How do glasses help us see? - Andrew Bastawrous and Clare Gilbert

Mắt kính giúp ta nhìn rõ như thế nào? - Andrew Bastawrous and Clare Gilbert

2,280,872 views

2016-04-05 ・ TED-Ed


New videos

How do glasses help us see? - Andrew Bastawrous and Clare Gilbert

Mắt kính giúp ta nhìn rõ như thế nào? - Andrew Bastawrous and Clare Gilbert

2,280,872 views ・ 2016-04-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huu Nhat Tran Reviewer: Khue Vu
00:06
Almost 2000 years ago,
0
6756
1964
Gần 2000 năm trước,
00:08
the Roman philosopher Seneca peered at his book through a glass of water.
1
8720
5727
khi nhà triết học La Mã Seneca nhìn chăm chú vào cuốn sách của mình qua một ly nước.
00:14
Suddenly, the text below was transformed.
2
14447
4057
Đột nhiên, các dòng văn bản dưới đây đã bị biến đổi.
00:18
The words magically became clear.
3
18504
3286
Những con chữ trở nên rõ ràng hơn một cách kì diệu
00:21
But it wasn't until a millennium later that that same principle
4
21790
3251
Nhưng mãi đến một thiên niên kỷ sau đó, chính nguyên tắc tương tự này
00:25
would be used to create the earliest glasses.
5
25041
5102
mới được sử dụng để tạo ra những chiếc mắt kính đầu tiên.
00:30
Today, glasses can help millions of people with poor vision
6
30143
3479
Ngày nay, mắt kính có thể giúp hàng triệu người có thị lực kém
00:33
due to uncorrected refractive errors.
7
33622
3156
do tật khúc xạ.
00:36
The key to understanding what that means lies with the term refraction,
8
36778
4209
Điểm mấu chốt để hiểu được điều đó ẩn chứa trong thuật ngữ khúc xạ,
00:40
the ability of a transparent medium, like glass,
9
40987
2964
khả năng của một môi trường trong suốt, chẳng hạn như thủy tinh,
00:43
water,
10
43951
1029
nước,
00:44
or the eye to change the direction of light passing through it.
11
44980
4802
hoặc mắt có thể thay đổi hướng của ánh sáng đi qua nó.
00:49
The eye has two main refractive surfaces:
12
49782
2538
Mắt có hai bề mặt khúc xạ chính:
00:52
the cornea and the lens.
13
52320
2480
giác mạc và thủy tinh thể
00:54
Ideally, these surfaces work together
14
54800
2579
Lý tưởng nhất là khi các bề mặt này làm việc cùng nhau
00:57
to refract light in a way that accurately focuses light onto the retina,
15
57379
4758
để khúc xạ ánh sáng một cách chính xác nhất tập trung các tia sáng tại võng mạc,
01:02
the layer of light-sensitive tissue at the back of the eye
16
62137
3612
các lớp mô nhạy sáng ở mặt sau của mắt
01:05
that works with the brain to give rise to vision.
17
65749
3154
làm việc với bộ não để làm tăng tầm nhìn.
01:08
But many people develop refractive errors,
18
68903
2539
Tuy nhiên, nhiều người lại mắc phải tật khúc xạ,
01:11
either during childhood as their eyes are growing,
19
71442
2771
hoặc trong thời thơ ấu khi mắt của họ ngày càng phát triển,
01:14
or in later life as their eyes age.
20
74213
3189
hoặc trong cuộc sống sau này khi họ già đi.
01:17
Imperfections in the cornea and lens
21
77402
2125
Những điểm không hoàn hảo trong giác mạc và thủy tinh thể
01:19
cause refracted light to be focused in front of or behind the retina,
22
79527
4853
khiến ánh sáng bị khúc xạ tập trung ở phía trước hoặc phía sau võng mạc,
01:24
making images appear blurry.
23
84380
2997
làm cho hình ảnh xuất hiện bị mờ.
01:27
People with refractive errors can still see color,
24
87377
2511
Những người bị tật khúc xạ vẫn có thể nhìn thấy màu sắc,
01:29
movement,
25
89888
1058
chuyển động,
01:30
and light,
26
90946
1126
và ánh sáng,
01:32
but the details of what they're looking at are out of focus.
27
92072
3488
nhưng các chi tiết hình ảnh họ đang nhìn lại bị nhòe
01:35
People experience refractive errors in different ways,
28
95560
3280
Có nhiều cách khiến con người mắc phải tật khúc xạ,
01:38
owing to differences in their eyes.
29
98840
2480
đó do sự khác biệt của cấu tạo mắt họ.
01:41
In some, light refracts too much,
30
101320
2346
Đối với một số, ánh sáng khúc xạ quá nhiều,
01:43
and in others, too little.
31
103666
2314
còn những người khác lại quá ít.
01:45
Eyes with a focal point in front of the retina are called myopic,
32
105980
3481
Người có tiêu điểm mắt nằm trước võng mạc
01:49
or short-sighted.
33
109461
1670
mắc phải tật cận thị
01:51
They can see close objects clearly,
34
111131
1935
Họ có thể thấy những đối tượng ở gần rõ ràng,
01:53
but those far away are out of focus.
35
113066
2993
nhưng những người ở xa thì bị nhòe.
01:56
But when the focus point is behind the retina,
36
116059
2286
Nhưng nếu tiêu điểm mắt nằm phía sau võng mạc,
01:58
people are hyperopic, or long-sighted.
37
118345
3282
người đó sẽ mắc phải tật viễn thị.
02:01
For them, objects close up are unfocused,
38
121627
3243
Đối người có tật viễn thị, các đối tượng ở gần lại bị nhòe
02:04
but distant objects are crystal clear.
39
124870
3037
còn các đối tượng ở xa lại vô cùng rõ ràng.
02:07
Finally, some people have a cornea with a non-spherical shape
40
127907
3952
Cuối cùng, một số người có giác mạc mang hình dạng không phải hình cầu
02:11
that causes astigmatism,
41
131859
1931
mắc phải tật loạn thị,
02:13
a form of out-of-focus vision that makes all objects seem blurred,
42
133790
4250
khi đó các tia sáng không hội tụ tại một điểm khiến hình ảnh nhìn thấy bị mờ đi,
02:18
whether close or far.
43
138040
2316
dù là ở gần hay xa.
02:20
As we age, our eyes face new challenges.
44
140356
2868
Khi có tuổi, đôi mắt của chúng ta phải đối mặt với những khó khắn mới.
02:23
When we're young, the lens of the eye is flexible
45
143224
3188
Khi chúng ta còn trẻ, thủy tinh thể rất dễ co dãn
02:26
and can change shape to bring images into focus,
46
146412
3377
nên có thể thay đổi hình dạng để hình ảnh tập trung tại một chỗ,
02:29
something called accommodation.
47
149789
2192
hay còn gọi là sự điều tiết của mắt.
02:31
This keeps objects in focus when we shift our gaze from far to near.
48
151981
5150
Việc điều tiết giúp nhìn các đối tượng rõ ràng khi chúng ta thay đổi tầm nhìn từ xa đến gần.
02:37
But as we get older, the lens becomes less flexible,
49
157131
3313
Nhưng khi chúng ta già đi, các thủy tinh thể trở nên kém linh hoạt,
02:40
and can't change shape when we want to look at near objects.
50
160444
3869
và không thể thay đổi hình dạng khi chúng ta muốn nhìn gần đối tượng.
02:44
This is called presbyopia,
51
164313
2091
Điều này được gọi là tặt viễn thị,
02:46
and it affects adults starting around the age of 40 years.
52
166404
4636
và nó ảnh hưởng đến người trưởng thành từ độ tuổi khoảng 40.
02:51
Myopia,
53
171040
809
02:51
hyperopia,
54
171849
927
Cận thị,
viễn thị,
02:52
astigmatism,
55
172776
1058
loạn thị,
02:53
and presbyopia.
56
173834
1641
và lão thị.
02:55
Each of these is a refractive error.
57
175475
2451
Mỗi tật này đều là tật khúc xạ.
02:57
Nowadays we can fix them all with glasses or contact lenses,
58
177926
3831
Hiện nay chúng ta có thể đối phó với tất cả bằng kính hoặc kính áp tròng,
03:01
which work by refocusing light so it strikes the retina precisely.
59
181757
5443
chúng tập trung ánh sáng để nó chiếu tới võng mạc một cách chính xác.
03:07
It's even possible to correct vision with surgery
60
187200
2569
Chúng ta thậm chí còn có thể sửa tầm nhìn bằng cách phẫu thuật
03:09
using lasers that change the shape of the cornea
61
189769
3317
sử dụng tia laser làm thay đổi hình dạng của giác mạc
03:13
and alter its refractive properties.
62
193086
2570
và thay đổi các tính chất khúc xạ của mắt.
03:15
But glasses remain the most popular.
63
195656
2257
Nhưng kính vẫn là phổ biến nhất.
03:17
By using carefully crafted lenses
64
197913
1967
Bằng cách sử dụng thấu kính được cắt rất cẩn thận
03:19
to steer light to exactly the right spot on the retina,
65
199880
3377
để làm lệch ánh sáng chiếu tới điểm chính xác trên võng mạc,
03:23
a person's clear vision can be restored.
66
203257
3803
tầm nhìn rõ ràng của con người có thể được phục hồi.
03:27
We've come a long way since Seneca's discovery
67
207060
2575
Chúng ta đã đi một chặng đường dài kể từ phát hiện của Seneca
03:29
and the crude glasses of yesteryear.
68
209635
2543
và những kính thô suốt những năm qua.
03:32
In 1727, a British optician named Edward Scarlett
69
212178
4146
Năm 1727, một bác sĩ nhãn khoa người Anh tên là Edward Scarlett
03:36
developed the modern style of glasses
70
216324
2808
đã phát triển các hình dáng hiện đại của kính
03:39
which are kept in place with arms which hook over each ear.
71
219132
3565
chúng ta có thể cầm trong tay và đeo lên tai
03:42
Today's glasses take their inspiration from that design,
72
222697
3349
Những chiếc kính ngày nay lấy cảm hứng từ thiết kế cổ đó,
03:46
but they're also much more precise and personal.
73
226046
3707
nhưng nó đồng thời cũng chính xác và mang tính cá nhân hơn.
03:49
Each pair is tailored for an individual to bring out their unique powers of sight.
74
229753
5308
Mỗi cặp kính được thiết kế riêng cho một cá nhân để cải thiện điểm đặc biệt của tầm nhìn.
03:55
So if you're one of the 500 million people with a problem with close or far vision,
75
235061
5537
Vì vậy, nếu bạn là một trong số 500 triệu dân có vấn đề với tầm nhìn dù gần hay xa,
04:00
or both,
76
240598
1285
hoặc cả hai,
04:01
there's a pair of glasses out there waiting to reveal a whole new world
77
241883
3706
một cặp kính đang chờ để giúp bạn khám phá một thế giới hoàn toàn mới
04:05
that's hiding in plain view.
78
245589
2074
đang được giấu ở nơi rất dễ thấy.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7