Willie Smits: How to restore a rainforest

Willie Smits phục hồi một khu rừng mưa nhiệt đới

159,738 views

2009-03-03 ・ TED


New videos

Willie Smits: How to restore a rainforest

Willie Smits phục hồi một khu rừng mưa nhiệt đới

159,738 views ・ 2009-03-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thế Vỹ Hồng Reviewer: Trinh Brunch
00:18
I was walking in the market one day with my wife,
0
18330
3000
Một ngày kia, tôi đang đi dạo trong chợ với vợ mình,
00:21
and somebody stuck a cage in my face.
1
21330
2000
bỗng một người đưa một cái lồng trước mặt tôi.
00:23
And in between those slits
2
23330
2000
Giữa các chấn song đó
00:25
were the saddest eyes I've ever seen.
3
25330
2000
là đôi mắt buồn nhất tôi từng thấy.
00:27
There was a very sick orangutan baby, my first encounter.
4
27330
3000
Đó là một con đười ươi con vô cùng ốm yếu, đó là lần đầu tôi gặp nó.
00:30
That evening I came back to the market in the dark
5
30330
3000
Tối hôm đó tôi quay lại khu chợ lúc trời tối
00:33
and I heard "uhh, uhh,"
6
33330
3000
và tôi nghe thấy tiếng "ư... ử..."
00:36
and sure enough I found a dying orangutan baby on a garbage heap.
7
36330
5000
và vâng, tôi đã tìm thấy một con đười ươi con đang hấp hối trên một đống rác.
00:41
Of course, the cage was salvaged.
8
41330
2000
Dĩ nhiên, cái lồng đã không còn nữa.
00:43
I took up the little baby,
9
43330
2000
Tôi nhặt con đười ươi lên,
00:45
massaged her, forced her to drink
10
45330
3000
xoa bóp nó, ép nó uống nước
00:48
until she finally started breathing normally.
11
48330
3000
cho đến khi nó bắt đầu thở bình thường trở lại.
00:51
This is Uce.
12
51330
2000
Đây là Uce.
00:53
She's now living in the jungle of Sungai Wain,
13
53330
2000
Cô ấy hiện đang sống trong rừng rậm ở Sungai Wain,
00:55
and this is Matahari, her second son,
14
55330
2000
và đây là Matahari, con trai thứ hai của cô,
00:57
which, by the way, is also the son of the second orangutan I rescued, Dodoy.
15
57330
5000
cũng là con của con đười ươi thứ hai mà tôi cứu, Dodoy.
01:02
That changed my life quite dramatically,
16
62330
2000
Chuyện đó đã thay đổi đáng kể cuộc đời tôi,
01:04
and as of today, I have almost 1,000 babies in my two centers.
17
64330
5000
và ngày hôm nay, hai trung tâm của tôi có khoảng 1.000 chú đười ươi con.
01:09
(Applause)
18
69330
2000
(Vỗ tay)
01:11
No. No. No. Wrong.
19
71330
2000
Không. Không. Không. Sai rồi.
01:13
It's horrible. It's a proof of our failing to save them in the wild.
20
73330
3000
Chuyện này thật sự đáng sợ. Nó là bằng chứng về việc chúng ta đã thất bại
01:16
It's not good.
21
76330
2000
trong việc giúp đỡ chúng trong tự nhiên. Không có gì hay cả.
01:18
This is merely proof of everyone failing to do the right thing.
22
78330
4000
Đây đơn thuần là bằng chứng việc chúng ta đã thất bại trong việc làm điều nên làm.
01:22
Having more than all the orangutans in all the zoos in the world together,
23
82330
4000
Số lượng đười ươi nhiều hơn trong tất cả các vườn thú trên thế giới cộng lại.
01:26
just now like victims for every baby,
24
86330
3000
Cứ mỗi con đười ươi được cứu sống,
01:29
six have disappeared from the forest.
25
89330
3000
sáu con đã biến mất trong rừng sâu.
01:32
The deforestation, especially for oil palm,
26
92330
2000
Việc phá rừng, nhất là vì dầu cọ,
01:34
to provide biofuel for Western countries
27
94330
3000
để cung cấp nhiên liệu sinh học cho các nước phương Tây
01:37
is what's causing these problems.
28
97330
3000
là nguyên nhân của những việc này.
01:40
And those are the peat swamp forests on 20 meters of peat,
29
100330
3000
Và đó là những khu rừng đầm lầy nằm trên một lớp than bùn dày 20 mét
01:43
the largest accumulation of organic material in the world.
30
103330
3000
trầm tích hữu cơ lớn nhất thế giới.
01:46
When you open this for growing oil palms
31
106330
3000
Khi bạn cho phép việc khai thác dầu cọ
01:49
you're creating CO2 volcanoes
32
109330
2000
là bạn đang tạo ra những "núi lửa" CO2
01:51
that are emitting so much CO2
33
111330
3000
chúng thải ra nhiều CO2 đến nỗi
01:54
that my country is now the third largest emitter of greenhouse gasses in the world,
34
114330
5000
đất nước tôi bây giờ là quốc gia có mức khí thải nhà kính lớn thứ ba trên thế giới,
01:59
after China and the United States.
35
119330
2000
sau Trung Quốc và Mỹ.
02:01
And we don't have any industry at all --
36
121330
3000
Và chúng tôi không có bất kỳ ngành công nghiệp nào cả --
02:04
it's only because of this deforestation.
37
124330
3000
đó chỉ vì nạn phá rừng này.
02:07
And these are horrible images.
38
127330
3000
Và đây là những hình ảnh khủng khiếp.
02:10
I'm not going to talk too long about it,
39
130330
2000
Tôi sẽ không nói quá lâu về nó,
02:12
but there are so many of the family of Uce,
40
132330
2000
nhưng có quá nhiều thành viên trong gia đình của Uce,
02:14
which are not so fortunate to live out there in the forest,
41
134330
4000
không được may mắn sống ở trong rừng,
02:18
that still have to go through that process.
42
138330
2000
mà vẫn phải trải qua quá trình đó.
02:20
And I don't know anymore where to put them.
43
140330
2000
Và tôi không biết nơi còn nào nữa dành cho chúng.
02:22
So I decided that I had to come up with a solution for her
44
142330
4000
Vì vậy, tôi quyết định rằng tôi đã phải tìm một giải pháp cho cô ấy
02:26
but also a solution
45
146330
2000
nhưng cũng là một giải pháp
02:28
that will benefit the people that are trying to exploit those forests,
46
148330
4000
có lợi cho những người mà đang cố gắng để khai thác những khu rừng đó,
02:32
to get their hands on the last timber
47
152330
3000
đặt bàn tay của họ lên đến thanh gỗ cuối cùng
02:35
and that are causing, in that way,
48
155330
3000
chuyện phá rừng ấy là nguyên nhân
02:38
the loss of habitat and all those victims.
49
158330
3000
của việc hủy hoại môi trường sống của các loài động vật.
02:41
So I created the place Samboja Lestari,
50
161330
2000
Vì vậy, tôi tạo ra Samboja Lestari,
02:43
and the idea was,
51
163330
2000
với ý tưởng là:
02:45
if I can do this on the worst possible place that I can think of
52
165330
3000
nếu tôi có thể làm điều này ở nơi tồi tệ nhất mà tôi có thể nghĩ đến
02:48
where there is really nothing left,
53
168330
2000
nơi thực sự không còn lại gì,
02:50
no one will have an excuse to say, "Yeah, but ..."
54
170330
4000
sẽ không ai có cớ để nói, "Yeah, nhưng..."
02:54
No. Everyone should be able to follow this.
55
174330
4000
Không. Ai cũng có thể làm được chuyện này.
02:58
So we're in East Borneo. This is the place where I started.
56
178330
5000
Và chúng tôi đến East Borneo. Đây là nơi mà tôi đã bắt đầu.
03:03
As you can see there's only yellow terrain.
57
183330
2000
Như bạn có thể thấy chỉ có những vùng đất màu vàng.
03:05
There's nothing left -- just a bit of grass there.
58
185330
3000
Không còn lại gì - chỉ còn lại một chút cỏ.
03:08
In 2002 we had about 50 percent of the people jobless there.
59
188330
4000
Năm 2002, có khoảng một nửa người dân sống tại đó không có việc làm.
03:12
There was a huge amount of crime.
60
192330
2000
Có rất nhiều tội phạm.
03:14
People spent so much of their money on health issues and drinking water.
61
194330
5000
Người dân phải dành phần lớn tiền của họ vào các vấn đề sức khỏe và nước uống.
03:19
There was no agricultural productivity left.
62
199330
3000
Năng suất nông nghiệp gần như bằng không.
03:22
This was the poorest district in the whole province
63
202330
3000
Đây là huyện nghèo nhất tỉnh
03:25
and it was a total extinction of wildlife.
64
205330
3000
và không còn bất kì sự hiện diện nào của động vật hoang dã.
03:28
This was like a biological desert.
65
208330
2000
Đây cứ như một sa mạc sinh học.
03:30
When I stood there in the grass, it's hot -- not even the sound of insects --
66
210330
4000
Khi tôi đứng đó, trong những bụi cỏ, chỉ thấy nóng - thậm chí không có âm thanh của côn trùng --
03:34
just this waving grass.
67
214330
2000
chỉ có những ngọn cỏ đung đưa.
03:36
Still, four years later we have created jobs for about 3,000 people.
68
216330
5000
Tuy nhiên, bốn năm sau đó chúng tôi đã tạo ra công ăn việc làm cho khoảng 3.000 người.
03:41
The climate has changed. I will show you:
69
221330
3000
Khí hậu đã thay đổi. Tôi sẽ cho bạn thấy:
03:44
no more flooding, no more fires.
70
224330
2000
không có thêm lũ lụt, không có thêm cháy rừng.
03:46
It's no longer the poorest district,
71
226330
3000
Nó không còn là huyện nghèo nhất,
03:49
and there is a huge development of biodiversity.
72
229330
2000
và có một sự phát triển mạnh mẽ về đa dạng sinh học.
03:51
We've got over 1,000 species. We have 137 bird species as of today.
73
231330
6000
Chúng tôi đã có hơn 1.000 loài. Hiện có 137 loài chim.
03:57
We have 30 species of reptiles.
74
237330
2000
Chúng tôi có 30 loài bò sát.
03:59
So what happened here? We created a huge economic failure in this forest.
75
239330
6000
Vậy những gì đã xảy ra ở đây? Chúng ta đã tạo ra một thất bại kinh tế lớn trong khu rừng này.
04:05
So basically the whole process of destruction
76
245330
3000
Về cơ bản toàn bộ quá trình hủy diệt
04:08
had gone a bit slower than what is happening now with the oil palm.
77
248330
3000
đã diễn ra chậm hơn so với hiện nay do việc sản xuất dầu cọ.
04:11
But we saw the same thing.
78
251330
2000
Nhưng chúng ta thấy điều tương tự.
04:13
We had slash and burn agriculture;
79
253330
2000
Chúng ta từng có nền nông nghiệp du canh du cư;
04:15
people cannot afford the fertilizer,
80
255330
2000
người dân không có khả năng chi trả cho việc bón phân,
04:17
so they burn the trees and have the minerals available there;
81
257330
3000
vì vậy, họ đốt các loại cây và dùng các khoáng vật có sẵn đó;
04:20
the fires become more frequent,
82
260330
2000
các đám cháy trở nên thường xuyên hơn,
04:22
and after a while you're stuck with an area of land
83
262330
3000
và sau một thời gian bạn bị mắc kẹt giữa một khu đất
04:25
where there is no fertility left.
84
265330
2000
không có khả năng trồng trọt.
04:27
There are no trees left.
85
267330
2000
Không có cây.
04:29
Still, in this place, in this grassland
86
269330
3000
Tuy nhiên, ở nơi này, trong đồng cỏ này
04:32
where you can see our very first office there on that hill,
87
272330
3000
nơi bạn có thể thấy văn phòng đầu tiên chúng tôi, trên ngọn đồi đó,
04:35
four years later, there is this one green blop on the Earth's surface ...
88
275330
5000
bốn năm sau, có một nhúm màu xanh lá cây trên bề mặt của trái đất...
04:40
(Applause)
89
280330
2000
(Vỗ tay)
04:42
And there are all these animals, and all these people happy,
90
282330
3000
Và có tất cả các loài động vật này, và mọi người đều vui vẻ,
04:45
and there's this economic value.
91
285330
2000
và có giá trị kinh tế này.
04:47
So how's this possible?
92
287330
2000
Vậy thì, làm thế nào mà điều này có thể xảy ra?
04:49
It was quite simple. If you'll look at the steps:
93
289330
2000
Khá là đơn giản. Nếu bạn xem xét các bước:
04:51
we bought the land, we dealt with the fire,
94
291330
2000
chúng tôi đã mua đất, chúng tôi xử lý vấn đề về lửa,
04:53
and then only, we started doing the reforestation
95
293330
3000
và sau đó, chúng tôi bắt đầu chỉ bằng việc trồng rừng
04:56
by combining agriculture with forestry.
96
296330
3000
bằng cách kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp.
04:59
Only then we set up the infrastructure and management and the monetary.
97
299330
4000
Chỉ sau đó, chúng tôi thiết lập cơ sở hạ tầng và quản lý và tiền tệ.
05:03
But we made sure that in every step of the way
98
303330
3000
Nhưng chúng tôi chắc chắn rằng mỗi bước của quá trình
05:06
the local people were going to be fully involved
99
306330
3000
người dân địa phương sẽ tích cực tham gia
05:09
so that no outside forces would be able to interfere with that.
100
309330
4000
để không có lực lượng bên ngoài nào có thể can thiệp được.
05:13
The people would become the defenders of that forest.
101
313330
4000
Người dân sẽ trở thành người bảo vệ của khu rừng đó.
05:17
So we do the "people, profit, planet" principles,
102
317330
2000
Vì vậy, chúng tôi thực hiện các nguyên tắc "người, lợi nhuận, hành tinh",
05:19
but we do it in addition
103
319330
2000
nhưng chúng tôi làm điều đó trong khi
05:21
to a sure legal status --
104
321330
2000
đảm bảo sự phù hợp về mặt pháp luật -
05:23
because if the forest belongs to the state,
105
323330
2000
bởi vì nếu rừng thuộc về nhà nước,
05:25
people say, "It belongs to me, it belongs to everyone."
106
325330
3000
mọi người sẽ nói, "nó thuộc về tôi, nó thuộc về tất cả mọi người."
05:28
And then we apply all these other principles
107
328330
3000
Và sau đó chúng tôi áp dụng tất cả các nguyên tắc khác
05:31
like transparency, professional management, measurable results,
108
331330
4000
như tính minh bạch, quản lý chuyên nghiệp, kết quả có thể đo lường,
05:35
scalability, [unclear], etc.
109
335330
3000
khả năng mở rộng, [không rõ ràng], vv.
05:38
What we did was we formulated recipes --
110
338330
3000
Những gì chúng tôi đã làm là xây dựng những công thức -
05:41
how to go from a starting situation where you have nothing
111
341330
3000
làm thế nào để đi từ một tình thế ban đầu, từ nơi mà bạn tay trắng
05:44
to a target situation.
112
344330
2000
đến một mục tiêu nhất định.
05:46
You formulate a recipe based upon the factors you can control,
113
346330
5000
Bạn xây dựng một công thức dựa trên những yếu tố có thể kiểm soát được,
05:51
whether it be the skills or the fertilizer or the plant choice.
114
351330
4000
đó có thể là các kỹ năng hay phân bón hay chọn giống.
05:55
And then you look at the outputs and you start measuring what comes out.
115
355330
5000
Và sau đó bạn nhìn vào kết quả đầu ra và bạn bắt đầu đo đạt đầu ra.
06:00
Now in this recipe you also have the cost.
116
360330
2000
Tất nhiên trong công thức bạn cũng phải có chi phí.
06:02
You also know how much labor is needed.
117
362330
3000
Bạn cũng cần biết bạn cần bao nhiêu lao động.
06:05
If you can drop this recipe on the map
118
365330
3000
Nếu bạn có thể đặt công thức này lên bản đồ
06:08
on a sandy soil, on a clay soil,
119
368330
2000
trên đất cát, trên đất sét,
06:10
on a steep slope, on flat soil,
120
370330
2000
trên một sườn dốc, trên đất bằng phẳng,
06:12
you put those different recipes; if you combine them,
121
372330
3000
bạn đặt những công thức khác nhau; nếu bạn kết hợp chúng,
06:15
out of that comes a business plan,
122
375330
2000
một kế hoạch kinh doanh được ra đời,
06:17
comes a work plan, and you can optimize it
123
377330
3000
có một kế hoạch làm việc, và bạn có thể tối ưu hóa nó
06:20
for the amount of labor you have available or for the amount of fertilizer you have,
124
380330
4000
số lao động sẵn có, hoặc số lượng phân bón bạn có,
06:24
and you can do it.
125
384330
2000
và bạn có thể thực hiện nó.
06:26
This is how it looks like in practice. We have this grass we want to get rid of.
126
386330
4000
Đây là tiến trình trong thực tế. Chúng tôi muốn loại bỏ cỏ ở khu vực này.
06:30
It exudes [unclear]-like compounds from the roots.
127
390330
3000
Chúng hủy hoại các thành phần dinh dưỡng có trong đất.
06:33
The acacia trees are of a very low value
128
393330
3000
Cây keo có giá trị kinh tế thấp
06:36
but we need them to restore the micro-climate, to protect the soil
129
396330
3000
nhưng chúng tôi cần chúng để khôi phục lại khí hậu, để bảo vệ đất
06:39
and to shake out the grasses.
130
399330
3000
và loại bỏ cỏ dại.
06:42
And after eight years they might actually yield some timber --
131
402330
3000
Và sau tám năm, chúng thực sự có thể mang lại một số gỗ --
06:45
that is, if you can preserve it in the right way,
132
405330
3000
đó là, nếu bạn có biện pháp đúng để bảo tồn nó,
06:48
which we can do with bamboo peels.
133
408330
2000
việc mà chúng tôi có thể làm bằng vỏ tre.
06:50
It's an old temple-building technique from Japan
134
410330
3000
Nó là một kỹ thuật xây dựng đền thờ cũ từ Nhật bản
06:53
but bamboo is very fire-susceptible.
135
413330
2000
nhưng tre thì rất dễ cháy.
06:55
So if we would plant that in the beginning
136
415330
2000
Vì vậy, nếu chúng tôi trồng tre vào lúc đầu
06:57
we would have a very high risk of losing everything again.
137
417330
4000
sẽ có một rủi ro rất cao là mất mọi thứ một lần nữa.
07:01
So we plant it later, along the waterways
138
421330
2000
Vì vậy chúng tôi trồng nó sau, dọc theo các tuyến đường thủy
07:03
to filter the water, provide the raw products
139
423330
2000
để lọc nước, để cung cấp nguyên liệu thô
07:05
just in time for when the timber becomes available.
140
425330
3000
vừa kịp lúc khi tre đã đủ lớn.
07:08
So the idea is: how to integrate these flows
141
428330
3000
Vì vậy, ý tưởng là: làm thế nào để kết hợp những dòng chảy này
07:11
in space, over time and with the limited means you have.
142
431330
5000
trong không gian, xuyên thời gian chỉ với tiềm lực có giới hạn của bạn.
07:16
So we plant the trees, we plant these pineapples
143
436330
2000
Vậy nên chúng tôi trồng cây, chúng tôi trồng dứa
07:18
and beans and ginger in between, to reduce the competition for the trees,
144
438330
4000
đậu và gừng ở giữa, để làm giảm sự cạnh tranh cho các cây,
07:22
the crop fertilizer. Organic material is useful for the agricultural crops,
145
442330
5000
phân bón hoa màu. Vật liệu hữu cơ có ích cho cây trồng nông nghiệp,
07:27
for the people, but also helps the trees. The farmers have free land,
146
447330
3000
cho người dân, nhưng cũng giúp cho cây cối. Nông dân được nhận đất đai miễn phí,
07:30
the system yields early income, the orangutans get healthy food
147
450330
4000
hệ thống có thu nhập sớm, những con đười ươi có được thực phẩm lành mạnh
07:34
and we can speed up ecosystem regeneration
148
454330
3000
và chúng tôi có thể tăng tốc độ tái tạo hệ sinh thái
07:37
while even saving some money.
149
457330
2000
trong khi tiết kiệm được một số tiền.
07:39
So beautiful. What a theory.
150
459330
2000
Quá tuyệt vời. Một lý thuyết thật tuyệt.
07:41
But is it really that easy?
151
461330
3000
Nhưng nó có thực sự đơn giản như vậy không?
07:44
Not really, because if you looked at what happened in 1998,
152
464330
3000
Thưa là không, bởi vì nếu bạn nhìn vào những gì đã xảy ra vào năm 1998,
07:47
the fire started.
153
467330
2000
ngọn lửa đã nhen lên.
07:49
This is an area of about 50 million hectares.
154
469330
2000
Khu vực này có diện tích khoảng 50 triệu héc-ta.
07:51
January.
155
471330
1000
Tháng một.
07:53
February.
156
473330
1000
Tháng hai.
07:55
March.
157
475330
1000
Tháng ba.
07:57
April.
158
477330
1000
Tháng tư.
07:58
May.
159
478330
1000
Tháng năm.
07:59
We lost 5.5 million hectares in just a matter of a few months.
160
479330
4000
Chúng tôi mất 5,5 triệu ha chỉ trong một vài tháng.
08:03
This is because we have 10,000 of those underground fires
161
483330
3000
Bởi vì chúng tôi có đến 10.000 đám cháy ngầm
08:06
that you also have in Pennsylvania here in the United States.
162
486330
4000
giống như ở Pennsylvania, tại nước Mỹ này.
08:10
And once the soil gets dried, you're in a dry season -- you get cracks,
163
490330
3000
Và một khi đất đai khô cằn, bạn đang ở trong một mùa khô -- bạn có những vết nứt,
08:13
oxygen goes in, flames come out and the problem starts all over again.
164
493330
4000
oxy đi vào, lửa bùng lên và mọi chuyện quay về điểm xuất phát ban đầu.
08:17
So how to break that cycle?
165
497330
2000
Vậy làm thế nào để phá vỡ chu kỳ đó?
08:19
Fire is the biggest problem.
166
499330
2000
Lửa là vấn đề lớn nhất.
08:21
This is what it looked like for three months.
167
501330
3000
Nó sẽ trông như thế này trong ba tháng.
08:24
For three months, the automatic lights outside did not go off
168
504330
3000
Trong ba tháng, những nguồn sáng tự nhiên đó đã không hề tắt
08:27
because it was that dark.
169
507330
2000
bởi vì đó là thời kì đen tối.
08:29
We lost all the crops. No children gained weight for over a year;
170
509330
4000
Chúng tôi mất tất cả hoa màu. Không trẻ em nào tăng cân trong hơn một năm;
08:33
they lost 12 IQ points. It was a disaster
171
513330
3000
chúng mất đi 12 điểm chỉ số thông minh (IQ). Nó là một thảm họa
08:36
for orangutans and people.
172
516330
2000
cho đười ươi và con người.
08:38
So these fires are really the first things to work on.
173
518330
3000
Vì vậy, các đám cháy là thứ đầu tiên mà chúng tôi phải giải quyết.
08:41
That was why I put it as a single point up there.
174
521330
2000
Đó là lý do tại sao tôi đặt nó như là một vấn đề duy nhất trên đó.
08:44
And you need the local people for that because these grasslands,
175
524330
3000
Và bạn cần người dân địa phương cho việc đó bởi vì những đồng cỏ này
08:47
once they start burning ... It goes through it like a windstorm
176
527330
4000
một khi chúng bắt đầu cháy ... chúng sẽ di chuyển như một cơn bão gió
08:51
and you lose again the last bit of ash and nutrients
177
531330
3000
và bạn lại mất tất cả tro bụi cùng với chất dinh dưỡng
08:54
to the first rainfall -- going to the sea
178
534330
2000
sau cơn mưa đầu tiên -- trôi ra biển
08:56
killing off the coral reefs there.
179
536330
3000
giết chết các rặng san hô ở đó.
08:59
So you have to do it with the local people.
180
539330
2000
Vì vậy, bạn phải làm điều đó với người dân địa phương.
09:01
That is the short-term solution but you also need a long-term solution.
181
541330
3000
Đó là giải pháp ngắn hạn, nhưng bạn cũng cần một giải pháp lâu dài.
09:04
So what we did is, we created
182
544330
2000
Vì vậy, những gì chúng tôi đã làm là, chúng tôi tạo ra
09:06
a ring of sugar palms around the area.
183
546330
3000
một vòng cây cọ đường bao quanh khu vực.
09:09
These sugar palms turn out to be fire-resistant --
184
549330
3000
Những cây cọ đường hóa ra lại chịu được lửa -
09:12
also flood-resistant, by the way --
185
552330
2000
đồng thời cũng chống lũ, bằng cách này --
09:14
and they provide a lot of income for local people.
186
554330
4000
chúng tạo ra thu nhập khá cho người dân địa phương.
09:18
This is what it looks like:
187
558330
2000
Đây là cách mà nó được thực hiện:
09:20
the people have to tap them twice a day -- just a millimeter slice --
188
560330
3000
người dân phải rạch vỏ chúng 2 lần một ngày -- đường rạch chỉ một mm
09:23
and the only thing you harvest is sugar water,
189
563330
3000
và thứ duy nhất bạn thu hoạch là đường nước,
09:26
carbon dioxide, rain fall and a little bit of sunshine.
190
566330
4000
khí cacbon, nước mưa và một chút ánh nắng mặt trời.
09:30
In principle, you make those trees into
191
570330
2000
Về nguyên tắc, bạn biến những cây đó thành
09:32
biological photovoltaic cells.
192
572330
3000
tế bào quang điện sinh học.
09:35
And you can create so much energy from this --
193
575330
3000
Và bạn có thể tạo ra rất nhiều năng lượng từ đây --
09:38
they produce three times more energy per hectare per year,
194
578330
5000
lượng năng lượng chúng sinh ra tăng gấp 3 lần trên mỗi hecta hằng năm,
09:43
because you can tap them on a daily basis.
195
583330
2000
bởi vì bạn có thể dùng chúng mỗi ngày.
09:45
You don't need to harvest [unclear]
196
585330
2000
Bạn không cần phải thu hoạch [không rõ ràng]
09:47
or any other of the crops.
197
587330
2000
hoặc bất kỳ loại cây trồng nào khác.
09:49
So this is the combination where we have all this genetic potential in the tropics,
198
589330
4000
Đây là sự kết hợp tất cả các tiềm năng di truyền ở các vùng nhiệt đới,
09:53
which is still unexploited, and doing it in combination with technology.
199
593330
4000
những thứ vẫn chưa được tận dụng, và thực hiện nó với khoa học kĩ thuật.
09:57
But also your legal side needs to be in very good order.
200
597330
4000
Tuy nhiên, bạn cũng phải lo ổn về mặt pháp lý.
10:01
So we bought that land,
201
601330
2000
Vì vậy, chúng tôi đã mua mảnh đất đó,
10:03
and here is where we started our project --
202
603330
2000
và đây là nơi chúng tôi bắt đầu dự án của mình --
10:05
in the middle of nowhere.
203
605330
2000
ở lưng chừng một nơi chẳng có gì.
10:07
And if you zoom in a bit you can see that all of this area
204
607330
4000
Và nếu bạn phóng to một chút bạn có thể thấy rằng cả khu vực này
10:11
is divided into strips that go over different types of soil,
205
611330
3000
được chia thành các mảnh chạy qua các loại đất khác nhau,
10:14
and we were actually monitoring,
206
614330
3000
và chúng tôi thực sự đã giám sát,
10:17
measuring every single tree in these 2,000 hectares, 5,000 acres.
207
617330
6000
đo lường từng cây một trong khu đất 2.000 ha, 5.000 mẫu này.
10:23
And this forest is quite different.
208
623330
3000
Và khu rừng này khá là đặc biệt.
10:26
What I really did was I just followed nature,
209
626330
2000
Những gì tôi thực sự đã làm là tôi chỉ là thuận theo tự nhiên,
10:28
and nature doesn't know monocultures,
210
628330
3000
và tự nhiên thì không phải độc canh,
10:31
but a natural forest is multilayered.
211
631330
3000
nhưng một khu rừng tự nhiên là phải đa tầng.
10:34
That means that both in the ground and above the ground
212
634330
2000
Điều đó có nghĩa là cây cối có mặt ở cả dưới mặt đất và trên tầng cao
10:36
it can make better use of the available light,
213
636330
3000
nó có thể tận dụng được ánh sáng mặt trời,
10:39
it can store more carbon in the system, it can provide more functions.
214
639330
5000
nó có thể lưu trữ thêm cacbon trong hệ thống, nó có thể cung cấp thêm chức năng.
10:44
But, it's more complicated. It's not that simple, and you have to work with the people.
215
644330
4000
Tuy nhiên, nó phức tạp hơn. Nó không phải đơn giản như vậy, và bạn phải làm việc cùng người dân.
10:48
So, just like nature,
216
648330
3000
Như thế, cũng như tạo hóa đã làm,
10:51
we also grow fast planting trees and underneath that,
217
651330
3000
chúng tôi cũng trồng những cây phát triển nhanh và bên dưới đó
10:54
we grow the slower growing, primary-grain forest trees of a very high diversity
218
654330
6000
chúng tôi trồng những cây chậm phát triển, rừng hạt sơ cấp có độ đa dạng cao
11:00
that can optimally use that light. Then,
219
660330
2000
để tối ưu hóa việc sử dụng ánh sáng. Sau đó
11:02
what is just as important: get the right fungi in there
220
662330
4000
là thứ quan trọng không kém: chọn các loại nấm phù hợp
11:06
that will grow into those leaves, bring back the nutrients
221
666330
3000
để phát triển trên các lá, mang lại các chất dinh dưỡng
11:09
to the roots of the trees that have just dropped that leaf within 24 hours.
222
669330
4000
cho rễ của những cây vừa rụng lá trong vòng 24 giờ.
11:13
And they become like nutrient pumps.
223
673330
2000
Và chúng trở nên giống như máy bơm chất dinh dưỡng.
11:15
You need the bacteria to fix nitrogen,
224
675330
3000
Bạn cần vi khuẩn để tập trung nitơ,
11:18
and without those microorganisms, you won't have any performance at all.
225
678330
5000
và nếu không có những vi sinh vật ấy, bạn sẽ không thể làm được gì.
11:23
And then we started planting -- only 1,000 trees a day.
226
683330
4000
Và sau đó chúng tôi bắt đầu trồng--chỉ 1.000 cây một ngày.
11:27
We could have planted many, many more, but we didn't want to
227
687330
3000
Chúng tôi có thể đã trồng nhiều, nhiều hơn nữa, nhưng chúng tôi không muốn
11:30
because we wanted to keep the number of jobs stable.
228
690330
3000
bởi vì chúng tôi muốn giữ số lượng công việc ổn định.
11:33
We didn't want to lose the people
229
693330
3000
Chúng tôi không muốn để mất những người
11:36
that are going to work in that plantation.
230
696330
4000
sẽ làm việc tại đồn điền đó.
11:40
And we do a lot of work here.
231
700330
2000
Và chúng tôi làm rất nhiều việc tại đây.
11:42
We use indicator plants to look at what soil types,
232
702330
3000
Chúng tôi dùng các cây chỉ thị để khảo sát loại đất,
11:45
or what vegetables will grow, or what trees will grow here.
233
705330
3000
hay rau gì, cây gì sẽ phát triển tại đây.
11:48
And we have monitored every single one of those trees from space.
234
708330
5000
Và chúng tôi đã quan sát từng cây từ không gian.
11:53
This is what it looks like in reality;
235
713330
2000
Đây là những gì nó trông giống trong thực tế;
11:55
you have this irregular ring around it,
236
715330
2000
bạn có một vòng không đều này xung quanh,
11:57
with strips of 100 meters wide, with sugar palms
237
717330
4000
với những dải rộng 100 mét, với những cây cọ đường
12:01
that can provide income for 648 families.
238
721330
3000
mà có thể tạo thu nhập cho 648 hộ dân.
12:04
It's only a small part of the area.
239
724330
3000
Nó là chỉ là một phần nhỏ của khu vực.
12:07
The nursery, in here, is quite different.
240
727330
3000
Các vườn ươm, ở đây, khá là đặc biệt.
12:10
If you look at the number of tree species we have in Europe, for instance,
241
730330
3000
Nếu bạn nhìn vào số lượng các loài cây hiện có ở châu Âu, ví dụ,
12:13
from the Urals up to England, you know how many?
242
733330
3000
từ Ural đến Anh, bạn có biết bao nhiêu không?
12:16
165.
243
736330
2000
165.
12:18
In this nursery, we're going to grow 10 times more than the number of species.
244
738330
4000
Trong vườn ươm này, chúng tôi sẽ trồng 10 lần hơn con số đó.
12:22
Can you imagine?
245
742330
2000
Bạn có thể tưởng tượng ra không?
12:24
You do need to know what you are working with,
246
744330
2000
Bạn cần phải biết những gì bạn đang làm,
12:26
but it's that diversity which makes it work.
247
746330
3000
nhưng chính sự đa dạng làm cho nó hoạt động.
12:29
That you can go from this zero situation,
248
749330
3000
Bạn có thể bắt đầu từ hai bàn tay trắng,
12:32
by planting the vegetables and the trees, or directly, the trees
249
752330
4000
bằng cách trồng các loại rau và các loại cây, hoặc trực tiếp trồng cây
12:36
in the lines in that grass there,
250
756330
2000
vào giữa những hàng cỏ bên kia,
12:38
putting up the buffer zone, producing your compost,
251
758330
3000
tạo nên một vùng đệm, sản xuất phân ủ,
12:41
and then making sure that at every stage of that up growing forest
252
761330
5000
và sau đó chắc chắn rằng ở mỗi bước rừng được phát triển
12:46
there are crops that can be used.
253
766330
2000
có những loại hoa màu có thể được sử dụng.
12:48
In the beginning, maybe pineapples and beans and corn;
254
768330
2000
Lúc đầu, có lẽ là dứa và đậu và bắp;
12:50
in the second phase, there will be bananas and papayas;
255
770330
3000
trong giai đoạn thứ hai, sẽ có chuối và đu đủ;
12:53
later on, there will be chocolate and chilies.
256
773330
3000
sau đó sẽ có sô cô la và ớt.
12:56
And then slowly, the trees start taking over,
257
776330
2000
Và sau đó nữa, dần dần, cây cối sẽ bắt đầu chiếm ưu thế,
12:58
bringing in produce from the fruits, from the timber, from the fuel wood.
258
778330
4000
sản phẩm gồm trái cây, gỗ và gỗ nhiên liệu.
13:02
And finally, the sugar palm forest takes over
259
782330
3000
Và cuối cùng, rừng cọ đường phát triển
13:05
and provides the people with permanent income.
260
785330
2000
và cung cấp cho người dân thu nhập cố định.
13:07
On the top left, underneath those green stripes,
261
787330
3000
Phía trên bên trái, bên dưới những sọc màu xanh lá cây,
13:10
you see some white dots -- those are actually individual pineapple plants
262
790330
4000
bạn thấy một số dấu chấm màu trắng - đó thực ra là những cây dứa
13:14
that you can see from space.
263
794330
2000
mà bạn có thể nhìn thấy từ không gian.
13:16
And in that area we started growing some acacia trees
264
796330
5000
Và trong khu vực đó, chúng tôi bắt đầu trồng một số cây keo
13:21
that you just saw before.
265
801330
2000
mà bạn đã thấy lúc trước.
13:23
So this is after one year.
266
803330
2000
Đây là sau một năm.
13:25
And this is after two years.
267
805330
2000
Và đây là sau hai năm.
13:27
And that's green. If you look from the tower --
268
807330
3000
Và đó là màu xanh. Nếu bạn nhìn từ tháp --
13:30
this is when we start attacking the grass.
269
810330
3000
Đây là khi chúng tôi bắt đầu diệt cỏ.
13:33
We plant in the seedlings
270
813330
2000
Chúng tôi trồng các cây giống
13:35
mixed with the bananas, the papayas, all the crops for the local people,
271
815330
4000
hỗn tạp giữa chuối, đu đủ, tất cả các loại hoa màu cho người dân địa phương,
13:39
but the trees are growing up fast in between as well.
272
819330
3000
cây xanh cũng đang phát triển rất nhanh.
13:42
And three years later, 137 species of birds are living here.
273
822330
3000
Và ba năm sau, 137 loài chim đang sống ở đây.
13:45
(Applause)
274
825330
6000
(Vỗ tay)
13:51
So we lowered air temperature three to five degrees Celsius.
275
831330
4000
Vâng, chúng tôi hạ thấp nhiệt độ không khí chừng ba đến năm độ..
13:55
Air humidity is up 10 percent.
276
835330
2000
Độ ẩm không khí tăng 10 phần trăm.
13:57
Cloud cover -- I'm going to show it to you -- is up.
277
837330
2000
Mây che phủ nhiều hơn - tôi sẽ cho bạn xem.
13:59
Rainfall is up.
278
839330
2000
Lượng mưa tăng.
14:01
And all these species and income.
279
841330
2000
Và tất cả các loài và thu nhập tăng.
14:03
This ecolodge that I built here,
280
843330
2000
Khu nhà tạm tôi xây dựng tại đây,
14:05
three years before, was an empty, yellow field.
281
845330
3000
ba năm trước, là một cánh đồng trống.
14:08
This transponder that we operate with the European Space Agency --
282
848330
4000
Đây là bộ thu phát tín hiệu mà chúng tôi dùng liên lạc với Cơ quan Vũ trụ châu Âu --
14:12
it gives us the benefit that every satellite that comes over to calibrate itself
283
852330
4000
nó giúp chúng thôi trong việc tận dụng các vệ tinh đi ngang qua
14:16
is taking a picture.
284
856330
2000
để chụp ảnh.
14:18
Those pictures we use to analyze how much carbon, how the forest is developing,
285
858330
4000
Những hình ảnh đó chúng tôi dùng để phân tích xem có bao nhiêu cacbon, khu rừng đang phát triển thế nào,
14:22
and we can monitor every tree using satellite images through our cooperation.
286
862330
6000
và chúng tôi có thể theo dõi mỗi cây bằng cách sử dụng hình ảnh vệ tinh thông qua sự hợp tác này.
14:28
We can use these data now
287
868330
2000
Chúng tôi có thể sử dụng những dữ liệu này bây giờ
14:30
to provide other regions with recipes and the same technology.
288
870330
4000
để cung cấp cho các khu vực khác công thức và công nghệ tương tự.
14:34
We actually have it already with Google Earth.
289
874330
2000
Chúng tôi thực sự đã thực hiện với Google Earth.
14:36
If you would use a little bit of your technology to put tracking devices in trucks,
290
876330
4000
Nếu bạn dùng một chút công nghệ của bạn để đặt thiết bị theo dõi trong xe
14:40
and use Google Earth in combination with that,
291
880330
3000
và kết hợp với việc sử dụng Google Earth,
14:43
you could directly tell what palm oil has been sustainably produced,
292
883330
4000
bạn có thể xác định được loại dầu cọ nào đã được sản xuất ổn định,
14:47
which company is stealing the timber,
293
887330
3000
công ty nào trộm gỗ,
14:50
and you could save so much more carbon
294
890330
2000
và bạn có thể tiết kiệm nhiều cacbon hơn
14:52
than with any measure of saving energy here.
295
892330
3000
so với bất kỳ biện pháp tiết kiệm năng lượng nào khác.
14:55
So this is the Samboja Lestari area.
296
895330
3000
Đây là khu vực Samboja Lestari.
14:58
You measure how the trees grow back,
297
898330
2000
Bạn xem xét cây cối phát triển thế nào,
15:00
but you can also measure the biodiversity coming back.
298
900330
4000
nhưng bạn cũng có thể biết được sự đa dạng sinh học đang trở lại.
15:04
And biodiversity is an indicator of how much water can be balanced,
299
904330
4000
Và đa dạng sinh học là một chỉ báo của việc có bao nhiêu nước được tích trữ,
15:08
how many medicines can be kept here.
300
908330
3000
có bao nhiêu loại dược thảo có thể được tìm thấy ở đây.
15:11
And finally I made it into the rain machine
301
911330
3000
Và cuối cùng tôi đã biến nó thành một cỗ máy tạo mưa
15:14
because this forest is now creating its own rain.
302
914330
3000
bởi vì khu rừng này bây giờ tự tạo ra mưa.
15:17
This nearby city of Balikpapan has a big problem with water;
303
917330
4000
Thành phố Balikpapan gần đó có vấn đề rất lớn về nước;
15:21
it's 80 percent surrounded by seawater,
304
921330
3000
80 phần trăm bị bao quanh bởi nước biển,
15:24
and we have now a lot of intrusion there.
305
924330
2000
và bây giờ chúng tôi có rất nhiều sự xâm thực.
15:26
Now we looked at the clouds above this forest;
306
926330
3000
Bây giờ chúng ta hãy xem những đám mây bên trên khu rừng;
15:29
we looked at the reforestation area, the semi-open area and the open area.
307
929330
4000
chúng ta nhìn vào khu vực trồng rừng, khu vực bán mở và khu vực mở.
15:33
And look at these images.
308
933330
3000
Và hãy nhìn vào những hình ảnh này.
15:36
I'll just run them very quickly through.
309
936330
2000
Tôi chỉ cho các bạn xem nhanh qua.
15:38
In the tropics, raindrops are not formed from ice crystals,
310
938330
3000
Ở vùng nhiệt đới, giọt nước mưa không được hình thành từ tinh thể băng,
15:41
which is the case in the temperate zones,
311
941330
2000
đó là trường hợp ở các vùng ôn đới,
15:43
you need the trees with [unclear], chemicals that come out of the leaves of the trees
312
943330
5000
bạn cần những cây có [không rõ ràng], hóa chất mà đi ra từ lá của cây
15:48
that initiate the raindrops.
313
948330
2000
để bắt đầu cơn mưa.
15:50
So you create a cool place where clouds can accumulate,
314
950330
4000
Bạn tạo một nơi mát mẻ để mây tích tụ,
15:54
and you have the trees to initiate the rain.
315
954330
2000
và bạn có những loại cây để bắt đầu cơn mưa.
15:56
And look, there's now 11.2 percent more clouds --
316
956330
4000
Và nhìn xem, bây giờ ta có thêm 11.2 phần trăm mây
16:00
already, after three years.
317
960330
2000
tất cả, chỉ sau ba năm.
16:02
If you look at rainfall, it was already up 20 percent at that time.
318
962330
5000
Nếu bạn nhìn vào lượng mưa, nó đã tăng 20 phần trăm tại thời điểm đó.
16:07
Let's look at the next year,
319
967330
2000
Chúng ta hãy nhìn vào năm tiếp theo,
16:09
and you can see that that trend is continuing.
320
969330
2000
và bạn có thể thấy rằng xu hướng đó tiếp tục.
16:11
Where at first we had a small cap of higher rainfall,
321
971330
3000
Lúc đầu chúng tôi có một mức tăng nhỏ ở lượng mưa,
16:14
that cap is now widening and getting higher.
322
974330
3000
mức tăng ấy hiện đang mở rộng và ngày càng cao hơn.
16:17
And if we look at the rainfall pattern
323
977330
3000
Và nếu chúng ta nhìn vào các mô hình lượng mưa
16:20
above Samboja Lestari, it used to be the driest place,
324
980330
4000
trên Samboja Lestari, nơi từng được xem là khô hạn nhất,
16:24
but now you see consistently see a peak of rain forming there.
325
984330
4000
nhưng bây giờ bạn có thể thấy lượng mưa tại đó luôn rất cao.
16:28
So you can actually change the climate.
326
988330
4000
Thế nên, bạn có thể thực sự thay đổi khí hậu.
16:32
When there are trade winds of course the effect disappears,
327
992330
4000
Khi có gió mậu dịch tất nhiên hiệu ứng biến mất,
16:36
but afterwards, as soon as the wind stabilizes,
328
996330
3000
nhưng sau đó, ngay sau khi gió ổn định,
16:39
you see again that the rainfall peaks come back above this area.
329
999330
4000
bạn lại thấy lượng mưa cao nhất trở lại trên khu vực này
16:43
So to say it is hopeless is not the right thing to do,
330
1003330
5000
Do đó, nói rằng việc này là vô vọng thì không đúng,
16:48
because we actually can make that difference
331
1008330
2000
bởi vì chúng ta thực sự có thể tạo ra sự khác biệt
16:50
if you integrate the various technologies.
332
1010330
4000
Nếu bạn tích hợp các công nghệ khác nhau.
16:54
And it's nice to have the science, but it still depends mostly upon the people,
333
1014330
4000
Có sự hỗ trợ của khoa học là tốt, nhưng nó vẫn phụ thuộc chủ yếu vào con người,
16:58
on your education.
334
1018330
2000
vào sự giáo dục của bạn.
17:00
We have our farmer schools.
335
1020330
2000
Chúng tôi có trường cho nông dân nữa.
17:02
But the real success of course, is our band --
336
1022330
2000
Nhưng sự thành công thực sự của chúng tôi chính là ban nhạc --
17:04
because if a baby is born, we will play, so everyone's our family
337
1024330
4000
bởi vì khi có một đứa trẻ ra đời, chúng tôi sẽ chơi nhạc, tất cả mọi người đều là gia đình
17:08
and you don't make trouble with your family.
338
1028330
2000
và bạn không gây sự với gia đình của bạn.
17:10
This is how it looks.
339
1030330
2000
Nó trông như thế này.
17:12
We have this road going around the area,
340
1032330
2000
Chúng tôi có đường này chạy quanh khu vực,
17:14
which brings the people electricity and water from our own area.
341
1034330
4000
đó dẫn điện nước cho người dân từ khu vực riêng của chúng tôi.
17:18
We have the zone with the sugar palms,
342
1038330
2000
Chúng tôi có khu trồng cọ đường,
17:20
and then we have this fence with very thorny palms
343
1040330
2000
và sau đó chúng tôi có hàng rào cọ gai
17:22
to keep the orangutans -- that we provide with a place to live in the middle --
344
1042330
5000
để giữ khoảng cách giữa đười ươi -- mà chúng tôi cung cấp cho một nơi để sinh sống ở giữa --
17:27
and the people apart.
345
1047330
2000
và khu vực bên ngoài của người dân.
17:29
And inside, we have this area for reforestation
346
1049330
2000
Và bên trong, chúng tôi có khu vực này cho việc trồng rừng
17:31
as a gene bank to keep all that material alive,
347
1051330
3000
như là một ngân hàng gen để giữ cho các tài liệu sống,
17:34
because for the last 12 years
348
1054330
2000
bởi vì trong 12 năm trở lại đây
17:36
not a single seedling of the tropical hardwood trees has grown up
349
1056330
4000
không một giống cây nhiệt đới gỗ cứng nào phát triển được
17:40
because the climatic triggers have disappeared.
350
1060330
3000
bởi vì các yếu tố khí hậu kích thích đã biến mất.
17:43
All the seeds get eaten.
351
1063330
2000
Tất cả các hạt giống bị mang làm thức ăn.
17:45
So now we do the monitoring on the inside --
352
1065330
2000
Vì vậy, chúng tôi thực hiện công việc giám sát từ bên trong --
17:47
from towers, satellites, ultralights.
353
1067330
3000
từ tháp, vệ tinh, ánh sáng siêu nhẹ.
17:50
Each of the families that have sold their land now get a piece of land back.
354
1070330
4000
Các hộ dân đã bán đất của họ bây giờ có được một mảnh đất.
17:54
And it has two nice fences of tropical hardwood trees --
355
1074330
4000
Và họ có hai hàng rào gỗ cứng nhiệt đới --
17:58
you have the shade trees planted in year one,
356
1078330
2000
bạn có cây bóng mát được trồng trong một năm,
18:00
then you underplanted with the sugar palms,
357
1080330
2000
sau đó bạn trồng xen kẽ với cây cọ đường,
18:03
and you plant this thorny fence.
358
1083330
2000
và bạn trồng hàng rào gai.
18:05
And after a few years, you can remove some of those shade trees.
359
1085330
4000
Và sau một vài năm, bạn có thể loại bỏ một số những cây tạo bóng mát.
18:09
The people get that acacia timber which we have preserved with the bamboo peel,
360
1089330
4000
Người dân được nhận gỗ keo mà chúng tôi đã bảo quản bằng vỏ tre,
18:13
and they can build a house, they have some fuel wood to cook with.
361
1093330
3000
và họ có thể dựng một ngôi nhà, có một số gỗ nhiên liệu để nấu ăn.
18:16
And they can start producing from the trees as many as they like.
362
1096330
4000
Và họ có thể bắt đầu khai thác gỗ tùy ý.
18:20
They have enough income for three families.
363
1100330
4000
Họ có đủ thu nhập cho ba hộ gia đình.
18:24
But whatever you do in that program, it has to be fully supported by the people,
364
1104330
4000
Nhưng bất cứ điều gì bạn làm trong chương trình đó, nó đều phải nhận được sự hỗ trợ của người dân,
18:28
meaning that you also have to adjust it to the local, cultural values.
365
1108330
4000
có nghĩa rằng bạn cũng cần phải điều chỉnh để phù hợp với các giá trị văn hóa địa phương.
18:32
There is no simple one recipe for one place.
366
1112330
4000
Không có một công thức đơn giản cho nơi nào.
18:36
You also have to make sure that it is very difficult to corrupt --
367
1116330
4000
Bạn cũng phải chắc chắn rằng nó không dễ mắc tham nhũng -
18:40
that it's transparent.
368
1120330
2000
nghĩa là nó cần phải minh bạch.
18:42
Like here, in Samboja Lestari,
369
1122330
2000
Giống như ở đây, Samboja Lestari,
18:44
we divide that ring in groups of 20 families.
370
1124330
3000
chúng tôi chia khu vực đó thành các nhóm gồm 20 gia đình.
18:47
If one member trespasses the agreement,
371
1127330
2000
Nếu một thành viên vi phạm thỏa thuân,
18:49
and does cut down trees,
372
1129330
2000
và đốn cây,
18:51
the other 19 members have to decide what's going to happen to him.
373
1131330
3000
19 thành viên còn lại cần phải quyết định chuyện gì sẽ xảy ra với anh ta.
18:54
If the group doesn't take action,
374
1134330
2000
Nếu nhóm không có hành động,
18:56
the other 33 groups have to decide what is going to happen to the group
375
1136330
4000
33 nhóm khác phải quyết định chuyện gì sẽ xảy ra đối với nhóm
19:00
that doesn't comply with those great deals that we are offering them.
376
1140330
4000
đã không tuân thủ những thoả thuận tuyệt vời mà chúng tôi cung cấp cho họ.
19:04
In North Sulawesi it is the cooperative --
377
1144330
3000
Tại Bắc Sulawesi có hợp tác xã --
19:07
they have a democratic culture there,
378
1147330
2000
họ có một nền văn hóa dân chủ
19:09
so there you can use the local justice system to protect your system.
379
1149330
5000
do đó bạn có thể sử dụng hệ thống tư pháp địa phương để bảo vệ hệ thống của bạn.
19:14
In summary, if you look at it, in year one the people can sell their land
380
1154330
3000
Tóm lại, nếu bạn nghĩ về nó, trong năm đầu người dân có thể bán đất của họ
19:17
to get income, but they get jobs back in the construction and the reforestation,
381
1157330
5000
để có thu nhập, nhưng họ chọn việc xây dựng và trồng lại rừng,
19:22
the working with the orangutans, and they can use the waste wood to make handicraft.
382
1162330
4000
làm việc với đười ươi, và họ có thể sử dụng gỗ thừa để làm sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
19:26
They also get free land in between the trees,
383
1166330
3000
Họ cũng nhận được đất miễn phí ở khoảng giữa các cây,
19:29
where they can grow their crops.
384
1169330
2000
nơi họ có thể trồng hoa màu của họ.
19:31
They can now sell part of those fruits to the orangutan project.
385
1171330
4000
Bây giờ họ có thể bán một phần hoa quả cho dự án đười ươi.
19:35
They get building material for houses,
386
1175330
2000
Họ nhận các vật liệu xây nhà,
19:37
a contract for selling the sugar,
387
1177330
2000
một hợp đồng bán đường,
19:39
so we can produce huge amounts of ethanol and energy locally.
388
1179330
4000
nên chúng tôi có thể sản xuất một lượng lớn ethanol và năng lượng tại địa phương.
19:43
They get all these other benefits: environmentally, money,
389
1183330
3000
Họ có được tất cả những lợi ích khác: môi trường, tiền bạc,
19:46
they get education -- it's a great deal.
390
1186330
2000
họ được giáo dục - đó là một món lợi lớn.
19:48
And everything is based upon that one thing --
391
1188330
3000
Và tất cả mọi thứ dựa trên một điều thôi --
19:51
make sure that forest remains there.
392
1191330
3000
đảm bảo rằng rừng vẫn còn đó.
19:54
So if we want to help the orangutans --
393
1194330
3000
Vì vậy, nếu chúng ta muốn giúp đỡ đười ươi --
19:57
what I actually set out to do --
394
1197330
3000
mục đích ban đầu của tôi --
20:00
we must make sure that the local people are the ones that benefit.
395
1200330
4000
chúng ta phải đảm bảo rằng người dân địa phương là những người được hưởng lợi.
20:04
Now I think the real key to doing it, to give a simple answer,
396
1204330
4000
Bây giờ tôi nghĩ rằng chìa khóa thực sự để làm việc đó, một câu trả lời đơn giản thôi,
20:08
is integration.
397
1208330
2000
là hội nhập.
20:10
I hope -- if you want to know more, you can read more.
398
1210330
4000
Tôi hy vọng - nếu bạn muốn biết thêm chi tiết, bạn có thể đọc nhiều hơn nữa.
20:14
(Applause)
399
1214330
21000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7