H.E. Ellen Johnson Sirleaf: How women will lead us to freedom, justice and peace | TED

82,211 views

2020-07-17 ・ TED


New videos

H.E. Ellen Johnson Sirleaf: How women will lead us to freedom, justice and peace | TED

82,211 views ・ 2020-07-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thùy Dung Đỗ
Tôi là nữ tổng thống đầu tiên
của một quốc gia ở Châu Phi.
00:13
I was the first woman president
0
13005
4968
Và tôi tin các nước khác trên thế giới đều nên có một nữ tổng thống.
00:19
of an African nation.
1
19805
1660
(Cười)
(Vỗ tay và hò reo)
00:23
And I do believe more countries ought to try that.
2
23719
6484
00:30
(Laughter)
3
30227
1213
Một khi trần kính đã bị vỡ,
00:31
(Applause and cheers)
4
31464
7000
nó sẽ không thể được hàn gắn lại như cũ --
00:39
Once the glass ceiling has been broken,
5
39292
3206
nhưng sẽ vẫn có người cố gắn nó lại.
00:44
it can never be put back together --
6
44482
3658
Khi tôi đảm nhận chức Tổng thống nước Cộng hòa Liberia
00:48
however one would try to do that.
7
48982
3458
vào tháng 1 năm 2006
00:54
When I assumed the presidency of Liberia
8
54439
4841
có một thử thách rất lớn tôi phải đối mặt đó là hậu xung đột quốc gia:
01:01
in January 2006,
9
61090
3746
Nền kinh tế sụp đổ,
01:06
we faced the tremendous challenges of a post-conflict nation:
10
66062
6050
Cơ sở hạ tầng bị tàn phá,
Các tổ chức nhiễu loạn,
01:13
collapsed economy,
11
73366
1731
Nợ nần chồng chất,
01:16
destroyed infrastructure,
12
76907
1881
Bộ máy cồng kềnh.
01:20
dysfunctional institutions,
13
80129
2595
Chúng tôi còn đối mặt với
01:23
enormous debt,
14
83680
1513
những thách thức từ những người bị bỏ lại phía sau.
01:26
bloated civil service.
15
86603
2285
01:30
We also faced
16
90140
1430
Những nạn nhân chủ yếu sau nội chiến:
01:33
the challenges of those left behind.
17
93634
4460
là phụ nữ và trẻ em.
01:39
The primary victims of all civil wars:
18
99392
5912
Ngày đầu tiên ở văn phòng,
01:46
women and children.
19
106175
2685
Tôi đã phấn khởi
01:51
On my first day in office,
20
111298
3016
nhưng cũng kiệt sức nữa.
Nó là một hành trình rất dài
01:56
I was excited ...
21
116695
1278
02:00
and I was exhausted.
22
120315
1516
để đến được nơi tôi cần đến.
02:04
It had been a very long climb
23
124331
3809
Phụ nữ là những người đ phải chịu nhiều cay đắng nhất
02:10
to where I was.
24
130055
1643
trong cuộc chiến này,
02:14
Women had been those who suffered most
25
134549
5690
và phụ nữ cũng chính là người giải quyết nó.
02:21
in our civil conflict,
26
141335
1770
Lịch sử của chúng tôi đã lưu lại
02:24
and women had been the ones to resolve it.
27
144229
3843
rất nhiều người phụ nữ lừng lẫy
02:31
Our history records
28
151272
2246
Chủ tịch hội đồng Liên hợp quốc,
02:35
many women of strength and action.
29
155702
2728
thẩm phán tòa án nổi tiếng,
02:39
A President of the United Nations General Assembly,
30
159502
6063
tổng thống nước Cộng hòa Liberia.
02:45
a renowned circuit court judge,
31
165589
4389
Tôi biết tôi phải thành lập
02:50
a president of the University of Liberia.
32
170002
3674
một đội ngũ mạnh mẽ
02:58
I knew that I had to form
33
178223
6012
với khả năng giải quyết được
các vấn đề của quốc gia .
03:04
a very strong team
34
184259
2572
03:08
with the capacity to address
35
188466
3681
Và tôi muốn đặt phụ nữ vào các vị trí hàng đầu.
03:12
the challenges of our nation.
36
192171
3549
Nhưng điều đó là không thể.
03:17
And I wanted to put women in all top positions.
37
197450
5452
Vì vậy tôi đặt họ vào các vị trí chiến lược.
03:24
But I knew that was not possible.
38
204672
3960
Tôi tuyển những nhà kinh tế hàng đầu từ Ngân hàng Thế giới
03:30
And so I settled for putting them in strategic positions.
39
210443
5985
làm Bộ trưởng Bộ Tài chính,
03:38
I recruited a very able economist from the World Bank
40
218027
5825
nỗ lực dẫn dắt để xóa nợ của chúng tôi.
Một người làm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
03:43
to be our minister of finance,
41
223876
3266
03:47
to lead our debt-relief effort.
42
227166
2771
để phục hồi các quan hệ song phương và đa phương.
03:51
Another to be the minister of foreign affairs,
43
231410
5034
Nữ cảnh sát trưởng đầu tiên
03:56
to reactivate our bilateral and multilateral relationships.
44
236468
6584
giải quyết nỗi sợ hãi của phụ nữ,
04:04
The first woman chief of police
45
244463
2960
những người đã phải chịu đựng quá nhiều trong suốt cuộc nội chiến.
04:09
to address the fears of our women,
46
249050
3860
Một người là Bộ trưởng Nội các Giới,
04:12
who had suffered so much during the civil war.
47
252934
4333
để có thể đảm bảo sự an toàn và sự đóng góp của phụ nữ.
04:18
Another to be the minister of gender,
48
258321
4513
Qua thời gian,
04:22
to be able to ensure the protection and the participation of women.
49
262858
5310
Bộ trưởng Bộ tư pháp,
Bộ trưởng Bộ công trình công cộng,
Bộ trưởng Bộ nông nghiệp,
04:29
Over time,
50
269574
2112
Bộ trưởng bộ Thương mại và công nghiệp.
04:31
the minister of justice,
51
271710
2332
04:34
the minister of public works,
52
274066
1871
04:35
the minister of agriculture,
53
275961
1998
Sự tham gia vào chức lãnh đạo
04:37
the minister of commerce and industry.
54
277983
2542
là chưa từng xảy ra trong chính quyền của tôi.
04:44
Participation in leadership
55
284125
3277
Mặc dù tôi biết rằng
04:47
was unprecedented in my administration.
56
287426
4087
không có nhiều phụ nữ có đủ kinh nghiệm
04:53
And although I knew
57
293656
3197
để thành lập một nội các chính phủ toàn nữ
04:56
that there were not enough women with the experience
58
296877
5770
như tôi mong ước...
Tôi quyết định bổ nhiệm nhiều người phụ nữ
05:02
to form an all-women cabinet --
59
302671
3928
vào các vị trí cấp thứ trưởng,
05:07
as I wanted --
60
307234
1587
05:09
I settled to appoint numerous women
61
309954
4527
giám đốc điều hành,
quản trị viên,
05:14
in junior ministerial positions,
62
314505
2866
ở các chính quyền địa phương,
05:18
as executives,
63
318416
2072
ở các trong các dịch vụ ngoại giao,
05:20
as administrators,
64
320512
2808
trong bộ máy tư pháp,
trong các tổ chức công,
05:23
in local government,
65
323344
1960
05:26
in diplomatic service,
66
326989
1796
Và việc đó đã thành công.
05:28
in the judiciary,
67
328809
2022
05:30
in public institutions.
68
330855
2316
Đến cuối năm 2012
05:36
It worked.
69
336165
1293
tăng trưởng kinh tế đã đạt đến 9%.
05:39
At the end of 2012,
70
339387
3682
05:45
our economic growth had peaked at nine percent.
71
345898
5770
Cơ sở hạ tầng được kiến thiết lại ở tốc độ độ nhanh chóng.
Các tổ chức thì hoạt động trở lại.
05:55
Our infrastructure was being reconstructed at a very fast pace.
72
355213
6206
Món nợ 4.9 tỷ
06:02
Our institutions were functioning again.
73
362756
3988
đã được trả hết.
06:08
Our debt of 4.9 billion
74
368387
6242
Chúng tôi còn xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với Quỹ Tiền tệ Thế Giới,
06:14
had been largely canceled.
75
374653
2064
và Ngân hàng Thế giới,
và Ngân hàng phát triển Châu Phi.
06:18
We had good relationships with the International Monetary Fund,
76
378302
4364
Chúng tôi cũng có mối quan hệ làm việc tốt
06:22
the World Bank,
77
382690
1151
06:23
the African Development Bank.
78
383865
2098
với các nước Châu Phi láng giềng
và nhiều quốc gia khác trên thế giới.
06:27
We also had good working relationships
79
387057
4404
Những người phụ nữ chúng tôi cuối cùng cũng có thể ngủ ngon giấc
06:31
with all our sister African countries
80
391485
2953
06:34
and many nations all over the world.
81
394462
3341
mà không còn phải sợ nữa.
06:39
Our women could sleep peacefully at night again,
82
399372
6049
Nụ cười lại nở trên môi những đứa trẻ thơ,
như tôi đã hứa với họ trong bài diễn văn nhậm chức của mình.
06:45
without fear.
83
405445
1348
06:48
Our children were smiling again,
84
408345
3833
06:53
as I promised them during my first inaugural address.
85
413479
6278
Danh tiếng và sự tín nhiệm
của quốc gia của tôi,
thứ đã bị mất sau nhiều năm xung đột,
07:01
The reputation and credibility
86
421843
4897
giờ đây đã khôi phục lại.
07:06
of our nation,
87
426764
2055
Nhưng tiến độ đó chưa bao giờ được đảm bảo.
07:08
lost in the many years of conflict,
88
428843
2958
Trong nhiệm kì đầu tiên của mình, làm việc trong cơ quan lập pháp
07:11
were restored.
89
431825
1214
chỉ có 14% là phụ nữ
07:15
But progress is never guaranteed.
90
435334
2078
Đến nhiệm kỳ thứ 2,
07:18
And in our legislature, in my first term,
91
438673
3326
số lượng đó giảm xuống chỉ còn 8%,
07:22
women were 14 percent.
92
442023
1849
do môi trường làm việc ở đó trở nên ngày càng độc hại .
07:24
In the second term,
93
444655
1964
07:26
it declined to eight percent,
94
446643
4219
Tôi nhận tương đối chỉ trích và độc hại về phần mình
07:30
because the environment was increasingly toxic.
95
450886
4776
Không ai là hoàn hảo.
07:37
I had my fair shares of criticism and toxicity.
96
457821
4387
Nhưng không có gì dễ dự đoán
07:43
Nobody is perfect.
97
463409
2063
hơn là một người phụ nữ kiên cường
07:47
But there's nothing more predictable
98
467096
5417
người muốn thay đổi mọi thứ,
07:52
than a strong woman
99
472537
1756
người có đủ can đảm để lên tiếng,
07:56
who wants to change things,
100
476071
4587
người táo bạo trong từng hành động.
Tôi chấp nhận mọi lời chỉ trích.
08:02
who's brave to speak out,
101
482218
1873
08:05
who's bold in action.
102
485297
2266
Tôi biết lý do quyết định mà mình đã chọn,
và tôi hài lòng với thành tựu đạt được.
08:09
But I'm OK with the criticism.
103
489992
1910
08:13
I know why I made the decisions I made,
104
493514
3033
Nhưng đó cũng là lí do vì sao ta càng cần nhiều hơn các nhà lãnh đạo nữ.
08:16
and I'm happy with the results.
105
496571
3958
Bởi vì sẽ luôn có những kẻ phá hoại muốn hạ chúng ta xuống,
08:21
But that's why more women leaders are needed.
106
501775
5331
muốn chia rẽ chúng ta,
08:28
For there will always be those who will tear us down,
107
508167
5920
bởi vì chúng muốn giữ nguyên hiện trạng như ban đầu.
08:34
who will tear us apart,
108
514111
2385
Mặc dù Châu Phi cận Sahara đã đạt được những thành tựu đáng kể
08:36
because they want the status quo to remain.
109
516520
4404
về sự tham gia và lãnh đạo của phụ nữ,
08:43
Although sub-Saharan Africa has had major breakthroughs
110
523373
6277
đặc biệt là trong cơ quan lập pháp...
08:49
in women's leadership and participation,
111
529674
5214
trong quốc hội, như là ...
08:56
particularly in the legislature --
112
536396
4085
có rất nhiều phụ nữ
50% và hơn nữa, một trong những quốc gia của chúng tôi,
09:00
in parliament, as it's called --
113
540505
4153
hơn 60% trên cả thế giới...
09:04
so many women,
114
544682
1374
nhưng đó là không đủ,
09:06
50 percent and over, one of our nations,
115
546080
3472
09:09
well over 60 percent, the best in the world --
116
549576
4878
Trong khi chúng ta nên biết ơn
09:14
but we know that's not enough.
117
554478
2223
và tán dương những tiến bộ mà chúng ta đạt được,
09:18
While we must be very thankful
118
558029
6146
thì chúng ta cũng biết rằng vẫn còn rất nhiều việc cần phải làm.
09:24
and applaud the progress we have made,
119
564199
2428
Còn có những công việc phải giải quyết những tàn dư còn sót lại
09:27
we know that there is much more work to be done.
120
567668
3840
về một tổ chức nào đó...
09:33
The work will have to address the lingering vestiges
121
573032
5166
luôn chống lại phụ nữ.
Ở rất nhiều nơi,
09:40
of structural ...
122
580309
2119
các đảng phái chính trị
09:44
something against women.
123
584302
1897
thường dựa trên sự bảo trợ,
09:47
In too many places,
124
587837
3417
09:51
political parties
125
591278
2027
chế độ gia trưởng,
tính ngộ nhận ghét phụ nữ
09:54
are based on patronage,
126
594715
3929
những thứ cố ngăn phụ nữ
09:59
patriarchy,
127
599945
1167
khỏi vị trí chính đáng của họ,
10:02
misogyny
128
602477
2489
đẩy họ ra
10:04
that try to keep women
129
604990
3632
đảm nhận vị trí lãnh đạo.
10:08
from their rightful places,
130
608646
3440
10:12
that shut them out
131
612110
2641
Phụ nữ thường xuyên phải đối mặt
10:14
from taking leadership positions.
132
614775
4192
trong khi họ là những người giỏi nhất,
10:21
Too often, women face --
133
621544
4008
trong khi họ ngang bằng hoặc thậm chí giỏi hơn về năng lực.
bất bình đẳng về thu nhập,
10:27
while the best performers,
134
627067
3037
Vì thế chúng ta phải tiếp tục làm việc
10:30
while equal or better in competence --
135
630128
3882
để thay đổi những điều này.
10:34
unequal pay.
136
634034
1530
Chúng ta phải có khả năng thay đổi định kiến này.
10:36
And so we must continue to work
137
636802
4325
10:41
to change things.
138
641151
1605
Chúng ta phải có thể đảm bảo
10:44
We must be able to change the stereotyping.
139
644202
4468
những rào cản có tổ chức,
10:50
We must be able to ensure
140
650516
4691
thứ đang cản trở phụ nữ
khỏi nhận lấy những quyền sự bình đẳng mà họ xứng đáng,
10:55
that those structural barriers
141
655231
3229
10:58
that have kept women
142
658484
2923
Và chúng ta cũng phải làm việc với đàn ông.
11:01
from being able to have the equity they rightfully deserve.
143
661431
5824
Bời vì dần dà,
11:08
And we must also work with men.
144
668229
4078
sự công nhận
bình đẳng giới hoàn toàn
11:14
Because increasingly,
145
674206
3741
sẽ đảm bảo được một nền kinh tế vững mạnh,
11:17
there is recognition
146
677971
2965
11:20
that full gender equity
147
680960
3016
một quốc gia phát triển hơn,
11:25
will ensure a stronger economy,
148
685413
4222
một đất nước hòa bình.
Và đó chính là lý do vì sao chúng ta phải tiếp tục làm việc.
11:33
a more developed nation,
149
693317
1596
11:36
a more peaceful nation.
150
696792
1968
Đó là lý do vì sao chúng ta là người cùng phe.
11:40
And that is why we must continue to work.
151
700785
4348
Tôi sẽ cho ra mắt Trung tâm Phụ nữ và Phát triển
11:46
And that is why we're partners.
152
706218
3405
để gắn kết chị em phụ nữ chúng ta
11:51
I will be launching a Center for Women and Development
153
711535
5730
(vỗ tay)
11:58
that will bring together --
154
718884
1765
những người chị người bạn đã và đang bắt đầu
12:00
(Applause)
155
720673
6317
cam kết vào việc lãnh đạo.
12:08
women who have started
156
728319
5413
Với phụ nữ những người xuất chúng
12:13
and are committed to their joining of leadership.
157
733756
5149
và tiến bộ sẽ cùng nhau lãnh đạo.
12:20
With women who have excelled
158
740613
5095
12:25
and advanced in leadership together.
159
745732
6531
Trong vòng 10 năm,
chúng tôi rất tin tưởng
chúng ta có thể tạo ra làn sóng này cho phụ nữ
12:34
Over a 10-year period,
160
754274
2150
12:37
we strongly believe
161
757923
3294
được trang bị đảm nhận,
12:41
that we will create this wave of women
162
761241
5571
một cách không nao núng,
12:48
who are prepared to take,
163
768494
4523
lãnh đạo có kế hoạch và tầm ảnh hưởng
12:54
unabashedly,
164
774208
1579
trong toàn xã hội
12:57
intentional leadership and influence
165
777160
5438
Đó là tại sao --
(Cười)
13:02
throughout society.
166
782622
1718
Vào lúc 81 tuổi, tôi không thể về hưu.
(Vỗ tay và cười)
13:07
This is why --
167
787085
1175
(Vỗ tay và hoan hô)
13:10
(Laughs)
168
790411
1684
13:12
at 81, I cannot retire.
169
792119
2579
13:15
(Applause and laughter)
170
795135
1534
Phụ nữ đang hành động vì thay đổi
13:16
(Applause and cheers)
171
796693
7000
ở Châu Phi.
13:23
Women are working for change
172
803941
4111
Phụ nữ hành động vì thay đổi
trên khắp thế giới.
13:29
in Africa.
173
809428
1150
13:31
Women are working for change
174
811950
3928
Tôi sẽ sát cánh với họ,
13:37
throughout the world.
175
817278
1688
và một trong số họ,
mãi mãi.
13:41
I will be with them,
176
821556
3031
(Vỗ tay)
13:46
and one of them,
177
826270
1587
Cám ơn đã lắng nghe.
13:49
forever.
178
829234
1150
13:51
(Applause)
179
831041
5904
Hãy đi và thay đổi thế giới.
(Vỗ tay và hoan hô)
13:56
Thank you for listening.
180
836969
3095
14:00
Go out and change the world.
181
840972
2968
14:03
(Applause and cheers)
182
843964
6623
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7