Can we solve global warming? Lessons from how we protected the ozone layer | Sean Davis

192,639 views ・ 2019-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Thuận Trần
00:13
So, I'm a climate scientist,
0
13101
3216
Tôi là một nhà khí tượng học,
00:16
and if this room is representative of the country we live in,
1
16341
5378
và nếu căn phòng này đại diện cho đất nước chúng ta đang sống,
00:21
that means about 60 percent of you, so maybe from about there over,
2
21743
4491
có nghĩa là khoảng 60% trong số quý vị, có thể là từ bên kia qua đây,
00:26
don't strongly trust me for information on the causes of climate change.
3
26258
4505
sẽ không tin tôi với những thông tin về nguyên nhân của biến đổi khí hậu.
00:32
Now, I promise to tell the truth tonight,
4
32312
2063
Tôi hứa với các bạn tối nay tôi sẽ nói sự thật,
00:34
but just to humor that demographic,
5
34399
2882
nhưng để chiều lòng số đông thiếu lòng tin ấy,
00:37
I've started this talk with a falsehood.
6
37305
2238
Tôi sẽ bắt đầu bài nói với một điều sai lầm.
00:39
[The Paris Climate Accord is a product of the recognition
7
39567
2754
[Thỏa thuận chung Paris là kết quả từ sự công nhận
rằng biến đổi khí hậu là vấn đề toàn cầu...]
00:42
that climate change is a global problem ...]
8
42345
2024
00:44
This statement was not made by President Obama.
9
44383
2191
Lời nhận định này không đến từ Tổng thống Obama.
00:46
It was made by President Reagan,
10
46598
1563
Nó đến từ Tổng thống Reagan,
và nó không nói về biến đổi khí hậu và Thỏa thuận chung Paris.
00:48
and it wasn't about climate change and the Paris Climate Accord.
11
48185
3186
00:51
It was actually about the Montreal Protocol
12
51395
2219
Nó thật ra là về Nghị định thư Montreal
00:53
and stratospheric ozone depletion.
13
53638
2079
và sự cạn kiệt của ôzôn tầng bình lưu.
00:57
Now, I'm sure that many of you aren't familiar with this environmental problem,
14
57512
4221
Tôi chắc rằng nhiều người trong các bạn không quen thuộc với vấn đề môi trường này
01:01
but you should be,
15
61757
1341
nhưng các bạn nên biết,
01:03
because it's a rare environmental success story.
16
63122
3670
vì đó câu chuyện thành công hiếm có trong việc bảo vệ môi trường.
01:06
And it's worth revisiting,
17
66816
1917
Và nó đáng được nhắc lại,
01:08
because sometimes, we need to examine the world we've avoided
18
68757
3532
vì đôi khi, chúng ta cần xem xét thế giới mà chúng ta đã tránh khỏi
01:12
in order to find guidance for the choices we make today.
19
72313
3436
để từ đó tìm ra hướng dẫn cho những sự lựa chọn của chúng ta này nay.
01:16
So let's go back to the 1970s,
20
76900
2556
Hãy quay lại những năm 1970,
01:19
when some questionable choices were made:
21
79480
2810
khi mà một vài sự lựa chọn đầy nghi vấn được đưa ra:
01:22
first of all -- hoo -- hairstyles. (Laughs)
22
82314
4833
đầu tiên -- hoo -- kiểu tóc. (Cười)
01:27
Second of all, objectively terrible quantities of hairspray,
23
87171
4124
Thứ hai, khách quan mà nói, một lượng keo xịt tóc nhiều đến tệ hại.
01:31
and third, CFCs, chlorofluorocarbons,
24
91319
5069
và thứ ba, CFCs, chloroflourocarbons,
01:36
man-made chemicals that were used as propellant in aerosol spray cans.
25
96412
4327
hợp chất hóa học nhân tạo được dùng như chất nổ đẩy trong các bình xịt nén.
01:41
And see, it turns out these CFCs were a problem
26
101749
3064
Và hóa ra chất CFCs là một vấn đề
01:44
because they were destroying the ozone layer.
27
104837
2845
vì nó phá hủy tầng ôzôn.
01:47
Now I'm sure most of you have heard of the ozone layer,
28
107706
2596
Tôi chắc rằng phần lớn các bạn đã nghe đến tầng ôzôn,
01:50
but why does it matter?
29
110326
1442
nhưng nó có ý nghĩa gì?
01:51
Well, quite simply, the ozone layer is earth's sunscreen,
30
111792
4610
Nói một cách đơn giản, tầng ôzôn là lớp chống nắng của trái đất,
01:56
and it's really fragile.
31
116426
1424
và nó rất mỏng manh.
01:58
If you could take all of the ozone,
32
118955
1699
Nếu bạn có thể lấy tầng ôzôn,
02:00
which is mostly about 10 to 20 miles up above our heads,
33
120678
3162
nó cao khoảng 10 đến 20 dặm trên đầu chúng ta,
02:03
and compress it down to the surface of the earth,
34
123864
2902
và nén nó xuống bề mặt trái đất,
02:06
it would form a thin shell only about two pennies thick,
35
126790
3449
nó sẽ biến thành một lớp vỏ mỏng chỉ dày bằng hai đồng xu xếp chồng,
02:10
about an eighth of an inch.
36
130263
2069
khoảng một phần tám inch.
02:12
And that thin shell does an amazing amount of work, though.
37
132356
3431
Và lớp vỏ tuy mỏng nhưng có thể làm một lượng công việc tuyệt vời.
02:15
It filters out more than 90 percent of the harmful UV radiation
38
135811
5261
Nó lọc hơn 90 phần trăm bức xạ UV có hại
02:21
coming from the sun.
39
141096
1150
đến từ mặt trời.
02:23
And while I'm sure many of you enjoy that suntan that you get
40
143162
5357
Và tuy tôi chắc rằng nhiều bạn rất thích làn da rám nắng mà bạn có được
02:28
from the remaining 10 percent, it causes a lot of problems:
41
148543
3801
từ mười phần trăm tia UV còn lại, nó có thể gây ra rất nhiều vấn đề:
02:32
cataracts,
42
152368
1150
bệnh đục thủy tinh thể.
02:34
damage to crops,
43
154754
1552
tổn hại đến mùa màng,
02:36
damage to immune systems
44
156330
1923
tổn hại đến hệ thống miễn dịch
02:38
and also skin cancer.
45
158627
1254
và cả ung thư da nữa.
02:40
It's not an exaggeration
46
160952
1271
Sẽ không phải là phóng đại
02:42
to say that a threat to the ozone layer is a threat to human safety.
47
162247
3548
khi nói rằng sự đe dọa đến tầng ôzôn cũng là đe dọa đến an toàn của nhân loại.
02:47
And actually, ironically, it was human safety
48
167540
2827
Và thật ra, mỉa mai thay, vì sự an toàn của nhân loại
02:50
that motivated the invention of CFCs in the first place.
49
170391
3276
mà hợp chất CFCs được phát minh.
02:53
You see, in the early days of refrigeration,
50
173691
2167
Trong những ngày đầu khi tủ lạnh mới được dùng,
02:55
refrigerators used toxic and flammable chemicals
51
175882
3642
trong tủ lạnh có chứa những chất hóa học độc hại và dễ cháy
02:59
like propane and ammonia.
52
179548
1444
như propane và ammonia.
03:01
For good reason, the refrigeration industry
53
181905
2061
Vì những lý do chính đáng, nền công nghiệp làm lạnh
03:03
wanted a safe alternative,
54
183990
1546
muốn một sự thay thế an toàn hơn,
03:05
and they found that in 1928,
55
185560
2242
và họ đã tìm thấy nó vào năm 1928,
03:07
when a scientist named Thomas Midgley
56
187826
2254
khi một nhà khoa học tên là Thomas Midgley
03:10
synthesized the first commercially viable CFCs.
57
190104
3047
tổng hợp được chất CFCs có thể thương mại hóa đầu tiên.
03:14
And in fact, Midgley famously inhaled CFCs and blew out a candle
58
194143
6081
Và thật ra, Midgley đã từng hít hợp chất CFCs và thổi tắt nến
03:20
to demonstrate, at a scientific conference,
59
200248
2620
để chứng minh, ở một hội thảo khoa học,
03:22
that they were safe and nonflammable.
60
202892
2420
rằng hợp chất này an toàn và không gây cháy nổ.
03:25
And in fact, as a scientist, I can tell you there is no way
61
205336
2762
Là một nhà khoa học, tôi có thể nói rằng bạn sẽ không thể
03:28
you could get away with that kind of antic today.
62
208122
2294
qua mặt mọi người với một trò hề như vậy ngày nay.
03:30
I mean, wow.
63
210440
2190
Ý tôi là, wow.
03:33
But really, at the time,
64
213084
1866
Nhưng thật ra, tại thời điểm đó,
03:34
CFCs were a really remarkable invention.
65
214974
3951
CFCs là một phát minh thực sự xuất sắc.
03:38
They allowed what we now know as modern-day refrigeration
66
218949
3223
Nó là tiền đề cho những thứ như kỹ thuật làm lạnh hiện đại
03:42
and air-conditioning and other things.
67
222196
1810
và điều hòa và những thứ khác.
03:44
So it wasn't actually until over 40 years later, in the 1970s,
68
224677
5714
Vì vậy nên đến khoảng 40 năm sau, vào những năm 1970,
03:50
when scientists realized that CFCs would break down high in the atmosphere
69
230415
4698
các nhà khoa học mới nhận ra rằng CFCs phân rã ở lớp khí quyển trên cao
03:55
and damage the ozone layer.
70
235137
2306
và phá hủy tầng ôzôn.
03:57
And this finding really set off a lot of public concern.
71
237467
2650
Phát hiện này đã tạo ra nhiều sự lo lắng cho công chúng
04:00
It led, ultimately, to the banning of CFC usage in aerosol spray cans
72
240141
5148
Cuối cùng nó đã dẫn đến việc cấm dùng CFC trong các bình xịt nén
04:05
in the US and a few other countries in 1978.
73
245313
3248
ở Mỹ và một số nước khác vào năm 1978.
04:09
Now, the story doesn't end there,
74
249788
1595
Câu chuyện không chỉ dừng lại ở đó,
04:11
because CFCs were used in much more than just spray cans.
75
251407
3023
bởi vì CFC không chỉ được dùng trong các bình xịt nén.
04:15
In 1985, scientists discovered the Antarctic ozone hole,
76
255684
4206
Vào năm 1985, các nhà khoa học đã phát hiện ra lỗ hổng ôzôn ở Nam Cực,
04:20
and this was a truly alarming discovery.
77
260905
2974
và đây thực sự là một phát hiện đáng báo động.
04:23
Scientists did not expect this at all.
78
263903
2430
Các nhà khoa học đã không ngờ tới việc này.
Trước khi tìm thấy lỗ hổng ôzôn ở Nam Cực,
04:28
Before the Antarctic ozone hole,
79
268210
1584
04:29
scientists expected maybe a five or 10 percent reduction
80
269818
3777
các nhà khoa học đã dự đoán rằng sẽ có sự hạ giảm từ năm đến mười phần trăm
04:33
in ozone over a century.
81
273619
2032
khí ôzôn trong một thế kỷ.
04:35
But what they found over the course of less than a decade
82
275675
4501
Nhưng thứ mà họ phát hiện ra trong vòng ít hơn một thập kỳ
04:40
was that more than a third of the ozone had simply vanished,
83
280200
4387
đó là hơn một phần ba phần khí ôzôn đã biến mất,
04:44
over an area larger than the size of the US.
84
284611
2455
trên một khu vực có diện tích còn lớn hơn cả Mỹ.
04:48
And although we now know that CFCs are the root cause of this ozone hole,
85
288645
4038
Và mặc dù bây giờ chúng ta biết rằng CFCs là nguyên nhân gây ra lỗ hổng ôzôn,
04:52
at the time, the science was far from settled.
86
292707
2354
vào thời điểm đó, khoa học vẫn chưa chắc chắn.
04:56
Yet despite this uncertainty,
87
296105
3012
Mặc cho sự không chắn chắn này,
04:59
the crisis helped spur nations to act.
88
299141
2507
cơn khủng hoảng đã thúc đẩy các quốc gia hành động.
05:02
So that quote that I started this talk with,
89
302740
3613
Về câu nói mà tôi đã trích dẫn ở đầu buổi nói chuyện,
05:06
about the Montreal Protocol, from President Reagan --
90
306377
2956
về Nghị định thư Montreal từ Tổng thống Reagan --
05:09
that was his signing statement when he signed the Montreal Protocol
91
309357
3827
Đó là tuyên bố ký của ông khi ông ký thông qua Nghị định thư Montreal
05:13
after its unanimous ratification by the US Senate.
92
313208
3798
sau khi nó được phê chuẩn bởi Thượng viện Hoa Kỳ.
05:17
And this is something that's truly worth celebrating.
93
317030
2517
Đây là một việc thực sự đáng được tán vinh.
05:19
In fact, yesterday was the 30th anniversary of the Montreal Protocol.
94
319571
4882
Thực ra, hôm qua là ngày kỷ niệm 30 năm ký Nghị định thư Montreal.
05:24
(Applause)
95
324477
6260
(Vỗ tay)
05:30
Because of the protocol,
96
330761
1742
Nhờ có Nghị định thư này,
05:32
ozone-depleting substances are now declining in our atmosphere,
97
332527
4357
những hợp chất hủy hoại tầng ôzôn đang dần giảm đi trong bầu khí quyển,
05:36
and we're starting to see the first signs of healing in the ozone layer.
98
336908
3495
và chúng ta đang bắt đầu được thấy những dấu hiệu lành lại của tầng ôzôn.
05:41
And furthermore, because many of those ozone-depleting substances
99
341118
4000
Ngoài ra, vì nhiều hợp chất hủy hoại tầng ôzôn
05:45
are also very potent greenhouse gases,
100
345142
2718
cũng đồng thời là những khí nhà kính mạnh,
05:47
the Montreal Protocol has actually delayed global warming
101
347884
2778
Nghị định thư Montreal đã giúp hoãn lại sự nóng lên toàn cầu
05:50
by more than a decade.
102
350686
1285
tới hơn một thập kỷ.
05:52
That's just wonderful.
103
352628
1267
Đó là một điều tuyệt vời.
05:54
But I think it's worth asking the question,
104
354728
4473
Nhưng tôi nghĩ rằng có một câu hỏi đáng được đặt ra,
05:59
as we face our current environmental crisis, global warming,
105
359225
3602
khi chúng ta hiện đang đối mặt với khủng hoảng môi trường, nóng lên toàn cầu,
06:02
what lessons can we learn from Montreal?
106
362851
2375
chúng ta có thể học được gì từ Nghị định Montreal?
06:05
Are there any? I think there are.
107
365250
2339
Chúng ta có học được gì không? Tôi nghĩ là có.
06:08
First, we don't need absolute certainty to act.
108
368765
4317
Đầu tiên, chúng ta không cần phải thực sự chắc chắn để hành động.
06:13
When Montreal was signed,
109
373742
1712
Khi Nghị định thư Montreal được ký,
06:15
we were less certain then of the risks from CFCs
110
375478
4041
chúng ta đã ít chắc chắn về những mối đe dọa từ CFCs
06:19
than we are now of the risks from greenhouse gas emissions.
111
379543
4452
hơn là về những mối đe dọa từ khí nhà kính hiện nay.
06:25
A common tactic that people who oppose climate action use
112
385116
3778
Một chiến thuật thông dụng mà những người phản đối hành động vì môi trường dùng
06:28
is to completely ignore risk and focus only on uncertainty.
113
388918
4063
là hoàn toàn bỏ qua những mối đe dọa và tập trung vào sự không chắc chắn.
06:33
But so what about uncertainty?
114
393648
1561
Nhưng không chắc chắn thì sao?
06:35
We make decisions in the face of uncertainty all the time,
115
395937
3579
Chúng ta vẫn thường xuyên quyết định mặc cho sự không chắc chắn,
06:39
literally all the time.
116
399540
1954
thực sự rất thường xuyên.
06:41
You know, I'll bet those of you who drove here tonight,
117
401518
4440
Tôi dám cá rằng với những bạn lái xe đến đây tối nay,
06:45
you probably wore your seat belt.
118
405982
1857
các bạn đã đeo dây an toàn.
06:48
And so ask yourself,
119
408807
1208
Vậy nên các bạn hãy hỏi bản thân,
06:50
did you wear your seat belt because someone told you
120
410039
2589
các bạn có đeo dây an toàn vì người ta bảo các bạn
06:52
with a hundred percent [certainty]
121
412652
1907
với sự chắc chắn một trăm phần trăm
06:54
that you would get in a car crash on the way here?
122
414583
2408
rằng các bạn sẽ bị tông xe trên đường đến đây?
06:57
Probably not.
123
417711
1424
Có lẽ là không đâu.
06:59
So that's the first lesson.
124
419159
2318
Đó là bài học đầu tiên.
07:01
Risk management and decision making always have uncertainty.
125
421501
3261
Sẽ luôn có sự không chắc chắn trong việc quản lý rủi ro và đưa ra quyết định.
07:05
Ignoring risk and focusing only on uncertainty is a distraction.
126
425494
3760
Việc bỏ qua rủi ro và chỉ tập trung vào sự không chắc chắn là một sự xao nhãng.
07:10
In other words, inaction is an action.
127
430372
3817
Nói theo cách khác, không hành động là một hành động.
07:16
Second, it takes a village to raise a healthy environment.
128
436767
4960
Thứ hai, cần phải có rất nhiều người để cùng tạo ra một môi trường khỏe mạnh.
07:22
The Montreal Protocol wasn't just put together by industry and governments
129
442869
4039
Nghị định thư Montreal không chỉ được lập nên bởi nền công nghiệp hay chính phủ
07:26
or environmental advocacy groups and scientists.
130
446932
3971
hay những nhóm hoạt động vì môi trường và các nhà khoa học.
07:30
It was put together by all of them.
131
450927
1712
Nó được lập nên bởi tất cả bọn họ.
07:32
They all had a seat at the table,
132
452663
2403
Tất cả đều có một vị trí trong bàn,
07:35
and they all played an important role in the solution.
133
455090
2925
và tất cả đều có vai trò quan trọng trong việc đưa ra giải pháp.
07:38
And I think in this regard,
134
458039
1351
Và tôi nghĩ theo hướng này,
07:39
we're actually seeing some encouraging signs today.
135
459414
2382
chúng ta có thể thấy được những tín hiệu đáng mừng.
07:41
We see not just environmental groups concerned about climate change
136
461820
4590
Ta có thể thấy không chỉ những nhóm vì môi trường quan tâm đến biến đổi khí hậu
07:46
but also civic and religious groups,
137
466434
2590
mà còn có cả những nhóm về nhân quyền và tôn giáo,
07:49
the military and businesses.
138
469048
2333
quân đội và các doanh nghiệp.
07:52
So wherever you find yourself on that spectrum,
139
472744
2823
Vì vậy khi nào bạn thấy bản thân mình ở trong nhóm đó,
07:55
we need you at the table,
140
475591
1704
chúng tôi cần bạn ngồi ở bàn,
vì nếu ta muốn tìm giải pháp cho sự nóng lên toàn cầu,
07:57
because if we're going to solve global warming,
141
477319
2192
07:59
it's going to take actions at all levels,
142
479535
2060
nó cần phải được thực hiện ở mọi mặt,
08:01
from the individual to the international
143
481619
2694
từ cấp độ cá nhân cho đến quốc tế
08:04
and everything in between.
144
484337
1705
và tất cả mọi thứ ở giữa.
08:08
Third lesson:
145
488621
1150
Bài học thứ ba:
08:10
don't let the perfect be the enemy of the good.
146
490673
2571
đừng để mong muốn hoàn hảo ngăn cản điều tốt đẹp xảy ra.
08:14
While Montreal has become the brake pedal for stopping ozone depletion,
147
494390
5260
Tuy Nghị định thư Montreal đã trở thành cái phanh giúp ngăn sự suy yếu tầng ôzôn,
08:19
at its beginning, it was more just like a tap on the brakes.
148
499674
3579
vào lúc ban đầu, nó chỉ giống như một cái chạm chân nhẹ trên phanh.
08:24
It was actually the later amendments to the protocol
149
504524
3330
Phải đến những lần thay đổi Nghị định sau này
08:27
that really marked the decision to hit the brakes on ozone depletion.
150
507878
3905
mới đánh dấu quyết định đạp phanh để ngăn chặn sự suy yếu tầng ôzôn.
Với những người thấy thất vọng
08:33
So to those who despair
151
513061
1382
08:34
that the Paris Climate Accord didn't go far enough
152
514467
3333
vì cho rằng Thỏa thuận chung Paris chưa giải quyết đủ triệt để
08:37
or that your limited actions on their own won't solve global warming,
153
517824
4956
hay chỉ hành động của riêng bản thân sẽ không giúp giải quyết nóng lên toàn cầu
08:42
I say don't let the perfect be the enemy of the good.
154
522804
3531
Tôi muốn nói rằng đừng để mong muốn hoàn hảo ngăn điều tốt xảy ra.
08:48
And finally, I think it helps us to contemplate the world we've avoided.
155
528439
4833
Cuối cùng, tôi nghĩ rằng chúng ta nên suy ngẫm về thế giới mình đã thoát khỏi.
08:54
Indeed, the world we have avoided by enacting the Montreal Protocol
156
534742
5768
Đúng vậy, thế giới mà ta đã tránh khỏi nhờ việc ban hành Nghị định thư Montreal
09:00
is one of catastrophic changes
157
540534
2186
là một trong những sự thay đổi gây thiệt hại
09:02
to our environment and to human well-being.
158
542744
2150
tới môi trường và sức khỏe của chúng ta.
09:05
By the 2030s, we'll be avoiding millions of new skin cancer cases per year
159
545846
6240
Tới những năm 2030, chúng ta sẽ tránh được hàng triệu ca ung thư da mới mỗi năm
09:12
with a number that would only grow.
160
552110
2050
với chỉ số ôzôn luôn tăng lên.
09:15
If I'm lucky, I'll live long enough to see the end of this animation
161
555549
4406
Nếu tôi may mắn, tôi sẽ sống đủ lâu để nhìn thấy kết thúc của sự minh họa này
09:19
and to see the ozone hole restored to its natural state.
162
559979
3197
và thấy được lỗ hổng ôzôn dần trở lại trạng thái ban đầu.
09:24
So as we write the story for earth's climate future
163
564573
3329
Vì vậy khi chúng ta muốn viết nên câu chuyện cho tương lai của khí hậu
09:27
for this century and beyond,
164
567926
1484
trong thế kỷ này và cả sau này,
09:29
we need to ask ourselves, what will our actions be
165
569434
3461
chúng ta cần hỏi bản thân, chúng ta cần hành động như thế nào
09:32
so that someone can stand on this stage
166
572919
2342
để ai đó có thể đứng trên sân khấu này
09:35
in 30 or 50 or a hundred years
167
575285
4460
trong 30 hay 50 hay 100 năm nữa
09:39
to celebrate the world that they've avoided.
168
579769
2340
và nhắc về thế giới mà họ đã tránh khỏi.
09:43
Thank you.
169
583220
1151
Cảm ơn.
09:44
(Applause)
170
584395
4470
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7