth across this Antarctic passage,
211
568865
5464
Chúng tôi thu thập san hô quanh đi quẩn lại ngang qua Nam Cực,
09:34
and we've found quite a surprising thing from my uranium dating:
212
574353
3027
và chúng tôi tìm được điều ngạc nhiên từ việc truy tuổi bằng uranium;
09:37
the corals migrated from south to north
213
577404
2503
san hô đã di cư từ Nam sang Bắc
09:39
during this transition from the glacial to the interglacial.
214
579931
3129
suốt thời kì chuyển giao giữa thời kì đóng băng và gian băng.
09:43
We don't really know why,
215
583084
1207
Chúng tôi không biết lí do,
09:44
but we think it's something to do with the food source
216
584315
2549
nhưng chúng tôi nghĩ là có liên quan đến nguồn thức ăn
09:46
and maybe the oxygen in the water.
217
586888
1957
và có lẽ khí là oxy ở trong nước.
09:49
So here we are.
218
589718
1155
Và ở đây.
09:50
I'm going to illustrate what I think we've found about climate
219
590897
3048
Tôi sẽ minh họa điều tôi nghĩ chúng tôi biết được về khí hậu
09:53
from those corals in the Southern Ocean.
220
593969
1960
từ những san hô ở đại dương phía Nam đó.
09:55
We went up and down sea mountains. We collected little fossil corals.
221
595953
3275
Chúng tôi lên xuống núi biển để nhặt san hô hóa thạch.
09:59
This is my illustration of that.
222
599252
1526
Đây là hình ảnh minh họa.
10:00
We think back in the glacial,
223
600802
1405
Chúng tôi nghĩ về thời kì đóng băng,
10:02
from the analysis we've made in the corals,
224
602231
2023
từ bản phân tích san hô chúng tôi làm,
10:04
that the deep part of the Southern Ocean was very rich in carbon,
225
604278
3086
rằng phần sâu của đại dương phía Nam rất giàu cacbon.
10:07
and there was a low-density layer sitting on top.
226
607388
2689
và có một lớp đặc ở phía trên đỉnh.
10:10
That stops carbon dioxide coming out of the ocean.
227
610101
2793
Điều đó ngăn CO2 thoát khỏi đại dương.
10:13
We then found corals that are of an intermediate age,
228
613752
2592
Sau đó chúng tôi tìm thấy san hô độ tuổi trung bình,
10:16
and they show us that the ocean mixed partway through that climate transition.
229
616368
4580
và chúng cho thấy đại dương hòa lẫn phần nào với sự chuyển giao khí hậu.
10:20
That allows carbon to come out of the deep ocean.
230
620972
2467
Điều đó cho phép cacbon thoát khỏi biển sâu.
10:24
And then if we analyze corals closer to the modern day,
231
624154
3099
Và sau đó nếu chúng tôi phân tích những san hô gần với ngày nay,
10:27
or indeed if we go down there today anyway
232
627277
2254
hay thật ra dù gì nếu chúng ta đi xuống đó vào hôm nay
10:29
and measure the chemistry of the corals,
233
629555
2206
và đo đạc lượng hóa chất trong san hô,
10:31
we see that we move to a position where carbon can exchange in and out.
234
631785
3994
chúng tôi thấy chúng tôi di chuyển đến vị trí mà cacbon có thể thay đổi liên tục.
10:35
So this is the way we can use fossil corals
235
635803
2074
Đây là cách chúng tôi dùng hóa thạch san hô
10:37
to help us learn about the environment.
236
637901
1942
để giúp chúng tôi nghiên cứu môi trường.
10:41
So I want to leave you with this last slide.
237
641827
2134
Nên tôi muốn cho các bạn xem slide cuối.
10:43
It's just a still taken out of that first piece of footage that I showed you.
238
643985
3923
Đây vẫn chỉ là lấy một phần đầu tiên của đoạn phim mà tôi đã chiếu cho bạn.
10:47
This is a spectacular coral garden.
239
647932
2112
Đây là một khu vườn san hô tuyệt đẹp.
10:50
We didn't even expect to find things this beautiful.
240
650068
2558
Chúng tôi thậm chí không ngờ tìm được thứ tuyệt như vậy.
10:52
It's thousands of meters deep.
241
652650
1884
Sâu hàng ngàn mét.
10:54
There are new species.
242
654558
1374
Có nhiều loài mới.
10:56
It's just a beautiful place.
243
656416
1899
Đó là một nơi xinh đẹp.
10:58
There are fossils in amongst,
244
658339
1381
Có nhiều hóa thạch xen lẫn,
10:59
and now I've trained you to appreciate the fossil corals
245
659744
2691
và giờ tôi đã cho bạn biết cách trân trọng hóa thạch san hô
11:02
that are down there.
246
662459
1215
ở dưới đó.
11:03
So next time you're lucky enough to fly over the ocean
247
663698
2866
Nên lần tới lúc bạn đủ may mắn để bay qua đại dương
11:06
or sail over the ocean,
248
666588
1409
hay chèo thuyền vượt biển,
11:08
just think -- there are massive sea mountains down there
249
668021
2667
chỉ cần nghĩ - có nhiều núi biển phía dưới
11:10
that nobody's ever seen before,
250
670712
1867
mà chưa có ai khám phá được,
11:12
and there are beautiful corals.
251
672603
1617
và còn có các rặng san hô xinh đẹp.
11:14
Thank you.
252
674244
1151
Cảm ơn.
11:15
(Applause)
253
675419
4930
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7