Earth's mass extinctions | Peter Ward

314,465 views ・ 2009-01-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Võ Reviewer: Phu M. Dinh
00:18
So, I want to start out with
0
18330
2000
Tôi muốn bắt đầu bằng
00:20
this beautiful picture from my childhood.
1
20330
2000
tấm ảnh tuyệt đẹp của tuổi thơ tôi.
00:22
I love the science fiction movies.
2
22330
2000
Tôi yêu phim giả tưởng.
00:24
Here it is: "This Island Earth."
3
24330
2000
Nó đây: "Đảo Trái đất."
00:26
And leave it to Hollywood to get it just right.
4
26330
2000
Và để nó lại cho Hollywood để biến nó thành sự thật.
00:28
Two-and-a-half years in the making.
5
28330
2000
Phải mất tới 2 năm rưỡi để làm được nó.
00:30
(Laughter)
6
30330
3000
(cười)
00:33
I mean, even the creationists give us 6,000,
7
33330
3000
Ý tôi là, ngay cả khi các nhà sáng tạo cho chúng ta 6000
00:36
but Hollywood goes to the chase.
8
36330
2000
Hollywood theo đuổi hẳn luôn.
00:38
And in this movie, we see what we think is out there:
9
38330
4000
Và trong phim này, chúng ta thấy cái mà chúng ta nghĩ nó ở ngoài kia:
00:42
flying saucers and aliens.
10
42330
3000
đĩa bay và người ngoài hành tinh.
00:45
Every world has an alien, and every alien world has a flying saucer,
11
45330
3000
Thế giới nào cũng có người ngoài hành tinh, và người ngoài hành tinh nào cũng có đĩa bay.
00:48
and they move about with great speed. Aliens.
12
48330
4000
và họ đi với tốc độ ánh sáng. Những người ngoài hành tinh ấy.
00:53
Well, Don Brownlee, my friend, and I finally got to the point
13
53330
3000
Don Brownlee, bạn tôi và tôi đi đến kết luận rằng
00:56
where we got tired of turning on the TV
14
56330
3000
chúng tôi chán việc mở TV lên
00:59
and seeing the spaceships and seeing the aliens every night,
15
59330
3000
và thấy tàu vũ trụ và người ngoài hành tinh mỗi tối,
01:02
and tried to write a counter-argument to it,
16
62330
3000
cố gắng viết một bức thư phản đối điều đó,
01:05
and put out what does it really take for an Earth to be habitable,
17
65330
4000
chỉ ra được những điều kiện cần thiết để Trái Đất trở thành nơi họ có thể sinh sống được,
01:09
for a planet to be an Earth, to have a place
18
69330
2000
cho một hành tinh Trái Đất khác, nơi mà
01:11
where you could probably get not just life, but complexity,
19
71330
3000
bạn không chỉ có cuộc sống mà còn có sự phức tạp,
01:14
which requires a huge amount of evolution,
20
74330
2000
yêu cầu sự tiến hóa rất nhiều
01:16
and therefore constancy of conditions.
21
76330
3000
do đó cần nhiều điều kiện không đổi.
01:19
So, in 2000 we wrote "Rare Earth." In 2003, we then asked,
22
79330
3000
Vì vậy, năm 2000 chúng tôi viết "Trái Đất hiếm hoi" (Rare Earth). Năm 2003, chúng tôi hỏi
01:22
let's not think about where Earths are in space, but how long has Earth been Earth?
23
82330
5000
Đừng suy nghĩ rằng Trái Đất ở đâu trong vũ trụ, hãy hỏi Trái Đất có từ bao giờ?
01:27
If you go back two billion years,
24
87330
2000
Nếu bạn trở về 2 tỉ năm trước,
01:29
you're not on an Earth-like planet any more.
25
89330
2000
bạn không phải đứng trên Trái Đất nữa.
01:31
What we call an Earth-like planet is actually a very short interval of time.
26
91330
4000
Cái mà chúng ta gọi "Trái Đất" thật ra chỉ tồn tại một thời gian ngắn.
01:35
Well, "Rare Earth" actually
27
95330
2000
Thật ra là "Trái Đất hiếm hoi" (Rare Earth)
01:37
taught me an awful lot about meeting the public.
28
97330
3000
đã dạy tôi nhiều thứ khủng khiếp về gặp gỡ công chúng.
01:40
Right after, I got an invitation to go to a science fiction convention,
29
100330
3000
Sau khi ra mắt, tôi nhận được thư mời tới một hội nghị khoa học viễn tưởng
01:43
and with all great earnestness walked in.
30
103330
3000
với một lòng nhiệt thành lớn, tôi đi vào trong.
01:46
David Brin was going to debate me on this,
31
106330
2000
David Brin sẽ tranh luận với tôi về vấn đề này,
01:48
and as I walked in, the crowd of a hundred started booing lustily.
32
108330
4000
khi tôi bước vào, đám đông hàng trăm người bắt đầu la ó phản đối.
01:52
I had a girl who came up who said, "My dad says you're the devil."
33
112330
3000
Có một cô gái bước tới và nói: "Cha tôi bảo ông là một con quỷ."
01:55
You cannot take people's aliens away from them
34
115330
4000
Bạn không thể tách người ngoài hành tinh ra khỏi suy nghĩ của họ
01:59
and expect to be anybody's friends.
35
119330
4000
và hy vọng rằng ai cũng là bạn mình.
02:03
Well, the second part of that, soon after --
36
123330
2000
Phần thứ hai của câu chuyện là, sau đó
02:05
and I was talking to Paul Allen; I saw him in the audience,
37
125330
3000
tôi đang nói chuyện với Paul Allen, tôi thấy anh ấy dưới hàng ghế khán giả
02:08
and I handed him a copy of "Rare Earth."
38
128330
2000
và tôi trao cho anh một quyển "Trái Đất hiếm hoi."
02:10
And Jill Tarter was there, and she turned to me,
39
130330
4000
Và Jill Tarter cũng ở đó, cô ấy quay sang tôi
02:14
and she looked at me just like that girl in "The Exorcist."
40
134330
3000
nhìn tôi như kiểu cô gái trong "The Exocist"
02:17
It was, "It burns! It burns!"
41
137330
2000
Nó kiểu: "Nó cháy rồi! Nó cháy rồi!"
02:19
Because SETI doesn't want to hear this.
42
139330
2000
Bởi vì SETI không muốn nghe về điều này
02:21
SETI wants there to be stuff out there.
43
141330
3000
SETI muốn có được một thứ gì đó ngoài kia.
02:24
I really applaud the SETI efforts, but we have not heard anything yet.
44
144330
3000
Tôi thực sự khen ngợi những nỗ lực của SETI, nhưng chúng ta vẫn thu được gì hết.
02:27
And I really do think we have to start thinking
45
147330
2000
Và tôi thực sự nghĩ chúng ta phải bắt đầu suy nghĩ
02:29
about what's a good planet and what isn't.
46
149330
3000
về chuyện một hành tinh tốt là gì và không phải hành tinh tốt là sao.
02:32
Now, I throw this slide up because it indicates to me that,
47
152330
3000
Bây giờ, tôi mở trang chiếu này lên bởi vì nó chỉ cho tôi rằng
02:35
even if SETI does hear something, can we figure out what they said?
48
155330
4000
nếu như SETI biết được chút gì đó, chúng ta có thể tìm hiểu được họ nói cái gì không?
02:39
Because this was a slide that was passed
49
159330
2000
Bởi vì đây là trang chiếu được truyền qua lại
02:41
between the two major intelligences on Earth -- a Mac to a PC --
50
161330
4000
giữa 2 trí tuệ siêu việt trên Trái Đất - Mac và PC
02:45
and it can't even get the letters right --
51
165330
3000
và nó thậm chí không thể gửi thư đúng nơi
02:48
(Laughter)
52
168330
2000
(cười)
02:50
-- so how are we going to talk to the aliens?
53
170330
2000
Vậy làm sao chúng ta có thể nói chuyện được với người ngoài hành tinh?
02:52
And if they're 50 light years away, and we call them up,
54
172330
3000
Và nếu như họ cách 50 năm ánh sáng, và ta bắt được họ,
02:55
and you blah, blah, blah, blah, blah,
55
175330
2000
và bạn blah, blah, blah, blah, blah,
02:57
and then 50 years later it comes back and they say, Please repeat?
56
177330
3000
và 50 năm sau nó quay ngược lại và họ nói "Làm ơn lặp lại?"
03:00
I mean, there we are.
57
180330
2000
Ý tôi là, đó là chúng ta.
03:02
Our planet is a good planet because it can keep water.
58
182330
3000
Hành tinh của chúng ta là một hành tinh tốt vì nó có nước.
03:05
Mars is a bad planet, but it's still good enough for us to go there
59
185330
4000
Sao Hỏa thì không phải vậy, nhưng nó vẫn đủ tốt để chúng ta tới đó
03:09
and to live on its surface if we're protected.
60
189330
2000
và sống trên bề mặt của nó nếu chúng ta được bảo hộ đầy đủ.
03:11
But Venus is a very bad -- the worst -- planet.
61
191330
3000
Nhưng Sao Kim lại là một hành tinh rất xấu - hành tinh tệ nhất để sống.
03:14
Even though it's Earth-like, and even though early in its history
62
194330
3000
Ngay cả khi nó có hình dạng giống Trái Đất, và ngay cả khi trong giai đoạn đầu của lịch sử của nó
03:17
it may very well have harbored Earth-like life,
63
197330
3000
nó có thể đã nuôi dưỡng sự sống giống Trái Đất rất tốt
03:20
it soon succumbed to runaway greenhouse --
64
200330
3000
Nó nhanh chóng tàn lụi vì hiệu ứng nhà kính,
03:23
that's an 800 degrees [Fahrenheit] surface --
65
203330
2000
cỡ 800 độ F trên mặt nước biển
03:25
because of rampant carbon dioxide.
66
205330
3000
bởi vì CO2 tràn lan khắp nơi.
03:28
Well, we know from astrobiology that we can really now predict
67
208330
3000
Chúng ta biết từ các sinh học vũ trụ rằng chúng ta có thể dự đoán chính xác
03:31
what's going to happen to our particular planet.
68
211330
3000
chuyện gì sẽ xảy ra với hành tinh của chúng ta.
03:34
We are right now in the beautiful Oreo
69
214330
3000
Chúng ta hiện nay đang ở rìa dải Ngân Hà xinh đẹp
03:37
of existence -- of at least life on Planet Earth --
70
217330
3000
hoặc chí ít là cuộc sống trên hành tinh này,
03:40
following the first horrible microbial age.
71
220330
3000
theo sau đó là thời đại của sinh vật khủng khiếp đầu tiên.
03:43
In the Cambrian explosion, life emerged from the swamps,
72
223330
3000
Vào thời đại bùng nổ của kỉ Cambri, sự sống nổi lên từ các đầm lầy,
03:46
complexity arose,
73
226330
2000
sự đa dạng sinh sôi nảy nở,
03:48
and from what we can tell, we're halfway through.
74
228330
3000
và từ những thứ chúng ta có thể kể ra, chúng ta đã đi được một nửa đoạn đường.
03:51
We have as much time for animals to exist on this planet
75
231330
3000
Chúng ta có đủ thời gian cho các loài động vật tồn tại trên hành tinh này
03:54
as they have been here now,
76
234330
2000
như chúng từng tồn tại
03:56
till we hit the second microbial age.
77
236330
2000
cho tới khi chúng ta tiến tới kỉ nguyên sinh vật mới.
03:58
And that will happen, paradoxically --
78
238330
2000
Và chuyện đó sẽ xảy ra, nghịch lý thay,
04:00
everything you hear about global warming --
79
240330
2000
mọi thứ bạn nghe về sự ấm lên toàn cầu,
04:02
when we hit CO2 down to 10 parts per million,
80
242330
3000
khi chúng ta giảm lượng CO2 xuống tới 10 phần triệu,
04:05
we are no longer going to have to have plants
81
245330
2000
sẽ không có loại cây nào
04:07
that are allowed to have any photosynthesis, and there go animals.
82
247330
4000
có thể quang hợp được, tiếp theo là các loài thú.
04:11
So, after that we probably have seven billion years.
83
251330
2000
Sau khi chuyện đó xảy ra, chúng ta có 7 tỉ năm.
04:13
The Sun increases in its intensity, in its brightness,
84
253330
3000
Mặt Trời tăng mật độ, tăng độ sáng,
04:16
and finally, at about 12 billion years after it first started,
85
256330
5000
và cuối cùng, khoảng 12 tỉ năm sau khi bắt đầu hình thành
04:21
the Earth is consumed by a large Sun,
86
261330
3000
Trái Đất bị Mặt Trời khổng lồ nuốt chửng,
04:24
and this is what's left.
87
264330
3000
và đây là những gì còn sót lại.
04:27
So, a planet like us is going to have an age and an old age,
88
267330
4000
Vậy, một hành tinh như của chúng ta có một tuổi nhất định và có tuổi già,
04:31
and we are in its golden summer age right now.
89
271330
4000
và chúng ta đang ở độ tuổi rực rỡ nhất của nó.
04:35
But there's two fates to everything, isn't there?
90
275330
2000
Nhưng cái gì cũng có 2 mặt, phải không?
04:37
Now, a lot of you are going to die of old age,
91
277330
3000
Bây giờ, hầu hết chúng ta sẽ chết vì tuổi già
04:40
but some of you, horribly enough, are going to die in an accident.
92
280330
3000
nhưng một vài bạn, khủng khiếp thay, sẽ chết vì một tai nạn nào đó.
04:43
And that's the fate of a planet, too.
93
283330
2000
Và đó cũng là định mệnh của Trái Đất.
04:45
Earth, if we're lucky enough -- if it doesn't get hit by a Hale-Bopp,
94
285330
4000
Trái Đất, ngay cả khi chúng ta may mắn tránh khỏi việc bị đâm bởi sao chổi Hale-Bopp
04:49
or gets blasted by some supernova nearby
95
289330
4000
hay bị nổ tung vì siêu tân tinh nào đó nằm gần bên
04:53
in the next seven billion years -- we'll find under your feet.
96
293330
3000
trong 7 tỉ năm sắp tới, chúng ta cũng sẽ kết thúc.
04:56
But what about accidental death?
97
296330
2000
Nhưng cái chết bất ngờ thì sao?
04:58
Well, paleontologists for the last 200 years
98
298330
2000
Các nhà cổ sinh vật học suốt 200 năm qua
05:00
have been charting death. It's strange --
99
300330
2000
đã lập bảng biểu về cái chết. Điều lạ lùng là
05:02
extinction as a concept wasn't even thought about
100
302330
3000
khái niệm tuyệt chủng chưa từng được nghĩ tới
05:05
until Baron Cuvier in France found this first mastodon.
101
305330
3000
cho tới khi Baron Cuvier ở Pháp tìm được con voi ma mút đầu tiên.
05:08
He couldn't match it up to any bones on the planet,
102
308330
2000
Ông ấy không thể kết nối nó với bất kì bộ xương nào trên hành tinh
05:10
and he said, Aha! It's extinct.
103
310330
2000
và ông ấy nói rằng: "Aha! Đó là sự tuyệt chủng."
05:12
And very soon after, the fossil record started yielding
104
312330
3000
Không lâu sau đó, hóa thạch bắt đầu được khai quật
05:15
a very good idea of how many plants and animals there have been
105
315330
3000
một ý tưởng rất tốt để biết có bao nhiêu loài thực vật và động vật từng sống trên Trái Đất
05:18
since complex life really began to leave
106
318330
2000
từ khi sự đa dạng sinh học bắt đầu để lại
05:20
a very interesting fossil record.
107
320330
3000
dấu tích đầy thú vị trong các hóa thạch.
05:23
In that complex record of fossils,
108
323330
3000
Trong các hóa thạch phức tạp đó,
05:26
there were times when lots of stuff
109
326330
2000
có nhiều lúc rất nhiều thứ
05:28
seemed to be dying out very quickly,
110
328330
2000
dường như chết rất nhanh,
05:30
and the father/mother geologists
111
330330
2000
và những nhà địa chất đời đầu
05:32
called these "mass extinctions."
112
332330
2000
gọi là "Đại tuyệt chủng"
05:34
All along it was thought to be either an act of God
113
334330
2000
Trước đây cho rằng những chuyện này gây ra bởi Chúa
05:36
or perhaps long, slow climate change,
114
336330
2000
hoặc có lẽ do sự thay đổi thời tiết trong thời gian dài nhưng chậm
05:38
and that really changed in 1980,
115
338330
2000
và điều này chỉ thật sự thay đổi vào năm 1980
05:40
in this rocky outcrop near Gubbio,
116
340330
3000
ở vỉa đá lộ thiêng gần Gubbio,
05:43
where Walter Alvarez, trying to figure out
117
343330
3000
nơi mà Walter Alvarez đang cố tìm hiểu
05:46
what was the time difference between these white rocks,
118
346330
3000
sự khác biệt về thời gian giữa loại đá trắng
05:49
which held creatures of the Cretaceous period,
119
349330
2000
của các loài sinh vật kỉ Phấn trắng
05:51
and the pink rocks above, which held Tertiary fossils.
120
351330
2000
và những viên đá màu hồng ở phía dưới, lưu giữ hóa thạch của kỉ Đệ Tam.
05:53
How long did it take to go from one system to the next?
121
353330
4000
Mất bao lâu để chuyển từ đại này sang đại kia?
05:57
And what they found was something unexpected.
122
357330
2000
Và những gì họ tìm được ngoài sự mong đợi.
05:59
They found in this gap, in between, a very thin clay layer,
123
359330
3000
Họ tìm được trong chỗ trống này, giữa nó, một lớp đất sét mỏng,
06:02
and that clay layer -- this very thin red layer here --
124
362330
3000
và lớp đất sét mỏng đó - lớp rất mỏng màu đỏ ở đây -
06:05
is filled with iridium.
125
365330
2000
đầy iridium.
06:07
And not just iridium; it's filled with glassy spherules,
126
367330
3000
Và không chỉ có iridium, nó còn chứa tinh thể nấm men
06:10
and it's filled with quartz grains
127
370330
2000
và tinh thể thạch anh
06:12
that have been subjected to enormous pressure: shock quartz.
128
372330
4000
trải qua một lực ép cực lớn: Cú sốc thạch anh.
06:16
Now, in this slide the white is chalk,
129
376330
2000
Bây giờ trong trang này, màu trắng là viên phấn
06:18
and this chalk was deposited in a warm ocean.
130
378330
3000
và viên phấn này lấy từ biển ấm.
06:21
The chalk itself's composed by plankton
131
381330
2000
Viên phấn được cấu tạo bởi các sinh vật phù du
06:23
which has fallen down from the sea surface onto the sea floor,
132
383330
4000
rơi từ mặt biển tới đáy biển,
06:27
so that 90 percent of the sediment here is skeleton of living stuff,
133
387330
3000
do đó 90% trầm tích ở đây là xương các sinh vật sống,
06:30
and then you have that millimeter-thick red layer,
134
390330
2000
do đó bạn có lớp mỏng vài milimet màu đỏ này,
06:32
and then you have black rock.
135
392330
2000
đây là viên đá màu đen.
06:34
And the black rock is the sediment on the sea bottom
136
394330
3000
Và viên đá này là trầm tích ở đáy biển
06:37
in the absence of plankton.
137
397330
2000
không có sinh vật phù du.
06:39
And that's what happens in an asteroid catastrophe,
138
399330
4000
Và đó là những thứ đã xảy ra trong một thảm họa thiên thạch,
06:43
because that's what this was, of course. This is the famous K-T.
139
403330
3000
bởi vì đó là những gì đã xảy ra, đương nhiên rồi. Đây là thiên thạch K-T nổi tiếng.
06:46
A 10-kilometer body hit the planet.
140
406330
2000
Cơ thể 10km đụng trúng hành tinh này.
06:48
The effects of it spread this very thin impact layer all over the planet,
141
408330
4000
Những ảnh hưởng gây ra bởi nó nhanh chóng lan rộng lên lớp cực kì mỏng này trên bề mặt hành tinh
06:52
and we had very quickly the death of the dinosaurs,
142
412330
3000
và cái chết của các loài khủng long nhanh chóng diễn ra,
06:55
the death of these beautiful ammonites,
143
415330
2000
cái chết của những con cúc xinh đẹp này,
06:57
Leconteiceras here, and Celaeceras over here,
144
417330
2000
Leconteiceras ở đây, Celaeceras ở kia,
06:59
and so much else.
145
419330
2000
và còn nhiều nữa.
07:01
I mean, it must be true,
146
421330
2000
Ý tôi là, nó hẳn là sự thật
07:03
because we've had two Hollywood blockbusters since that time,
147
423330
3000
vì chúng ta có 2 bom tấn Hollywood kể từ thời điểm đó
07:06
and this paradigm, from 1980 to about 2000,
148
426330
3000
và mô hình này từ 1980 tới khoảng năm 2000,
07:09
totally changed how we geologists thought about catastrophes.
149
429330
5000
hoàn toàn thay đổi suy nghĩ của những nhà địa chất chúng tôi về những thảm họa lớn.
07:14
Prior to that, uniformitarianism was the dominant paradigm:
150
434330
3000
Trước đó, thuyết giữ nguyên vẹn là mô hình thống lĩnh:
07:17
the fact that if anything happens on the planet in the past,
151
437330
3000
sự thật là nếu bất cứ thứ gì xảy ra trên Trái Đất trong quá khứ
07:20
there are present-day processes that will explain it.
152
440330
4000
thì quá trình tồn tại ở hiện tại sẽ giải thích được nó.
07:24
But we haven't witnessed a big asteroid impact,
153
444330
3000
Nhưng chúng ta chưa chứng kiến được 1 vụ va chạm thiên thạch lớn
07:27
so this is a type of neo-catastrophism,
154
447330
2000
nên đây là 1 kiểu của thuyết Tân Hủy diệt,
07:29
and it took about 20 years for the scientific establishment
155
449330
3000
và nó mất khoảng 20 năm để ra mắt chính thức một cách có khoa học
07:32
to finally come to grips: yes, we were hit;
156
452330
2000
để đưa tới kết luận: Đúng rồi, chúng ta đã bị đâm
07:34
and yes, the effects of that hit caused a major mass extinction.
157
454330
4000
và đúng rồi, ảnh hưởng của cú đâm đó tạo nên cuộc đại tuyệt chủng.
07:39
Well, there are five major mass extinctions
158
459330
2000
Có 5 đại tuyệt chủng trong
07:41
over the last 500 million years, called the Big Five.
159
461330
3000
500 triệu năm qua, gọi là Big Five.
07:44
They range from 450 million years ago
160
464330
3000
Nó kéo dài từ 450 triệu năm trước
07:47
to the last, the K-T, number four,
161
467330
2000
tới cái cuối cùng K-T, đứng thứ tư,
07:49
but the biggest of all was the P, or the Permian extinction,
162
469330
4000
nhưng vụ lớn nhất là vụ P, hay vụ tuyệt chủng kỉ Permi,
07:53
sometimes called the mother of all mass extinctions.
163
473330
2000
thỉnh thoảng được gọi là mẹ đẻ của tất cả các vụ tuyệt chủng lớn.
07:55
And every one of these has been subsequently blamed
164
475330
3000
Và mỗi vụ tuyệt chủng đều bị đổ lỗi
07:58
on large-body impact.
165
478330
2000
vì sự tác động lớn trên các loài.
08:00
But is this true?
166
480330
2000
Nhưng điều này có đúng không?
08:03
The most recent, the Permian, was thought to have been an impact
167
483330
3000
Gần đây, vụ tuyệt chủng Permi, được cho rằng có tác động lớn
08:06
because of this beautiful structure on the right.
168
486330
2000
vì khối cấu trúc đẹp đẽ này ở bên phải.
08:08
This is a Buckminsterfullerene, a carbon-60.
169
488330
3000
Đây là một khối Buckminsterfullerene, đồng vị Cacbon 60.
08:11
Because it looks like those terrible geodesic domes
170
491330
3000
Bởi vì bề ngoài nó giống những mái vòm khủng khiếp
08:14
of my late beloved '60s,
171
494330
2000
của thập niên 60 yêu thích của tôi,
08:16
they're called "buckyballs."
172
496330
2000
họ gọi nó là "quả bóng bucky".
08:18
This evidence was used to suggest
173
498330
2000
Bằng chứng này được sử dụng để giả thiết rằng
08:20
that at the end of the Permian, 250 million years ago, a comet hit us.
174
500330
4000
cuối kỉ Permi, 250 triệu năm trước, 1 thiên thạch đâm vào Trái Đất.
08:24
And when the comet hits, the pressure produces the buckyballs,
175
504330
3000
Và khi thiên thạch đụng Trái Đất, áp lực nó tạo ra hình thành nên những quả bóng bucky.
08:27
and it captures bits of the comet.
176
507330
2000
và nó chứa một vài thứ của sao chổi.
08:29
Helium-3: very rare on the surface of the Earth, very common in space.
177
509330
4000
Helium - 3: rất hiếm trên bề mặt Trái Đất, rất thông dụng trong vũ trụ.
08:34
But is this true?
178
514330
2000
Nhưng điều này có đúng không?
08:36
In 1990, working on the K-T extinction for 10 years,
179
516330
4000
Vào năm 1990, nghiên cứu sự tuyệt chủng K-T được 10 năm,
08:40
I moved to South Africa to begin work twice a year
180
520330
3000
tôi chuyển tới Nam Phi để bắt đầu làm việc 2 lần/năm
08:43
in the great Karoo desert.
181
523330
2000
ở sa mạc Karoo rộng lớn.
08:45
I was so lucky to watch the change of that South Africa
182
525330
3000
Tôi rất may mắn được chứng kiến sự thay đổi của Nam Phi
08:48
into the new South Africa as I went year by year.
183
528330
3000
thành một Nam Phi mới mẻ hơn khi đã sống nhiều năm ở đây.
08:51
And I worked on this Permian extinction,
184
531330
2000
Và tôi nghiên cứu vụ tuyệt chủng kỉ Permi này,
08:53
camping by this Boer graveyard for months at a time.
185
533330
3000
cắm trại tại nghĩa địa Boer này hàng tháng trời trong 1 lần đi thực địa.
08:56
And the fossils are extraordinary.
186
536330
3000
Và những hóa thạch thật phi thường.
08:59
You know, you're gazing upon your very distant ancestors.
187
539330
2000
Bạn biết đó, bạn đang nhìn trân trân vào tổ tiên xa của bạn.
09:01
These are mammal-like reptiles.
188
541330
2000
Đây là những loài bò sát giống động vật có vú.
09:03
They are culturally invisible. We do not make movies about these.
189
543330
3000
Chúng ít được biết đến. Chúng ta không làm phim về những loài này.
09:06
This is a Gorgonopsian, or a Gorgon.
190
546330
2000
Đây là con Gorgonopsian, hay là Gorgon.
09:08
That's an 18-inch long skull of an animal
191
548330
4000
Đây là 1 hộp sọ dài 18 inches của 1 con thú
09:12
that was probably seven or eight feet, sprawled like a lizard,
192
552330
4000
cỡ 7 hay 8 feet, nằm dài như 1 con thằn lằn,
09:16
probably had a head like a lion.
193
556330
2000
có lẽ có đầu của một con sư tử.
09:18
This is the top carnivore, the T-Rex of its time.
194
558330
2000
Đây là loài ăn thịt hàng đầu, T-Rex của thời đại khủng long.
09:20
But there's lots of stuff.
195
560330
2000
Nhưng có rất nhiều chuyện xung quanh nó.
09:22
This is my poor son, Patrick.
196
562330
2000
Đây là đứa con trai tội nghiệp của tôi, Patrick.
09:24
(Laughter)
197
564330
1000
(cười)
09:25
This is called paleontological child abuse.
198
565330
3000
Điều này được gọi là lạm dụng trẻ em theo cách cổ sinh vật học.
09:28
Hold still, you're the scale.
199
568330
2000
Bình tĩnh, các bạn là người phán xét.
09:30
(Laughter)
200
570330
5000
(cười)
09:36
There was big stuff back then.
201
576330
3000
Có những thứ to lớn tại thời điểm ấy.
09:39
Fifty-five species of mammal-like reptiles.
202
579330
3000
55 loài bò sát giống thú có vú.
09:42
The age of mammals had well and truly started
203
582330
3000
Tuổi của chúng chỉ thật sự được tính từ
09:45
250 million years ago ...
204
585330
2000
250 triệu năm về trước...
09:47
... and then a catastrophe happened.
205
587330
3000
....và rồi một thảm họa xảy ra.
09:50
And what happens next is the age of dinosaurs.
206
590330
2000
Và chuyện xảy ra tiếp theo chính là thời đại của khủng long.
09:52
It was all a mistake; it should have never happened. But it did.
207
592330
4000
Nó là một sai lầm. Nó không nên xảy ra. Nhưng nó đã làm vậy.
09:56
Now, luckily,
208
596330
2000
Bây giờ, may mắn là
09:58
this Thrinaxodon, the size of a robin egg here:
209
598330
3000
con Thrinaxodon này, kích thước cỡ 1 trứng chim cổ đỏ ở đây:
10:01
this is a skull I've discovered just before taking this picture --
210
601330
3000
đây là 1 hộp sọ tôi tìm ra trước khi chụp tấm ảnh này--
10:04
there's a pen for scale; it's really tiny --
211
604330
2000
đây là 1 cây bút để làm thước; nó rất nhỏ
10:06
this is in the Lower Triassic, after the mass extinction has finished.
212
606330
4000
đây là trong thời gian Hạ Đệ Tam, sau khi sự tuyệt chủng lớn đã kết thúc.
10:10
You can see the eye socket and you can see the little teeth in the front.
213
610330
3000
Bạn có thể thấy hốc mắt và những chiếc răng nhỏ ở phía trước.
10:13
If that does not survive, I'm not the thing giving this talk.
214
613330
5000
Nếu nó không sống sót được, tôi sẽ không phải là thứ đứng nói chuyện ở đây.
10:18
Something else is, because if that doesn't survive, we are not here;
215
618330
4000
Có những thứ khác, bởi vì nếu chúng không sống sót, chúng ta không ở đây được;
10:22
there are no mammals. It's that close; one species ekes through.
216
622330
4000
không có loài thú có vú. Nó có liên quan tới nhau như vậy, 1 loài kéo theo loài khác.
10:26
Well, can we say anything about the pattern of who survives and who doesn't?
217
626330
3000
Chúng ta có thể nói bất cứ thứ gì về mô hình của những người sống sót và những người không làm được?
10:29
Here's sort of the end of that 10 years of work.
218
629330
2000
Đây là một kiểu kết thúc của 10 năm làm việc.
10:31
The ranges of stuff -- the red line is the mass extinction.
219
631330
3000
Khoảng của các sự kiện - đường màu đỏ là cuộc Đại tuyệt chủng.
10:34
But we've got survivors and things that get through,
220
634330
2000
Nhưng chúng ta có kẻ sống sót và những thứ sống qua được thời điểm đó,
10:36
and it turns out the things that get through preferentially are cold bloods.
221
636330
4000
và hóa ra những thứ đó có thể sống sót được là do chúng có máu lạnh.
10:40
Warm-blooded animals take a huge hit at this time.
222
640330
4000
Động vật máu nóng chịu ảnh hưởng nặng nề tại thời điểm đó.
10:45
The survivors that do get through
223
645330
2000
Những kẻ sống sót
10:47
produce this world of crocodile-like creatures.
224
647330
3000
tạo nên sinh vật giống cá sấu.
10:50
There's no dinosaurs yet; just this slow, saurian, scaly, nasty,
225
650330
4000
Vẫn chưa có khủng long, chỉ có loài chậm chạp, giống thằn lằn, có vảy, khó chịu,
10:54
swampy place with a couple of tiny mammals hiding in the fringes.
226
654330
5000
sống ở đầm lầy với một vài loài động vật có vú nhỏ bé lẩn trốn ở ngoài bìa.
10:59
And there they would hide for 160 million years,
227
659330
3000
Và chúng tiếp tục sống cỡ 160 triệu năm nữa
11:02
until liberated by that K-T asteroid.
228
662330
3000
tới khi được giải phóng bởi thiên thạch K - T.
11:05
So, if not impact, what?
229
665330
2000
Vậy nếu như không ảnh hưởng, vậy nó là cái gì?
11:07
And the what, I think, is that we returned, over and over again,
230
667330
4000
Và cái này, tôi nghĩ, là cái làm chúng ta quay trở lại hết lần này tới lần khác
11:11
to the Pre-Cambrian world, that first microbial age,
231
671330
3000
tới thế giới của kỉ Tiền Cambri, thời đại của vi sinh vật đầu tiên,
11:14
and the microbes are still out there.
232
674330
2000
và những phân tử vẫn còn trôi nổi ngoài kia.
11:16
They hate we animals.
233
676330
2000
Chúng ghét những loài động vật khác.
11:18
They really want their world back.
234
678330
2000
Chúng muốn lấy lại thế giới của chúng.
11:20
And they've tried over and over and over again.
235
680330
4000
Và chúng cố gắng hết lần này tới lần khác.
11:24
This suggests to me that life causing these mass extinctions
236
684330
3000
Nó gợi ý tôi rằng chính cuộc sống là nguyên nhân gây nên những cuộc đại tuyệt chủng này
11:27
because it did is inherently anti-Gaian.
237
687330
3000
bởi vì chúng được di truyền gene chống Gaian.
11:30
This whole Gaia idea, that life makes the world better for itself --
238
690330
5000
Toàn bộ ý tưởng Gaia này, rằng cuộc sống làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn cho chính bản thân nó---
11:35
anybody been on a freeway on a Friday afternoon in Los Angeles
239
695330
4000
bất kì ai trên đường cao tốc vào chiều thứ sáu tới LA
11:39
believing in the Gaia theory? No.
240
699330
2000
đều tin vào thuyết Gaia này chứ? Không.
11:41
So, I really suspect there's an alternative,
241
701330
3000
Vậy nên tôi thật sự nghi ngờ có sự thay thế
11:44
and that life does actually try to do itself in --
242
704330
2000
và cuộc sống thật sự thử làm điều đó,
11:46
not consciously, but just because it does.
243
706330
2000
không hẳn là cố tình, nhưng chỉ bởi vì nó phải làm vậy.
11:48
And here's the weapon, it seems, that it did so over the last 500 million years.
244
708330
4000
Và đây chính là vũ khí, nhìn như là được làm ra khoảng 500 triệu năm.
11:52
There are microbes which, through their metabolism,
245
712330
3000
Đây là những vi khuẩn, qua sự trao đổi chất của nó,
11:55
produce hydrogen sulfide,
246
715330
2000
tạo ra H2S (hidro sulfua)
11:57
and they do so in large amounts.
247
717330
3000
và chúng tạo ra H2S số lượng lớn.
12:00
Hydrogen sulfide is very fatal to we humans.
248
720330
3000
Chất này rất độc với con người.
12:03
As small as 200 parts per million will kill you.
249
723330
4000
Với 1 lượng nhỏ cỡ 200 phần triệu sẽ giết chết bạn.
12:09
You only have to go to the Black Sea and a few other places -- some lakes --
250
729330
4000
Bạn chỉ có thể tới Biển Đen và 1 số ít nơi, 1 vài hồ nước,
12:13
and get down, and you'll find that the water itself turns purple.
251
733330
4000
và lặn xuống, bạn sẽ thấy được nước trong đó chuyển sang màu tím.
12:17
It turns purple from the presence of numerous microbes
252
737330
3000
Nó có màu tím vì có sự hiện diện của 1 lượng lớn vi khuẩn
12:20
which have to have sunlight and have to have hydrogen sulfide,
253
740330
3000
quang hợp được và có H2S,
12:23
and we can detect their presence today -- we can see them --
254
743330
4000
và chúng ta có thể xác định được sự xuất hiện của chúng ngày nay - chúng ta có thể thấy chúng -
12:27
but we can also detect their presence in the past.
255
747330
2000
nhưng chúng ta cũng có thể xác định được sự xuất hiện của chúng ở quá khứ.
12:29
And the last three years have seen
256
749330
2000
Và 3 năm qua đã chứng kiến
12:31
an enormous breakthrough in a brand-new field.
257
751330
3000
một bước đột phá rất lớn trong lĩnh vực rất mới.
12:34
I am almost extinct --
258
754330
2000
Tôi gần như tuyệt chủng -
12:36
I'm a paleontologist who collects fossils.
259
756330
2000
tôi là một nhà cổ sinh vật học sưu tầm các hóa thạch.
12:38
But the new wave of paleontologists -- my graduate students --
260
758330
3000
Nhưng làn sóng mới các nhà cổ sinh vật học - các sinh viên đã tốt nghiệp của tôi -
12:41
collect biomarkers.
261
761330
2000
thu thập các dấu ấn sinh học.
12:43
They take the sediment itself, they extract the oil from it,
262
763330
4000
Họ lấy những trầm tích, chiết dầu từ nó,
12:47
and from that they can produce compounds
263
767330
2000
và từ dầu đó họ có thể tạo ra các hợp chất
12:49
which turn out to be very specific to particular microbial groups.
264
769330
4000
rất đặc hiệu cho 1 nhóm vi khuẩn cụ thể.
12:53
It's because lipids are so tough, they can get preserved in sediment
265
773330
4000
Bởi vì lipid rất khó để bẻ gẫy, nó có thể được bảo quản trong lớp trầm tích
12:57
and last the hundreds of millions of years necessary,
266
777330
3000
và giữ được tới hàng trăm triệu năm nếu cần thiết,
13:00
and be extracted and tell us who was there.
267
780330
2000
và được chiết ra để ta có thể biết rằng ở đó đã từng có loài gì.
13:02
And we know who was there. At the end of the Permian,
268
782330
3000
Và chúng ta biết được loài nào từng sống vào thời điểm đó. Cuối kỉ Permi,
13:05
at many of these mass extinction boundaries,
269
785330
2000
tại ranh giới của các vụ đại tuyệt chủng,
13:07
this is what we find: isorenieratene. It's very specific.
270
787330
4000
đây là cái chúng tôi tìm thấy: isorenieratine. Nó rất đặc hiệu.
13:11
It can only occur if the surface of the ocean has no oxygen,
271
791330
4000
Nó chỉ có thể xảy ra nếu bề mặt nước biển không có oxy
13:15
and is totally saturated with hydrogen sulfide --
272
795330
3000
và bão hòa với H2S
13:18
enough, for instance, to come out of solution.
273
798330
3000
vừa đủ, ví dụ như đủ để kết tinh.
13:21
This led Lee Kump, and others from Penn State and my group,
274
801330
4000
Điều này làm cho Lee Kump, và những người khác từ Penn State và nhóm nghiên cứu của tôi
13:25
to propose what I call the Kump Hypothesis:
275
805330
3000
đề xuất cái mà tôi gọi là Giả thuyết Kump:
13:28
many of the mass extinctions were caused by lowering oxygen,
276
808330
3000
Phần lớn các vụ đại tuyệt chủng gây ra bởi sự giảm oxy trong không khí,
13:31
by high CO2. And the worst effect of global warming, it turns out:
277
811330
4000
thay bằng CO2. Và ảnh hưởng tệ nhất của việc nóng lên toàn cầu là
13:35
hydrogen sulfide being produced out of the oceans.
278
815330
3000
H2S được tạo ra từ nước biển.
13:38
Well, what's the source of this?
279
818330
2000
Nguồn gốc của nó ở đâu?
13:40
In this particular case, the source over and over has been flood basalts.
280
820330
4000
Trong trường hợp cụ thể này, nguồn gốc là những cơn lũ basalts.
13:44
This is a view of the Earth now, if we extract a lot of it.
281
824330
3000
Đây là toàn cảnh Trái Đất hiện nay, nếu như chúng ta bung nó ra hết cỡ.
13:47
And each of these looks like a hydrogen bomb;
282
827330
2000
Và một trong những cái này trông giống như một quả bom hidro;
13:49
actually, the effects are even worse.
283
829330
2000
thật ra, tác động còn tệ hơn thế nữa.
13:51
This is when deep-Earth material comes to the surface,
284
831330
3000
Đây là khi mà những vật chất từ sâu trong lòng Trái Đất trồi lên bề mặt,
13:54
spreads out over the surface of the planet.
285
834330
2000
tràn ra khắp nơi trên bề mặt Trái Đất.
13:56
Well, it's not the lava that kills anything,
286
836330
3000
Nó không phải là dung nham giết mọi thứ trên đường nó đi,
13:59
it's the carbon dioxide that comes out with it.
287
839330
2000
nó là CO2 tách ra từ đó.
14:01
This isn't Volvos; this is volcanoes.
288
841330
3000
Đây không phải là Volvo; đây là những núi lửa.
14:04
But carbon dioxide is carbon dioxide.
289
844330
2000
Nhưng CO2 vẫn là CO2.
14:07
So, these are new data Rob Berner and I -- from Yale -- put together,
290
847330
3000
Vì vậy, đây là những dữ liệu mới mà Rob Berner và tôi- từ Yale - cùng nhau tìm ra,
14:10
and what we try to do now is
291
850330
2000
và chúng tôi đang thử
14:12
track the amount of carbon dioxide in the entire rock record --
292
852330
3000
dò tìm lượng CO2 trong toàn bộ hóa thạch đá -
14:15
and we can do this from a variety of means --
293
855330
3000
và chúng tôi có thể làm được điều này từ nhiều phương tiện đa dạng,
14:18
and put all the red lines here,
294
858330
2000
và đặt tất cả các đường màu đỏ ở đây
14:20
when these -- what I call greenhouse mass extinctions -- took place.
295
860330
3000
khi những - tôi gọi là vụ đại tuyệt chủng nhà kính - xảy ra.
14:23
And there's two things that are really evident here to me,
296
863330
2000
Và đây là 2 thứ thật sự là chứng cứ cho tôi,
14:25
is that these extinctions take place when CO2 is going up.
297
865330
3000
đó là những vụ tuyệt chủng này xảy ra khi nồng độ CO2 tăng lên.
14:28
But the second thing that's not shown on here:
298
868330
3000
Nhưng chuyện thứ 2 không được trình bày ở đây:
14:31
the Earth has never had any ice on it
299
871330
3000
Trái Đất chưa từng có băng tuyết
14:34
when we've had 1,000 parts per million CO2.
300
874330
4000
khi chúng ta chỉ có nồng độ CO2 cỡ 1000 phần triệu.
14:38
We are at 380 and climbing.
301
878330
2000
Chúng ta đang ở 380 và đang tăng lên.
14:40
We should be up to a thousand in three centuries at the most,
302
880330
3000
Chúng ta sẽ tiến tới con số 1000 trong 3 thế kỉ nữa,
14:43
but my friend David Battisti in Seattle says he thinks a 100 years.
303
883330
4000
nhưng bạn tôi David Battisti ở Seattle nói rằng anh ấy nghĩ chỉ cần 100 năm.
14:47
So, there goes the ice caps,
304
887330
2000
Đây là những núi băng
14:49
and there comes 240 feet of sea level rise.
305
889330
4000
và nó cao 240 feet trên mực nước biển.
14:53
I live in a view house now;
306
893330
2000
Tôi đang sống ở 1 nhà quan sát,
14:55
I'm going to have waterfront.
307
895330
2000
tôi sẽ có bờ sông.
14:57
All right, what's the consequence? The oceans probably turn purple.
308
897330
4000
Được rồi, hậu quả là gì? Nước biển có thể chuyển sang màu tím.
15:01
And we think this is the reason that complexity took so long
309
901330
3000
Và chúng tôi nghĩ đây là lí do làm cho sự đa dạng mất rất nhiều thời gian
15:04
to take place on planet Earth.
310
904330
2000
để xảy ra trên toàn bộ bề mặt Trái Đất.
15:06
We had these hydrogen sulfide oceans for a very great long period.
311
906330
3000
Chúng ta đã có những biển H2S này rất lâu rồi.
15:09
They stop complex life from existing.
312
909330
4000
Chúng ngăn chặn sự đa dạng của sự sống.
15:13
We know hydrogen sulfide is erupting presently a few places on the planet.
313
913330
5000
Chúng ta biết H2S đang phun trào ở một vài nơi hiện nay trên Trái Đất.
15:18
And I throw this slide in -- this is me, actually, two months ago --
314
918330
4000
Và tôi bỏ trang trình chiếu này vào, đây là tôi 2 tháng trước,
15:22
and I throw this slide in because here is my favorite animal, chambered nautilus.
315
922330
4000
và tôi bỏ trang trình chiếu này vào vì đây là loài động vật yêu thích của tôi, ốc anh vũ.
15:26
It's been on this planet since the animals first started -- 500 million years.
316
926330
4000
Nó đã tồn tại trên hành tinh này từ khi loài động vật đầu tiên bắt đầu hình thành, 500 triệu năm.
15:30
This is a tracking experiment, and any of you scuba divers,
317
930330
3000
Đây là một thí nghiệm theo dõi, và bất kì ai trong số các bạn là thợ lặn có ống thở,
15:33
if you want to get involved in one of the coolest projects ever,
318
933330
3000
nếu bạn muốn tham gia vào một trong những dự án thú vị nhất trước giờ,
15:36
this is off the Great Barrier Reef.
319
936330
2000
đây là ngoài khơi Dãy San hô lớn (Great Barrier Reef).
15:38
And as we speak now,
320
938330
1000
Và như những gì chúng tôi đang nói,
15:39
these nautilus are tracking out their behaviors to us.
321
939330
3000
những con ốc anh vũ này đang theo dõi dấu vết hành vi của chúng cho chúng tôi.
15:42
But the thing about this is that every once in a while
322
942330
4000
Nhưng vấn đề ở đây là mỗi khi thực hiện
15:46
we divers can run into trouble,
323
946330
2000
những thợ lặn có thể gặp rắc rối,
15:48
so I'm going to do a little thought experiment here.
324
948330
2000
nên tôi sẽ làm một thí nghiệm tưởng tượng nho nhỏ ở đây.
15:50
This is a Great White Shark that ate some of my traps.
325
950330
3000
Đây là Cá mập trắng ăn một vài cái bẫy của chúng tôi.
15:53
We pulled it up; up it comes. So, it's out there with me at night.
326
953330
3000
Chúng tôi kéo nó lên, chúng đây. Vậy nên, chúng ở ngoài đó với tôi vào ban đêm.
15:56
So, I'm swimming along, and it takes off my leg.
327
956330
3000
Tôi bơi 1 mình và nó cắn mất chân tôi.
15:59
I'm 80 miles from shore, what's going to happen to me?
328
959330
3000
Tôi cách bờ 80 miles, chuyện gì sẽ xảy ra với tôi?
16:02
Well now, I die.
329
962330
2000
Ừ thì tôi sẽ chết.
16:04
Five years from now, this is what I hope happens to me:
330
964330
2000
Trong 5 năm tới, đây là những gì tôi hy vọng sẽ xảy ra với tôi:
16:06
I'm taken back to the boat, I'm given a gas mask:
331
966330
3000
Tôi được đưa về thuyền, được đưa mặt nạ dưỡng khí:
16:09
80 parts per million hydrogen sulfide.
332
969330
3000
80 phần triệu H2S.
16:12
I'm then thrown in an ice pond, I'm cooled 15 degrees lower
333
972330
4000
Sau đó bị quăng vào 1 hồ nước đá, nhiệt độ cơ thể tôi xuống 15 độ
16:16
and I could be taken to a critical care hospital.
334
976330
4000
và tôi có thể được đưa tới 1 bệnh viện để chăm sóc tích cực.
16:20
And the reason I could do that is because we mammals
335
980330
2000
Và lý do tôi có thể làm được điều đó bởi vì chúng ta - động vật có vú
16:22
have gone through a series of these hydrogen sulfide events,
336
982330
3000
đã trải qua một chuỗi các sự kiện H2S này
16:25
and our bodies have adapted.
337
985330
2000
và cơ thể của chúng ta đã thích nghi được.
16:27
And we can now use this as what I think will be a major medical breakthrough.
338
987330
4000
Và chúng ta có thể dùng cách này như những gì tôi nghĩ sẽ là một bước đột phá trong y học.
16:31
This is Mark Roth. He was funded by DARPA.
339
991330
2000
Đây là Mark Roth. Anh ấy được tài trợ bởi DARPA
16:33
Tried to figure out how to save Americans after battlefield injuries.
340
993330
4000
để tìm cách cứu người Mỹ sau chấn thương trên chiến trường.
16:37
He bleeds out pigs.
341
997330
2000
Anh ta gây chảy máu các con heo.
16:39
He puts in 80 parts per million hydrogen sulfide --
342
999330
3000
Cho vào trong cơ thể nó 80 phần triệu H2S -
16:42
the same stuff that survived these past mass extinctions --
343
1002330
3000
cùng 1 chất đã sống sót qua những vụ đại tuyệt chủng-
16:45
and he turns a mammal into a reptile.
344
1005330
2000
và anh ta biến 1 con thú có vú thành 1 loài bò sát.
16:47
"I believe we are seeing in this response the result of mammals and reptiles
345
1007330
4000
"Tôi tin rằng chúng ta đang nhìn thấy trong phản ứng này là kết quả của loài thú có vú và loài bò sát
16:51
having undergone a series of exposures to H2S."
346
1011330
3000
đã trải qua 1 chuỗi phơi nhiễm với H2S."
16:54
I got this email from him two years ago;
347
1014330
2000
Tôi nhận được bức thư điện tử này từ anh ta 2 năm trước;
16:56
he said, "I think I've got an answer to some of your questions."
348
1016330
3000
anh ấy nói rằng: "Tôi nghĩ tôi đã có câu trả lời cho một vài câu hỏi của anh."
16:59
So, he now has taken mice down
349
1019330
2000
Vì vậy, anh ta hạ nhiệt độ của các con chuột xuống
17:01
for as many as four hours, sometimes six hours,
350
1021330
4000
càng nhiều càng tốt trong 4 tiếng, có khi 6 tiếng,
17:05
and these are brand-new data he sent me on the way over here.
351
1025330
2000
và những dữ liệu hoàn toàn mới mà anh ta gửi cho tôi đang nằm ở kia.
17:07
On the top, now, that is a temperature record of a mouse who has gone through --
352
1027330
5000
Trên cùng, bây giờ, đây là ghi chép nhiệt độ của 1 con chuột đã trải qua
17:12
the dotted line, the temperatures.
353
1032330
2000
đường chấm chấm này, biểu diễn nhiệt độ.
17:14
So, the temperature starts at 25 centigrade,
354
1034330
2000
Nhiệt độ bắt đầu từ 25 độc C
17:16
and down it goes, down it goes.
355
1036330
1000
và giảm dần dần xuống.
17:17
Six hours later, up goes the temperature.
356
1037330
2000
6 tiếng sau, nhiệt độ được tăng lên.
17:19
Now, the same mouse is given 80 parts per million hydrogen sulfide
357
1039330
5000
Bây giờ, cũng cùng 1 con chuột đó được bơm vào 80 phần triệu khí H2S
17:24
in this solid graph,
358
1044330
2000
trong biểu đồ miền này,
17:26
and look what happens to its temperature.
359
1046330
2000
và hãy nhìn chuyện gì xảy ra với nhiệt độ cơ thể nó.
17:28
Its temperature drops.
360
1048330
2000
Nhiệt độ giảm.
17:30
It goes down to 15 degrees centigrade from 35,
361
1050330
4000
Giảm xuống từ 35 độ C còn 15 độ C,
17:34
and comes out of this perfectly fine.
362
1054330
3000
và thoát khỏi nó hoàn toàn ổn.
17:37
Here is a way we can get people to critical care.
363
1057330
3000
Đây là cách chúng tôi làm cho con người được chăm sóc đặc biệt.
17:40
Here's how we can bring people cold enough to last till we get critical care.
364
1060330
5000
Đây là cách chúng tôi làm cho mọi người vừa đủ lạnh để chờ tới khi được chăm sóc đặc biệt.
17:46
Now, you're all thinking, yeah, what about the brain tissue?
365
1066330
4000
Bây giờ, các bạn đều nghĩ, được rồi, còn mô não thì sao?
17:50
And so this is one of the great challenges that is going to happen.
366
1070330
3000
Do vậy đây là 1 trong những thử thách vĩ đại nhất sắp xảy ra.
17:53
You're in an accident. You've got two choices:
367
1073330
2000
Bạn gặp tai nạn. Bạn có 2 lựa chọn:
17:55
you're going to die, or you're going to take the hydrogen sulfide
368
1075330
3000
Bạn sẽ chết hoặc bạn sẽ phải dùng H2S
17:58
and, say, 75 percent of you is saved, mentally.
369
1078330
3000
và có thể nói rằng, 75% cơ thể được cứu, về mặt tinh thần.
18:01
What are you going to do?
370
1081330
2000
Bạn sẽ làm gì?
18:03
Do we all have to have a little button saying, Let me die?
371
1083330
3000
Có phải chúng ta đều có cái nút nhỏ ghi rằng "Hãy để tôi chết" không?
18:06
This is coming towards us,
372
1086330
2000
Điều này đang tiến về phía chúng ta,
18:08
and I think this is going to be a revolution.
373
1088330
2000
và tôi nghĩ nó sẽ là một cuộc cách mạng.
18:10
We're going to save lives, but there's going to be a cost to it.
374
1090330
3000
Chúng ta sẽ cứu sống được nhiều người nhưng cái giá phải trả cũng rất lớn.
18:13
The new view of mass extinctions is, yes, we were hit,
375
1093330
2000
Cái nhìn mới về các vụ đại tuyệt là, đúng, chúng ta bị đâm
18:15
and, yes, we have to think about the long term,
376
1095330
2000
và đúng, chúng ta phải nghĩ về tương lai xa
18:17
because we will get hit again.
377
1097330
2000
bởi vì chúng ta sẽ bị đâm 1 lần nữa.
18:19
But there's a far worse danger confronting us.
378
1099330
2000
Nhưng có mối nguy hiểm còn tồi tệ hơn trước mắt chúng ta.
18:21
We can easily go back to the hydrogen sulfide world.
379
1101330
3000
Chúng ta có thể trở về thế giới của H2S một cách dễ dàng.
18:24
Give us a few millennia --
380
1104330
2000
Cho chúng ta một vài thiên niên kỉ
18:26
and we humans should last those few millennia --
381
1106330
2000
và loài người sẽ tồn tại trong vài thiên niên kỉ đó
18:28
will it happen again? If we continue, it'll happen again.
382
1108330
4000
chuyện này sẽ xảy ra lần nữa chứ? Nếu chúng ta tiếp tục, nó sẽ xảy ra 1 lần nữa.
18:32
How many of us flew here?
383
1112330
2000
Có bao nhiêu người trong chúng ta bay tới đây rồi?
18:34
How many of us have gone through
384
1114330
2000
Có bao nhiêu người đã đọc hết
18:36
our entire Kyoto quota
385
1116330
3000
toàn bộ Nghị định thư Kyoto?
18:39
just for flying this year?
386
1119330
2000
Chỉ bằng việc bay vòng quanh trong năm nay?
18:41
How many of you have exceeded it? Yeah, I've certainly exceeded it.
387
1121330
3000
Có bao nhiêu người trong số các bạn đã vượt quá số đó? Đúng rồi, tôi chắc chắn đã vượt quá rồi.
18:44
We have a huge problem facing us as a species.
388
1124330
3000
Chúng ta đang đối mặt với 1 vấn đề to lớn như 1 loài động vật.
18:47
We have to beat this.
389
1127330
2000
Chúng ta phải đánh bại nó.
18:49
I want to be able to go back to this reef. Thank you.
390
1129330
4000
Tôi muốn quay trở lại rặng san hô này. Cảm ơn.
18:53
(Applause)
391
1133330
6000
(vỗ tay)
18:59
Chris Anderson: I've just got one question for you, Peter.
392
1139330
2000
Chris Anderson: Tôi chỉ có 1 câu hỏi cho anh thôi, Peter.
19:01
Am I understanding you right, that what you're saying here
393
1141330
2000
Tôi hiểu ý của anh rằng, những gì anh trình bày ở đây là
19:03
is that we have in our own bodies
394
1143330
2000
chúng ta có trong cơ thể mình
19:05
a biochemical response to hydrogen sulfide
395
1145330
4000
một đáp ứng sinh học với H2S
19:09
that in your mind proves that there have been past mass extinctions
396
1149330
3000
mà theo anh nó chứng minh rằng những vụ đại tuyệt chủng trong quá khứ
19:12
due to climate change?
397
1152330
2000
là do thay đổi thời tiết?
19:14
Peter Ward: Yeah, every single cell in us
398
1154330
2000
Peter Ward: Đúng, mỗi tế bào trong cơ thể chúng ta
19:16
can produce minute quantities of hydrogen sulfide in great crises.
399
1156330
3000
có thể tạo ra lượng nhỏ H2S trong điều kiện khủng hoảng cực độ.
Đó là những gì mà Roth đã tìm ra.
19:20
This is what Roth has found out.
400
1160330
1000
19:21
So, what we're looking at now: does it leave a signal?
401
1161330
2000
Vậy cái mà chúng ta đang nhìn thấy hiện nay là: Điều này có để lại tín hiệu gì không?
19:23
Does it leave a signal in bone or in plant?
402
1163330
2000
Nó có để lại manh mối gì trong xương hay trong cây cối không?
19:25
And we go back to the fossil record and we could try to detect
403
1165330
3000
Và chúng tôi quay về với hóa thạch và cố gắng phát hiện
19:28
how many of these have happened in the past.
404
1168330
2000
có bao nhiêu lần chuyện này đã xảy ra trong quá khứ.
19:30
CA: It's simultaneously
405
1170330
2000
CA: Nó vừa là
19:32
an incredible medical technique, but also a terrifying ...
406
1172330
3000
một kĩ thuật y học đáng kinh ngạc vừa là thứ gì đó đáng sợ...
19:35
PW: Blessing and curse.
407
1175330
3000
PW: Vừa là lời chúc phúc vừa là lời nguyền.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7