How a blind astronomer found a way to hear the stars | Wanda Diaz Merced

82,062 views ・ 2016-07-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lan Linh Reviewer: Trinh Tran
00:13
Once there was a star.
0
13163
2266
Đã từng có một ngôi sao.
Giống như mọi vật thể khác, nó được sinh ra;
00:16
Like everything else, she was born;
1
16082
2722
00:18
grew to be around 30 times the mass of our sun
2
18828
3781
lớn lên gấp gần 30 lần so với khối lượng của mặt trời
00:22
and lived for a very long time.
3
22633
2293
và tồn tại trong quãng thời gian rất dài.
00:25
Exactly how long,
4
25475
1368
Chính xác là bao lâu
00:26
people cannot really tell.
5
26867
1739
thì con người không thể trả lời.
Giống như vạn vật trong cuộc sống,
00:29
Just like everything in life,
6
29162
1779
00:30
she reached the end of her regular star days
7
30965
3449
nó tồn tại đến ngày cuối cùng trong chu kì hoạt động của nó
00:34
when her heart, the core of her life,
8
34438
2577
khi trái tim, nguồn sống của nó,
00:37
exhausted its fuel.
9
37039
1466
cạn hết năng lượng.
00:38
But that was no end.
10
38905
1307
Nhưng đó chưa phải là dấu chấm hết.
00:40
She transformed into a supernova, and in the process
11
40236
3526
Nó biến thành một siêu tân tinh và đang trong quá trình
00:43
releasing a tremendous amount of energy,
12
43786
2654
tỏa ra một lượng năng lượng cực lớn,
00:46
outshining the rest of the galaxy
13
46464
2708
chiếu sáng phần còn lại của thiên hà
00:49
and emitting, in one second,
14
49196
2334
và lượng năng lượng tỏa ra của nó, trong một giây,
00:51
the same amount of energy our sun will release in 10 days.
15
51554
4073
bằng lượng năng lượng mà mặt trời tỏa ra trong 10 ngày.
00:55
And she evolved into another role in our galaxy.
16
55651
3271
Và nó tiến hóa trong một vai trò khác ở dải thiên hà.
00:59
Supernova explosions are very extreme.
17
59783
2474
Những vụ nổ siêu tân tinh rất dữ dội.
01:02
But the ones that emit gamma rays are even more extreme.
18
62638
4220
Nhưng những ngôi sao phát ra tia gam-ma thậm chí còn dữ dội hơn.
01:07
In the process of becoming a supernova,
19
67417
2289
Trong quá trình trở thành một siêu tân tinh,
01:09
the interior of the star collapses under its own weight
20
69730
3423
ngôi sao sụp đổ vào tâm dưới trọng lượng của chính nó
01:13
and it starts rotating ever faster,
21
73177
2888
và nó bắt đầu quay nhanh hơn,
01:16
like an ice skater when pulling their arms in close to their body.
22
76089
3865
giống như khi người trượt tuyết kéo cánh tay về gần cơ thể.
01:20
In that way, it starts rotating very fast and it increases, powerfully,
23
80592
4458
Theo đó, nó bắt đầu quay rất nhanh và nó tăng từ trường của mình
01:25
its magnetic field.
24
85074
1560
lên rất nhiều.
01:27
The matter around the star is dragged around,
25
87011
3089
Các vật chất quanh ngôi sao cũng bị kéo vòng quanh,
01:30
and some energy from that rotation is transferred to that matter
26
90124
3318
và một phần năng lượng từ chuyển động quay đó
sẽ được truyền cho vật chất
01:33
and the magnetic field is increased even further.
27
93466
3408
và từ trường thì ngày càng lớn hơn.
01:37
In that way, our star had extra energy to outshine the rest of the galaxy
28
97477
5762
Như vậy, ngôi sao sẽ có thêm năng lượng để chiếu sáng cả thiên hà
01:43
in brightness and gamma ray emission.
29
103263
2303
thông qua sự chiếu sáng và giải phóng tia gamma.
01:46
My star, the one in my story,
30
106119
2489
Ngôi sao mà tôi nhắc tới trong câu chuyện của mình
01:48
became what is known as a magnetar.
31
108632
2648
trở thành cái mà người ta gọi là một ngôi sao từ.
01:51
And just for your information,
32
111304
1681
Và bây giờ là thông tin cho bạn,
01:53
the magnetic field of a magnetar is 1,000 trillion times
33
113009
3881
từ trường của ngôi sao nhiễm từ là hơn 1.000 nghìn tỉ lần
01:56
the magnetic field of Earth.
34
116914
1769
từ trường của Trái Đất.
01:59
The most energetic events ever measured by astronomers
35
119953
2656
Những hiện tượng giải phóng năng lượng lớn nhất
từng được các nhà thiên văn ghi nhận
02:02
carry the name gamma-ray bursts
36
122633
2255
mang tên vụ nổ tia gamma
02:04
because we observe them as bursts most or explosions,
37
124912
3607
bởi vì chúng tôi xem chúng như những sự vỡ tung hay vụ nổ,
02:08
most strongly measured as gamma-ray light.
38
128543
2533
vụ mạnh nhất ghi nhận được là của ánh sáng tia gamma.
02:11
Our star, like the one in our story that became a magnetar,
39
131886
4205
Ngôi sao của chúng ta, như trong câu chuyện này, đã trở thành một ngôi sao từ tính,
02:16
is detected as a gamma-ray burst
40
136115
2071
được xem như một vụ nổ tia gamma
02:18
during the most energetic portion of the explosion.
41
138210
2560
trong thời gian mạnh nhất của vụ nổ.
02:22
Yet, even though gamma-ray bursts are the strongest events
42
142167
5301
Mặc dù những vụ nổ tia gamma là những hiện tượng có năng lượng lớn nhất
02:27
ever measured by astronomers,
43
147492
2089
mà các nhà thiên văn học từng đo được từ trước đến nay,
02:29
we cannot see them with our naked eye.
44
149605
2637
nhưng chúng ta không thể quan sát chúng bằng mắt thường.
02:32
We depend, we rely on other methods
45
152266
2328
Chúng ta phải sử dụng những phương pháp khác
02:34
in order to study this gamma-ray light.
46
154618
2789
để nghiên cứu về ánh sáng tia gamma này.
02:37
We cannot see them with our naked eye.
47
157431
1847
Mắt thường không thể nhìn thấy chúng.
02:39
We can only see an itty bitty, tiny portion
48
159302
3070
Chúng ta chỉ có thể nhìn thấy một phần rất rất nhỏ
02:42
of the electromagnetic spectrum that we call visible light.
49
162396
3726
trong quang phổ điện từ mà chúng ta gọi là ánh sáng khả kiến.
02:46
And beyond that, we rely on other methods.
50
166146
2272
Và xa hơn thế, chúng ta dựa vào những phương pháp khác.
02:48
Yet as astronomers, we study a wider range of light
51
168442
5260
Còn với tư cách những nhà thiên văn học, chúng ta nghiên cứu dải ánh sánh rộng hơn
02:53
and we depend on other methods to do that.
52
173726
2764
và chúng ta dựa vào những phương pháp khác để làm điều đó.
02:56
On the screen, it may look like this.
53
176514
2576
Trên màn hình, nó trông giống như thế này.
02:59
You're seeing a plot.
54
179812
1732
Bạn đang nhìn thấy một đồ thị.
03:01
That is a light curve.
55
181568
1925
Đó là đường biểu diễn của ánh sáng.
03:03
It's a plot of intensity of light over time.
56
183517
3549
Đó là một đồ thị thể hiện mật độ của ánh sáng theo thời gian.
03:07
It is a gamma-ray light curve.
57
187090
2464
Đó là biểu đồ ánh sáng của tia gamma.
03:10
Sighted astronomers depend on this kind of plot
58
190013
3692
Các nhà thiên văn học dựa vào loại biểu đồ này
03:13
in order to interpret how this light intensity changes over time.
59
193729
4672
để giải thích mật độ ánh sáng thay đổi thế nào theo thời gian.
03:18
On the left, you will be seeing the light intensity without a burst,
60
198933
5516
Ở phía bên trái, bạn sẽ nhìn thấy mật độ ánh sáng khi không có vụ nổ,
03:24
and on the right, you will be seeing the light intensity with the burst.
61
204473
4155
và phía bên phải là mật độ ánh sáng khi vụ nổ xảy ra.
03:30
Early during my career, I could also see this kind of plot.
62
210381
3701
Trước đây, tôi có thể nhìn được loại đồ thị này.
03:34
But then, I lost my sight.
63
214562
2728
Nhưng sau đó, tôi đã mất đi thị lực.
03:37
I completely lost my sight because of extended illness,
64
217314
3152
Tôi đã hoàn toàn mất đi thị lực do căn bệnh kéo dài,
03:40
and with it, I lost the opportunity to see this plot
65
220490
3685
và vì thế mà tôi mất đi khả năng nhìn đồ thị này
03:45
and the opportunity to do my physics.
66
225208
2757
và luôn cả cơ hội làm việc của mình.
Đó là sự chuyển biến mạnh mẽ đối với tôi về nhiều mặt.
03:49
It was a very strong transition for me in many ways.
67
229672
2455
03:53
And professionally, it left me without a way to do my science.
68
233295
4245
Theo chuyên môn mà nói, nó khiến tôi phải phải từ bỏ nghiên cứu khoa học.
03:57
I longed to access and scrutinize this energetic light
69
237564
4615
Tôi đã ao ước tiếp cận và nghiên cứu loại ánh sáng đầy năng lượng này
04:02
and figure out the astrophysical cause.
70
242203
2686
và tìm ra nguồn gốc thiên văn của nó.
04:04
I wanted to experience the spacious wonder, the excitement,
71
244913
3462
Tôi muốn trải nghiệm sự kì thú của vũ trụ, sự hào hứng
04:08
the joy produced by the detection of such a titanic celestial event.
72
248399
4449
và niềm vui bằng cách khám phá hiện tượng về một thiên thể khổng lồ.
04:13
I thought long and hard about it,
73
253352
3300
Tôi đã nghĩ rất lâu và rất nhiều về việc này,
04:16
when I suddenly realized that all a light curve is,
74
256676
3685
khi tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tất cả đồ thị của ánh sáng
04:20
is a table of numbers converted into a visual plot.
75
260385
3841
là một bảng các con số được chuyển thành một biểu đồ có thể nhìn thấy được.
04:24
So along with my collaborators,
76
264861
1901
Vì vậy, tôi cùng với các cộng sự
04:26
we worked really hard and we translated the numbers into sound.
77
266786
4208
đã cố gắng làm việc và chuyển tất cả các con số thành âm thanh.
04:31
I achieved access to the data,
78
271765
2004
Tôi đã tiếp cận được các dữ liệu,
04:33
and today I'm able to do physics at the level of the best astronomer,
79
273793
5013
và hôm nay tôi có thể nghiên cứu ở trình độ như một nhà thiên văn giỏi nhất,
04:38
using sound.
80
278830
1151
bằng cách sử dụng âm thanh.
04:40
And what people have been able to do,
81
280005
2628
Và điều mọi người có thể làm,
04:42
mainly visually,
82
282657
1153
đa phần là bằng mắt,
04:43
for hundreds of years,
83
283834
1344
trong hàng trăm năm qua,
04:45
now I do it using sound.
84
285202
2342
thì giờ đây tôi có thể làm nó bằng âm thanh.
04:47
(Applause)
85
287892
1037
(Tiếng vỗ tay)
04:48
Listening to this gamma-ray burst
86
288953
1702
Lắng nghe vụ nổ tia gamma này,
04:50
that you're seeing on the -- (Applause continues)
87
290679
2320
mà các bạn đang thấy -- (Vỗ tay)
04:53
Thank you.
88
293023
1151
Cảm ơn các bạn.
04:54
Listening to this burst that you're seeing on the screen
89
294198
2708
Nghe tiếng nổ mà bạn đang nhìn thấy trên màn hình
04:56
brought something to the ear beyond the obvious burst.
90
296930
2595
mang lại điều gì đó cho tai trên cả vụ nổ thực tế.
04:59
Now I'm going to play the burst for you.
91
299973
1935
Và bây giờ tôi sẽ cho chạy tiếng nổ.
05:01
It's not music, it's sound.
92
301932
2054
Nó không phải là âm nhạc, nó là âm thanh.
05:05
(Digital beeping sounds)
93
305264
3251
(Âm thanh kĩ thuật)
05:08
This is scientific data converted into sound,
94
308539
3291
Đây là dữ liệu đã được chuyển thành âm thanh
05:11
and it's mapped in pitch.
95
311854
1234
và nó vẽ ra dao động âm thanh.
05:13
The process is called sonification.
96
313112
2419
Quá trình này gọi là âm thanh hóa.
05:18
So listening to this brought something to the ear
97
318958
2310
Nghe âm thanh này sẽ mang những thứ khác đến tai
05:21
besides the obvious burst.
98
321292
1349
ngoài tiếng nổ thực tế.
05:22
When I examine the very strong low-frequency regions,
99
322665
4521
Khi tôi kiểm tra những khu vực có tần số thấp cực mạnh,
05:27
or bass line -- I'm zooming into the bass line now.
100
327210
4872
hoặc dòng âm bass -- Tôi sẽ mở dòng bass ngay đây.
05:33
We noted resonances characteristic of electrically charged gasses
101
333500
5519
Chúng ta thường chú ý những đặc tính cộng hưởng của những khí mang điện
05:39
like the solar wind.
102
339043
1602
như gió mặt trời.
05:40
And I want you to hear what I heard.
103
340669
2503
Và tôi muốn các bạn lắng nghe cái mà tôi đã nghe.
05:43
You will hear it as a very fast decrease in volume.
104
343196
3781
Bạn sẽ nghe nó giống như một sự giảm âm lượng rất nhanh.
05:47
And because you're sighted, I'm giving you a red line
105
347001
2763
Và bởi vì bạn có thể nhìn thấy nên tôi sẽ cho bạn một đường màu đỏ
05:49
indicating what intensity of light is being converted into sound.
106
349788
3939
để báo hiệu rằng cường độ ánh sáng đang được đổi sang âm thanh.
05:55
(Digital hum and whistling sound)
107
355672
2414
(Âm rền và tiếng huýt sáo)
05:58
The (Whistles) is frogs at home, don't pay attention to that.
108
358110
3294
Tiếng (huýt sáo) là tiếng ếch ở nhà, đừng quan tâm đến nó.
06:01
(Laughter)
109
361428
1846
(Cười)
06:03
(Digital hum and whistling sound)
110
363298
5227
(Âm rền và tiếng huýt sáo)
06:08
I think you heard it, right?
111
368549
1872
Tôi nghĩ là bạn đã nghe thấy nó, đúng không?
06:11
So what we found
112
371503
1277
Vậy cái chúng ta phát hiện
06:12
is that the bursts last long enough in order to support wave resonances,
113
372804
4914
là những tiếng nổ kéo dài đủ để hỗ trợ sóng cộng hưởng,
06:17
which are things caused by exchanges of energy between particles
114
377742
4217
là những thứ được tạo ra bởi những trao đổi năng lượng giữa các hạt
06:21
that may have been excited,
115
381983
1318
bị kích thích,
06:23
that depend on the volume.
116
383325
1381
tùy vào âm lượng.
06:25
You may remember that I said that the matter around the star
117
385151
3090
Bạn có nhớ là tôi đã nói về vấn đề ngôi sao
06:28
is dragged around?
118
388265
1656
bị kéo vòng quanh?
06:29
It transmits power with frequency and field distribution
119
389945
3814
Nó truyền năng lượng với sự phân bố tần suất và từ trường
06:33
determined by the dimensions.
120
393783
1722
được quyết định bởi kích thước.
06:36
You may remember that we were talking about a super-massive star
121
396434
3950
Bạn có thể nhớ là chúng ta đang nói về một ngôi sao siêu lớn
06:40
that became a very strong magnetic field magnetar.
122
400408
3168
đã trở thành một ngôi sao mang từ tính cực mạnh.
06:44
If this is the case, then outflows from the exploding star
123
404264
4373
Trong trường hợp đó thì dòng phun ra từ ngôi sao nổ
06:48
may be associated with this gamma-ray burst.
124
408661
2483
có thể liên quan tới vụ nổ tia gamma này.
06:51
What does that mean?
125
411168
1568
Điều này có nghĩa gì?
06:52
That star formation may be a very important part
126
412760
2967
Nghĩa là sự hình thành của ngôi sao có thể là một phần rất quan trọng
06:55
of these supernova explosions.
127
415751
1514
trong các vụ nổ của những siêu tân tinh.
06:58
Listening to this very gamma-ray burst brought us to the notion
128
418047
4387
Lắng nghe tiếng của vụ nổ tia gamma mang lại cho chúng ta khái niệm
07:02
that the use of sound as an adjunctive visual display
129
422458
2799
rằng việc sử dụng âm thanh như một tín hiệu hiển thị bổ sung
07:05
may also support sighted astronomers
130
425281
2225
có thể hỗ trợ các nhà thiên văn
07:07
in the search for more information in the data.
131
427530
2450
trong việc tìm kiếm nhiều dữ liệu hơn.
07:10
Simultaneously, I worked on analyzing measurements from other telescopes,
132
430562
5318
Đồng thời, tôi cũng thực hiện phân tích, đo đạc từ các kính thiên văn khác,
07:15
and my experiments demonstrated
133
435904
2203
và kinh nghiệm của tôi cho thấy rằng
07:18
that when you use sound as an adjunctive visual display,
134
438131
4214
khi sử dụng âm thanh như một tín hiệu hiển thị bổ sung
07:22
astronomers can find more information
135
442369
2916
các nhà thiên văn có thể tìm thấy nhiều thông tin hơn trong đó
07:25
in this now more accessible data set.
136
445309
2867
và bây giờ thì có nhiều thông tin hơn được tiếp cận.
07:29
This ability to transform data into sound
137
449086
3744
Khả năng chuyển thông tin thành âm thanh này
07:32
gives astronomy a tremendous power of transformation.
138
452854
3077
tạo ra một bước thay đổi to lớn trong ngành thiên văn học.
07:36
And the fact that a field that is so visual may be improved
139
456381
3941
Và thực tế thì một lĩnh vực khả kiến có thể được tận dụng
07:40
in order to include anyone with interest in understanding what lies in the heavens
140
460346
4673
để những ai quan tâm có thể tìm hiểu thứ gì ở trên thiên đường
07:45
is a spirit-lifter.
141
465043
1509
là một điều đáng mong chờ.
07:47
When I lost my sight,
142
467390
1889
Khi tôi mất đi thị lực,
07:49
I noticed that I didn't have access
143
469303
2076
tôi nghĩ rằng mình không thể tiếp cận được
07:51
to the same amount and quality of information
144
471403
2626
số lượng và chất lượng thông tin
07:54
a sighted astronomer had.
145
474053
1396
như một nhà thiên văn bình thường.
07:56
It was not until we innovated with the sonification process
146
476220
3480
Mãi cho đến khi chúng tôi đổi mới với quy trình âm thanh hóa
07:59
that I regained the hope to be a productive member of the field
147
479724
3952
tôi mới tìm lại được hi vọng để trở nên có ích hơn trong lĩnh vực này
08:03
that I had worked so hard to be part of.
148
483700
2610
tôi mới làm việc hết sức để là một phần trong đó.
08:07
Yet, information access is not the only area in astronomy
149
487429
4451
Việc tiếp cận thông tin không phải là nội dung duy nhất trong ngành thiên văn học
08:11
where this is important.
150
491904
2184
mà nó là một phần quan trọng.
08:14
The situation is systemic
151
494602
2524
Vấn đề nằm ở cả cơ thể,
08:17
and scientific fields are not keeping up.
152
497150
2969
và khoa học thì không theo kịp.
08:20
The body is something changeable --
153
500825
2652
Cơ thể là thứ thay đổi --
08:23
anyone may develop a disability at any point.
154
503501
3365
bất cứ ai cũng có thể gặp khuyết tật vào bất kì thời điểm nào.
08:26
Let's think about, for example,
155
506890
2238
Ví dụ là hãy nghĩ về,
08:29
scientists that are already at the top of their careers.
156
509152
2787
các nhà khoa học đã đạt đến đỉnh cao sự nghiệp.
08:31
What happens to them if they develop a disability?
157
511963
2840
Điều gì sẽ xảy ra nếu họ bị khuyết tật?
08:34
Will they feel excommunicated as I did?
158
514827
2417
Họ có cảm thấy khó giao tiếp như tôi đã từng?
08:37
Information access empowers us to flourish.
159
517839
3190
Việc tiếp cận thông tin thôi thúc chúng tôi tiếp tục cố gắng.
08:41
It gives us equal opportunities to display our talents
160
521499
3600
Nó tạo ra những cơ hội bình đẳng để thể hiện tài năng của chúng tôi
08:45
and choose what we want to do with our lives,
161
525123
2863
và đưa ra điều chúng tôi muốn thực hiện trong cuộc sống của mình,
08:48
based on interest and not based on potential barriers.
162
528010
3308
dựa vào niềm đam mê và không phụ thuộc vào những rào cản sắp tới.
08:52
When we give people the opportunity to succeed without limits,
163
532294
4367
Khi chúng tôi trao cho mọi người cơ hội vươn tới thành công không giới hạn,
08:56
that will lead to personal fulfillment and prospering life.
164
536685
4558
điều đó sẽ mang lại một cuộc sống sung túc và viên mãn.
09:01
And I think that the use of sound in astronomy
165
541267
2433
Và tôi nghĩ việc sử dụng âm thanh trong thiên văn
09:03
is helping us to achieve that and to contribute to science.
166
543724
3477
sẽ giúp chúng tôi đạt được điều đó và cống hiến cho khoa học.
09:08
While other countries told me that the study of perception techniques
167
548119
4532
Trong khi các nước khác nói rằng nghiên cứu bằng các kĩ thuật tri giác
09:12
in order to study astronomy data is not relevant to astronomy
168
552675
3577
trong việc nghiên cứu dữ liệu không thích hợp với ngành thiên văn
09:16
because there are no blind astronomers in the field,
169
556276
3200
bởi vì không có nhà thiên văn khiếm thị trong lĩnh vực này,
09:19
South Africa said, "We want people with disabilities
170
559500
3404
thì Nam Phi lại khẳng định rằng: "Chúng tôi muốn những người khuyết tật
09:22
to contribute to the field."
171
562928
1976
đóng góp cho khoa học."
09:24
Right now, I'm working
172
564928
1326
Và ngay bây giờ tôi đang làm việc
09:26
at the South African Astronomical Observatory,
173
566278
2732
tại Đài quan sát Thiên văn Nam Phi,
09:29
at the Office of Astronomy for Development.
174
569034
3085
tại Văn phòng Phát triển Thiên văn.
09:32
There, we are working on sonification techniques and analysis methods
175
572436
4741
Ở đó, chúng tôi nghiên cứu các kĩ thuật âm thanh hóa và các phương pháp phân tích
09:37
to impact the students of the Athlone School for the Blind.
176
577201
3446
có ảnh hưởng đến trẻ em khiếm thị ở trường khiếm thị Athlone.
09:41
These students will be learning radio astronomy,
177
581603
2486
Các học sinh sẽ học về thiên văn qua radio,
09:44
and they will be learning the sonification methods
178
584113
3238
và chúng sẽ học về phương pháp âm thanh hóa
09:47
in order to study astronomical events like huge ejections of energy
179
587375
4471
để nghiên cứu các hiện tượng thiên văn như sự phun trào năng lượng khổng lồ
09:51
from the sun, known as coronal mass ejections.
180
591870
2436
từ mặt trời, được biết đến như các siêu bão mặt trời.
09:55
What we learn with these students --
181
595194
1759
Điều mà chúng tôi học được cùng với các học sinh --
09:56
these students have multiple disabilities and coping strategies
182
596977
3797
những đứa trẻ khuyết tật với nhiều khiếm khuyết và hạn chế
10:00
that will be accommodated --
183
600798
1876
trong giải quyết vấn đề --
10:02
what we learn with these students will directly impact
184
602698
2839
điều mà chúng tôi học được cùng chúng sẽ ảnh hưởng trực tiếp
10:05
the way things are being done at the professional level.
185
605561
3157
đến cách mà mọi thứ đang được vận hành ở trình độ khoa học chuyên môn.
10:08
I humbly call this development.
186
608742
2059
Tôi xin mạn phép được gọi đây là sự phát triển.
10:10
And this is happening right now.
187
610825
2256
Và nó đang xảy ra ngay lúc này đây.
10:14
I think that science is for everyone.
188
614350
3378
Tôi nghĩ rằng khoa học dành cho tất cả mọi người.
10:18
It belongs to the people,
189
618275
1448
Nó thuộc về con người,
10:19
and it has to be available to everyone,
190
619747
2251
và nó phải đến được với mọi người,
10:22
because we are all natural explorers.
191
622022
2213
vì chúng ta tự nhiên đã là những nhà khám phá.
10:24
I think that if we limit people with disabilities
192
624956
5180
Tôi nghĩ nếu chúng ta giới hạn người khuyết tật
10:30
from participating in science,
193
630171
1829
trong nghiên cứu khoa học,
10:32
we'll sever our links with history and with society.
194
632024
3648
thì chúng ta sẽ tách rời chính mình với lịch sử và xã hội.
10:35
I dream of a level scientific playing field,
195
635696
3446
Tôi mơ đến một trình độ khoa học
10:39
where people encourage respect and respect each other,
196
639166
4988
nơi mà mọi người đề cao sự tôn trọng và thật sự tôn trọng nhau,
10:44
where people exchange strategies and discover together.
197
644178
3088
nơi mà mọi người trao đổi các dự án và cùng nhau nghiên cứu.
10:47
If people with disabilities are allowed into the scientific field,
198
647810
4297
Nếu những người khuyết tật được tham gia nghiên cứu khoa học,
10:52
an explosion, a huge titanic burst of knowledge will take place,
199
652131
4709
một vụ nổ, một vụ nổ cực lớn của kiến thức sẽ xảy ra,
10:56
I am sure.
200
656864
1477
tôi chắc chắn là như vậy.
11:01
(Digital beeping sounds)
201
661251
1849
(Âm thanh kĩ thuật)
11:03
That is the titanic burst.
202
663124
1864
Đó là một vụ nổ cực lớn.
11:06
Thank you.
203
666420
1151
Cảm ơn các bạn
11:07
Thank you.
204
667595
1151
Cảm ơn các bạn.
11:08
(Applause)
205
668770
5672
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7