Natalie Jeremijenko: Let's teach fish to text! and other outlandish ideas

28,656 views ・ 2010-10-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: Phuong Nguyen
00:15
I was informed by this kind of
0
15260
3000
Tôi đã được thông báo
00:18
unoriginal and trite idea
1
18260
2000
một ý tưởng cũ rích, rất đỗi bình thường
00:20
that new technologies were an opportunity
2
20260
2000
rằng những công nghệ mới là một cơ hội
00:22
for social transformation,
3
22260
2000
cho sự chuyển hóa xã hội
00:24
which is what drove me then,
4
24260
2000
sau này chúng đã chế ngự tôi
00:26
and still, it's a delusion that drives me now.
5
26260
2000
và ảo tưởng đó đến giờ vẫn còn chế ngự tôi
00:28
I wanted to update what I've been doing since then --
6
28260
3000
Tôi muốn cập nhật những gì mà tôi đã làm được từ khi đó
00:31
but it's still the same theme song --
7
31260
3000
nhưng tôi vẫn chưa thực hiện được điều đó
00:34
and introduce you to my lab and current work,
8
34260
3000
và giới thiệu cho các bạn về công việc hiện tại và phòng thí nghiệm của tôi,
00:37
which is the Environmental Health Clinic
9
37260
2000
một phòng khám sức khỏe môi trường
00:39
that I run at NYU.
10
39260
2000
mà tôi đang điều hành tại Đại học New York.
00:41
And what it is -- it's a twist on health.
11
41260
2000
Và đấy là gì, là sự thay đổi khuynh hướng về sức khỏe.
00:43
Because, really, what I'm trying to do now
12
43260
2000
Bởi vì, thực sự, những gì tôi đang cố gắng làm
00:45
is redefine what counts as health.
13
45260
2000
là định nghĩa lại những gì được cho là sức khỏe.
00:47
It's a clinic like a health clinic at any other university,
14
47260
3000
Đó là một phòng khám như bất kì ở một trường đại học nào khác
00:50
except people come to the clinic
15
50260
2000
ngoại trừ việc những người đến phòng khám này
00:52
with environmental health concerns,
16
52260
2000
có những mối quan ngại về sức khỏe của môi trường
00:54
and they walk out with prescriptions
17
54260
2000
và họ rời phòng khám, được kê đơn
00:56
for things they can do to improve environmental health,
18
56260
3000
cho những thứ họ có thể làm để cải thiện sức khỏe của môi trường
00:59
as opposed to coming to a clinic with medical concerns
19
59260
3000
khác với việc đến phòng khám với mối quan tâm về y tế
01:02
and walking out with prescriptions for pharmaceuticals.
20
62260
3000
và ra khỏi đó với những đơn thuốc tây.
01:05
It's a handy-dandy quote from Hippocrates of the Hippocratic oath
21
65260
3000
Có một trích dẫn rất thú vị từ lời tuyên thệ Hippocrates
01:08
that says, "The greater part of the soul lays outside the body,
22
68260
3000
"Phần tuyệt vời nhất của tâm hồn nằm bên ngoài cơ thể chúng ta
01:11
treatment of the inner requires treatment of the outer."
23
71260
2000
để chữa lành nội tâm phải chữa lành bên ngoài trước"
01:13
But that suggests the issue
24
73260
2000
Nhưng điều đó gợi ra một vấn đề
01:15
that I'm trying to get at here,
25
75260
2000
mà tôi đang muốn đề cập tại đây
01:17
that we have an opportunity to redefine what is health.
26
77260
3000
Đó là, chúng ta có cơ hội để định nghĩa lại thế nào là sức khỏe
01:20
Because this idea that health is internal
27
80260
2000
Bởi vì quan điểm sức khỏe là yếu tố bên trong
01:22
and atomized and individual
28
82260
3000
được nguyên tử hóa và các cơ quan đơn lẻ
01:25
and pharmaceutical
29
85260
2000
và dược phẩm
01:27
is largely an error.
30
87260
2000
là một sai lầm khủng khiếp
01:29
And I would use this study,
31
89260
2000
Và tôi muốn sử dụng
01:31
a recent study by Philip Landrigan,
32
91260
2000
một nghiên cứu gần đây của Philip Landrigan,
01:33
to motivate a different view of health,
33
93260
2000
để khích lệ một cách nhìn khác về sức khỏe
01:35
where he went to most of the pediatricians in Manhattan
34
95260
3000
Philip Landrigan đã đi đến hầu hết các phòng khám nhi khoa ở Manhattan
01:38
and the New York area
35
98260
2000
và New York
01:40
and logged what they spent their patient hours on.
36
100260
3000
để tìm hiểu xem họ đã sử dụng thời gian khám bệnh như thế nào
01:43
80 to 90 percent of their time
37
103260
2000
80 đến 90% thời gian của họ
01:45
was spent on five things.
38
105260
2000
được dành cho 5 loại bệnh.
01:47
Number one was asthma,
39
107260
2000
Thứ nhất là bệnh hen suyễn
01:49
number two was developmental delays,
40
109260
3000
tiếp theo là sự chậm phát triển
01:52
number three was 400-fold increases
41
112260
2000
thứ ba là sự gia tăng 400 lần
01:54
in rare childhood cancers
42
114260
2000
các bệnh ung thư hiếm gặp ở trẻ em
01:56
in the last eight to 10, 15 years.
43
116260
3000
trong vòng 8,10,15 năm qua.
01:59
Number four and five were childhood obesity
44
119260
3000
Xếp thứ tư và thứ năm là bệnh béo phì ở trẻ em
02:02
and diabetes-related issues.
45
122260
3000
và các bệnh liên quan đến tiểu đường
02:05
So all of those -- what's common about all of those?
46
125260
3000
Vậy, điểm chung của các vấn đề trên là gì?
02:08
The environment is implicated, radically implicated, right.
47
128260
3000
Môi trường hoàn toàn liên quan đến các bệnh kể trên, đúng chứ?
02:11
This is not the germs
48
131260
2000
Đây không phải là loại vi trùng
02:13
that medicos were trained to deal with;
49
133260
3000
mà các dược sĩ được đào tạo để đối phó
02:16
this is a different definition of health,
50
136260
3000
đây là một định nghĩa khác về sức khỏe
02:19
health that has a great advantage
51
139260
3000
sức khỏe có một lợi thế tuyệt vời
02:22
because it's external, it's shared,
52
142260
2000
bởi vì nó nằm bên ngoài, nó chia sẻ được
02:24
we can do something about it,
53
144260
2000
Nên chúng ta có thể can thiệp đến nó
02:26
as opposed to internal, genetically predetermined
54
146260
3000
chứ không như thuộc về bên trong cơ thể đã được quyết định bằng gen
02:29
or individualized.
55
149260
2000
hay cá biệt hóa.
02:31
People who come to the clinic are called, not patients,
56
151260
2000
Những người đến phòng khám không phải là bệnh nhân
02:33
but impatients,
57
153260
2000
mà là những người không thể nhẫn nại
02:35
because they're too impatient to wait for legislative change
58
155260
3000
Bởi vì họ không thể nhẫn nại thêm để chờ những thay đổi chính sách
02:38
to address local and environmental health issues.
59
158260
3000
để giải quyết các vấn đề liên quan đến sức khỏe của môi trường.
02:41
And I meet them at the University, I also have a few field offices
60
161260
3000
Tôi đã gặp họ tại trường Đại Học, và tôi cũng có những trụ sở
02:44
that I set up in various places
61
164260
2000
được thiết lập ở nhiều nơi khác
02:46
that provide an immersion
62
166260
2000
để đưa ra sự can thiệp
02:48
in some of the environmental challenges we face.
63
168260
2000
cho những thử thách về môi trường mà chúng ta đang phải đối mặt
02:50
I like this one from the Belgian field office,
64
170260
3000
Tôi rất thích một điều từ trụ sở ở Bỉ
02:53
where we met in a roundabout,
65
173260
2000
nơi chúng tôi đã gặp ở một vòng xuyến
02:55
precisely because the roundabout iconified
66
175260
2000
gọi như thế bởi vì vòng xuyến tượng trưng
02:57
the headless social movement
67
177260
2000
cho những chuyển động không được điều khiển trong xã hội
02:59
that informs much social transformation,
68
179260
3000
và sẽ tạo ra nhiều chuyển động xã hội hơn
03:02
as opposed to the top-down control
69
182260
2000
trái ngược với sự điều hành
03:04
of red light traffic intersections.
70
184260
3000
của các cột đèn đỏ giao thông
03:07
In this case, of course, the roundabout
71
187260
3000
Trong trường hợp này, dĩ nhiên, vòng xuyến
03:10
with that micro-decisions being made in situ
72
190260
2000
với những quyết định nhỏ được quyết ngay tại đó
03:12
by people not being told what to do.
73
192260
3000
bởi những con người tự do tham gia giao thông
03:15
But, of course, affords greater throughput,
74
195260
2000
nhưng, tất nhiên, việc đó lại tạo ra nhiều sự lưu thông hơn
03:17
fewer accidents,
75
197260
2000
ít tai nạn hơn
03:19
and an interesting model of social movement.
76
199260
3000
và là một kiểu mẫu thú vị cho sự chuyển động trong xã hội
03:22
Some of the things that the monitoring protocols have developed:
77
202260
2000
Có thứ được phát triển từ việc quan sát các giao thức:
03:24
this is the tadpole bureaucrat protocol,
78
204260
3000
đây là giao thức quan chức nòng nọc
03:27
or keeping tabs, if you will.
79
207260
3000
hoặc gọi là việc giữ các thẻ.
03:30
What they are is an addition of tadpoles
80
210260
2000
Chúng là những con nòng nọc
03:32
that are named after a local bureaucrat
81
212260
2000
được đặt theo tên một quan chức tại địa phương
03:34
whose decisions affect your water quality.
82
214260
3000
-người mà có quyết định ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
03:37
So an impatient concerned for water quality
83
217260
3000
Cho nên sự lo ngại về chất lượng nguồn nước
03:40
would raise a tadpole bureaucrat
84
220260
3000
sẽ dẫn đến một quan chức nòng nọc
03:43
in a sample of water in which they're interested.
85
223260
3000
trong một mẫu nước mà chúng thấy thích thú
03:46
And we give them a couple of things to do that,
86
226260
2000
Và ta giao cho chúng vài việc để làm,
03:48
to help them do companion animal devices
87
228260
2000
để giúp chúng tạo ra các thiết bị đồng hành cá nhân
03:50
while they're blogging and doing their email.
88
230260
2000
trong lúc chúng đang viết blog và xem email
03:52
This is a tadpole walker
89
232260
2000
Đây là một khung đi bộ dành cho nòng nọc
03:54
to take your tadpole walking in the evening.
90
234260
3000
để bạn có thể đưa nòng nọc của mình đi dạo vào buổi tối
03:57
And the interesting thing that happens --
91
237260
2000
Và điều thú vị sẽ xảy ra
03:59
because we're using tadpoles, of course,
92
239260
2000
vì chúng ta đang dùng những con nòng nọc, tất nhiên rồi,
04:01
because they have the most exquisite biosenses that we have,
93
241260
3000
bởi vì chúng có cảm giác sinh học tinh tế nhất mà con người có,
04:04
several orders of magnitude more sensitive
94
244260
2000
và còn nhạy cảm hơn mấy bậc
04:06
than some of our senses
95
246260
2000
so với vài giác quan của chúng ta
04:08
for sensing,
96
248260
3000
dùng để cảm giác
04:11
responding in a biologically meaningful way,
97
251260
2000
phản ứng bằng một cách đầy ý nghĩa sinh học
04:13
to that whole class of industrial contaminants
98
253260
2000
với các chất gây ô nhiễm công nghiệp
04:15
we call endocrine disruptors
99
255260
2000
mà chúng ta gọi là chất gây rối loạn nội tiết
04:17
or hormone emulators.
100
257260
2000
hay chất mô phỏng hooc-môn
04:19
But by taking your tadpole out for a walk in the evening --
101
259260
3000
Tuy nhiên, nếu bạn dắt nòng nọc của mình đi dạo buổi tối
04:22
there's a few action shots --
102
262260
2000
sẽ có một vài thứ xảy ra,
04:24
your neighbors are likely to say, "What are you doing?"
103
264260
3000
hàng xóm của bạn chắc sẽ hỏi rằng " Anh đang làm cái gì thế?"
04:27
And then you have to introduce your tadpole
104
267260
3000
Và rồi bạn phải giới thiệu con nòng nọc của bạn với họ
04:30
and who it's named after.
105
270260
2000
và người mà nó đã được đặt tên theo
04:32
You have to explain what you're doing
106
272260
2000
Bạn sẽ phải giải thích việc bạn đang thực hiện
04:34
and how the developmental events of a tadpole
107
274260
2000
và những quá trình phát triển của nòng nọc
04:36
are, of course, very observable
108
276260
2000
có thể quan sát được như thế nào
04:38
and they use the same T3-mediated hormones that we do.
109
278260
3000
và rằng là chúng sử dụng hooc-môn trung gian T3 giống như chúng ta
04:43
And so next time your neighbor sees you
110
283260
3000
Rồi lần sau khi người hàng xóm đó gặp bạn
04:46
they'll say, "How is that tadpole doing?"
111
286260
3000
họ sẽ nói " Này, con nòng nọc của anh dạo này thế nào?"
04:49
And you can let them social network with your tadpole,
112
289260
3000
và bạn có thể để học trao đổi mạng xã hội với con nòng nọc của bạn
04:52
because the Environmental Health Clinic has a social networking site
113
292260
3000
bời vì Phòng Khám Sức Khỏe Một Trường có một trang web mạng xã hội
04:55
for, not only impatients, humans,
114
295260
3000
không chỉ dành riêng cho bệnh nhân, con người,
04:58
but non-humans,
115
298260
2000
mà còn cho cả những loài khác không phải con người
05:00
social networking for humans and non-humans.
116
300260
2000
Mạng xã hội cho con người và những loài phi-con người ( không phải loài người)
05:02
And of course, these endocrine disruptors
117
302260
2000
Và dĩ nhiên, những tác nhân gây rối loạn tiết tố,
05:04
are things that are implicated in the breast cancer epidemic,
118
304260
3000
là những thứ liên quan đến bệnh ung thư vú,
05:07
the obesity epidemic,
119
307260
2000
bệnh béo phì,
05:09
the two and a half year drop in the average age of onset of puberty in young girls
120
309260
3000
hai năm rưỡi rối loạn ở tuổi dậy thì của con gái
05:12
and other related things.
121
312260
2000
và những thứ khác có liên quan nữa.
05:14
The culmination of this is if you've successfully raised your tadpole,
122
314260
3000
Đỉnh cao của việc làm này là: nếu bạn nuôi con nòng nọc của mình thành công,
05:17
observing the behavioral
123
317260
2000
quan sát được hành động
05:19
and developmental events,
124
319260
2000
và sự phát triển của chúng,
05:21
you will then go and introduce your tadpole
125
321260
2000
bạn sẽ đi giới thiệu con nòng nọc của mình
05:23
to its namesake
126
323260
2000
với người mà nó đã được đặt tên theo
05:25
and discuss the evidence that you've seen.
127
325260
3000
và thảo luận với họ những thứ bạn đã quan sát được.
05:28
Another quick protocol -- and I'm going to go through these quickly,
128
328260
3000
Một nghi thức khác, và tôi sẽ nói qua rất nhanh
05:31
but just to give you the material sense of what we're doing here --
129
331260
3000
Để mang lại cho các bạn cảm giác thực chất về những thứ chúng ta đang làm,
05:34
instead of asking you for urine samples,
130
334260
2000
thay vì bảo bạn lấy mẫu nước tiểu,
05:36
I'll ask you for a mouse sample.
131
336260
2000
tôi sẽ yêu cầu bạn lấy mẫu chuột
05:38
Anyone here lucky enough to share, to cohabit with a mouse --
132
338260
3000
Có ai trong các bạn ở đây đã được may mắn chia sẻ và chung sống với một chú chuột chưa
05:41
a domestic partnership with mice?
133
341260
2000
một mối quan hệ gia đình với chuột?
05:43
Very lucky.
134
343260
3000
Rất may mắn!
05:46
Mice, of course, are the quintessential
135
346260
3000
Chuột, dĩ nhiên là
05:49
model organism.
136
349260
2000
một kiểu mẫu cơ thể rất hoàn hảo.
05:51
They're even better models of environmental health,
137
351260
2000
Chúng thậm chí còn là kiểu mẫu tốt cho sức khỏe môi trường,
05:53
because not only the same mammalian biology,
138
353260
2000
bởi vì chuột không chỉ là sinh vật có vú,
05:55
but they share your diet, largely.
139
355260
2000
mà phần lớn chúng còn chia sẻ khẩu phần ăn với bạn.
05:57
They share your environmental stressors,
140
357260
3000
Chúng chia sẽ với bạn các tác nhân gây stress từ môi trường,
06:00
the asbestos levels and lead levels,
141
360260
2000
mức độ amiăng và chì,
06:02
whatever you're exposed to.
142
362260
2000
hay bất cứ điều gì mà bạn tiếp xúc.
06:04
And they're geographically more limited than you are,
143
364260
2000
Và chuột bị hạn chế về mặt địa lý hơn so với bạn,
06:06
because we don't know if you've been exposed
144
366260
2000
vì chúng tôi không thể biết nếu bạn đã từng tiếp xúc
06:08
to persistent organic pollutants
145
368260
2000
với những chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
06:10
in your home, or occupationally
146
370260
2000
tại ngôi nhà của bạn, hay trong quá trình làm việc
06:12
or as a child.
147
372260
2000
hay từ khi bạn còn bé.
06:14
Mice are a very good representation.
148
374260
2000
Chuột biểu diễn rất giỏi.
06:16
So it starts by building a better mousetrap, of course.
149
376260
3000
Thế nên tất nhiên là ta phải bắt đầu bằng việc tạo một chiếc bẫy chuột tốt hơn.
06:19
This is one of them.
150
379260
2000
Đây là một trong số đó.
06:21
Coping with environmental stressors is tricky.
151
381260
2000
Đối phó với các tác nhân gây stress từ môi trường rất khó.
06:23
Is anybody here on antidepressants?
152
383260
3000
Có ai ở đây dùng thuốc chống suy nhược thần kinh không ạ?
06:26
(Laughter)
153
386260
2000
( Cười)
06:28
There's a lot of people in Manhattan are.
154
388260
3000
Có rất nhiều người ở Manhattan đang dùng.
06:31
And we were testing if the mice
155
391260
2000
Và chúng tôi đã làm thử nghiệm để xem liệuchuột
06:33
would also self-administer SSRIs.
156
393260
3000
đã từng dùng thuốc chống suy nhược thần kinh ( SSRIs) mà không đặt dưới sự kiểm soát nào hay không
06:36
So this was Prozac, this was Zoloft,
157
396260
2000
Đây là Prozac, đây là Zoloft,
06:38
this was a black jellybean and this was muscle relaxant,
158
398260
3000
đây là viên sữa ong chúa , đây là thuốc giãn cơ,
06:41
all of which were the medications that the impatient was taking.
159
401260
3000
đó là tất cả những thuốc mà bệnh nhân đang dùng.
06:44
So do you think the mice
160
404260
2000
Vậy bạn có nghĩ rằng chuột
06:46
self-administered antidepressants?
161
406260
2000
tự sử dụng thuốc chống trầm cảm?
06:48
What's the -- (Audience: Sure. Yes.)
162
408260
3000
(Khán giả: chắc chắn có chứ)
06:51
How did you know that? They did.
163
411260
3000
Sao các bạn có thể biết thế? Đúng là chúng có dùng.
06:54
This was vodka and solution, gin and solution.
164
414260
2000
Đây là vodka và nước, gin và nước.
06:56
This guy also liked plain water and the muscle relaxant.
165
416260
3000
Cậu chàng này cũng thích nước lọc và thuốc giãn cơ
06:59
Where's our expert?
166
419260
2000
Những thứ chúng ta xuất khẩu ở đâu?
07:01
Vodka, gin --
167
421260
2000
Vodka, gin
07:03
(Audience: [unclear])
168
423260
2000
(Khán giả: [ Không hiểu lắm])
07:05
Yes. Yes. You know your mice well.
169
425260
3000
Đúng rồi. Đúng rồi. Các bạn hiểu rõ chuột của mình đấy.
07:08
They did, yes.
170
428260
2000
Chúng có uống rượu.
07:10
So they drank as much vodka as they did plain water,
171
430260
2000
Chúng uống rượu cũng nhiều như uống nước lọc vậy,
07:12
which was interesting.
172
432260
2000
thật là thú vị.
07:14
Then of course, it goes into the entrapment device.
173
434260
3000
Sau đó, tất nhiên lại là vấn đề lồng bẫy chuột.
07:17
There's an old cellphone in there -- a good use for old cellphones --
174
437260
2000
Có một cái điện thoại di động cũ ở đó - một sự sử dụng thích hợp dành cho điện thoại cũ
07:19
which dials the clinic, we go and pick up the mouse.
175
439260
3000
dùng để gọi đến phòng khám, chúng tôi đến và lấy chuột về.
07:22
We take the blood sample
176
442260
2000
Rồi lấy mẫu máu của chúng
07:24
and do the blood work and hair work on the mice.
177
444260
2000
và kiểm tra máu và lông của chúng
07:26
And I want to sort of point out the big advantage
178
446260
2000
Và tôi muốn chỉ ra một lợi thế lớn
07:28
of framing health in this external way.
179
448260
3000
của việc rèn luyện sức khỏe bằng cách hướng ngoại này.
07:31
But we do have a few prescription products through this.
180
451260
3000
Nhưng chúng ta sẽ có vài sản phẩm kê theo toa thuốc sau việc này.
07:34
It's very different from the medical model.
181
454260
3000
Điều này rất khác biệt với mô hình y dược
07:37
Anything you do to improve your water quality or air quality,
182
457260
3000
Bất kì thứ gì bạn làm để cải thiện chất lượng nguồn nước hay không khí,
07:40
or to understand it or to change it,
183
460260
3000
hoặc để hiểu hay thay đổi chúng,
07:43
the benefits are enjoyed by anyone
184
463260
2000
thì lợi ích sẽ được hưởng bởi bất cứ ai
07:45
you share that water quality or air quality with.
185
465260
3000
bạn chia sẻ chất lượng nước, chất lượng không khí đó.
07:48
And that aggregating effect,
186
468260
2000
Và hệu ứng tổ hợp đó,
07:50
that collective action effect,
187
470260
3000
hành động tập hợp đó,
07:53
is actually something we can use to our advantage.
188
473260
3000
thực sự là những thứ mà chúng ta có thể sử dụng như lợi thế của mình
07:56
So I want to show you one prescription product in the clinic
189
476260
3000
Tôi muốn giới thiệu với các bạn một sản phẩm kê theo toa của phòng khám
07:59
called the No Park.
190
479260
2000
có tên là " No Park" ( không đỗ xe).
08:01
This is a prescription to improve water quality.
191
481260
3000
Đây là một sản phẩm dùng để cải thiện chất lượng nguồn nước
08:04
Many impatients are very concerned for water quality and air quality.
192
484260
3000
Rất nhiều người đang lo lắng về chất lượng nguồn nước và không khí.
08:07
What we do is we take a fire hydrant,
193
487260
2000
Việc mà ta sẽ làm là lấy vòi nước cứu hỏa,
08:09
a "no parking" space associated with a fire hydrant,
194
489260
3000
một không gian " không đỗ xe" có gắn vòi nước chữa cháy,
08:12
and we prescribe the removal of the asphalt
195
492260
3000
và chúng ta kê đơn yêu thuốc ghi là: loại bỏ nhựa đường
08:15
to create an engineered micro landscape,
196
495260
2000
để tạo ra một vùng đất có thiết kế vi mô,
08:17
to create an infiltration opportunity.
197
497260
2000
để tạo ra cơ hội cho sự ngấm nước.
08:19
Because, many of you will know,
198
499260
2000
Bởi vì, có thể tất cả các bạn đều biết rằng,
08:21
that the biggest pollution burden
199
501260
2000
gánh nặng lớn nhất cho sự ô nhiễm
08:23
that we have on the New York, New Jersey harbor right now
200
503260
2000
mà chúng ta đang có ở cảng New York, New Jersey ngay lúc này
08:25
is no longer the point sources,
201
505260
2000
đã không còn là nguồn chính,
08:27
no longer the big polluters,
202
507260
2000
gây ô nhiễm nữa,
08:29
no longer the GEs,
203
509260
2000
không còn là GEs nữa,
08:31
but that massive network of roads,
204
511260
2000
mà là mạng lưới các con đường,
08:33
[those] impervious surfaces,
205
513260
2000
đã ngăn ngấm qua bề mặt,
08:35
that collect all that cadmium neurotoxin that comes from your brake liners
206
515260
3000
và lưu giữ lại tất cả chất catmi neurotoxin thải ra từ phanh xe của bạn
08:38
or the oily hydrocarbon waste
207
518260
2000
hay là rác thải chứa dầu hidrocacbon
08:40
in every single storm event and medieval infrastructure
208
520260
3000
từ từng cơn bão và các cuộc xây dựng từ thời cổ.
08:43
washes it straight into the estuary system.
209
523260
2000
xối tất cả những chất đó ra cửa sông.
08:45
That doesn't do a lot of good.
210
525260
2000
Điều đó không tốt tí nào.
08:47
These are little opportunities to intercept those pollutants
211
527260
3000
Có rất ít cơ hội để ngăn chặn những chất độc hại đó
08:50
before they enter the harbor,
212
530260
2000
trước khi chúng xâm nhập đến cảng,
08:52
and they're produced by impatients
213
532260
2000
và chúng được tạo ra bởi sự thiếu kiên nhẫn
08:54
on various city blocks
214
534260
2000
từ các thành phố
08:56
in some very interesting ways.
215
536260
2000
bằng những cách rất thú vị.
08:58
I just want to say it was sort of a rule of thumb though,
216
538260
2000
Ý tôi là đó chỉ là một luật lệ rất linh động,
09:00
there's about two or three fire hydrants
217
540260
3000
sẽ có khoảng 2 đến 3 vòi nước chữa cháy
09:03
on every city block.
218
543260
2000
ở mỗi một khu thành phố.
09:05
By creating engineered micro landscapes to infiltrate in them,
219
545260
3000
Bằng cách tạo ra những mảnh đất có thiết kế vi mô có thể ngấm vào được
09:08
we don't prevent them from being used
220
548260
2000
chúng tôi không ngăn chặn việc những mảnh đất đó được sử dụng
09:10
as emergency vehicle parking spaces,
221
550260
2000
như những bãi đỗ xe trong trường hợp khẩn cấp,
09:12
because, of course, a firetruck can come and park there.
222
552260
3000
vì, tất nhiên là, một xe cứu hỏa có thể đỗ ở đó.
09:15
They flatten a few plants. No big deal, they'll regenerate.
223
555260
3000
Họ sẽ làm chết một vài cái cây. Nhưng không sao, chúng sẽ được trồng lại.
09:19
But if we did this
224
559260
2000
Nhưng nếu chúng ta áp dụng điều này vào
09:21
in every single --
225
561260
3000
từng
09:24
every fire hydrant
226
564260
2000
vòi nước chữa cháy
09:26
we could redefine the emergency.
227
566260
3000
chúng ta có thể định nghĩa lại sự khẩn cấp.
09:29
That 99 percent of the time
228
569260
2000
Rằng 99 % thời gian
09:31
when a firetruck is not parking there,
229
571260
3000
xe cứu hỏa không đỗ ở đây,
09:34
it's infiltrating pollutants.
230
574260
2000
thì mảnh đất sẽ ngấm các chất đôc hại.
09:36
It's also increasing fixing CO2s,
231
576260
3000
Nó cũng sẽ tăng việc hấp thụ khí CO2s,
09:39
sequestering some of the airborne pollutants.
232
579260
3000
thu hồi những chất thải trong không khí,
09:42
And aggregated,
233
582260
2000
và tổng hợp lại,
09:44
these smaller interceptions
234
584260
2000
những sự ngăn chặn nhỏ này
09:46
could actually infiltrate all the roadborne pollution
235
586260
3000
thực sử có thể ngấm được tất cả những chất thải ở trên đường
09:49
that now runs into the estuary system,
236
589260
2000
chảy về cửa sông
09:51
up to a seven inch rain event, up to a hundred-year storm.
237
591260
3000
nếu có những cơn mưa to hay những trận báo lớn xảy ra.
09:54
So these are small actions
238
594260
2000
Do đó, những hành động nhỏ này
09:56
that can amount to a significant effect
239
596260
2000
có thể tạo ra hiệu quả lớn lao
09:58
to improve local environmental health.
240
598260
3000
để cải thiện điều kiện môi trường địa phương.
10:01
This is one of the more ambitious ones.
241
601260
2000
Đây là một việc còn hoài bão hơn.
10:03
What the climate crisis has revealed to us
242
603260
3000
Điều mà khủng hoảng khí hậu cho chúng ta thấy
10:06
is a secondary, more insidious
243
606260
2000
là sự khủng hoảng rộng khắp, phức tạp
10:08
and more pervasive crisis,
244
608260
3000
và phụ thuộc.
10:11
which is the crisis of agency,
245
611260
3000
đó là sự khủng hoảng giữa các cơ quan,
10:14
which is what to do.
246
614260
3000
giữa những việc phải làm.
10:17
Somehow buying a local lettuce, changing a light bulb,
247
617260
3000
Đôi khi việc mua một mớ rau diếp tại địa phương, thay đổi một bóng đèn tiết kiệm điện
10:20
driving the speed limit, changing your tires regularly,
248
620260
2000
lái xe trong tốc độ cho phép, thay đổi lốp xe thường xuyên,
10:22
doesn't seem sufficient
249
622260
2000
có vẻ không hiệu quả
10:24
in the face of climate crisis.
250
624260
3000
để đối mặt với khủng hoảng thời tiết.
10:27
And this is an interesting icon that happened --
251
627260
2000
Và đây là một biểu tượng thú vị đã xảy ra
10:29
you remember these: fallout shelters.
252
629260
3000
các bạn còn nhớ những nơi trú ẩn bụi phóng xạ này chứ
10:32
What is the fallout shelter
253
632260
2000
Nơi trú ẩn bụi phóng xạ có tác dụng gì
10:34
for the climate crisis?
254
634260
2000
đối với khủng hoảng khí hậu?
10:36
This was civic mobilization.
255
636260
2000
Đây là sự vận động của người dân.
10:38
Churches, school groups,
256
638260
2000
Các nhà thờ, trường học,
10:40
hospitals, private residents --
257
640260
2000
bệnh viện, các cá nhân
10:42
everyone built one of these in a matter of months.
258
642260
2000
mỗi người xây một nơi trú ẩn thế này trong vòng một tháng.
10:44
And they still remain
259
644260
2000
Và chúng sẽ mãi được lưu giữ
10:46
as icons of civic response
260
646260
3000
như một biểu tượng của sự phản hồi lại của công dân
10:49
in the face of shared, uncertain, collective threat.
261
649260
2000
trước những hiểm họa chung khó lường này.
10:51
Fallout shelter for the climate crisis,
262
651260
2000
Nơi trú ẩn dành cho khủng hoảng khí hậu,
10:53
I would say, looks something like this, or this,
263
653260
3000
Tôi muốn nói là, nhìn những
10:56
which is an intensive urban agriculture facility
264
656260
2000
thiết bị chuyên sâu vào nông nghiệp thành thị như thế này
10:58
that's due to go on my lab building at NYU.
265
658260
3000
dẫn đến việc tiếp tục xây dựng phòng thí nghiệm của tôi tại Đại Học New York
11:01
What it does
266
661260
2000
11:03
is a very simple idea
267
663260
2000
là một ý tưởng rất đơn giản
11:05
of taking --
268
665260
2000
bằng cách lấy
11:07
80 to 90 percent of the CO2 produced in Manhattan
269
667260
3000
80 đến 90% khí CO2 thải ra từ Manhattan
11:10
is building related --
270
670260
2000
thải ra từ các tòa nhà
11:12
we take, just like a commercial greenhouse,
271
672260
2000
như một nhà xanh thương mại, chúng ta lấy chúng về,
11:14
we take the CO2 from the building --
272
674260
2000
ta lấy khí CO2 từ các tòa nhà
11:16
CO2-enriched air --
273
676260
2000
không khí đầy CO2,
11:18
we force it through the urban agriculture facility,
274
678260
3000
chúng ta ép chúng đi qua thiết bị nông nghiệp thành thị,
11:21
and then we resupply oxygen-enriched air.
275
681260
2000
và sau đó ta cung cấp ngược lại không khí giàu oxi.
11:23
You can't actually build much on a roof, they're not designed for that.
276
683260
3000
Bạn không thể xây dựng máy trên nóc nhà nhiều được, nóc nhà không được thiết kế cho mục đích đó.
11:26
So it's on legs,
277
686260
2000
Cho nên, phải xây ở chân tòa nhà.
11:28
so it focuses all the load on the masonry walls and the columns.
278
688260
3000
chúng tập trung ở các rãnh tường và cột nhà.
11:31
It's built as a barn raising,
279
691260
2000
được xây dựng như một chuồng nuôi,
11:33
using open source hardware.
280
693260
2000
sử dụng phần cứng mở rộng.
11:35
This is the quarter-scale prototype
281
695260
2000
Đây là hình mẫu một phần tư quy mô
11:37
that was functioning in Spain.
282
697260
2000
đã được áp dụng ở Tây Ban Nha.
11:39
This is what it will look like, fingers crossed,
283
699260
2000
Những thứ này nhìn giống như, biểu tượng may mắn,
11:41
NYU willing.
284
701260
2000
tinh thần Đại Học New York.
11:43
And what I want to show you is --
285
703260
2000
Và thứ mà tôi muốn cho bạn xem,
11:45
actually this is one of the components of it that we've just recently been testing --
286
705260
3000
thực ra là một thành tố của thứ chúng tôi vừa thử nghiệm
11:48
which is a solar chimney --
287
708260
2000
- một ống khói năng lượng mặt trời
11:50
we have got 17 of them now put around New York at the moment --
288
710260
2000
Lúc này, chúng tôi có 17 cái ống khói như thế đặt xung quanh New York
11:52
that passively draws air up.
289
712260
2000
thụ động hút không khí ra.
11:54
You understand a solar chimney.
290
714260
2000
Bạn hiểu cách một ống khói năng lượng mặt trời hoạt động chứ.
11:56
Hot air rises.
291
716260
2000
Không khí nóng xuất hiện.
11:58
You put a bit of black plastic on the side of a building,
292
718260
2000
Bạn đặt một chiếc túi nilon bên cạnh tòa nhà,
12:00
it'll heat up, and you'll get passive airflow.
293
720260
3000
Khi không khí nóng, bạn sẽ có luồng không khí thụ động.
12:03
What we do is actually
294
723260
2000
Điều chúng tôi làm thực ra là
12:05
put a standard HVAC filter on the top of that.
295
725260
3000
đặt một phin lọc không khí tiêu chuẩn HVAC lên trên nóc của ống khói đó.
12:08
That actually removes about 95 percent
296
728260
2000
Nó sẽ loại bỏ khoảng 95%
12:10
of the carbon black,
297
730260
2000
lượng các-bon đen-
12:12
that stuff that, with ozone,
298
732260
2000
thứ mà, đối với tầng ô-zôn,
12:14
is responsible for about half of global warming's effects,
299
734260
2000
chịu trách nhiệm một nửa trong việc gây ra hiệu ứng nóng lên toàn cầu,
12:16
because it changes, it settles on the snow,
300
736260
2000
bởi vì nó thay đổi, nó đóng trên mặt tuyết,
12:18
it changes the reflectors,
301
738260
2000
làm thay đổi sự phản xạ,
12:20
it changes
302
740260
2000
thay đổi
12:22
the transmission qualities of the atmosphere.
303
742260
3000
chất lượng của việc lưu thông không khí.
12:25
Carbon black is that grime
304
745260
2000
Các-bon đen là thứ hung tợn như thế đó,
12:27
that otherwise lodges in your pretty pink lungs,
305
747260
2000
nó bám ở lá phổi máu hồng xinh đẹp của bạn,
12:29
and it's associated with.
306
749260
2000
và gắn chặt ở đó.
12:31
It's not good stuff, and it's from inefficient combustion,
307
751260
3000
Nó không phải là thứ tốt đẹp, và nó sinh ra từ sự đốt cháy không hiệu quả,
12:34
not from combustion itself.
308
754260
2000
chứ không phải tự sự đốt cháy sinh ra.
12:36
When we put it through our solar chimney,
309
756260
3000
Khi chúng tôi đặt dụng cụ lọc trên ống khói,
12:39
we remove actually about 95 percent of that.
310
759260
3000
nó giúp loại bỏ 95% các-bon đen đó.
12:42
And then I swap it out
311
762260
3000
Sau đó tôi gói chúng lại
12:45
with the students
312
765260
2000
cùng với các sinh viên của mình
12:47
and actually re-release that carbon black.
313
767260
2000
và sau đó thực ra là việc giải phóng lại các-bon đen.
12:49
And we make pencils the length of which measures the grime
314
769260
3000
Và chúng tôi lấy bút chì để ước tính sự tồi tệ do các-bon đen
12:52
that we've pulled out of the air.
315
772260
2000
mà chúng tôi đã loại bỏ khỏi không khí.
12:54
Here's one of them that we have up now.
316
774260
2000
Đây là một trong số đó
12:56
Here's who put them up and who are avid pencil users.
317
776260
3000
Đây là người đã đặt chúng lên và là người đam mê sử dụng bút chì.
12:59
Okay, so I want to show you
318
779260
2000
OK, tôi muốn cho các bạn thấy
13:01
just two more interfaces,
319
781260
2000
chỉ hai thứ nữa thôi,
13:03
because I think one of our big challenges
320
783260
2000
bởi vì tôi nghĩ rằng một trong những thách thức lớn của chúng ta
13:05
is re-imagining our relationship to natural systems,
321
785260
3000
là thiết lập lại hình ảnh mối quan hệ của chúng ta với môi trường tự nhiên,
13:08
not only through this model
322
788260
3000
không chỉ qua mô hình
13:11
of twisted personalized health,
323
791260
3000
xoắn kết sức khỏe cá nhân này,
13:14
but through the animals
324
794260
2000
mà còn qua động vật
13:16
with whom we cohabit.
325
796260
2000
- những sinh vật mà chúng ta chung sống cùng.
13:18
We are not alone; the animals are moving in.
326
798260
2000
Chúng ta không đơn độc, các loài động vật đang tham gia cùng ta.
13:20
In fact, urban migration now describes
327
800260
2000
Trong thực tế, việc di cư vào đô thị hiện nay miêu tả
13:22
the movement of animals formerly known as wild
328
802260
3000
việc di chuyển của động vật, đã từng được biết đến như là sự hoang dã
13:25
into urban centers.
329
805260
2000
di cư vào trung tâm đô thị.
13:27
You know, coyote in Central Park, a whale in the Gowanus Canal,
330
807260
2000
Bạn biết đấy, sói đồng cỏ ở Công viên trung tâm, cá voi ở Gowanus Canal,
13:29
elk in Westchester County.
331
809260
2000
nai Bắc Âu ở hạt Westchester.
13:31
It's happening all over the Developed World,
332
811260
2000
Điều đó đang xảy ra ở mọi nơi trong thế giới phát triển,
13:33
probably for loss of habitat,
333
813260
2000
có thể là do sự mất đi môi trường sống,
13:35
but also because our cities are a little bit more livable
334
815260
2000
nhưng cũng có thể là do các thành phố của chúng ta là nơi dễ sống hơn
13:37
than they have been.
335
817260
2000
so với nơi chúng đã từng sống.
13:39
And every green space we create
336
819260
2000
Vá mỗi một không gian xanh chúng ta tạo ra
13:41
is an invitation for non-humans to cohabit with us.
337
821260
2000
là một lời mời chào những loài khác đến chung sống với chúng ta
13:43
But we've kind of lacked imagination
338
823260
2000
Nhưng chúng ta lại thiếu mất trí tưởng tượng
13:45
in how we could do that well or interestingly.
339
825260
3000
để làm việc đó một cách tốt đẹp hay thật thú vị.
13:48
And I want to show you a few of the technological interfaces
340
828260
2000
Tôi muốn chỉ cho các bạn một vài kỹ thuật giao tiếp
13:50
that have been developed under the moniker of OOZ --
341
830260
3000
đã được phát triển dưới biệt danh OOZ
13:53
which is zoo backwards and without cages --
342
833260
3000
nghĩa là sở thú viết ngược, và không có lồng
13:56
to try and reform
343
836260
2000
để cố gắng xây dựng lại
13:58
that relationship.
344
838260
2000
những mối quan hệ đã có.
14:00
This is communication technology for birds. It looks like this.
345
840260
3000
Đây là kỹ thuật giao tiếp với chim. Nhìn như thế này.
14:03
When a bird lands on it, they trigger a sound file.
346
843260
3000
Khi một chú chim đậu trên nó, nó sẽ phát ra một file âm thanh.
14:06
This is actually in the Whitney Museum, where there were six of them,
347
846260
3000
Thứ này thực ra đã có 6 cái như này ở Bảo tàng Whitney,
14:09
each of which had a different argument on it,
348
849260
2000
mỗi một cái có một tham số khác nhau,
14:11
different sound file.
349
851260
2000
một file âm thanh khác nhau.
14:13
They said things like this.
350
853260
2000
Họ nói rằng những thứ như thế này
14:15
(Whistling)
351
855260
2000
( tiếng huýt sao)
14:17
Recorded Voice: Here's what you need to do.
352
857260
3000
Âm thanh ghi âm: đây là thứ mà bạn cần.
14:20
Go down there and buy some of those health food bars,
353
860260
3000
Đi xuống đó và mua một vài thanh thức ăn tốt cho sức khỏe,
14:23
the ones you call bird food,
354
863260
2000
thứ mà bạn gọi là thức ăn cho chim ấy,
14:25
and bring it here and scatter it around.
355
865260
2000
hãy mang nó đến đây và rắc xung quanh.
14:27
There's a good person.
356
867260
3000
Như thế mới là người tốt.
14:30
Natalie Jeremijenko: Okay. (Laugher)
357
870260
3000
Natalie jeremijenko: Okay ( cười)
14:33
So there was several of these.
358
873260
2000
Đây là một vài điều trong số đó.
14:35
The birds were able to jump from one to the other.
359
875260
2000
Những chú chim có thể nhảy từ chỗ này sang chỗ khác.
14:37
These are just your average urban pigeon.
360
877260
3000
Đó chỉ là những chú chim bồ câu trong đô thị.
14:40
And an early test
361
880260
2000
Một bài kiểm tra trước đây
14:42
which argument elicited cooperative behavior
362
882260
2000
tranh luận về các hành vi dẫn đến sự hợp tác
14:44
from the people below --
363
884260
3000
tứ những người ở dưới
14:47
about a hundred to one
364
887260
2000
khoảng 100 đến một người
14:49
decided that this was the argument
365
889260
2000
cho rằng đây là sự tranh luận
14:51
that worked best on us.
366
891260
2000
có tác dụng tốt nhất với con người chúng ta.
14:53
Recorded Voice: Tick, tick, tick.
367
893260
3000
Tiếng ghi âm: Tíc, tíc, tíc
14:56
That's the sound of genetic mutations
368
896260
2000
Đó là âm thanh của sự biến đổi gen
14:58
of the avian flu
369
898260
2000
của dịch cúm gia cầm
15:00
becoming a deadly human flu.
370
900260
2000
trở thành dịch cúm người chết chóc.
15:02
Do you know what slows it down?
371
902260
2000
Bạn biết điều gì đã kìm hãm nó lại không?
15:04
Healthy sub-populations of birds,
372
904260
2000
Những chú chim khỏe mạnh,
15:06
increasing biodiversity generally.
373
906260
3000
làm tăng sự đa dạng sinh học chung.
15:09
It is in your interests that I'm healthy,
374
909260
3000
Điều đó luôn là mối quan tâm của bạn, rằng tôi khỏe mạnh,
15:12
happy, well-fed.
375
912260
2000
hạnh phúc và được ăn uống đầy đủ.
15:14
Hence, you could share some of your nutritional resources
376
914260
3000
Do đó, bạn có thể chia sẻ một ít nguồn thức ăn dinh dưỡng của mình
15:17
instead of monopolizing them.
377
917260
2000
thay vì cứ giữ khư khư lấy.
15:19
That is, share your lunch.
378
919260
3000
Đó chính là vệc chia sẻ bữa ăn trưa của bạn.
15:22
(Laughter)
379
922260
2000
( cười)
15:24
NJ: It worked, and it's true.
380
924260
3000
NJ: Việc đó đã có tác dụng, và nó đúng đắn.
15:27
The final project I'd like to show you
381
927260
2000
Dự án cuối cùng tôi muốn nói với các bạn
15:29
is a new interface for fish
382
929260
2000
là một cách giao tiếp mới với cá
15:31
that has just been launched --
383
931260
2000
dự án này mới được bắt đầu
15:33
it's actually officially launched next week --
384
933260
2000
thực ra là đến tuần sau nó mới chính thức được bắt đầu
15:35
with a wonderful commission from the Architectural League.
385
935260
2000
với sự ủy thác tuyệt vời từ Liên Đoàn Kiến Trúc
15:37
You may not have known that you need to communicate with fish,
386
937260
3000
Có thể bạn không biết rằng mình cần giao tiếp với cá,
15:40
but there is now a device for you to do so.
387
940260
2000
nhưng bây giờ có một thiết bị giúp bạn làm điều đó.
15:42
It looks like this: buoys that float on the water,
388
942260
3000
Nó trông như thế này: phao nổi trên mặt nước,
15:45
project three foot up, three foot down.
389
945260
2000
ném 3 bước lên, 3 bước xuống.
15:47
When a fish swims underneath, a light goes on.
390
947260
3000
Khi một con cá bơi ở dưới, một luồng sáng phát ra.
15:50
This is what it looks like.
391
950260
2000
Đây, nó sẽ trông như thế này.
15:57
So there's another function on here.
392
957260
3000
Có một chức năng khác ở đây.
16:00
This top light is -- I'm sorry if I'm making you seasick --
393
960260
3000
Ánh sáng trên cùng này - Tôi xin lỗi vì làm các bạn say sóng
16:04
this top light is actually a water quality display
394
964260
2000
ánh sáng này thực ra là thứ hiển thị chất lượng nước
16:06
that shifts from red, when the dissolved oxygen is low,
395
966260
3000
nó chuyển sang màu đỏ, nếu lượng oxi hòa tan thấp,
16:09
to a blue/green, when its dissolved oxygen is high.
396
969260
3000
chuyển sang màu xanh dương/ xanh lá, khi lượng oxi hòa tan cao.
16:12
And then you can also text the fish.
397
972260
3000
Và sau đó, bạn có thể nhắn tin cho cá.
16:15
So there's business cards down there
398
975260
2000
Vậy là, các-vi-sít dưới đây
16:17
that'll give you contact details.
399
977260
2000
sẽ cho bạn thông tin liên lạc cụ thể.
16:19
And they text back.
400
979260
2000
Và cá nhắn tin lại.
16:21
When the buoys get your text, they wink at you twice to say, we've got your message.
401
981260
3000
Khi chiếc phao nhận được tin nhắn của bạn, nó sẽ nhấp nháy 2 lần để thông báo rằng nó đã nhận được tin nhắn từ bạn.
16:24
But perhaps the most popular has been
402
984260
2000
Nhưng có lẽ nổi tiếng nhất
16:26
that we've got another array of these boys in the Bronx River,
403
986260
2000
là việc chúng ta đã có một dãy những cậu chàng ở sông Bronx,
16:28
where the first beaver --
404
988260
2000
nơi mà những con hải ly đầu tiên
16:30
crazy as he is --
405
990260
2000
- điên khùng như bản tính của chúng
16:32
to have moved in and built a lodge in New York
406
992260
2000
đã di chuyển đến và dựng lên một cơ sở ở New York
16:34
in 250 years, hangs out.
407
994260
3000
trong vòng 250 năm, chúng tụ tập tại đó.
16:37
So updates from a beaver.
408
997260
2000
Vậy nên tin tức cập nhật từ hải ly.
16:39
You can subscribe to updates from him. You can talk to him.
409
999260
3000
Bạn có thể đăng ký để nhận tin tức mới từ hải ly. Bạn có thể trò chuyện cùng chúng.
16:42
And what I like to think of
410
1002260
3000
Và điều mà tôi thấy thích là
16:45
is this is an interface
411
1005260
3000
đây là một sự giao tiếp
16:48
that re-scripts how we interact with natural systems,
412
1008260
3000
đã biên kịch lại cách chúng ta tương tác với môi trường tự nhiên,
16:51
specifically by changing who has information,
413
1011260
3000
cụ thể là sự thay đổi việc ai là người có thông tin,
16:54
where they have it,
414
1014260
2000
nơi có thông tin,
16:56
who can make sense of that information,
415
1016260
2000
ai có thể làm cho thông tin đó có nghĩa,
16:58
and what you can do about it.
416
1018260
2000
và bạn có thể làm gì về việc đó.
17:00
In this case, instead of throwing chewing gum,
417
1020260
3000
Trong trường hợp này, thay vì ném bã kẹo cao su,
17:03
or Doritos or whatever you have in your pocket at the fish --
418
1023260
3000
hay là snack Doritos hay ném bất cứ thứ gì bạn có vào cá
17:06
There's a body of water in Iceland that I've been dealing with
419
1026260
2000
Có một vùng nước ở Iceland mà tôi từng xử lý
17:08
that's in the middle of the city,
420
1028260
2000
nó ở giữa thành phố
17:10
and the largest pollution burden on it
421
1030260
2000
và sự ô nhiễm lớn nhất trên nguồn nước đó
17:12
is not the roadborne pollution,
422
1032260
2000
không phải là từ ô nhiễm các con đường,
17:14
it's actually white bread
423
1034260
2000
mà thực ra là do bánh mì trắng
17:16
from people feeding the fish and the birds.
424
1036260
2000
mà người ta ném cho cá và chim ăn.
17:18
Instead of doing that actually, we've developed some fish sticks
425
1038260
2000
Thay vì làm việc đó, chúng tôi phát triển ra que thức ăn của cá
17:20
that you can feed the fish.
426
1040260
3000
mà bạn có thể dùng để cho cá ăn.
17:23
They're delicious.
427
1043260
2000
Chúng rất ngon.
17:25
They're cross-species delicious that is,
428
1045260
3000
Vị ngọn đó không chỉ
17:28
delicious for humans and non-humans.
429
1048260
2000
ngon với con người mà còn với cả những loài khác.
17:30
But they also have a chelating agent in them.
430
1050260
2000
Nhưng chúng cũng bao gồm chất xử lý kim loại nặng trong chúng
17:32
They're nutritionally appropriate,
431
1052260
2000
Thức ăn đó được đánh giá tốt về dinh dưỡng,
17:34
not like Doritos.
432
1054260
2000
chứ không như Doritos ( một loại bánh snack)
17:36
And so every time
433
1056260
3000
Thế nên
17:39
that desire to interact with the animals,
434
1059260
3000
mong muốn được giao tiếp với động vật,
17:42
which is at least as ubiquitous
435
1062260
4000
ít nhất cũng phổ biến như những bảng
17:46
as that sign: "Do not feed the animals."
436
1066260
2000
ghi" Không cho động vật ăn".
17:48
And there's about three of them on every New York City park.
437
1068260
3000
Và có khoảng 3 cái biển cấm như vậy ở mỗi công viên tại New York.
17:51
And Yellowstone National Park,
438
1071260
2000
Tại công viên quốc gia Yellowstone,
17:53
there's more "do not feed the animals" signs
439
1073260
2000
số lượng bảng " cấm cho động vật ăn" còn nhiều hơn
17:55
than there are animals you might wish to feed.
440
1075260
3000
là số động vật bạn muốn cho ăn.
17:58
But in that action, that interaction,
441
1078260
3000
Nhưng trong hành động đó, sự tương tác đó,
18:01
by re-scripting that,
442
1081260
2000
bằng cách định hình lại,
18:03
by changing it into an opportunity
443
1083260
2000
bằng cách biến điều đó thành cơ hội
18:05
to offer food that is nutritionally appropriate,
444
1085260
3000
cho động vật thức ăn có giá trị dinh dưỡng,
18:08
that could augment the nutritional resources
445
1088260
2000
có thể làm gia tăng nguồn dinh dưỡng
18:10
that we ourselves have depleted
446
1090260
2000
mà chúng ta đã làm cho cạn kiệt
18:12
for augmenting the fish population
447
1092260
2000
giúp gia tăng số lượng cá
18:14
and also adding chelating agent,
448
1094260
2000
và cũng thêm vào nước chất càng hóa thông dụng,
18:16
which, like any chelating agent that we use medicinally,
449
1096260
4000
cũng giống như chất càng hóa thông dụng chúng tôi dùng trong y học,
18:20
binds to the bioaccumulated heavy metals and PCBs
450
1100260
3000
liên kết các kim loại sinh học nặng và Polychlorinated biphenyl
18:23
that are in the fish
451
1103260
2000
ở trong cơ thể con cá
18:25
living in this particular habitat
452
1105260
3000
sống tại vùng này
18:28
and allows them to pass it out as a harmless salt
453
1108260
2000
và cho phép chúng đi qua như là loại muối không độc hại
18:30
where it's complexed by a reactive,
454
1110260
3000
nơi nó được phức tạp hóa bằng phản ứng hóa học,
18:33
effectively removing it from bioavailability.
455
1113260
3000
loại bỏ nó thành công khỏi sự khả dụng sinh học.
18:36
But I wanted to say that interaction,
456
1116260
2000
Nhưng tôi muốn nói là sự tương tác,
18:38
re-scripting that interaction,
457
1118260
2000
định hình lại sự tương tác đó,
18:40
into collective action, collective remediative action,
458
1120260
3000
thành những tập hợp các hành động, các cách khắc phục
18:43
very different from the approach
459
1123260
3000
rất khác so với lúc mới tiếp cận vấn đề
18:46
that's being used on the other side on the Hudson River,
460
1126260
3000
đó là cái đang được sử dụng ở bờ kia của sông Hudson,
18:49
where we're dredging the PCBs --
461
1129260
3000
nơi chúng tôi đang nạo vét chất Polychlorinated biphenyl
18:52
after 30 years of legislative and legal struggle,
462
1132260
4000
sau 30 năm đấu tranh trên mặt pháp lí và pháp luật,
18:56
GE's paying for the dredging
463
1136260
2000
tập đoàn GE chi trả cho việc nạo vét
18:58
of the largest Superfund site in the world --
464
1138260
3000
của siêu quỹ lớn nhất trên thế giới
19:01
we're dredging it, and it'll probably get shipped off to Pennsylvania
465
1141260
3000
Chúng tôi đang vét nó, và nó sẽ được chuyển hết đến Pennsylvania
19:04
or the nearest Third World country,
466
1144260
2000
hoặc là tới những quốc gia thứ 3 gần nhất
19:06
where it will continue to be toxic sludge.
467
1146260
3000
nơi nó sẽ tiếp tục là chất bùn độc.
19:10
Displacement is not the way to deal with environmental issues.
468
1150260
3000
Sự thay thế không phải là cách để giải quyết các vấn đề của môi trường.
19:14
And that's typically the paradigm
469
1154260
2000
và đó đang là mô thức
19:16
under which we've operated.
470
1156260
2000
mà chúng ta đã hoạt động cho đến giờ.
19:18
By actually taking the opportunity
471
1158260
2000
Bằng cách thật sự nắm lấy cơ hội
19:20
that new technologies,
472
1160260
2000
mà công nghệ mới,
19:22
new interactive technologies, present
473
1162260
2000
kỹ thuật tương tác mới, thể hiện
19:24
to re-script our interactions,
474
1164260
2000
để định hình lại sự tương tác,
19:26
to script them,
475
1166260
2000
để định hình lại chúng,
19:28
not just as isolated, individuated interactions,
476
1168260
3000
không phải chỉ như là sự tương tác cô lập, cá nhân,
19:31
but as collective aggregating actions
477
1171260
4000
mà là tổ hợp những hành động
19:35
that can amount to something,
478
1175260
2000
có thể sẽ trở thành điều gì đó,
19:37
we can really begin to address
479
1177260
2000
mà chúng ta có thể thật sự bắt đầu để giải quyết
19:39
some of our important environmental challenges.
480
1179260
2000
một vài thách thức môi trường quan trọng.
19:41
Thank you.
481
1181260
2000
Xin cảm ơn!
19:43
(Applause)
482
1183260
2000
Vỗ tay!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7