Dennis vanEngelsdorp: Where have the bees gone?

Dennis vanEngelsdorp: một lối thoát cho loài ong

40,379 views

2008-12-12 ・ TED


New videos

Dennis vanEngelsdorp: Where have the bees gone?

Dennis vanEngelsdorp: một lối thoát cho loài ong

40,379 views ・ 2008-12-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hưng Lê Phước Reviewer: Hoàng Linh
00:16
What I'd like you to do is, just really quickly,
0
16160
2000
Điều tôi muốn các bạn làm, chỉ rất nhanh thôi,
00:18
is just, sort of, nod to the person on your right,
1
18160
3000
nào, hãy gật đầu với người bên phải bạn,
00:21
and then nod to the person on your left.
2
21160
3000
rồi gật đầu vời người bên trái.
00:24
(Laughter)
3
24160
4000
(cười)
00:28
Now, chances are that over the last winter,
4
28160
4000
Bây giờ, chuyện là vào mùa đông vừa qua,
00:32
if you had been a beehive, either you or one of the two people
5
32160
3000
nếu bạn là một tổ ong, thì hoặc là chính bạn, hoặc một trong hai người
00:35
you just nodded at would have died.
6
35160
4000
mà bạn vừa gật đầu, đã chết đi một rồi !
00:39
Now, that's an awful lot of bees.
7
39160
4000
Vâng, đó là sự mất mát tồi tệ của loài ong.
00:43
And this is the second year in a row we have lost over 30 percent
8
43160
4000
Và đây là năm thứ hai liên tiếp, chúng ta mất đi hơn 30%
00:47
of the colonies, or we estimate we've lost 30 percent of the colonies over the winter.
9
47160
4000
của tất cả tổ ong, hay ước tính ta đã mất tới 30% các tổ ong trong mùa đông
00:51
Now, that's a lot, a lot of bees, and that's really important.
10
51160
6000
Vâng, nhiều, nhiều ong lắm, và nó thật sự quan trọng
00:57
And most of those losses are because of things we know.
11
57160
3000
và chúng ta biết hầu hết các nguyên nhân của sự tổn thất này
01:00
We know that there are these varroa mites that have introduced
12
60160
3000
Chúng ta biết về những loại trùng gây hại cho ong
01:03
and caused a lot of losses, and we also have this new phenomenon,
13
63160
3000
và gây nên những tổn thất lớn, và chúng ta cũng biết về hiện tượng mới này,
01:06
which I talked about last year, Colony Collapse Disorder.
14
66160
3000
hiện tượng mà tôi đã trình bày năm ngoái, "Sự suy thoái bầy ong".
01:09
And here we see a picture on top of a hill in Central Valley last December.
15
69160
5000
Đây là bức ảnh đỉnh đồi vùng Thung lũng Trung tâm tháng 12 vừa rồi
01:14
And below, you can see all these out yards,
16
74160
2000
và dưới đây, các bạn có thể thấy những bãi sân ngoài kia,
01:16
or temporary yards, where the colonies are brought in until February,
17
76160
5000
hoặc là những bãi sân tạm thời, nơi các tổ ong được đưa đến cho tới tháng 2,
01:21
and then they're shipped out to the almonds.
18
81160
3000
và sẽ được đưa đến vùng hạnh nhân
01:24
And one documentary writer, who was here and looked at this two months
19
84160
3000
Một nhà viết tư liệu đã ở đây quan sát 2 tháng
01:27
after I was here, described this not as beehives
20
87160
3000
sau khi tôi ở đây, đã mô tả rằng nơi này chẳng phải tổ ong nữa
01:30
but as a graveyard, with these empty white boxes with no bees left in them.
21
90160
6000
mà giống như là 1 nghĩa địa, với nhứng hộp trắng rỗng, không có một con ong nào ở lại.
01:36
Now, I'm going to sum up a year's worth of work in two sentences
22
96160
4000
Giờ tôi xin tóm lại giá trị công việc của cả một năm chỉ với 2 câu
01:40
to say that we have been trying to figure out
23
100160
2000
để nói rằng chúng ta đã cố hình dung ra
01:42
what the cause of this is.
24
102160
2000
điều gì là nguyên nhân của việc này.
01:44
And what we know is that it's as if the bees have caught a flu.
25
104160
3000
Và điều ta hiểu ra đó là như thể loài ong đã mắc 1 dịch cúm.
01:47
And this flu has wiped through the population of bees.
26
107160
5000
Và dịch cúm này đã lan rộng trong cộng đồng loài ong.
01:52
In some cases, and in fact in most cases in one year,
27
112160
4000
Trong một vài trường hợp, thực ra là trong hầu hết mọi trường hợp của một năm,
01:56
this flu was caused by a new virus to us,
28
116160
3000
trận dịch này đã bị gây ra bởi một loại vi-rút mới với chúng ta,
01:59
or newly identified by us, called Israeli Acute Paralysis virus.
29
119160
4000
hay vừa mới được nhận dạng, được gọi là vi-rút Gây liệt cấp tính Israel.
02:03
It was called that because a guy in Israel first found it,
30
123160
2000
Nó được gọi thế vì một người Israel đã tìm ra nó đầu tiên,
02:05
and he now regrets profoundly calling it that disease, because,
31
125160
4000
và bây giờ anh ta hối tiếc vì đã gọi căn bệnh này như thế, bởi vì,
02:09
of course, there's the implication.
32
129160
1000
dĩ nhiên là điều này có hàm ý.
02:10
But we think this virus is pretty ubiquitous.
33
130160
3000
Nhưng vi-rút này bây giờ lây lan rất rộng
02:13
It's also pretty clear that the bees sometimes catch other viruses
34
133160
3000
tất nhiên loài ong cũng có mắc phải những vi-rút khác
02:16
or other flus, and so the question we're still struggling with,
35
136160
4000
hay những bệnh cúm khác, và vấn đề chúng ta đang đối măt,
02:20
and the question that keeps us up at night,
36
140160
2000
vấn đề làm ta suy nghĩ tối nay,
02:22
is why have the bees suddenly become so susceptible to this flu,
37
142160
5000
đó là tại sao loài ong lại đột ngột dễ bị nhiễm cúm này đến vậy?
02:27
and why are they so susceptible to these other diseases?
38
147160
5000
sao chúng lại dễ dàng mắc phải những bệnh khác nữa?
02:32
And we don't have the answer to that yet,
39
152160
2000
Và chúng tôi chưa trả lời được cho điều này,
02:34
and we spend a lot of time trying to figure that out.
40
154160
3000
chúng tôi đang gắng sức làm rõ vấn đề.
02:37
We think perhaps it's a combination of factors.
41
157160
2000
có thể do nhiều yếu tố kết hợp
02:39
We know from the work of a very large and dynamic working team
42
159160
4000
Chúng tôi làm việc trong 1 nhóm rất đông và năng động
02:43
that, you know, we're finding a lot of different pesticides
43
163160
4000
chúng tôi tìm ra nhiều loại thuốc chống côn trùng khác nhau
02:47
in the hive, and surprisingly, sometimes the healthiest hives
44
167160
3000
trong các tổ ong, thật lạ là, đôi khi trong những tổ khỏe mạnh
02:50
have the most pesticides. And so we discover all these
45
170160
3000
có thuốc chống côn trùng. Và chúng tôi biết được rằng,
02:53
very strange things that we can't begin to understand.
46
173160
4000
có nhiều điều lạ chúng tôi không thể hiểu được.
02:57
And so this opens up the whole idea of looking at colony health.
47
177160
5000
Và vì thế điều này mở ra một ý tưởng về việc cần phải xem xét tình trạng các bầy ong.
03:02
Now of course, if you lose a lot of colonies,
48
182160
3000
Dĩ nhiên, nếu bị mất nhiều tổ ong,
03:05
beekeepers can replace them very quickly.
49
185160
2000
người nuôi ong có thể nhanh chóng thay thế chúng.
03:07
And that's why we've been able to recover from a lot of loss.
50
187160
3000
Và nó giải thích tại sao chúng tôi có thể tái tạo từ các tổn thất.
03:10
If we lost one in every three cows in the winter, you know,
51
190160
4000
Ví dụ chúng tôi mất 3 con bò trong 1 mùa đông, các bạn biết đấy,
03:14
the National Guard would be out.
52
194160
1000
gã trông chuồng bò sẽ bị đuổi ngay.
03:15
But what beekeepers can do is, if they have one surviving colony,
53
195160
4000
nhưng việc mà một người nuôi ong có thể làm đó là, nếu họ chỉ còn một tổ ong duy nhất,
03:19
they can split that colony in two.
54
199160
3000
họ có thể chia thành 2 tổ.
03:22
And then the one half that doesn't have a queen, they can buy a queen.
55
202160
3000
và ở cái tổ không có ong chúa, họ mua ong chúa khác thêm vào
03:25
It comes in the mail; it can come from Australia or Hawaii or Florida,
56
205160
4000
Nó có thể được gửi qua bưu điện, từ Úc, Hawaii hay Florida,
03:29
and you can introduce that queen.
57
209160
2000
Vậy là đã có 1 nàng ong chúa.
03:31
And in fact, America was the first country
58
211160
2000
Và trong thực tế, Mỹ là nước đầu tiên
03:33
that ever did mail-delivery queens and in fact,
59
213160
3000
thực hiện chuyển ong chúa theo đường bưu điện
03:36
it's part of the postal code that you have to deliver queens by mail
60
216160
7000
thực ra việc chuyển ong chúa qua đường bưu điện đó,
03:43
in order to make sure that we have enough bees in this country.
61
223160
5000
là để đảm bảo rằng nước Mỹ có đủ ong.
03:48
If you don't just want a queen, you can buy, actually,
62
228160
2000
Nếu bạn không chỉ muốn ong chúa, bạn cũng có thể mua, thực tế là,
03:50
a three-pound package of bees, which comes in the mail, and of course,
63
230160
4000
1 gói 1.4 kg ong, đến bằng bưu phẩm, và dĩ nhiên,
03:54
the Postal Office is always very concerned when they get,
64
234160
3000
Bưu điện luôn luôn quan tâm khi họ nhận được,
03:57
you know, your three-pound packages of bees.
65
237160
2000
cái gói 1.4kg ong của bạn
03:59
And you can install this in your hive and replace that dead-out.
66
239160
4000
Rồi bạn có thể đem số ong này thay vào những con đã chết
04:03
So it means that beekeepers are very good at replacing dead-outs,
67
243160
4000
Thế nghĩa là người nuôi ong rất giỏi việc thay thế những con đã chết
04:07
and so they've been able to cover those losses.
68
247160
3000
họ giỏi che đậy những tổn thất này
04:10
So even though we've lost 30 percent of the colonies every year,
69
250160
3000
Vì vậy dù chúng ta mất 30% các bầy ong mỗi năm
04:13
the same number of colonies have existed in the country,
70
253160
4000
thì số lượng tổ ong vẫn duy trì trong đất nước này
04:17
at about 2.4 million colonies.
71
257160
3000
khoảng 2.4 triệu tổ
04:20
Now, those losses are tragic on many fronts,
72
260160
4000
Giờ đây, những tổn thất này là cay đắng trên nhiều phương diện
04:24
and one of those fronts is for the beekeeper.
73
264160
2000
một trong số đó là cho người nuôi ong.
04:26
And it's really important to talk about beekeepers first,
74
266160
3000
Rất quan trọng để nói trước hết về người nuôi ong,
04:29
because beekeepers are among the most fascinating people you'll ever meet.
75
269160
3000
bởi vì họ là những người thú vị nhất bạn từng gặp
04:32
If this was a group of beekeepers, you would have everyone
76
272160
3000
Nếu đây là 1 nhóm người nuôi ong, bạn có tất cả họ
04:35
from the card-carrying NRA member who's, you know, live free or die,
77
275160
5000
từ chiếc thẻ thành viên NRA, những người sống tự do hoặc là đã chết,
04:40
to the, you know, the self-expressed quirky San Francisco
78
280160
3000
tới những kẻ tinh nghịch San Francisco
04:43
backyard pig farmer.
79
283160
2000
những người nuôi heoở sân sau nhà!
04:45
(Laughter)
80
285160
2000
(cười)
04:47
And you get all of these people in the same room,
81
287160
3000
và họ ở đây trong cùng 1 phòng
04:50
and they're all engaged and they're getting along,
82
290160
4000
họ gắn bó và chia sẻ
04:54
and they're all there because of the passion for bees.
83
294160
3000
tất cả chỉ vì niềm đam mê với những con ong
04:57
Now, there's another part of that community
84
297160
2000
Và đây, 1 nhóm khác nữa
04:59
which are the commercial beekeepers,
85
299160
1000
là những người nuôi ong một cách thương mại,
05:00
the ones who make their livelihood from beekeeping alone.
86
300160
3000
họ sống bằng nghề nuôi giữ ong
05:03
And these tend to be some of the most independent, tenacious,
87
303160
8000
họ là nột số trong những người độc lập và kiên nhẫn nhất
05:11
intuitive, you know, inventive people you will ever meet.
88
311160
4000
bạn nên biết họ là những người rất tháo vát và sáng tạo
05:15
They're just fascinating. And they're like that all over the world.
89
315160
3000
họ rất là vui tính, và ở đâu trên thế giới này họ cũng như vậy
05:18
I had the privilege of working in Haiti just for two weeks earlier this year.
90
318160
4000
tôi được vinh dự làm việc ở Haiti trong 2 tuần đầu năm nay
05:22
And Haiti, if you've ever been there, is just a tragedy.
91
322160
3000
và nếu bạn đã đến Haiti rồi, nó là cả 1 chuyện buồn
05:25
I mean, there may be 100 explanations
92
325160
2000
tôi nghĩ có cả trăm cách giải thích
05:27
for why Haiti is the impoverished nation it is,
93
327160
3000
vì sao Haiti lại là 1 đất nước nghèo như thế
05:30
but there is no excuse to see that sort of squalor.
94
330160
3000
nhưng không mong gì thấy được 1 điều xấu
05:33
But you meet this beekeeper, and I met this beekeeper here,
95
333160
3000
nhưng bạn gặp người nuôi ong này, và tôi đã gặp rồi
05:36
and he is one of the most knowledgeable beekeepers I've ever met.
96
336160
2000
anh ấy là người nuôi ong giỏi nhất mà tôi từng gặp
05:38
No formal education, but very knowledgeable.
97
338160
2000
không có sự đào tạo chính thức nào, nhưng anh rất giỏi
05:40
We needed beeswax for a project we were working on; he was so capable,
98
340160
5000
lúc đó chúng tôi cần sáp ong cho 1 dự án, anh ấy đã cung cấp cho chúng tôi
05:45
he was able to render the nicest block of beeswax I have ever seen
99
345160
4000
anh ấy làm được loại sáp đẹp nhất tôi từng thấy
05:49
from cow dung, tin cans and his veil, which he used as a screening,
100
349160
5000
từ phân bò, vỏ lon và vạt áo , mà anh ấy làm thành cái bọc,
05:54
right in this meadow. And so that ingenuity is inspiring.
101
354160
4000
ngay trong cái đồng cỏ này. Và thế là mọi cảm hứng được khơi nguồn
05:58
We also have Dave Hackenberg, who is the poster child of CCD.
102
358160
3000
chúng tôi cũng có Dave Hackenberg, đứa con cưng của CCD
06:01
He's the one who first identified this condition
103
361160
2000
Anh ấy là người đầu tiên nhận ra tình trạng này
06:03
and raised the alarm bells.
104
363160
2000
và đưa ra lời cảnh báo.
06:05
And he has a history of these trucks,
105
365160
2000
Anh ấy dùng những xe tải này,
06:07
and he's moved these bees up and down the coast.
106
367160
3000
đưa những chú ong xuôi ngược vùng bờ biển
06:10
And a lot of people talk about trucks and moving bees,
107
370160
3000
Và rất nhiều người nói về vận tải ong bằng xe tải,
06:13
and that being bad, but we've done that for thousands of years.
108
373160
3000
1 điều tồi tệ, nhưng chúng ta đã làm cả ngàn năm rồi.
06:16
The ancient Egyptians used to move bees up and down the Nile on rafts,
109
376160
3000
Người Ai Cập cổ đại từng đưa đàn ong xuôi ngược sông Nin trên những con thuyền
06:19
so this idea of a movable bee force is not new at all.
110
379160
6000
nên cái ý tưởng này đã cũ kĩ lắm rồi
06:25
And one of our real worries with Colony Collapse Disorder
111
385160
4000
Và 1 trong những mối lo của chúng ta với Sự Suy thoái Đàn ong
06:29
is the fact that it costs so much money to replace those dead-out colonies.
112
389160
4000
đó là cần rất nhiều tiền để thay thế những tổ ong đã chết.
06:33
And you can do that one year in a row,
113
393160
3000
Ta có thể làm vậy trong 1 năm,
06:36
you may be able to do it two years in a row.
114
396160
2000
có thể trong 2 năm liên tục
06:38
But if you're losing 50 percent to 80 percent of your colonies,
115
398160
4000
Nhưng ta đang mất 50-80% các tổ ong,
06:42
you can't survive three years in a row. And we're really worried
116
402160
3000
nên không thể làm trong 3 năm được. Và chúng tôi thực sự lo âu
06:45
about losing this segment of our industry.
117
405160
4000
việc có thể mất ngành công nghiệp này.
06:49
And that's important for many fronts,
118
409160
2000
Điều này quan trọng cho nhiều vấn đề khác nhau,
06:51
and one of them is because of that culture that's in agriculture.
119
411160
4000
1 trong số đó là tính nông nghiệp trong văn hóa
06:55
And these migratory beekeepers are the last nomads of America.
120
415160
5000
những người nuôi ong di cư này là những người cuối cùng ở Mỹ.
07:00
You know, they pick up their hives;
121
420160
1000
Bạn biết đấy, họ mang theo những cái tổ ong của họ
07:01
they move their families once or twice in a year.
122
421160
3000
và cả gia đình ra đi 1 hay 2 lần trong 1 năm.
07:04
And if you look at Florida, in Dade City, Florida,
123
424160
3000
hãy nhìn về Florida, ở thành phố Dade, Florida,
07:07
that's where all the Pennsylvania beekeepers go.
124
427160
2000
đó là nơi tất cả người nuôi ong Pennsylvania đến.
07:09
And then 20 miles down the road is Groveland,
125
429160
2000
và 20 dặm cách đó là Groveland,
07:11
and that's where all the Wisconsin beekeepers go.
126
431160
2000
nơi những người nuôi ong Winconsin đến.
07:13
And if you're ever in Central Valley in February, you go to this café
127
433160
5000
Và nếu có bao giờ bạn đến Thung lũng Trung tâm vào tháng 2, đến quán cà phê
07:18
at 10 o'clock in the morning, Kathy and Kate's.
128
438160
3000
Kathy và Kate's vào 10h sáng
07:21
And that's where all the beekeepers come after a night of moving bees
129
441160
3000
Đó là nơi tát cả những người nuôi ong se đến sau 1 đêm di chuyển
07:24
into the almond groves.
130
444160
1000
để vào vùng hạnh nhân.
07:25
They all have their breakfast
131
445160
1000
Họ cùng ăn sáng
07:26
and complain about everyone right there. And it's a great experience,
132
446160
5000
và phàn nàn về tất cả mọi người ở đó. Và đó là 1 trải nghiệm tuyệt vời đấy,
07:31
and I really encourage you to drop in at that diner during that time,
133
451160
3000
và tôi mong bạn có 1 lấn ghé qua đó vào bữa tối,
07:34
because that's quite essential American experience.
134
454160
3000
bởi vì đó là 1 trải nghiệm thuần chủng Mỹ
07:37
And we see these families, these nomadic families, you know,
135
457160
4000
chúng ta gặp những gia đình này, nhưng gia đình di cư này,
07:41
father to son, father to son, and these guys are hurting.
136
461160
4000
từ cha đến con, cha đến con, ai cũng kiệt sức
07:45
And they're not people who like to ask for help,
137
465160
3000
họ không phải những người hay nhờ cậy,
07:48
although they are the most helpful people ever.
138
468160
2000
mặc dù họ tốt bụng hơn ai hết
07:50
If there's one guy who loses all his bees because of a truck overhaul,
139
470160
4000
nếu có ai mất hết ong vì xe tải bị đổ
07:54
everyone pitches in and gives 20 hives
140
474160
2000
tất cả mọi người cùng sửa nó và cho 20 tổ
07:56
to help him replace those lost colonies.
141
476160
2000
để giúp anh ta thay thế các tổ ong đã mất
07:58
And so, it's a very dynamic, and I think,
142
478160
2000
Vì thế , đó là 1 cộng đồng mà tôi nghĩ,
08:00
historic and exciting community to be involved with.
143
480160
6000
sống động và hứng khởi để được tham gia vào trong đó
08:07
Of course, the real importance for bees is not the honey.
144
487160
3000
Dĩ nhiên, điều quý nhất của ong không phải là mật
08:10
And although I highly encourage you, all use honey.
145
490160
2000
Và mặc dù tôi khuyến khích các bạn, tất cả đều dùng mật ong
08:12
I mean, it's the most ethical sweetener,
146
492160
3000
đó là chất ngọt dễ chịu nhất
08:15
and you know, it's a dynamic and fun sweetener.
147
495160
3000
chất ngọt sống động và vui vẻ
08:18
But we estimate that about one in three bites of food we eat
148
498160
4000
nhưng chỉ khoảng 1 trong 3 miếng thức ăn chúng ta dùng
08:22
is directly or indirectly pollinated by honeybees.
149
502160
5000
là được những con ong mật làm ra
08:27
Now, I want to just illustrate that in the fact
150
507160
2000
tôi muốn minh họa 1 chút thực tế
08:29
that if we look at the breakfast I had yesterday morning --
151
509160
4000
chúng ta thử xem bữa ăn sáng hôm qua của tôi
08:33
a little cranberry juice, some fruits, some granola,
152
513160
3000
nước ép quả tắc, ít trái cây, ngũ cốc,
08:36
I should have had whole wheat bread, I realized, but you know,
153
516160
3000
tôi nhận ra lẽ ra nên dùng bánh mì, nhưng như các bạn biết,
08:39
jam on my Wonderbread, and some coffee --
154
519160
4000
dăm bông trên bánh mì, ít cà phê
08:43
and had we taken out all those ingredients,
155
523160
5000
và chúng ta lấy ra tất cả các nguyên liệu
08:48
-- except for the almonds I wasn't going to pick out from the granola --
156
528160
2000
ngoại trừ hạnh nhân tôi không định lấy ra từ món ngũ cốc
08:50
if we had taken out all those ingredients
157
530160
3000
nếu chúng ta đã lấy tất cả những thứ này ra rồi
08:53
the bees had indirectly or directly pollinated,
158
533160
3000
nhưng chú ong đã gián tiếp hay trực tiếp thụ phấn
08:56
we wouldn't have much on our plate.
159
536160
2000
chúng ta sẽ chẳng còn gì nhiều trong đĩa ăn sáng
08:58
So if we did not have bees, it's not like we would starve,
160
538160
3000
vì thế nếu không có ong, chúng ta có thể không bị đói
09:01
but clearly our diet would be diminished.
161
541160
5000
nhưng chắc chắn thực đơn của chúng ta sẽ bị hạn chế
09:06
It's said that for bees, the flower is the fountain of life,
162
546160
3000
đối với loài ong, hoa là suồi nguồn sự sống
09:09
and for flowers bees are the messengers of love.
163
549160
3000
và đối với hoa, ong là thông điệp của tình yêu
09:12
And that's a really great expression, because really,
164
552160
3000
đó quả là điều tuyệt hảo, vì thực sự là,
09:15
bees are the sex workers for flowers. They are, you know --
165
555160
3000
ong là loài thụ phấn cho hoa. Và như các bạn biết,
09:18
they get paid for their services.
166
558160
2000
chúng được trả công vì đã làm việc đó
09:20
They get paid by pollen and nectar,
167
560160
2000
chúng được trả bằng phấn hoa và mật
09:22
to move that male sperm, the pollen, from flower to flower.
168
562160
4000
để chuyển phấn hoa từ cây này sang cây khác
09:26
And there are flowers that are self-infertile. That means they can't --
169
566160
3000
có những loài hoa không thể tự thụ phấn. Nghĩa là chúng không thể --
09:29
the pollen in their bloom can't fertilize themselves.
170
569160
4000
phấn hoa của nó không thể tụ thụ phấn được
09:33
So in an apple orchard, for instance, you'll have rows of 10 apples
171
573160
3000
vì thế trong 1 vườn táo, ta có những hàng táo gồm 10 cây
09:36
of one variety, and then you have another apple tree
172
576160
3000
cùng 1 chủng loại, rồi ta có thêm 1 cây táo khác
09:39
that's a different type of pollen.
173
579160
2000
đó sẽ là 1 loại phấn hoa khác
09:41
And bees are very faithful.
174
581160
1000
loài ong thì rất uy tín
09:42
When they're out pollinating or gathering pollen from one flower,
175
582160
4000
khi chúng bay đi để gom phấn hoa từ 1 bông hoa
09:46
they stay to that crop exclusively, in order to help generate.
176
586160
4000
chúng sẽ ở quanh đó mà thôi, để giúp sản sinh
09:50
And of course, they're made to carry this pollen.
177
590160
4000
dĩ nhiên, ong được sinh ra để vận chuyển phấn hoa
09:54
They build up a static electric charge and the pollen jumps on them
178
594160
3000
chúng tạo ra điện để hút hạt phấn hoa
09:57
and helps spread that pollen from bloom to bloom.
179
597160
4000
và giúp chuyển phấn hoa từ bông hoa này đến bông hoa kia
10:01
However, honeybees are a minority.
180
601160
2000
tuy nhiên, ong mật chỉ chiếm thiểu số
10:03
Honeybees are not native to America; they were introduced
181
603160
3000
ong mật không phải gốc ở Châu Mỹ, chúng được mang đến
10:06
with the colonialists.
182
606160
1000
cùng với những người đi khai phá
10:07
And there are actually more species of bees
183
607160
3000
và dĩ nhiên có những loài ong khác
10:10
than there are mammals and birds combined.
184
610160
2000
và những loài chim cũng như thú
10:12
In Pennsylvania alone, we have been surveying bees for 150 years,
185
612160
5000
ở Pennsylvania, chúng ta đã nghiên cứu về ong suốt 150 năm
10:17
and very intensely in the last three years.
186
617160
3000
và rất kĩ lưỡng trong 3 năm vừa qua
10:20
We have identified over 400 species of bees in Pennsylvania.
187
620160
5000
chúng ta đã biết đến hơn 400 loài ong ở Pennsylvania
10:25
Thirty-two species have not been identified or found in the state since 1950.
188
625160
6000
32 loài đã không được biết đến hoặc tìm ra kể từ năm 1950 ở tiểu bang này
10:31
Now, that could be because we haven't been sampling right,
189
631160
3000
bây giờ, bởi vì chúng ta đã không lấy mẫu đúng
10:34
but it does, I think, suggest that something's wrong
190
634160
2000
nhưng nó đã, tôi nghĩ răng, gợi ý về việc đã có 1 vài điều sai ở đây
10:36
with the pollinator force. And these bees are fascinating.
191
636160
3000
về lực lượng thụ phấn này. Những loài ong này thật tuyệt
10:39
We have bumblebees on the top.
192
639160
2000
chúng ta có loài ong ruồi ở hàng đầu
10:41
And bumblebees are what we call eusocial: they're not truly social,
193
641160
3000
ong ruồi có tổ chức xã hội cao nhất: chúng không thực sự là xã hội
10:44
because only the queen is, over winter.
194
644160
3000
bởi vì chỉ có ong chúa sống qua mùa đông
10:47
We also have the sweat bees, and these are little gems flying around.
195
647160
3000
chúng ta cũng biết về ong mồ hôi, chúng là côn trùng nhỏ bay chung quanh
10:50
They're like tiny little flies and they fly around.
196
650160
3000
chúng nhỏ như những con ruồi
10:53
And then you have another type of bee, which we call kleptoparasites,
197
653160
4000
1 loài ong khác mà chúng tôi gọi là ong kí sinh
10:57
which is a very fancy way of saying, bad-minded, murdering --
198
657160
8000
với cách nói rất vui, suy nghĩ xấu, sát nhân--
11:05
what's the word I'm looking for? Murdering --
199
665160
3000
từ mà tôi đang tìm kiếm gọi là gì nhỉ? Sát nhân--
11:08
Audience: Bee?
200
668160
1000
(khán giả): ong?
11:09
Dennis vanEngelsdorp: Bee. Okay, thanks.
201
669160
1000
Dennis: Ong. Vâng, cám ơn
11:10
(Laughter)
202
670160
2000
(cười)
11:12
What these bees do is, they sit there. These solitary bees,
203
672160
7000
việc những chú ong này làm là, chúng ngồi đó. Những chú ong cô độc này,
11:19
they drill a hole in the ground or drill a hole in a branch,
204
679160
3000
chúng khoan 1 cái lỗ trên mặt đất hay trên cành cây
11:22
and they collect pollen and make it into a ball,
205
682160
2000
rồi kiếm phấn hoa và vo thành 1 cục
11:24
and they lay an egg on it.
206
684160
2000
rồi đẻ trứng vào đó
11:26
Well, these bees hang out at that hole,
207
686160
1000
sau đó, những chú ong kí sinh này thư giản trong cái lỗ đó
11:27
and they wait for that mother to fly away, they go in, eat the egg,
208
687160
4000
chờ cho những con ong mẹ bay đi, và chui vào ăn cái trứng đó
11:31
and lay their own egg there. So they don't do any work.
209
691160
3000
rồi đẻ trứng của nó vào đó. Thế là chẳng phải mất công
11:34
And so, in fact, if you know you have these kleptoparasitic bees,
210
694160
5000
thật ra, nếu biết có những con ong như vậy
11:39
you know that your environment is healthy,
211
699160
2000
bạn sẽ biết rằng môi trường của bạn trong lành
11:41
because they're top-of-the-food-chain bees.
212
701160
3000
bởi ong kí sinh này là trên cùng chuỗi thức ăn
11:44
And in fact, there is now a red list of pollinators
213
704160
4000
thật ra, có 1 danh sách những loài thụ phấn
11:48
that we're worried have disappeared, and on top of that list
214
708160
4000
chúng tôi đang lo là chúng sẽ biến mất, nằm đầu danh sách,
11:52
are a lot of these kleptoparasites, but also these bumblebees.
215
712160
3000
những loài ong kí sinh này, kể cả ong ruồi nữa
11:55
And in fact, if you guys live on the West Coast,
216
715160
2000
nếu các bạn sống ở bờ phía Tây
11:57
go to these websites here, and they're really looking for people
217
717160
3000
hãy vào những trang web này, họ đang tìm kiếm người
12:00
to look for some of these bumblebees, because we think
218
720160
3000
để tìm lại loài ong ruồi, bởi vì chúng tôi nghĩ
12:03
some have gone extinct. Or some, the population has declined.
219
723160
4000
1 vài loài đa tuyệt chủng rồi. Hoặc số lượng đã suy giảm nhiều
12:07
And so it's not just honeybees that are in trouble,
220
727160
3000
không chỉ ong mật mới gặp tai họa này
12:10
but we don't understand these native pollinators
221
730160
3000
chúng tôi cũng không hiểu rõ những loài bản xứ này
12:13
or all those other parts of our community.
222
733160
3000
hay cả những vùng khác của chúng ta
12:16
And of course, bees are not the only important factor here.
223
736160
4000
dĩ nhiên, ong không phải là điều quan trọng duy nhất ở đây
12:20
There are other animals that pollinate, like bats,
224
740160
2000
có những loài thụ phấn khác, như loài dơi
12:22
and bats are in trouble too.
225
742160
2000
loài dơi cũng đang gặp tai họa
12:24
And I'm glad I'm a bee man and not a bat man,
226
744160
2000
tôi thì vui mừng vì mình là "người ong" chứ không phải "người dơi"
12:26
because there's no money to research the bat problems.
227
746160
4000
vì chẳng có chút tài chính nào để nghiên cứu vấn đề loài dơi
12:30
And bats are dying at an extraordinary rate.
228
750160
3000
dơi đang chết với tốc độ cao bất thường
12:33
White-nose syndrome has wiped out populations of bats.
229
753160
3000
hội chứng mũi trắng lan rộng trong loài dơi
12:36
If there's a cave in New York that had 15,000 bats in it,
230
756160
5000
nếu 1 hang động ở New York có 15000 con dơi
12:41
and there are 1,000 left. That's like San Francisco
231
761160
4000
thì chỉ còn 1000 con còn lại. Cũng như ở San Francisco
12:45
becoming the population of half of this county in three years.
232
765160
5000
chỉ còn lại một nửa số lượng của đất nước trong vòng 3 năm
12:50
And so that's incredible. And there's no money to do that.
233
770160
2000
điều đó thật không thể tin được. Và không có khoản tiền nào để nghiên cứu việc đó
12:52
But I'm glad to say that I think we know the cause
234
772160
2000
nhưng tôi vui sướng nói rằng chúng ta biết nguyên nhân
12:54
of all these conditions, and that cause is NDD:
235
774160
4000
của những việc này, đó là NDD:
12:58
Nature Deficit Disorder.
236
778160
2000
Sự rối loạn suy giảm của Tự nhiên
13:00
And that is that I think that what we have in our society is,
237
780160
4000
và tôi nghĩ vấn đề chúng ta đang mắc phải là
13:04
we forgot our connection with nature.
238
784160
2000
chúng ta đã quên sự liên kết của chúng ta với thiên nhiên
13:06
And I think if we reconnect to nature,
239
786160
3000
tôi nghĩ nếu chúng ta kết nối lại với thiên nhiên
13:09
we'll be able to have the resources and that interest
240
789160
3000
chúng ta sẽ có nguồn lực và điều đó
13:12
to solve these problems.
241
792160
2000
giúp chúng ta giải quyết được vấn đề
13:14
And I think that there is an easy cure for NDD.
242
794160
3000
tôi nghĩ có 1 cách dễ dàng đối phó với NDD
13:17
And that is, make meadows and not lawns.
243
797160
4000
đó là, trồng những đồng cỏ chứ không phải những bãi cỏ,
13:21
And I think we have lost our connection,
244
801160
2000
tôi nghĩ chúng ta đã làm mất mối liên hệ này
13:23
and this is a wonderful way of reconnecting to our environment.
245
803160
4000
đây là cách tuyệt vời để tái liên kết chúng ta với tự nhiên
13:27
I've had the privilege of living by a meadow
246
807160
2000
tôi may mắn được sống gần bên 1 đồng cỏ
13:29
for the last little while, and it is terribly engaging.
247
809160
4000
và đã gắn bó với nó rất lâu dài
13:33
And if we look at the history of lawns, it's actually rather tragic.
248
813160
5000
nếu chúng ta xem xét các bãi cỏ, nó thật là tồi tệ
13:38
It used to be, two, three hundred years ago,
249
818160
2000
cách đây 200 hay 300 năm
13:40
that a lawn was a symbol of prestige,
250
820160
2000
1 bãi cỏ là biểu tượng của danh vọng
13:42
and so it was only the very rich that could keep these green
251
822160
3000
chỉ những người rất giàu mới có được
13:45
actually, deserts: they're totally sterile.
252
825160
3000
thật ra, sa mạc: chúng hoàn toàn không có sự sống
13:48
Americans spent, in 2001 -- 11 percent of all pesticide use was done on lawns.
253
828160
5000
Năm 2001, người Mỹ bỏ ra 11% thuốc diệt côn trùng cho những bãi cỏ của họ
13:53
Five percent of our greenhouse gases are produced by mowing our lawns.
254
833160
6000
5% các khí nhà kính là do việc chúng ta cắt cỏ
13:59
And so it's incredible the amount of resources we've spent
255
839160
3000
thật không tin được lượng tài nguyên chúng ta đã bỏ ra
14:02
keeping our lawns, which are these useless biosystems.
256
842160
4000
để chăm sóc những hệ sinh thái không hề có sự sống này
14:06
And so we need to rethink this idea.
257
846160
3000
nên chúng ta cần xem lại điều này
14:09
In fact, you know, the White House
258
849160
2000
thật ra, Nhà Trắng
14:11
used to have sheep in front in order to help fund
259
851160
2000
đã có lũ cừu ở mặt trận để chuẩn bị
14:13
the war effort in World War I, which probably is not a bad idea;
260
853160
3000
cho nỗ lực trong Thế chiến I, chắc hẳn là 1 ý tưởng không tồi
14:16
it wouldn't be a bad idea.
261
856160
1000
quả là không tồi
14:17
I want to say this not because I'm opposed completely to mowing lawns.
262
857160
3000
tôi nói vậy bởi vì tôi không phải bị áp đặt phải cắt cỏ
14:20
I think that there is perhaps some advantage to keeping lawns
263
860160
4000
tôi nghĩ có ít nhiều điều tốt để giữ những bãi cỏ này
14:24
at a limited scale, and I think we're encouraged to do that.
264
864160
4000
theo 1 tỉ lệ giới hạn, chúng ta nên làm thế
14:28
But I also want to reinforce some of the ideas we've heard here,
265
868160
2000
nhưng tôi cũng muốn nhấn mạnh vài ý kiến tôi đã nghe thấy ở đây
14:30
because having a meadow or living by a meadow is transformational.
266
870160
5000
bởi vì việc có 1 đồng cỏ và sống gần 1 đồng cỏ là cả 1 sự chuyển dời
14:35
That it is amazing that connection we can have with what's there.
267
875160
4000
thật kì lạ về mối liên kết chúng ta có thể có ở đó
14:39
These milkweed plants have grown up in my meadow
268
879160
2000
những loài cỏ sữa này đã mọc lên trên đồng cỏ của tôi
14:41
over the last four years. Add to watch the different plants,
269
881160
4000
trong 4 năm qua. Rồi được nhìn thầy những loài cây cỏ khác nhau
14:45
or insects, that come to these flowers, to watch that --
270
885160
4000
hay côn trùng, bay đến những cây hoa này, để ngắm nhìn điều đó --
14:49
and we've heard about, you know, this relationship you can have with wine,
271
889160
3000
và chúng ta cũng đã nghe nói về điều, bạn cũng biết đó, về mối quan hệ này chúng ta có thể có cùng với rượu
14:52
this companion you can have as it matures
272
892160
3000
bạn sẽ có sự đồng hành tuyệt vời này
14:55
and as it has these different fragrances.
273
895160
2000
với tất cả hương sắc
14:57
And this is a companion,
274
897160
2000
đây là tình giao hảo
14:59
and this is a relationship that never dries up.
275
899160
3000
và đây là một mối quan hệ không bao giờ lay chuyển
15:02
You never run out of that companion as you drink this wine, too.
276
902160
4000
dù bạn có uống rượu thì cũng không ra khỏi quan hệ đó
15:06
And I encourage you to look at that.
277
906160
3000
tôi mong các bạn hãy nhìn điều đó
15:09
Now, not all of us have meadows,
278
909160
2000
bây giờ, tất cả chúng ta đều có đồng cỏ
15:11
or lawns that we can convert, and so you can always, of course,
279
911160
3000
hay bãi cỏ mà chúng ta có thể cải tạo, dĩ nhiên rồi
15:14
grow a meadow in a pot.
280
914160
2000
trồng nên 1 đồng cỏ trong 1 vị trí
15:16
Bees apparently, can be the gateway to, you know, other things.
281
916160
3000
loài ong có thể là cánh cửa dẫn tới những điều khác
15:19
So I'm not saying that you should plant a meadow of pot,
282
919160
4000
tôi không nói rằng bạn sẽ trồng đồng cỏ trong cái hũ
15:23
but a pot in a meadow.
283
923160
3000
nhưng là 1 cái hũ trong 1 đồng cỏ
15:26
But you can also have this great community of city
284
926160
3000
bạn cũng có cộng đồng tuyệt vời này
15:29
or building-top beekeepers, these beekeepers that live --
285
929160
3000
hoặc là những người nuôi ong hàng đầu, những người chăm sóc bầy ong
15:32
This is in Paris where these beekeepers live.
286
932160
3000
họ sống ở Pari
15:35
And everyone should open a beehive,
287
935160
2000
mọi người đều nên nuôi 1 tổ ong
15:37
because it is the most amazing, incredible thing.
288
937160
3000
vì đó là điều kì lạ và tuyệt nhất
15:40
And if we want to cure ourselves of NDD, or Nature Deficit Disorder,
289
940160
3000
và nếu chúng ta muốn khắc phục NDD hay là Sự suy giảm Tự nhiên
15:43
I think this is a great way of doing it.
290
943160
2000
tôi nghĩ đây là 1 cách rất hay để thực hiện.
15:45
Get a beehive and grow a meadow,
291
945160
2000
nuôi 1 tổ ong và trồng 1 đồng cỏ
15:47
and watch that life come back into your life.
292
947160
3000
và xem điều gì sẽ đến với cuộc sống của bạn
15:50
And so with that, I think that what we can do, if we do this,
293
950160
4000
tôi nghĩ điều chúng ta có thể làm, nếu chúng ta làm điều đó
15:54
we can make sure that our future -- our more perfect future --
294
954160
3000
chúng ta sẽ có thể đảm bảo tương lai của chúng ta--1 tương lai hoàn hảo hơn của chúng ta
15:57
includes beekeepers and it includes bees and it includes those meadows.
295
957160
5000
bao gồm cả những người nuôi ong, đàn ong và những đồng cỏ
16:02
And that journey -- that journey of transformation that occurs
296
962160
3000
hành trình đó, hành trình chuyển đổi diễn ra
16:05
as you grow your meadow and as you keep your bees
297
965160
3000
khi bạn nuôi ong và trồng đồng cỏ của bạn
16:08
or you watch those native bees there -- is an extremely exciting one.
298
968160
4000
hoặc bạn ngắm nhìn những con ong bản địa này-- sẽ là một hành trình cực kỳ thú vị.
16:12
And I hope that you experience it
299
972160
1000
và tôi mong bạn sẽ trải nghiệm nó
16:13
and I hope you tell me about it one day.
300
973160
3000
và tôi hy vọng 1 ngày các bạn sẽ kể tôi nghe điều đó
16:16
So thank you very much for being here. Thank you very much.
301
976160
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều vì đã đến đây. Cám ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7