The science of cells that never get old | Elizabeth Blackburn

544,964 views ・ 2017-12-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Tran Phi Reviewer: trần hữu phước
00:13
Where does the end begin?
0
13484
1932
Sự kết thúc bắt đầu ở đâu?
00:15
Well, for me, it all began with this little fellow.
1
15440
3240
Với tôi, nó bắt đầu với sinh vật nhỏ bé này.
00:20
This adorable organism --
2
20240
1416
Sinh vật đáng yêu này -
00:21
well, I think it's adorable --
3
21680
1456
Tôi nghĩ nó khá đáng yêu -
00:23
is called Tetrahymena and it's a single-celled creature.
4
23160
4016
có tên Tetrahymena và nó là sinh vật đơn bào.
00:27
It's also been known as pond scum.
5
27200
1896
Được biết đến là sinh vật váng ao.
00:29
So that's right, my career started with pond scum.
6
29120
3720
Nên phải, công việc của tôi bắt đầu với chúng.
00:33
Now, it was no surprise I became a scientist.
7
33680
3056
Không có gì ngạc nhiên khi tôi trở thành nhà khoa học.
00:36
Growing up far away from here,
8
36760
2096
Lớn lên cách xa nơi đây,
00:38
as a little girl I was deadly curious
9
38880
2896
khi còn là một cô gái nhỏ, tôi cực kỳ tò mò
00:41
about everything alive.
10
41800
1976
về mọi sinh thể sống.
00:43
I used to pick up lethally poisonous stinging jellyfish and sing to them.
11
43800
4640
Tôi từng mang theo một con sứa cực độc và hát cho nó nghe.
00:49
And so starting my career,
12
49800
2816
Và tôi bắt đầu công việc của mình,
00:52
I was deadly curious about fundamental mysteries
13
52640
3376
tôi cực kỳ tò mò về những bí ẩn quan trọng nhất
00:56
of the most basic building blocks of life,
14
56040
3336
của những hình thái sống cơ bản,
00:59
and I was fortunate to live in a society where that curiosity was valued.
15
59400
5696
và tôi may mắn khi sống trong một xã hội nơi sự tò mò có giá trị.
01:05
Now, for me, this little pond scum critter Tetrahymena
16
65120
2576
Với tôi, sinh vật nhỏ tên Tetrahymena này
01:07
was a great way to study the fundamental mystery
17
67720
2296
là cách hay để nghiên cứu các bí ẩn quan trọng nhất.
01:10
I was most curious about:
18
70040
2056
Tôi tò mò nhất về:
01:12
those bundles of DNA in our cells called chromosomes.
19
72120
4375
những cụm xoắn của ADN trong tế bào, ta gọi chúng là nhiễm sắc thể.
01:16
And it was because I was curious about the very ends of chromosomes,
20
76519
6417
Tôi tò mò về đoạn cuối của các nhiễm sắc thể,
01:22
known as telomeres.
21
82960
2016
mang tên telomere.
01:25
Now, when I started my quest,
22
85000
2696
Khi tôi bắt đầu cuộc tìm kiếm của mình,
01:27
all we knew was that they helped protect the ends of chromosomes.
23
87720
3896
ta chỉ biết chúng giúp bảo vệ đoạn cuối của các nhiễm sắc thể.
01:31
It was important when cells divide.
24
91640
1696
Nó quan trọng khi tế bào phân chia.
01:33
It was really important,
25
93360
1376
Nó thật sự quan trọng,
01:34
but I wanted to find out what telomeres consisted of,
26
94760
4096
nhưng tôi muốn biết là các telomere bao gồm những thành phần gì,
01:38
and for that, I needed a lot of them.
27
98880
2776
và do đó, tôi cần rất nhiều mẫu của chúng.
01:41
And it so happens that cute little Tetrahymena
28
101680
2576
Và chuyện xảy ra là những con Tetrahymena nhỏ xinh
01:44
has a lot of short linear chromosomes,
29
104280
3016
có rất nhiều đoạn nhiễm sắc thể ngắn,
01:47
around 20,000,
30
107320
1616
khoảng 20.000,
01:48
so lots of telomeres.
31
108960
1360
chúng có rất nhiều telomeres.
01:51
And I discovered that telomeres consisted of special segments
32
111200
4696
Và tôi phát hiện các telomeres gồm nhiều đoạn đặc biệt
01:55
of noncoding DNA right at the very ends of chromosomes.
33
115920
3696
của ADN chưa mã hóa ngay tại đầu của các nhiễm sắc thể.
01:59
But here's a problem.
34
119640
2176
Nhưng đây mới là vấn đề.
02:01
Now, we all start life as a single cell.
35
121840
2816
Chúng ta bắt đầu cuộc đời từ một tế bào.
02:04
It multiples to two. Two becomes four. Four becomes eight,
36
124680
2736
Nó nhân thành hai, rồi bốn, rồi tám,
02:07
and on and on to form the 200 million billion cells
37
127440
3216
và rồi thành 200 triệu tỷ tế bào
02:10
that make up our adult body.
38
130680
1640
để tạo nên cơ thể trưởng thành.
02:12
And some of those cells have to divide thousands of times.
39
132960
3880
Và vài tế bào kia phải phân chia hàng nghìn lần.
02:17
In fact, even as I stand here before you,
40
137640
2856
Thực tế, dù tôi đang đứng trước mọi người,
02:20
all throughout my body, cells are furiously replenishing
41
140520
3096
trong cơ thể tôi, các tế bào đang liên tục sinh sôi
02:23
to, well, keep me standing here before you.
42
143640
2520
để giúp tôi có thể đứng đây trước mọi người.
02:27
So every time a cell divides, all of its DNA has to be copied,
43
147040
4456
Và mỗi lần phân chia, tất cả các ADN đều được sao chép,
02:31
all of the coding DNA inside of those chromosomes,
44
151520
2616
hay tất cả những ADN mã hóa bên trong các nhiễm sắc thể,
02:34
because that carries the vital operating instructions
45
154160
4536
vì chúng mang theo những chỉ thị điều khiển quá trình sống
02:38
that keep our cells in good working order,
46
158720
3016
giúp tế bào làm việc hiệu quả nhất,
02:41
so my heart cells can keep a steady beat,
47
161760
4656
giúp tế bào tim của tôi duy trì đập đều đặn,
02:46
which I assure you they're not doing right now,
48
166440
2216
mà giờ nó đang đập loạn nhịp lên đây,
02:48
and my immune cells
49
168680
2896
và giúp cho những tế bào miễn dịch của tôi
02:51
can fight off bacteria and viruses,
50
171600
4896
có thể chống lại vi khuẩn và vi rút,
02:56
and our brain cells can save the memory of our first kiss
51
176520
4856
cũng như tế bào não của chúng ta ghi lại kí ức về nụ hôn đầu
03:01
and keep on learning throughout life.
52
181400
2480
và giúp chúng ta liên tục học hỏi suốt đời.
03:04
But there is a glitch in the way DNA is copied.
53
184520
4816
Nhưng có một khiếm khuyết trong cách mà ADN sao chép.
03:09
It is just one of those facts of life.
54
189360
2856
Nó chỉ là một trong nhiều thực tế của cuộc sống.
03:12
Every time the cell divides and the DNA is copied,
55
192240
3376
Mỗi lần tế bào phân chia và ADN được sao chép,
03:15
some of that DNA from the ends gets worn down and shortened,
56
195640
4016
vài ADN ở đầu cuối bị hao mòn và ngắn lại,
03:19
some of that telomere DNA.
57
199680
2296
trong số đó có vài ADN telomere.
03:22
And think about it
58
202000
2176
Hãy nghĩ về nó
03:24
like the protective caps at the ends of your shoelace.
59
204200
3456
giống như đầu bảo vệ của dây giày.
03:27
And those keep the shoelace, or the chromosome, from fraying,
60
207680
5536
Chúng giữ cho đầu dây giày, hay các nhiễm sắc thể, không bị hư hại,
03:33
and when that tip gets too short, it falls off,
61
213240
5336
và khi đầu mút quá ngắn, nó bị thoái hóa,
03:38
and that worn down telomere sends a signal to the cells.
62
218600
3680
và các telomere bị mòn gửi tín hiệu đến tế bào.
03:43
"The DNA is no longer being protected."
63
223520
2016
"ADN không còn được bảo vệ nữa."
03:45
It sends a signal. Time to die.
64
225560
2016
Tín hiệu gửi đi cũng là lúc tế bào chết.
03:47
So, end of story.
65
227600
1456
Hết truyện.
03:49
Well, sorry, not so fast.
66
229080
2880
Nhưng, xin lỗi, mọi chuyện không nhanh vậy đâu.
03:53
It can't be the end of the story,
67
233120
1616
Chưa thể nào hết truyện được.
03:54
because life hasn't died off the face of the earth.
68
234760
2496
Bởi vì sự sống không lụi tàn trên bề mặt Trái Đất.
03:57
So I was curious:
69
237280
2616
Nên tôi tò mò:
03:59
if such wear and tear is inevitable,
70
239920
2096
nếu sự hư tổn là không thể tránh khỏi,
04:02
how on earth does Mother Nature make sure
71
242040
3216
làm thế nào Mẹ thiên nhiên chắc rằng
04:05
we can keep our chromosomes intact?
72
245280
2440
chúng ta có thể giữ các nhiễm sắc thể nguyên vẹn?
04:08
Now, remember that little pond scum critter Tetrahymena?
73
248600
2640
Mọi người còn nhớ sinh vật Tetrahymena nhỏ bé kia?
04:13
The craziest thing was, Tetrahymena cells never got old and died.
74
253080
4560
Điều rất điên rồ là, tế bào Tetrahymena không già và chết đi.
04:18
Their telomeres weren't shortening as time marched on.
75
258600
4800
Các telomere của chúng không bị ngắn lại theo thời gian.
04:25
Sometimes they even got longer.
76
265320
1776
Vài cái còn thậm chí dài ra.
04:27
Something else was at work,
77
267120
1896
Có cái gì đó đang hoạt động,
04:29
and believe me, that something was not in any textbook.
78
269040
2960
và tin tôi đi, chúng chưa bao giờ được ghi vào sách vở.
04:32
So working in my lab with my extraordinary student Carol Greider --
79
272680
3256
Tôi nghiên cứu cùng Carol Greider, một nghiên cứu sinh đầy tài năng,
04:35
and Carol and I shared the Nobel Prize for this work --
80
275960
2600
tôi và Carol cùng chia sẻ giải Nobel cho công trình này -
04:39
we began running experiments
81
279400
1960
chúng tôi bắt đầu các thí nghiệm
04:42
and we discovered cells do have something else.
82
282200
3000
và khám phá ra rằng tế bào còn có cơ chế khác.
04:45
It was a previously undreamed-of enzyme
83
285960
2976
Đó là một enzym chưa từng thấy trước đây
04:48
that could replenish, make longer, telomeres,
84
288960
3536
có khả năng khôi phục, làm cho telomere dài hơn,
04:52
and we named it telomerase.
85
292520
2800
và chúng tôi gọi nó là telomerase.
04:55
And when we removed our pond scum's telomerase,
86
295840
3616
Và khi chúng tôi bỏ đi telomerase của loài sinh vật váng ao,
04:59
their telomeres ran down and they died.
87
299480
2440
các telomere của chúng suy kiệt và chết.
05:02
So it was thanks to their plentiful telomerase
88
302600
2696
Nhờ có rất nhiều telomerase
05:05
that our pond scum critters never got old.
89
305320
3480
mà tế bào của chúng không bao giờ lão hóa.
05:10
OK, now, that's an incredibly hopeful message
90
310040
3280
Đó là một thông điệp đầy hi vọng và phi thường
05:14
for us humans to be receiving from pond scum,
91
314080
3320
mà con người tiếp nhận từ loài sinh vật này,
05:18
because it turns out
92
318400
1256
bởi vì nó chỉ ra rằng
05:19
that as we humans age, our telomeres do shorten,
93
319680
3816
theo tuổi tác con người, các telomere ngày càng ngắn đi,
05:23
and remarkably, that shortening is aging us.
94
323520
4016
và một cách rõ ràng, sự ngắn đi đó gây ra lão hóa.
05:27
Generally speaking, the longer your telomeres,
95
327560
2176
Nói chung, các telomere càng dài,
05:29
the better off you are.
96
329760
1240
bạn càng khỏe mạnh hơn.
05:32
It's the overshortening of telomeres
97
332640
1736
Sự ngắn đi quá mức của các telomere
05:34
that leads us to feel and see signs of aging.
98
334400
3400
dẫn đến cảm giác và các dấu hiệu lão hóa.
05:38
My skin cells start to die
99
338480
1816
Tế bào da bắt đầu chết đi
05:40
and I start to see fine lines, wrinkles.
100
340320
2856
và tôi bắt đầu có các nếp nhăn, vết chân chim.
05:43
Hair pigment cells die.
101
343200
1840
Tế bào sắc tố trên tóc chết đi.
05:45
You start to see gray.
102
345480
1520
Bạn bắt đầu bạc tóc.
05:47
Immune system cells die.
103
347480
1880
Tế bào miễn dịch chết đi.
05:50
You increase your risks of getting sick.
104
350160
2696
Bạn càng có nguy cơ dễ mắc bệnh hơn.
05:52
In fact, the cumulative research from the last 20 years
105
352880
3616
Thực tế là, các nghiên cứu liên tục trong vòng 20 năm qua
05:56
has made clear that telomere attrition
106
356520
3176
đã làm sáng tỏ rằng sự hao mòn telomere
05:59
is contributing to our risks of getting cardiovascular diseases,
107
359720
4536
làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch,
06:04
Alzheimer's, some cancers and diabetes,
108
364280
3816
Alzheimer's, ung thư và tiểu đường,
06:08
the very conditions many of us die of.
109
368120
2720
những bệnh này gây ra rất nhiều cái chết cho chúng ta.
06:12
And so we have to think about this.
110
372600
3400
Nên chúng ta phải suy nghĩ về vấn đề này.
06:17
What is going on?
111
377360
1936
Chuyện gì đang xảy ra?
06:19
This attrition,
112
379320
1736
Sự hao mòn này,
06:21
we look and we feel older, yeah.
113
381080
1976
làm chúng ta cảm thấy và trông già hơn.
06:23
Our telomeres are losing the war of attrition faster.
114
383080
3536
Các telomere của chúng ta đang mất đi do hao mòn càng nhanh hơn.
06:26
And those of us who feel youthful longer,
115
386640
3456
Và những ai cảm thấy sức trẻ kéo dài hơn,
06:30
it turns out our telomeres are staying longer
116
390120
2656
hóa ra là do các telomere tồn tại lâu hơn
06:32
for longer periods of time,
117
392800
1296
trong quãng thời gian dài,
06:34
extending our feelings of youthfulness
118
394120
2776
kéo dài cảm giác tươi trẻ của chúng ta
06:36
and reducing the risks of all we most dread
119
396920
3496
và làm giảm các nguy cơ mà hầu hết chúng ta vẫn sợ,
06:40
as the birthdays go by.
120
400440
2040
như là việc những ngày sinh nhật trôi qua.
06:44
OK,
121
404480
1216
OK,
06:45
seems like a no-brainer.
122
405720
2160
không phải bàn cãi gì nữa.
06:48
Now, if my telomeres are connected
123
408640
3656
Giờ đây, nếu các telomere liên quan trực tiếp
06:52
to how quickly I'm going to feel and get old,
124
412320
3576
tới cách tôi cảm nhận và thực sự lão hóa,
06:55
if my telomeres can be renewed by my telomerase,
125
415920
4456
nếu các telomere của tôi có thể được hồi phục lại nhờ enzym telomerase,
07:00
then all I have to do to reverse the signs and symptoms of aging
126
420400
4496
sau đó những gì tôi phải làm để đảo ngược những dấu hiệu lão hóa
07:04
is figure out where to buy that Costco-sized bottle
127
424920
3536
là tìm ra nơi mua được
07:08
of grade A organic fair trade telomerase, right?
128
428480
4176
một chai telomerase hữu cơ hạng A lớn nhất có thể, phải không?
07:12
Great! Problem solved.
129
432680
1656
Tuyệt! Và vấn đề được giải quyết.
07:14
(Applause)
130
434360
1016
( Vỗ tay)
07:15
Not so fast, I'm sorry.
131
435400
2896
Nhưng xin lỗi, không nhanh vậy đâu.
07:18
Alas, that's not the case.
132
438320
3456
Chà, không phải với trường hợp này.
07:21
OK. And why?
133
441800
1256
Và tại sao?
07:23
It's because human genetics has taught us
134
443080
4336
Bởi gì di truyền học con người đã dạy chúng tôi
07:27
that when it comes to our telomerase,
135
447440
3096
rằng enzym telomerase
07:30
we humans live on a knife edge.
136
450560
3416
là một con dao hai lưỡi.
07:34
OK, simply put,
137
454000
1240
Đơn giản thôi,
07:36
yes, nudging up telomerase does decrease the risks of some diseases,
138
456280
6256
đúng là telomerase có thể làm giảm nguy cơ mắc vài loại bệnh,
07:42
but it also increases the risks of certain and rather nasty cancers.
139
462560
6056
nhưng nó cũng gia tăng khả năng mắc vài loại ung thư khác.
07:48
So even if you could buy that Costco-sized bottle of telomerase,
140
468640
5776
Nên dù là bạn có thể mua một chai telomerase cỡ lớn,
07:54
and there are many websites marketing such dubious products,
141
474440
6736
và có rất nhiều trang web quảng bá về những sản phẩm mơ hồ này,
08:01
the problem is you could nudge up your risks of cancers.
142
481200
4560
bạn vẫn sẽ có nhiều nguy cơ mắc ác bệnh ung bướu.
08:06
And we don't want that.
143
486600
1240
Và chúng ta không muốn vậy.
08:09
Now, don't worry,
144
489400
2736
Đừng lo lắng.
08:12
and because, while I think it's kind of funny that right now,
145
492160
4896
Bởi vì, trong khi bạn nghĩ chuyện đó thật khôi hài,
08:17
you know, many of us may be thinking, "Well, I'd rather be like pond scum," ...
146
497080
3660
khi nhiều người trong chúng ta, có thể muốn giống sinh vật váng ao đó.
08:22
(Laughter)
147
502720
3120
( Cười)
08:26
there is something for us humans
148
506640
1576
Có gì đó cần chúng ta tìm hiểu
08:28
in the story of telomeres and their maintenance.
149
508240
2576
trong câu chuyện về telomere và sự tồn tại của chúng.
08:30
But I want to get one thing clear.
150
510840
1656
Nhưng có một thứ tôi muốn làm rõ.
08:32
It isn't about enormously extending human lifespan
151
512520
3176
Nó không phải về việc kéo dài thời gian sống của con người
08:35
or immortality.
152
515720
2016
hay trở nên bất tử.
08:37
It's about health span.
153
517760
2896
Mà về khoảng thời gian khỏe mạnh của chúng ta.
08:40
Now, health span is the number of years of your life
154
520680
2696
Thời gian khỏe mạnh là số năm bạn sống
08:43
when you're free of disease, you're healthy, you're productive,
155
523400
3776
mà không có bệnh tật, bạn thấy khỏe mạnh, thấy tràn đầy sức sống,
08:47
you're zestfully enjoying life.
156
527200
2136
bạn hoàn toàn thích thú tận hưởng cuộc sống.
08:49
Disease span, the opposite of health span,
157
529360
2696
Thời gian bệnh tật, đối lập với thời gian khỏe mạnh,
08:52
is the time of your life spent feeling old and sick and dying.
158
532080
3736
là khoảng thời gian trong đời, bạn cảm thấy bệnh tật, già nua và chết dần.
08:55
So the real question becomes,
159
535840
3576
Nên câu hỏi thực sự là,
08:59
OK, if I can't guzzle telomerase,
160
539440
1760
nếu tôi không thể dùng telomerase,
09:02
do I have control over my telomeres' length
161
542920
3176
liệu tôi có thể điều khiển độ dài của các telomere
09:06
and hence my well-being, my health,
162
546120
3736
và kéo dài sự hạnh phúc, khỏe mạnh của mình
09:09
without those downsides of cancer risks?
163
549880
2600
mà không có các nguy cơ mắc bệnh ung bướu?
09:13
OK?
164
553480
1336
Được không?
09:14
So, it's the year 2000.
165
554840
2736
Đó là vào năm 2000.
09:17
Now, I've been minutely scrutinizing little teeny tiny telomeres
166
557600
5216
Tôi đang nghiên cứu các telomere bé xíu
09:22
very happily for many years,
167
562840
2416
một cách đầy hạnh phúc trong nhiều năm trời,
09:25
when into my lab walks a psychologist named Elissa Epel.
168
565280
3816
lúc đó nhà tâm lý Elissa Epel bước vào trong phòng thí nghiệm.
09:29
Now, Elissa's expertise is in the effects of severe, chronic psychological stress
169
569120
6696
Chuyên môn của Elissa là nghiên cứu tác động của những cơn stress thường xuyên
09:35
on our mind's and our body's health.
170
575840
1920
đến tâm lý và sức khỏe của con người.
09:39
And there she was standing in my lab,
171
579280
1936
Và khi đó, cô ấy đang đứng trong phòng,
09:41
which ironically overlooked the entrance to a mortuary, and --
172
581240
5056
với một ánh nhìn đầy mỉa mai hướng đến lối vào một nhà xác, và --
09:46
(Laughter)
173
586320
2336
(Cười)
09:48
And she had a life-and-death question for me.
174
588680
2656
Cô ấy hỏi tôi một câu hỏi hóc búa.
09:51
"What happens to telomeres in people who are chronically stressed?"
175
591360
3656
"Chuyện gì xảy ra với các telomere ở người bị stress kinh niên?"
09:55
she asked me.
176
595040
1216
Cô ấy hỏi tôi.
09:56
You see, she'd been studying caregivers,
177
596280
2136
Bạn biết đấy, cô ấy đã từng là một điều dưỡng,
09:58
and specifically mothers of children with a chronic condition,
178
598440
5536
một người mẹ đặc biệt của những đứa trẻ có hoàn cảnh đặc biệt,
10:04
be it gut disorder, be it autism, you name it --
179
604000
4536
chúng bị tự kỉ, rối loạn lưỡng cực, vài cái tên nữa --
10:08
a group obviously under enormous and prolonged psychological stress.
180
608560
5200
một nhóm tập hợp những đứa trẻ bị căng thẳng tâm lí kéo dài và nghiêm trọng.
10:16
I have to say, her question
181
616600
2456
Tôi phải nói rằng, câu hỏi của cô ấy,
10:19
changed me profoundly.
182
619080
2016
đã thay đổi tôi sâu sắc.
10:21
See, all this time I had been thinking of telomeres
183
621120
2736
Nhìn chung, lúc nào tôi cũng nghĩ về các telomere
10:23
as those miniscule molecular structures that they are,
184
623880
3296
cũng như cấu trúc phân tử siêu nhỏ của chúng,
10:27
and the genes that control telomeres.
185
627200
2320
và cũng như các gen điều khiển các telomere.
10:30
And when Elissa asked me about studying caregivers,
186
630760
3176
Khi Elissa hỏi tôi về việc chăm sóc người già,
10:33
I suddenly saw telomeres in a whole new light.
187
633960
3480
Tôi chợt thấy các telomere trong một tia sáng mới.
10:39
I saw beyond the genes and the chromosomes
188
639560
2736
Vượt lên cả các gen và nhiễm sắc thể
10:42
into the lives of the real people we were studying.
189
642320
3936
chính là cuộc sống thật sự của mỗi người mà chúng tôi chăm sóc.
10:46
And I'm a mom myself,
190
646280
2216
Tôi cũng là một người mẹ,
10:48
and at that moment,
191
648520
1936
và có lúc,
10:50
I was struck by the image of these women
192
650480
3816
tôi bị kẹt trong hình ảnh những người phụ nữ
10:54
dealing with a child with a condition
193
654320
3120
phải chăm sóc những đứa trẻ mắc bệnh mãn tính,
10:58
very difficult to deal with, often without help.
194
658320
2880
rất khó để chăm sóc, thường họ sẽ không có sự giúp đỡ nào.
11:02
And such women, simply,
195
662080
3016
Thông thường, những người phụ nữ như vậy,
11:05
often look worn down.
196
665120
3790
trông rất héo mòn.
11:09
So was it possible their telomeres were worn down as well?
197
669680
4016
Vậy có khi nào các telomere của họ cũng đang héo mòn tương tự?
11:13
So our collective curiosity went into overdrive.
198
673720
3656
Những sự tò mò chúng tôi thu thập trở nên quá tải.
11:17
Elissa selected for our first study a group of such caregiving mothers,
199
677400
3896
Elissa chọn cho chúng tôi một nhóm gồm những bà mẹ như vậy,
11:21
and we wanted to ask: What's the length of their telomeres
200
681320
4176
và chúng tôi tự hỏi: Chiều dài các telomere của họ bao nhiêu
11:25
compared with the number of years that they have been caregiving
201
685520
4576
khi so sánh với số năm họ phải chăm sóc
11:30
for their child with a chronic condition?
202
690120
2776
con cái của mình với những căn bệnh mãn tính?
11:32
So four years go by
203
692920
2776
Bón năm trôi qua
11:35
and the day comes when all the results are in,
204
695720
3136
và cái ngày đó đến khi các kết quả xuất hiện,
11:38
and Elissa looked down at our first scatterplot
205
698880
2696
và Elissa nhìn vào biểu đồ điểm đầu tiên của chúng tôi
11:41
and literally gasped,
206
701600
1520
và thở gấp,
11:44
because there was a pattern to the data,
207
704960
2616
bởi vì có một quy luật trong dữ liệu,
11:47
and it was the exact gradient that we most feared might exist.
208
707600
5416
và nó có một độ dốc chính xác với những gì chúng tôi lo sợ.
11:53
It was right there on the page.
209
713040
1936
Nay nó đã nằm ngay trên giấy.
11:55
The longer, the more years that is,
210
715000
2416
Càng nhiều năm, thời gian càng dài,
11:57
the mother had been in this caregiving situation,
211
717440
2896
người mẹ bị mắc vào tình huống phải chăm sóc cho con,
12:00
no matter her age,
212
720360
1696
bất kể tuổi tác của họ,
12:02
the shorter were her telomeres.
213
722080
1976
thì các telomere ngày càng ngắn đi.
12:04
And the more she perceived
214
724080
3096
Và càng bị vướng sâu vào tình huống ấy
12:07
her situation as being more stressful,
215
727200
4656
thì bà mẹ càng stress,
12:11
the lower was her telomerase and the shorter were her telomeres.
216
731880
5360
thì nồng độ telomerase càng thấp và các telomere càng ngắn đi.
12:19
So we had discovered something unheard of:
217
739360
3496
Chúng tôi khám phá ra một thứ chưa ai biết:
12:22
the more chronic stress you are under, the shorter your telomeres,
218
742880
3856
bạn càng bị stress kinh niên nhiều, các telomere của bạn càng ngắn,
12:26
meaning the more likely you were to fall victim to an early disease span
219
746760
5656
nghĩa là bạn càng gần tiến tới trở thành nạn nhân của bệnh tật
12:32
and perhaps untimely death.
220
752440
1720
và tiến gần đến cái chết.
12:35
Our findings meant that people's life events
221
755000
4336
Khám phá của chúng tôi có nghĩa là các sự kiện trong đời mỗi người
12:39
and the way we respond to these events
222
759360
2936
và cách mà chúng ta phản ứng với chúng
12:42
can change how you maintain your telomeres.
223
762320
4080
có thể thay đổi cách bạn duy trì các telomere của mình.
12:48
So telomere length wasn't just a matter of age counted in years.
224
768080
4720
Nên độ dài các telomere không chỉ là vấn đề tuổi tác tính bằng năm.
12:54
Elissa's question to me,
225
774520
1416
Câu hỏi của Elissa hỏi tôi,
12:55
back when she first came to my lab, indeed had been a life-and-death question.
226
775960
3920
khi lần đầu đến phòng thí nghiệm, thật sự là câu hỏi sinh tử.
13:01
Now, luckily, hidden in that data there was hope.
227
781920
4136
May thay, ẩn sau những dữ liệu là hy vọng.
13:06
We noticed that some mothers,
228
786080
1616
Chúng tôi chú ý thấy vài bà mẹ,
13:07
despite having been carefully caring for their children for many years,
229
787720
4136
dù chăm sóc chu đáo cho các con nhiều năm,
13:11
had been able to maintain their telomeres.
230
791880
2600
nhưng vẫn duy trì được các telomere của mình.
13:15
So studying these women closely revealed that they were resilient to stress.
231
795520
5416
Nên việc nghiên cứu họ cho thấy họ rất dẻo dai với stress.
13:20
Somehow they were able to experience their circumstances
232
800960
2656
Bằng cách nào đó họ có khả năng trải nghiệm nghịch cảnh
13:23
not as a threat day in and day out
233
803640
2496
không giống như ngày tận thế
13:26
but as a challenge,
234
806160
1656
mà giống một thử thách hơn,
13:27
and this has led to a very important insight for all of us:
235
807840
4056
và điều này dẫn đến sự thấu hiểu bên trong mỗi chúng ta:
13:31
we have control over the way we age
236
811920
3776
chúng ta kiểm soát cách chúng ta già đi
13:35
all the way down into our cells.
237
815720
2520
từ tận sâu bên trong tế bào.
13:39
OK, now our initial curiosity became infectious.
238
819680
3416
Ok, giờ thì sự tò mò của chúng tôi bắt đầu lây lan.
13:43
Thousands of scientists from different fields
239
823120
2576
Hàng nghìn nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
13:45
added their expertise to telomere research,
240
825720
3496
nghiên cứu thêm về các telomere,
13:49
and the findings have poured in.
241
829240
1920
và các khám phá được lan rộng.
13:51
It's up to over 10,000 scientific papers and counting.
242
831840
5000
Có đến hơn 10.000 bài báo khoa học và chúng vẫn đang tăng.
13:58
So several studies rapidly confirmed our initial finding
243
838840
3496
Vì vậy mà nhiều sinh viên nhanh chóng chấp nhận khám phá là đúng,
14:02
that yes, chronic stress is bad for telomeres.
244
842360
2760
căng thẳng kinh niên không tốt cho các telomere.
14:06
And now many are revealing
245
846720
1376
Nhiều người đang tìm cách
14:08
that we have more control over this particular aging process
246
848120
3896
để chúng ta có thể điều khiển quá trình lão hóa
14:12
than any of us could ever have imagined.
247
852040
2816
tốt hơn bất cứ điều gì mà chúng ta có thể hình dung được.
14:14
A few examples:
248
854880
1216
Một vài ví dụ sau:
14:16
a study from the University of California, Los Angeles
249
856120
4136
một nghiên cứu từ DH California, Los Angeles
14:20
of people who are caring for a relative with dementia, long-term,
250
860280
5416
với những người đang chăm sóc họ hàng mắc chứng mất trí đã lâu,
14:25
and looked at their caregiver's telomere maintenance capacity
251
865720
5456
và nghiên cứu mức độ duy trì của các telomere ở họ
14:31
and found that it was improved
252
871200
2216
và các bằng chứng cho thấy nó được cải thiện
14:33
by them practicing a form of meditation
253
873440
3816
bởi một dạng bài tập trị liệu
14:37
for as little as 12 minutes a day for two months.
254
877280
2880
kéo dài 12 phút mỗi ngày trong hai tháng.
14:41
Attitude matters.
255
881720
1656
Vấn đề là ở thái độ.
14:43
If you're habitually a negative thinker,
256
883400
2376
Nếu bạn thường xuyên là một người tiêu cực,
14:45
you typically see a stressful situation with a threat stress response,
257
885800
5736
bạn sẽ nhìn tình huống căng thẳng như một nguy cơ đe dọa,
14:51
meaning if your boss wants to see you,
258
891560
2456
nghĩa là nếu sếp bạn muốn gặp bạn,
14:54
you automatically think, "I'm about to be fired,"
259
894040
2336
bạn thường tự nghĩ là: "Mình sắp bị sa thải rồi."
14:56
and your blood vessels constrict,
260
896400
1576
Mạch máu của bạn co lại
14:58
and your level of the stress hormone cortisol creeps up,
261
898000
4336
và nồng độ hooc-môn stress cortisol tăng cao,
15:02
and then it stays up,
262
902360
1536
sau đó nó duy trì ở mức như vậy.
15:03
and over time, that persistently high level of the cortisol
263
903920
4936
Và qua thời gian, với mức độ cao crotisol một cách liên tục như thế
15:08
actually damps down your telomerase.
264
908880
1896
sẽ làm suy giảm các telomere.
15:10
Not good for your telomeres.
265
910800
1760
Không tốt cho các telomere của bạn.
15:14
On the other hand,
266
914200
1256
Mặt khác,
15:15
if you typically see something stressful as a challenge to be tackled,
267
915480
5976
nếu bạn nhìn các vấn đề căng thẳng giống như một thử thách cần giải quyết,
15:21
then blood flows to your heart and to your brain,
268
921480
3456
máu sẽ được đưa tới não và tim của bạn,
15:24
and you experience a brief but energizing spike of cortisol.
269
924960
4696
và bạn trải qua một cú kích thích mạnh của cortisol nhưng rất ngắn.
15:29
And thanks to that habitual "bring it on" attitude,
270
929680
2536
Và nhờ thái độ "Chiến thôi!" thường xuyên,
15:32
your telomeres do just fine.
271
932240
3040
các telomere của bạn sẽ ổn thôi.
15:37
So ...
272
937600
1200
Vậy nên...
15:40
What is all of this telling us?
273
940160
2840
Tất cả điều đó muốn nói gì với chúng ta?
15:45
Your telomeres do just fine.
274
945480
1936
Các telomere của bạn sẽ ổn.
15:47
You really do have power to change what is happening
275
947440
5976
Bạn thật sự có sức mạnh thay đổi những gì sẽ xảy ra
15:53
to your own telomeres.
276
953440
2360
cho các telomere của bạn.
15:56
But our curiosity just got more and more intense,
277
956480
5040
Nhưng sự hiếu kì của chúng tôi còn nhiệt huyết hơn thế,
16:02
because we started to wonder,
278
962520
2416
bởi vì chúng tôi bắt đầu tự hỏi,
16:04
what about factors outside our own skin?
279
964960
3216
còn những yếu tố bên trong thì sao?
16:08
Could they impact our telomere maintenance as well?
280
968200
3920
Liệu chúng có thể tác động đến sự duy trì của các telomere?
16:12
You know, we humans are intensely social beings.
281
972800
3336
Bạn biết đấy, con người chúng ta là tổ chức xã hội phức tạp.
16:16
Was it even possible that our telomeres were social as well?
282
976160
4000
Liệu có khả năng các telomere cũng có tính xã hội không?
16:21
And the results have been startling.
283
981440
1720
Và nghiên cứu bắt đầu.
16:24
As early as childhood,
284
984400
1680
Từ sớm khi còn trẻ con,
16:28
emotional neglect, exposure to violence,
285
988360
3176
sự hờ hững tình cảm, thiên hướng bạo lực,
16:31
bullying and racism
286
991560
2016
bị bắt nạt hay phân biệt đối xử
16:33
all impact your telomeres, and the effects are long-term.
287
993600
4440
đều có tác động đến các telomere trong quãng thời gian dài.
16:39
Can you imagine the impact on children
288
999800
2296
Bạn có thể tưởng tượng được tác động lên trẻ em
16:42
of living years in a war zone?
289
1002120
1920
khi sống trong vùng chiến không?
16:46
People who can't trust their neighbors
290
1006240
1856
Người mà không tin tưởng hàng xóm
16:48
and who don't feel safe in their neighborhoods
291
1008120
3136
và cảm thấy không an toàn khi sống trong vùng của mình
16:51
consistently have shorter telomeres.
292
1011280
2080
thường có các telomere ngắn hơn,
16:54
So your home address matters for telomeres as well.
293
1014600
2976
Nên địa chỉ nhà cũng tác động lên các telomere.
16:57
On the flip side,
294
1017600
1200
Bên cạnh đó,
17:00
tight-knit communities, being in a marriage long-term,
295
1020200
3296
một mối quan hệ khăng khít, hôn nhân dài lâu,
17:03
and lifelong friendships, even,
296
1023520
2936
và tình bạn lâu đời,
17:06
all improve telomere maintenance.
297
1026480
2920
có thể cải thiện các telomere.
17:10
So what is all this telling us?
298
1030360
3456
Vậy những điều này đang nói với chúng ta điều gì?
17:13
It's telling us that I have the power to impact my own telomeres,
299
1033840
4496
Nó muốn nói rằng chúng ta có thể tác động lên các telomere của mình,
17:18
and I also have the power to impact yours.
300
1038359
3297
cũng như có sức mạnh tác động lên telomre của người khác.
17:21
Telomere science has told us just how interconnected we all are.
301
1041680
5800
Khoa học về telomere cho ta biết cách kết nối mọi người.
17:29
But I'm still curious.
302
1049520
1200
Nhưng tôi vẫn hiếu kỳ.
17:31
I do wonder
303
1051920
2240
Tôi tự hỏi,
17:35
what legacy all of us
304
1055200
2200
ta có thể để lại gì
17:38
will leave for the next generation?
305
1058560
1759
cho những thế hệ sau?
17:40
Will we invest
306
1060960
1576
Liệu chúng ta sẽ tin vào
17:42
in the next young woman or man
307
1062560
3016
những thế hệ kế tiếp,
17:45
peering through a microscope at the next little critter,
308
1065600
4216
những người cũng đang chăm chú xem kính hiển vi một nhóm sinh vật nhỏ,
17:49
the next bit of pond scum,
309
1069840
2656
một ít sinh vật váng ao,
17:52
curious about a question we don't even know today is a question?
310
1072520
3776
có đang tò mò một câu hỏi mà ngày nay chúng ta còn chưa nghĩ tới?
17:56
It could be a great question that could impact all the world.
311
1076320
2896
Nó là một câu hỏi có thể tác động cả thế giới.
17:59
And maybe, maybe you're curious about you.
312
1079240
3680
Và có lẽ, chỉ là có lẽ, bạn cũng tò mò về chính bản thân mình.
18:04
Now that you know how to protect your telomeres,
313
1084080
2256
GIờ bạn biết cách bảo vệ các telomere của mình,
18:06
are you curious what are you going to do
314
1086360
1905
bạn có tò mò chúng ta sẽ làm gì
18:08
with all those decades of brimming good health?
315
1088289
2480
với những thập kỉ của sức khỏe dồi dào sắp tới?
18:11
And now that you know you could impact the telomeres of others,
316
1091200
3880
Và giờ bạn biết bạn có thể tác động đến các telomere của người khác,
18:16
are you curious
317
1096040
1200
bạn có tò mò
18:18
how will you make a difference?
318
1098040
1960
chúng ta tạo ra những khác biệt thế nào?
18:21
And now that you know the power of curiosity to change the world,
319
1101880
4096
Và giờ bạn biết sự tò mò của bạn có thể thay đổi cả thế giới,
18:26
how will you make sure that the world invests in curiosity
320
1106000
6216
làm sao bạn chắc rằng thế giới có trao sự hiếu kỳ
18:32
for the sake of the generations that will come after us?
321
1112240
4560
cho các thế hệ mai sau hay không?
18:38
Thank you.
322
1118560
1216
Cảm ơn.
18:39
(Applause)
323
1119800
5400
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7