What rivers can tell us about the earth's history | Liz Hajek

76,723 views ・ 2017-07-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Thao Phan
00:12
All right, let's get up our picture of the earth.
0
12804
3256
Ta hãy xem thử một bức ảnh chụp Trái Đất nhé.
00:16
The earth is pretty awesome.
1
16380
1416
Đó là một hành tinh tuyệt vời.
00:17
I'm a geologist, so I get pretty psyched about this,
2
17820
2429
Là một nhà địa chất, tôi rất vui vì điều đó,
00:20
but the earth is great.
3
20273
1363
thực sự Trái Đất rất tuyệt.
00:21
It's powerful, it's dynamic, it's constantly changing.
4
21660
3456
Đây là nơi giàu tiềm năng, không ngừng thay đổi và vận động.
00:25
It's a pretty exciting place to live.
5
25140
1800
Một hành tinh thú vị để sinh sống.
00:28
But I want to share with you guys today my perspective as a geologist
6
28100
3696
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn góc nhìn của một nhà địa chất
00:31
in how understanding earth's past
7
31820
2216
về cách mà những hiểu biết về lịch sử Trái Đất
00:34
can help inform and guide decisions that we make today
8
34060
3496
đang giúp đỡ và định hướng các quyết định của ta ngày nay
00:37
about how to sustainably live on earth's surface.
9
37580
3080
về cách sinh sống và bảo tồn hành tinh xanh này.
00:41
So there's a lot of exciting things that go on on the surface of the earth.
10
41340
3736
Có rất nhiều điều thú vị đang xảy ra trên bề mặt Trái Đất.
00:45
If we zoom in here a little bit,
11
45100
1560
Nếu ta phóng đại chỗ này lên,
00:47
I want to talk to you guys a little bit about one of the things that happens.
12
47180
3656
tôi muốn nói cho các bạn biết về vài hiện tượng đã xảy ra.
00:50
Material get shuffled around earth's surface all the time,
13
50860
2746
Vật chất được trung chuyển liên tục trên bề mặt Trái Đất,
một hiện tượng quan trọng là việc vật chất từ các vùng núi cao
00:53
and one of the big thing that happens is material from high mountains
14
53620
3236
bị xói mòn, rửa trôi và được vận chuyển ra biển.
00:56
gets eroded and transported and deposited in the sea.
15
56880
2476
00:59
And this process is ongoing all the time,
16
59380
1956
Quá trình này cứ tiếp diễn,
và ảnh hưởng sâu sắc tới sự hình thành đất liền.
01:01
and it has huge effects on how the landscape works.
17
61370
2386
01:03
So this example here in south India --
18
63780
1896
Ví dụ dưới đây tại miền nam Ấn Độ,
01:05
we have some of the biggest mountains in the world,
19
65700
2496
nơi xuất hiện vài dãy núi lớn nhất thế giới;
01:08
and you can see in this satellite photo
20
68220
1976
trên bức ảnh vệ tinh này, bạn có thể thấy
01:10
rivers transporting material from those mountains out to the sea.
21
70220
4176
các dòng sông đang vận chuyển vật chất từ các dãy núi đó xuống biển.
01:14
You can think of these rivers like bulldozers.
22
74420
2175
Bạn hãy nghĩ chúng giống như chiếc xe ủi.
01:16
They're basically taking these mountains and pushing them down towards the sea.
23
76620
3720
Thực tế, chúng đang san bằng những quả núi và đẩy chúng xuống biển.
01:21
We'll give you guys an example here.
24
81260
1816
Tôi sẽ đưa một ví dụ để chứng minh.
01:23
So we zoom in a little bit.
25
83100
1336
Hãy phóng to chỗ này lên.
01:24
I want to talk to you guys specifically about a river.
26
84460
2536
Tôi muốn nói chi tiết hơn về một dòng sông cụ thể.
01:27
We can see these beautiful patterns that the rivers make
27
87020
2656
Bạn đang thấy lưu vực tuyệt đẹp mà dòng sông đó tạo ra
01:29
as they're pushing material down to the sea,
28
89700
2096
khi nó liên tục đẩy vật chất hướng ra biển,
01:31
but these patterns aren't static.
29
91820
1616
nhưng lưu vực này không ổn định.
01:33
These rivers are wiggling and jumping around quite a bit,
30
93460
2686
Dòng chảy của các con sông này thay đổi liên tục,
01:36
and it can have big impacts on our lives.
31
96170
1966
và điều đó ảnh hưởng to lớn tới chúng ta.
01:38
So an example of this is this is the Kosi River.
32
98160
2396
Hãy lấy ví dụ về sông Kosi.
01:40
So the Kosi River has this nice c-shaped pathway,
33
100580
2656
Nó sở hữu một dòng chảy khá đẹp theo hình chữ C;
01:43
and it exits the big mountains of Nepal
34
103260
2456
khi ra khỏi các dãy núi hùng vĩ của Nepal,
01:45
carrying with it a ton of material,
35
105740
2136
nó mang theo vô số vật chất
01:47
a lot of sediments that's being eroded from the high mountains,
36
107900
2966
trong đó có lượng lớn phù sa từ các dãy núi,
01:50
and it spreads out across India
37
110890
1856
con sông đó đã chảy khắp Ấn Độ
01:52
and moves this material.
38
112770
1320
và mang theo số vật chất đó.
01:54
So we're going to zoom in to this area
39
114380
2296
Hãy quan sát kỹ hơn khu vực này,
01:56
and I'm going to tell you a little bit about what happened with the Kosi.
40
116700
3429
tôi sẽ nói rõ hơn về những điều đã diễn ra với dòng sông Kosi.
02:00
It's an example of how dynamic these systems can be.
41
120153
2563
Đó là ví dụ tiêu biểu về cách các lưu vực thay đổi.
02:02
So this is a satellite image from August of 2008,
42
122740
3576
Bức ảnh vệ tinh này được chụp vào tháng 8 năm 2008,
02:06
and this satellite image is colored
43
126340
1696
bức ảnh này đã được phục chế màu,
02:08
so that vegetations or plants show up as green
44
128060
2176
như vậy rừng cây sẽ có màu xanh lá
và sông ngòi mang màu xanh biển.
02:10
and water shows up as blue.
45
130260
1656
02:11
So here again you can see that c-shaped pathway
46
131940
3536
Một lần nữa, bạn lại thấy đường cong chữ C này
02:15
that this river takes as it exits Nepal.
47
135500
1920
khi dòng chảy của nó ra khỏi Nepal.
02:17
And now this is monsoon season.
48
137940
2016
Giờ là thời điểm gió mùa hoạt động manh.
02:19
August is monsoon season in this region of the world,
49
139980
2496
Tháng tám là lúc gió mùa hạ hoạt động mạnh ở vùng này,
02:22
and anyone that lives near a river is no stranger to flooding
50
142500
2896
và các cư dân sống ở ven sông cũng chẳng lạ gì cảnh ngập lụt
02:25
and the hazards and inconveniences at minimum that are associated with that.
51
145420
3572
và những sự phiền toái mà nó mang lại.
02:29
But something interesting happened in 2008,
52
149260
2256
Nhưng vào năm 2008, một điều thú vị đã xảy ra,
02:31
and this river moved in a way that's very different.
53
151540
2896
và dòng chảy của con sông đó đã thay đổi đáng kể.
02:34
It flooded in a way that's very different than it normally does.
54
154460
3000
Và những cơn lũ nó gây ra cũng rất khác các lần trước.
02:37
So the Kosi River is flowing down here,
55
157484
2752
Sông Kosi đang hướng dòng chảy xuống hạ lưu như hình,
02:40
but sometimes as these rivers are bulldozing sediment,
56
160260
2576
nhưng có những thời điểm mà nó mang quá nhiều phù sa
02:42
they kind of get clogged,
57
162860
1256
làm tốc độ chảy chậm hẳn lại,
02:44
and these clogs can actually cause the rivers
58
164140
2136
và sự tắc nghẽn đó sẽ thay đổi đáng kể
02:46
to shift their course dramatically.
59
166300
1696
hướng dòng chảy của nó.
02:48
So this satellite image is from just two weeks later.
60
168020
2856
Đây là bức ảnh vệ tinh được chụp hai tuần sau đó.
02:50
Here's the previous pathway,
61
170900
1936
Đây là hướng chảy cũ
02:52
that c-shaped pathway,
62
172860
1616
có hình chữ C tôi vừa nói đến,
02:54
and you notice it's not blue anymore.
63
174500
2096
bạn thấy là nó không còn màu xanh biển nữa.
02:56
But now what we have is this blue pathway
64
176620
1976
Ta đang thấy màu xanh biển đó
02:58
that cuts down the middle of the field of view here.
65
178620
2456
đã chuyển tới gần chính giữa bức ảnh.
Như vậy, sông Kosi đã thay đổi hướng chảy,
03:01
What happened is the Kosi River jumped its banks,
66
181100
2336
03:03
and for reference, the scale bar here is 40 miles.
67
183460
2696
thang đo của bản đồ này vào khoảng 64 ki-lô-mét.
03:06
This river moved over 30 miles very abruptly.
68
186180
3520
Rất nhanh chóng, con sông này đã di chuyển trên 48 ki-lô-mét.
03:10
So this river got clogged and it jumped its banks.
69
190380
3176
Việc dòng chảy bị tắc nghẽn đã khiến nó thay đổi hướng chảy.
03:13
Here's an image from about a week later,
70
193580
2096
Đây là bức ảnh được chụp một tuần sau đó,
03:15
and you can see these are the previous pathways,
71
195700
2256
bạn đang thấy dòng chảy cũ của nó,
03:17
and you can see this process of river-jumping continues
72
197980
2656
bạn thấy sự thay đổi này vẫn tiếp diễn
03:20
as this river moves farther away from its major course.
73
200660
2572
khi hướng chảy của nó đang đi xa dần dòng cũ.
03:23
So you can imagine in landscapes like this,
74
203740
2056
Hãy hình dung về bề mặt Trái Đất hiện nay,
03:25
where rivers move around frequently,
75
205820
2616
khi các con sông dễ thay đổi dòng chảy hơn,
03:28
it's really important to understand when, where and how they're going to jump.
76
208460
4496
thì việc đoán trước thời điểm và thời gian nó thay đổi là rất quan trọng.
03:32
But these kinds of processes also happen a lot closer to home as well.
77
212980
3880
Những quá trình thay đổi này thường xuyên xảy ra quanh ta.
03:37
So in the United States,
78
217460
1816
Tại Mỹ,
03:39
we have the Mississippi River that drains most of the continental US.
79
219300
4056
dòng sông Mississippi vốn đang lấy khá nhiều phù sa từ các ngọn núi.
03:43
It pushes material from the Rocky Mountains
80
223380
2376
Nó đẩy vật chất từ dãy núi Rocky
03:45
and from the Great Plains.
81
225780
1536
và từ Đại bình nguyên Mỹ.
03:47
It drains it and moves it all the way across America
82
227340
3216
Nó rút bớt và di chuyển chúng trên khắp nước Mỹ
03:50
and dumps it out in the Gulf of Mexico.
83
230580
1920
và tập hợp chúng tại vịnh Mexico.
03:53
So this is the course of the Mississippi that we're familiar with today,
84
233140
3456
Đây là dòng chảy của Mississippi mà ta vẫn hay nhìn thấy,
03:56
but it didn't always flow in this direction.
85
236620
2096
nhưng không phải lúc nào nó cũng chảy như vậy.
03:58
If we use the geologic record,
86
238740
1656
Nếu dùng các dữ liệu địa chất học,
04:00
we can reconstruct where it went in the past.
87
240420
2720
ta có thể tái tạo hướng chảy trong quá khứ của nó.
04:03
So for example, this red area here
88
243940
2296
Chẳng hạn, vùng màu đỏ này
04:06
is where we know the Mississippi River flowed and deposited material
89
246260
3536
là khu vực có dòng chảy của Mississippi và vật chất tại đó được tích tụ
04:09
about 4,600 years ago.
90
249820
1640
vào 4.600 năm trước.
04:12
Then about 3,500 years ago it moved
91
252060
2096
Khoảng 3.500 năm trước,
04:14
to follow the course outlined here in orange.
92
254180
2376
nó chảy theo hướng màu cam trên hình vẽ.
04:16
And it kept moving and it keeps moving.
93
256580
2016
Dòng chảy tiếp tục thay đổi.
04:18
So here's about 2,000 years ago,
94
258620
1896
Hai nghìn năm trước,
04:20
a thousand years ago,
95
260540
1696
một nghìn năm trước,
04:22
700 years ago.
96
262260
1216
700 năm trước.
04:23
And it was only as recently as 500 years ago
97
263500
2416
Và chỉ trong khoảng 500 năm trở lại đây,
04:25
that it occupied the pathway that we're familiar with today.
98
265940
2839
Mississippi mới có dòng chảy như ta biết ngày nay.
04:29
So these processes are really important,
99
269899
1937
Các quá trình này rất quan trọng,
04:31
and especially here, this delta area,
100
271860
2856
đặc biệt tại các khu vực đồng bằng tại Mỹ,
04:34
where these river-jumping events in the Mississippi
101
274740
3816
nơi việc thay đổi dòng chảy của sông Mississipi
04:38
are building land at the interface of the land and the sea.
102
278580
2816
giúp bồi đắp đồng bằng và lấn biển.
04:41
This is really valuable real estate,
103
281420
1736
Đó là các bất động sản cực kỳ giá trị,
04:43
and deltas like this are some of the most densely populated areas on our planet.
104
283180
5256
những khu vực đồng bằng như thế là nơi tập trung đông dân nhất thế giới.
04:48
So understanding the dynamics of these landscapes,
105
288460
2456
Việc hiểu biết cách chúng hoạt động,
04:50
how they formed and how they will continue to change in the future
106
290940
3136
cách chúng hình thành và thay đổi trong tương lai
04:54
is really important for the people that live there.
107
294100
2400
là rất quan trọng với những ai sống ở khu vực đó.
04:57
So rivers also wiggle.
108
297300
1536
Như vậy, sông ngòi sẽ thay đổi.
04:58
These are sort of bigger jumps that we've been talking about.
109
298860
2896
Tồn tại những thay đổi lớn hơn cả những điều tôi vừa đề cập.
05:01
I want to show you guys some river wiggles here.
110
301780
2256
Tôi muốn nói đến vài sự thay đổi lớn sau đây.
05:04
So we're going to fly down to the Amazon River basin,
111
304060
2536
Hãy chuyển đến nhữn khu vực sông Amazon chảy qua,
05:06
and here again we have a big river system
112
306620
2016
ta lại có một hệ thống lưu vực khổng lồ
05:08
that is draining and moving and plowing material from the Andean Mountains,
113
308660
4376
thu thập và vận chuyển phù sa từ dãy núi Andes,
05:13
transporting it across South America
114
313060
1816
đi khắp khu vực Nam Mỹ
05:14
and dumping it out into the Atlantic Ocean.
115
314900
2680
và đưa chúng tới Đại Tây Dương.
05:18
So if we zoom in here, you guys can see these nice, curvy river pathways.
116
318380
4696
Khi phóng to hơn, bạn đang thấy những dòng chảy uốn lượn đẹp đẽ này.
05:23
Again, they're really beautiful, but again, they're not static.
117
323100
2976
Xin nhắc lại, chúng rất đẹp, nhưng không hề ổn định.
05:26
These rivers wiggle around.
118
326100
1736
Chúng vẫn thay đổi dòng chảy.
05:27
We can use satellite imagery over the last 30 or so years
119
327860
3616
Ta có thể dùng ảnh vệ tinh được chụp trong khoảng 30 năm trở lại đây
05:31
to actually monitor how these change.
120
331500
2136
để khảo sát sự thay đổi của chúng.
05:33
So take a minute and just watch any bend or curve in this river,
121
333660
4176
Hãy để ý kỹ các đường cong trong hướng chảy của nó,
05:37
and you'll see it doesn't stay in the same place for very long.
122
337860
2976
bạn sẽ phát hiện ra rằng chúng không ở một chỗ quá lâu.
05:40
It changes and evolves and warps its pattern.
123
340860
2280
Chúng tiến hoá và thay đổi dòng chảy.
05:44
If you look in this area in particular,
124
344660
2376
Nếu bạn nhìn vào khu vực đang khoanh tròn,
05:47
I want you guys to notice there's a sort of a loop in the river
125
347060
2976
tôi muốn bạn để ý rằng một phần dòng chảy của dòng sông
05:50
that gets completely cut off.
126
350060
1416
đã hoàn toàn biến mất,
05:51
It's almost like a whip cracking
127
351500
1576
như thể một chiếc roi da
05:53
and snaps off the pathway of the river at a certain spot.
128
353100
2680
bị đứt hẳn một phần khỏi dòng chảy chính vậy.
05:56
So just for reference, again,
129
356180
1616
Lại nói về thang đo,
05:57
in this location, that river changed its course over four miles
130
357820
4936
ở đây, dòng chảy của nó đã thay đổi khoảng hơn sáu ki-lô-mét
06:02
over the course of a season or two.
131
362780
1680
chỉ trong một đến hai mùa nước.
06:04
So the landscapes that we live in on earth,
132
364900
2896
Như vậy, toàn bộ địa hình trên Trái Đất ta đang sống
06:07
as this material is being eroded from the mountains
133
367820
2416
nhờ vào sự vận chuyển vật chất từ núi cao
06:10
and transported to the sea,
134
370260
1336
xuôi dòng tới biển,
06:11
are wiggling around all the time.
135
371620
1616
đang thay đổi liên tục.
06:13
They're changing all the time,
136
373260
1456
Chúng thực sự thay đổi,
06:14
and we need to be able to understand these processes
137
374740
2456
ta cần hiểu rõ quá trình đó
để có những giải pháp sinh sống lâu bền trên các địa hình đó.
06:17
so we can manage and live sustainably on these landscapes.
138
377220
2736
06:19
But it's hard to do if the only information we have
139
379980
3056
Nhưng điều đó thực sự khó khăn nếu những thông tin ta có được
06:23
is what's going on today at earth's surface.
140
383060
2336
chỉ là sự thay đổi trên bề mặt Trái Đất hiện nay.
06:25
Right? We don't have a lot of observations.
141
385420
2056
Đúng không? Ta không có nhiều bằng chứng.
06:27
We only have 30 years' worth of satellite photos, for example.
142
387500
4816
Chẳng hạn, ta chỉ có dữ liệu ảnh vệ tinh trong khoảng 30 năm gần đây.
06:32
We need more observations to understand these processes more.
143
392340
2896
Ta cần nhiều bằng chứng hơn để thực sự hiểu về quá trình này.
06:35
And additionally, we need to know
144
395260
1616
Thêm nữa, ta cần biết
06:36
how these landscapes are going to respond to changing climate
145
396900
3216
về cách các địa hình này phản ứng với biến đổi khí hậu
06:40
and to changing land use
146
400140
1256
và biến đổi do con người
06:41
as we continue to occupy and modify earth's surface.
147
401420
2840
khi ta ngày càng sử dụng và làm thay đổi nhiều đất hơn.
06:44
So this is where the rocks come in.
148
404980
2536
Đây là nơi đất đá được tích tụ lại.
06:47
So as rivers flow,
149
407540
2496
Khi chảy,
06:50
as they're bulldozing material from the mountains to the sea,
150
410060
2896
các con sông đã vận chuyển vật chất từ núi xuống biển,
06:52
sometimes bits of sand and clay and rock get stuck in the ground.
151
412980
3456
đôi khi một phần đất, đá, phù sa đã bị kẹt lại dưới đáy sông.
06:56
And that stuff that gets stuck in the ground gets buried,
152
416460
2696
Chúng bị kẹt lại và chôn vùi,
06:59
and through time, we get big, thick accumulations of sediments
153
419180
3736
tích tụ lại và hình thành nên một lớp trầm tích rất lớn và dày
07:02
that eventually turn into rocks.
154
422940
2016
và dần dần sẽ chuyển thành đá.
07:04
What this means is that we can go to places like this,
155
424980
2576
Như vậy, chúng ta có thể đến các khu vực đó,
07:07
where we see big, thick stacks of sedimentary rocks,
156
427580
2696
nơi ta có thể tìm thấy các lớp trầm tích lớn như vậy,
07:10
and go back in time
157
430300
1496
nhờ đó, ta sẽ quay ngược thời gian
07:11
and see what the landscapes looked like in the past.
158
431820
2736
và tìm hiểu về địa hình nơi đó trong quá khứ.
07:14
We can do this to help reconstruct
159
434580
2136
Ta làm điều đó để góp phần mô phỏng
07:16
and understand how earth landscapes evolve.
160
436740
4320
và nghiên cứu về cách các địa hình tiến hoá và thay đổi.
07:21
This is pretty convenient, too,
161
441980
1616
Điều này không quá khó khăn,
07:23
because the earth has had sort of an epic history. Right?
162
443620
2976
vì bản thân Trái Đất đã là một thiên sử rất kỳ vĩ.
07:26
So this video here is a reconstruction of paleogeography
163
446620
4816
Đoạn video sau đây mô phỏng lại lịch sử địa chất của Trái Đất
07:31
for just the first 600 million years of earth's history.
164
451460
3616
đếm ngược từ hiện tại về 600 triệu năm trước.
07:35
So just a little bit of time here.
165
455100
1976
Một quãng thời gian không quá dài.
07:37
So as the plates move around,
166
457100
2736
Việc thay đổi vị trí đất liền
07:39
we know climate has changed, sea level has changed,
167
459860
3136
kéo theo sự thay đổi của khí hậu và mực nước biển;
07:43
we have a lot of different types of landscapes
168
463020
3656
ta sẽ tìm hiểu được nhiều dạng địa hình khác nhau,
07:46
and different types of environments that we can go back --
169
466700
2736
nhiều dạng môi trường khác nhau nếu ta quay về được quá khứ -
07:49
if we have a time machine --
170
469460
1376
Nếu có cỗ máy thời gian,
07:50
we can go back and look at,
171
470860
1336
ta có thể tìm hiểu chúng.
07:52
and we do indeed have a time machine
172
472220
1736
Và ta thực sự cần những cỗ máy đó
07:53
because we can look at the rocks that were deposited at these times.
173
473980
3336
nếu ta nhìn trực tiếp những mẫu đá đang chìm dưới đáy sông khi đó.
07:57
So I'm going to give you an example of this
174
477340
2016
Tôi có một ví dụ nhỏ
sẽ đưa bạn về một thời điểm đặc biệt trong quá khứ của Trái Đất.
07:59
and take you to a special time in earth's past.
175
479380
2216
08:01
About 55 million years ago, there was a really abrupt warming event,
176
481620
3216
Khoảng 55 triệu năm trước, Trái Đất ấm lên nhanh chóng,
08:04
and what happened was a whole bunch of carbon dioxide
177
484860
2496
nguyên nhân do một lượng lớn khí các-bon đi-ô-xít
08:07
was released into earth's atmosphere,
178
487380
1816
đã đi vào khí quyển,
08:09
and it caused a rapid and pretty extreme global warming event.
179
489220
3856
chúng đã làm nhiệt độ toàn cầu tăng lên với tốc độ phi mã.
08:13
And when I say warm, I mean pretty warm,
180
493100
2656
Tôi đang cố nói giảm khi nhắc đến "sự ấm lên,"
08:15
that there were things like crocodiles and palm trees
181
495780
2976
bởi lẽ khi đó, các loài nhiệt đới như cá sấu và các cây họ dừa
08:18
as far north as Canada and as far south as Patagonia.
182
498780
3016
đã xuất hiện tại Canada và vùng cực nam Nam Mỹ, Patagonia.
08:21
So this was a pretty warm time and it happened really abruptly.
183
501820
3176
Đây là thời kì Trái Đất khá ấm và điều đó xảy ra rất đột ngột.
08:25
So what we can do
184
505020
1216
Điều ta có thể làm
08:26
is we can go back and find rocks that were deposited at this time
185
506260
3056
là tìm kiếm những mẫu trầm tích bị chôn vùi tại thời điểm đó
08:29
and reconstruct how the landscape changed in response to this warming event.
186
509340
3600
và mô phỏng lại cách địa hình thay đổi do sự ấm lên toàn cầu xảy ra lúc đó.
08:33
So here, yay, rocks.
187
513380
1896
Và chúng đây, các mẫu trầm tích
08:35
(Laughter)
188
515300
2336
(Cười)
08:37
Here's a pile of rocks.
189
517660
1736
Đây thực ra là một đống đá.
08:39
This yellow blob here,
190
519420
1616
Vùng khoanh vàng này
08:41
this is actually a fossil river,
191
521060
1736
đã từng là một con sông cổ đại,
08:42
so just like this cartoon I showed,
192
522820
1667
giống như những điều tôi vừa nói,
08:44
these are deposits that were laid down 55 million years ago.
193
524511
3285
chúng là những trầm tích còn sót lại từ 55 triệu năm về trước.
08:47
As geologists, we can go and look at these up close
194
527820
3096
Các nhà địa chất như chúng tôi có thể nghiên cứu chúng kỹ hơn
08:50
and reconstruct the landscape.
195
530940
1429
và mô phỏng lại địa hình.
08:53
So here's another example.
196
533060
1496
Đây là một ví dụ khác.
08:54
The yellow blob here is a fossil river.
197
534580
2456
Vùng khoanh vàng này đã từng là một dòng sông.
08:57
Here's another one above it.
198
537060
1536
Đây là con sông khác trên nó.
08:58
We can go and look in detail and make measurements and observations,
199
538620
3296
Chúng tôi có thể sử dụng các phương pháp đo đạc và nghiên cứu
09:01
and we can measure features.
200
541940
1376
để tìm hiểu chúng.
09:03
For example, the features I just highlighted there
201
543340
2376
Ví dụ, chi tiết tôi vừa khoanh tròn
09:05
tell us that this particular river was probably about three feet deep.
202
545740
3456
chỉ ra rằng con sông đó sâu khoảng một mét.
09:09
You could wade across this cute little stream
203
549220
2096
Bạn hoàn toàn có thể lội qua dòng nước
09:11
if you were walking around 55 million years ago.
204
551340
2240
nếu bạn ở đó vào 55 triệu năm trước.
09:14
The reddish stuff that's above and below those channels,
205
554300
2896
Màu đỏ xuất hiện xung quanh các dòng chảy trên hình
09:17
those are ancient soil deposits.
206
557220
1776
là dấu vết của phù sa cổ.
09:19
So we can look at those to tell us what lived and grew on the landscape
207
559020
3856
Nhờ đó, chúng tôi có thể tìm hiểu những loài sinh vật từng sống quanh đó,
09:22
and to understand how these rivers were interacting with their floodplains.
208
562900
3560
và tìm hiểu cách các dòng sông tương tác với lưu vực xung quanh.
09:27
So we can look in detail and reconstruct with some specificity
209
567500
4376
Vậy nên chúng tôi có thể nghiên cứu tỉ mỉ và mô phỏng tương đối chính xác
09:31
how these rivers flowed and what the landscapes looked like.
210
571900
2856
dòng chảy của chúng và các dạng địa hình liên quan.
09:34
So when we do this for this particular place
211
574780
2480
Chúng tôi đã nghiên cứu địa điểm đó
09:37
at this time,
212
577980
1216
cách đây không lâu,
nếu ta nhìn vào các sự kiện trước sự biến đổi khí hậu khi ấy,
09:39
if we look what happened before this abrupt warming event,
213
579220
2736
09:41
the rivers kind of carved their way down from the mountains to the sea,
214
581980
3616
đó là một con sông có dòng chảy bám theo vách núi và hướng ra biển,
09:45
and they looked maybe similar to what I showed you in the Amazon River basin.
215
585620
5136
chúng giống những gì tôi đã cho bạn thấy ở lưu vực sông Amazon.
09:50
But right at the onset of this climate change event,
216
590780
2456
Nhưng tại ngay thời điểm biến đổi khí hậu đột ngột đó,
09:53
the rivers change dramatically.
217
593260
1480
con sông đó đã thay đổi mạnh mẽ.
09:55
All of a sudden they got much broader,
218
595300
1856
Hai bờ sông rộng ra rất nhanh,
09:57
and they started to slide back and forth across the landscape more readily.
219
597180
3560
và độ rộng hai bờ sông liên tục thay đổi.
10:01
Eventually, the rivers reverted back to a state that was more similar
220
601700
3896
Cuối cùng, nó quay trở về trạng thái cũ
10:05
to what they would have looked like before this climate event,
221
605620
3816
như trước khi xảy ra biến đổi khí hậu,
10:09
but it took a long, long time.
222
609460
1640
nhưng điều đó diễn ra khá lâu.
10:12
So we can go back in earth's time and do these kinds of reconstructions
223
612060
3856
Như vậy, ta có thể quay ngược thời gian và nghiên cứu được những điều đó,
10:15
and understand how earth's landscape has changed
224
615940
2616
hiểu biết hơn về các thay đổi của địa hình Trái Đất
10:18
in response to a climate event like this or a land use event.
225
618580
3776
khi xảy ra sự thay đổi khí hậu hoặc thay đổi do con người.
10:22
So some of the ways that rivers change
226
622380
2096
Các yếu tố gây biến đổi cho sông ngòi
10:24
or the reasons that rivers change their pattern and their movements
227
624500
4776
hay nguyên nhân khiến sông ngòi thay đổi hình thù và dòng chảy
10:29
is because of things like with extra water falling on the land's surface
228
629300
3936
có thể do lượng nước dư thừa từ đất liền quanh đó
10:33
when climate is hotter,
229
633260
1936
xuất hiện khi khí hậu ấm lên;
10:35
we can move more sediment and erode more sediment,
230
635220
2536
hay do ta đã tác động làm tăng hoặc giảm lượng phù sa
10:37
and that changes how rivers behave.
231
637780
1840
và làm thay đổi dòng chảy sông ngòi.
10:40
So ultimately,
232
640500
2096
Tóm lại,
10:42
as long as earth's surface is our home,
233
642620
2616
chừng nào ta còn sinh sống trên Trái Đất,
10:45
we need to carefully manage the resources and risks
234
645260
3376
ta cần kiểm soát tốt các tài nguyên và các mối nguy hại,
10:48
associated with living in dynamic environments.
235
648660
2976
và điều chỉnh cách ta sống ở một môi trường dễ bị ảnh hưởng.
10:51
And I think the only way we can really do that sustainably
236
651660
3936
Tôi cho rằng cách duy nhất để ta làm được điều đó một cách bền vững
10:55
is if we include information
237
655620
2216
là ta cần tìm hiểu thông tin
10:57
about how landscapes evolved and behaved in earth's past.
238
657860
4096
về sự thay đổi và tiến hoá của định trong quá khứ ở Trái Đất.
11:01
Thank you.
239
661980
1216
Cám ơn.
11:03
(Applause)
240
663220
4440
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7