The science of milk - Jonathan J. O'Sullivan

Khoa học sữa - Jonathan I. O'Sullivan

2,933,837 views ・ 2017-01-31

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Reviewer: Ly Nguyễn
00:07
Why do humans drink so much milk?
0
7608
3481
Tại sao con người lại uống nhiều sữa như vậy?
00:11
And given that all mammals lactate,
1
11089
2129
Và giữa tất cả các loại sữa của động vật có vú,
00:13
why do we favor certain types of milk over others?
2
13218
3690
tại sao chúng ta lại chỉ thích một số loại sữa nhất định?
00:16
Milk is the first thing we drink,
3
16908
1861
Sữa là thứ đầu tiên mà chúng ta uống,
00:18
and thanks to developments in the production and variety of dairy products,
4
18769
3609
và nhờ có sự phát triển của ngành sản xuất sữa
và sự đa dạng các sản phẩm từ sữa,
00:22
it can take on countless forms for our dietary and sensory well-being.
5
22378
5612
mà chúng ta có nhiều loại để sử dụng hàng ngày và cảm thấy ngon miệng.
00:27
Milk's primary function is as a complete source of nutrition for newborns.
6
27990
4718
Chức năng cơ bản của sữa là cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh.
00:32
In fact, since it has all of the vital nutrients for development and growth,
7
32708
4122
Thực tế, sữa có tất cả các chất dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng và phát triển,
00:36
proteins,
8
36830
815
proteins,
00:37
carbohydrates,
9
37645
775
carbohydrates,
00:38
fats,
10
38420
825
chất béo
00:39
vitamins and minerals,
11
39245
1375
vitamin, chất khoáng,
00:40
and water,
12
40620
1089
và nước,
00:41
milk is the only thing a baby even needs to ingest
13
41709
3319
Trong vòng 6 tháng đầu, những đứa trẻ chỉ cần sữa là đủ.
00:45
for the first six months of life.
14
45028
2591
00:47
The unique makeup of milk can vary depending on factors like species,
15
47619
3812
Sự khác nhau về thành phần của sữa phụ thuộc vào các yếu tố như: giống loài
00:51
diet,
16
51431
899
chế độ ăn uống,
00:52
and location.
17
52330
1558
và vị trí.
00:53
Reindeer of the Arctic Circle, for example,
18
53888
2112
Ví dụ như loài Tuần lộc ở Bắc Cực
00:56
make energy-dense milk that's about 20% fat,
19
56000
3400
tạo ra loại sữa đặc có nhiều năng lượng, khoảng 20% chất béo,
00:59
roughly five times more than human or cow's milk,
20
59400
3670
gấp 5 lần so với sữa mẹ hoặc sữa bò,
01:03
to help their young survive the harsh, freezing climate.
21
63070
3301
giúp con của chúng có thể tồn tại trong môi trường lạnh, khắc nghiệt.
01:06
So how is milk made?
22
66371
1869
Vậy sữa được tạo ra như thế nào?
01:08
In the uniquely mammalian process of lactation,
23
68240
2770
Trong quá trình cho con bú của động vật có vú,
01:11
a special class of milk-secreting cells known as mammocytes
24
71010
4101
tế bào đặc biệt tiết ra sữa được gọi là Mammocytes
01:15
line up in a single layer around pear-shaped alveoli.
25
75111
4759
xếp thành một lớp xung quanh phế nang có hình quả lê.
01:19
Those cells absorb all of the building blocks of milk,
26
79870
3221
Những tế bào này đã hấp thụ tất cả các thành phần tạo nên sữa,
01:23
then synthesize tiny droplets of fat
27
83091
2680
sau đó tổng hợp các phân tử chất béo nhỏ li ti
01:25
on structures called smooth endoplasmic reticula.
28
85771
4210
thành những cấu trúc gọi là lưới nội chất trơn.
01:29
The droplets combine with each other and other molecules
29
89981
3069
Các phân tử này kết hợp với nhau và với các phân tử khác
01:33
and are then expelled and stored in spaces between cells.
30
93050
4730
sau đó được tiết ra và tích trữ trong các khoảng không giữa các tế bào.
01:37
Mammary glands eventually secrete the milk through the breasts, udders,
31
97780
3941
Cuối cùng tuyến vú sẽ tiết ra sữa thông qua bầu sữa
01:41
or, in the rare case of the platypus, through ducts in the abdomen.
32
101721
5340
hay như trong trường hợp hiếm thì qua đường ống ở bụng của thú mỏ vịt.
01:47
Although this process is typically reserved for females,
33
107061
3281
Mặc dù quá trình này thường được dành riêng cho giống cái
01:50
in some species, like dayak fruit bats,
34
110342
2840
với một số loài, như loài dơi ăn quả dayak,
01:53
goats,
35
113182
860
dê,
01:54
and even cats,
36
114042
1280
thậm chí là cả mèo,
01:55
males can also lactate.
37
115322
2290
giống đực cũng có thể tiết ra sữa.
01:57
Milk drinkers worldwide consume dairy from buffalo,
38
117612
3170
Con người uống các loại sữa của trâu,
02:00
goats,
39
120782
809
02:01
sheeps,
40
121591
733
cừu,
02:02
camels,
41
122324
798
lạc đà,
02:03
yaks,
42
123122
869
02:03
horses,
43
123991
791
bò Tây Tạng,
ngựa,
02:04
and cows.
44
124782
1639
và bò cái.
02:06
Almost all of these species are ruminants,
45
126421
2701
Hầu hết các loại vừa rồi đều là động vật nhai lại,
02:09
a type of mammal with four-chambered stomachs
46
129122
3090
một loại thuộc động vật có vú với dạ dày có 4 ngăn
02:12
that yield large quantities of milk.
47
132212
2689
là nơi tạo ra một lượng sữa lớn.
02:14
Of these, cows were the most easily domesticated
48
134901
3033
Trong đó, bò là loài dễ nuôi dưỡng nhất
02:17
and produce a milk that is both easily separated into cream and liquid
49
137934
3762
có thể tạo ra một loại sữa có thể tách kem và chất lỏng dễ dàng
02:21
and has a similar fat content to human milk.
50
141696
3639
và có hàm lượng chất béo tương tự như trong sữa mẹ.
02:25
In their natural environment,
51
145335
1447
Trong môi trường tự nhiên,
02:26
mammals secrete milk on call for immediate consumption by their young.
52
146782
4521
các loài động vật có vú tiết ra sữa theo nhu cầu sử dụng của con non.
02:31
But with the demands of thirsty consumers,
53
151303
2549
Nhưng do nhu cầu của người tiêu dùng,
02:33
the dairy industry has enlisted methods to step up production,
54
153852
3804
ngành công nghiệp sữa đã có những biện pháp để đẩy mạnh việc sản xuất sữa,
02:37
enhance shelf life,
55
157656
1347
tăng thời hạn sử dụng,
02:39
and provide a variety of milk products.
56
159003
3561
và cung cấp đa dạng các sản phẩm từ sữa.
02:42
In the dairy, centrifugation machines spin milk at high speeds,
57
162564
4309
Trong nhà máy sản xuất sữa, máy ly tâm quay sữa ở tốc độ cao
02:46
forcing less dense fats to separate from the liquid and float up.
58
166873
4949
một chất béo ít đặc hơn bị tách ra và nổi lên.
02:51
After being skimmed off,
59
171822
1351
Sau đó sẽ được hớt lên,
02:53
this fat, known as butterfat, can be used in dairy products
60
173173
3759
chất béo này, chính là chất béo sữa, có thể sử dụng trong các sản phẩm từ sữa
02:56
like butter,
61
176932
741
như bơ,
02:57
cream,
62
177673
741
kem,
02:58
and cheese.
63
178414
1100
và pho mát.
02:59
Or it can be later added back to the liquid in varying proportions
64
179514
4229
Hoặc nó có thể được thêm trở lại vào sữa theo các tỷ lệ khác nhau
03:03
to yield different fat content milks.
65
183743
2570
để tạo ra các loại sữa với hàm lượng chất béo khác nhau.
03:06
Full fat milk, sometimes referred to as whole milk, has 3.25% butterfat added
66
186313
7231
Sữa có đủ chất béo, hay sữa nguyên kem, được thêm vào 3.25% chất béo sữa
03:13
compared to 1-2% for low and reduced fat milk,
67
193544
4351
trong khi đó sữa ít béo và sữa giảm béo được thêm vào 1-2%,
03:17
and less than half a percent for skim milk.
68
197895
2969
và sữa gầy có chưa đến 0.5% hàm lượng chất béo.
03:20
To stop reseparation of the fat from the water, or creaming,
69
200864
3890
Để ngăn sự tách biệt giữa chất béo và nước hoặc làm nổi kem,
03:24
the mixture undergoes the high-energy pressurized process of homogenization.
70
204754
5140
thì hỗn hợp phải qua quá trình đồng nhất ở nhiệt độ và áp suất lớn.
03:29
Before milk hits the shelves, it's also typically heat treated
71
209894
4310
Trước khi sữa được bày lên kệ, nó cũng phải được xử lý bằng nhiệt
03:34
to reduce its level of microbes,
72
214204
1951
để làm giảm số lượng vi khuẩn,
03:36
a government-sanctioned process
73
216155
1510
một quá trình kiểm chứng bởi chính phủ
03:37
that raw milk enthusiasts argue may reduce milk's nutritional worth.
74
217665
4719
những người thích sữa tươi cho nó có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng trong sữa.
03:42
Milk spoilage is started by microbes,
75
222384
3221
Vi khuẩn là nguyên nhân gây ra việc hỏng sữa
03:45
which consume and break down the nutrients in milk.
76
225605
3390
và phá hủy chất dinh dưỡng có trong sữa.
03:48
That process causes butterfat to clump together,
77
228995
3400
Quá trình làm cho chất béo bơ quánh lại với nhau,
03:52
leading to a visually unpleasant product.
78
232395
3340
taọ ra một thứ rất khó chịu.
03:55
And the byproducts of the microbes' consumption
79
235735
2259
Và sản phẩm của quá trình tiêu thụ các vi khuẩn
03:57
are compounds that taste and smell nasty.
80
237994
3841
là một hợp chất có mùi và vị rất khó chịu.
04:01
But there's a bigger problem.
81
241835
1395
Nhưng có một vấn đề lớn hơn.
04:03
Raw milk can carry microbes that are the sources of deadly diseases,
82
243230
4775
Sữa tươi có thể chứa các vi khuẩn gây ra những căn bệnh chết người,
04:08
so in order to kill as many of those microbes as possible,
83
248005
3561
nên tiêu diệt được càng nhiều vi khuẩn thì càng tốt,
04:11
and keep milk fresh longer,
84
251566
1910
và giữ cho sữa tươi lâu hơn,
04:13
we use a technique called pasteurization.
85
253476
3193
thì chúng ta sử dụng công nghệ diệt khuẩn theo phương pháp Pasteur.
04:16
One version of this process involves exposing milk
86
256669
2826
Một cách của quá trình này là để sữa
04:19
to about 30 seconds of high heat.
87
259495
2660
ở trong nhiệt độ cao khoảng 30 giây.
04:22
Another version, called ultra-high temperature processing,
88
262155
3440
Một cách khác, là chế biến sữa ở nhiệt độ cực cao,
04:25
or ultra pasteurization,
89
265595
1781
hay còn gọi là tiệt trùng,
04:27
blasts the milk with considerably higher temperatures over just a few seconds.
90
267376
5660
để sữa sữa chảy trong nhiệt độ cực cao nhưng chỉ trong vài giây.
04:33
UHT milk boasts a much longer shelf life,
91
273036
3290
Sữa tiệt trùng có hạn sử dụng rất dài,
04:36
up to twelve months unrefrigerated,
92
276326
2300
có thể bảo quản trong 12 tháng ở nhiệt độ thường,
04:38
compared to pasteurized milk's two weeks in the fridge.
93
278626
3600
trong khi sữa dùng công nghệ Pasteur chỉ bảo quản được 2 tuần ở tủ lạnh.
04:42
That's because the higher temperatures of UHT processing
94
282226
2861
Đó là bởi vì nhiệt độ cao trong quá trình tiệt trùng
04:45
inactivate far more microbes.
95
285087
2560
đã khử được phần lớn vi khuẩn trong sữa.
04:47
Yet the higher processing temperatures
96
287647
2411
Chưa có quá trình nào mà nhiệt độ cao
04:50
may adversely affect the nutritional and sensory properties of the milk.
97
290058
4774
làm mất đi chất dinh dưỡng và tính chất của sữa.
04:54
Ultimately, that choice lies in the consumer's taste
98
294832
3075
Cuối cùng, sự lựa chọn nằm ở thị hiếu của người tiêu dùng
04:57
and need for convenience.
99
297907
1781
và sự thuận tiện trong sử dụng.
04:59
Fortunately, there are many choices available
100
299688
2379
May thay, ngành công nghiệp sữa luôn có đầy lựa chọn
05:02
in an industry that produces in excess of 840 million tons of products each year.
101
302067
6241
và theo thống kê hằng năm thì ngành công nghiệp sữa xuất ra 840 tấn sữa
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7