How humanity got hooked on coffee - Jonathan Morris

1,466,150 views ・ 2024-03-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh
00:06
One day around 850 CE, a goatherd named Kaldi observed that,
0
6794
5464
Một ngày nọ vào khoảng năm 850,
một người chăn dê tên Kaldi quan sát thấy rằng
00:12
after nibbling on some berries, his goats started acting abnormally.
1
12258
4671
sau khi nhấm nháp vài quả mọng,
đàn dê của anh bắt đầu hành động bất thường.
00:17
Kaldi tried them himself, and soon enough he was just as hyper.
2
17555
4254
Kaldi đã tự mình ăn thử quả mọng, và tức thì anh cũng hiếu động không kém.
00:22
This was humanity’s first run-in with coffee—
3
22351
2962
Đây là lần đầu tiên nhân loại tiếp xúc với cà phê—
00:25
or so the story goes.
4
25313
1626
ít nhất câu chuyện được kể như vậy.
00:27
When exactly people began consuming coffee is unclear—
5
27315
3670
Không rõ con người bắt đầu uống cà phê từ khi nào,
nhưng vào khoảng trước năm 1400, ở vùng đất ngày nay là Ethiopia,
00:31
but at some point before the 1400s, in what’s now Ethiopia,
6
31027
4004
00:35
people began foraging for wild coffee in the forest undergrowth.
7
35198
4212
con người bắt đầu hái cà phê dại từ các bụi rậm trong rừng.
00:39
The reason coffee plants are equipped with lots of caffeine
8
39702
3379
Lý do cây cà phê giàu caffeine
00:43
might be because it makes them unattractive to herbivores
9
43081
3294
có thể là vì nó khiến chúng kém hấp dẫn đối với động vật ăn cỏ
00:46
or more attractive to pollinators.
10
46375
2420
hoặc hấp dẫn hơn đối với các loài thụ phấn.
00:49
But either way, people caught on to coffee’s advantages
11
49045
3420
Nhưng dù thế nào đi nữa, con người đã nắm bắt được lợi ích của cà phê
00:52
and began making tea from its leaves;
12
52465
2461
và bắt đầu dùng lá cà phê để pha trà;
00:54
combining its berries with butter and salt for a sustaining snack;
13
54967
4130
trộn quả mọng của cà phê cùng bơ và muối để làm bữa ăn nhẹ bổ dưỡng;
00:59
and drying, roasting, and simmering its cherries into an energizing elixir.
14
59180
5631
và sấy khô, rang và ninh quả mọng cà phê thành một loại thuốc tăng lực.
01:05
Coffee rode trade routes into the Middle East,
15
65478
2836
Cà phê được nhập vào Trung Đông qua các tuyến thương lộ,
01:08
and its widespread popularity began brewing in earnest in the 1450s.
16
68314
5047
và sự phổ biến của nó bắt đầu lan rộng vào những năm 1450.
01:13
Upon returning from a visit to Ethiopia,
17
73486
2753
Khi trở về sau chuyến thăm Ethiopia,
01:16
a Sufi leader recommended that worshippers in Yemen
18
76239
3503
một nhà lãnh đạo Sufi khuyên các tín đồ ở Yemen
01:19
use coffee during ritual chants and dances.
19
79742
3253
nên sử dụng cà phê trong các nghi lễ tụng và khiêu vũ.
01:23
Soon enough, people within the Ottoman Empire
20
83246
2669
Chẳng bao lâu sau, người dân trong Đế chế Ottoman
01:25
began roasting and grinding the beans to yield a darker, bolder beverage.
21
85915
4963
bắt đầu rang và xay hạt cà phê để tạo ra thức uống đậm màu, đậm vị hơn.
01:31
Many gathered in guesthouses and outside mosques
22
91420
3587
Nhiều người tụ tập trong các nhà khách và bên ngoài nhà thờ Hồi giáo
01:35
to partake in coffee’s comforts.
23
95007
2002
để cùng nhau thưởng thức cà phê.
01:37
But authorities grew concerned about whether coffee’s influence
24
97093
3628
Nhưng các nhà chức trách ngày càng lo ngại
về việc liệu tác dụng của cà phê là vô hại hay gây say,
01:40
was innocent or intoxicating,
25
100721
2086
01:42
and if Muslims should be allowed to drink it.
26
102807
2502
và liệu người Hồi giáo có được phép uống nó hay không.
01:45
Indeed, in 1511, a religious court in Mecca put coffee on trial.
27
105601
5714
Thật vậy, vào năm 1511, tòa án tôn giáo ở Mecca đã đưa cà phê ra xét xử.
01:51
Scholars finally deemed it permissible,
28
111399
2419
Các học giả cuối cùng cho rằng cà phê thì được phép,
01:53
so coffeehouses sprang up in Damascus, Istanbul, and beyond,
29
113818
4379
vì vậy các quán cà phê mọc lên ở Damascus, Istanbul và những nơi khác nữa,
01:58
where clientele could sip coffee, smoke, and enjoy a variety of entertainment.
30
118239
5047
nơi khách hàng có thể nhâm nhi cà phê, hút thuốc
và tận hưởng nhiều loại hình giải trí.
02:04
By the late 1500s, people in Yemen were farming coffee
31
124245
4421
Vào cuối những năm 1500, người dân Yemen đã trồng cà phê
02:08
and exporting it from the port of Al-Makha,
32
128666
3045
và xuất khẩu nó từ cảng Al-Makha,
02:11
which became known in other parts of the world as Mocha.
33
131711
3795
nơi được cả thế giới biết đến với cái tên Mocha.
02:16
But coffee was eventually transported— or smuggled— into India,
34
136007
4045
Nhưng cà phê cuối cùng đã được vận chuyển— hoặc buôn lậu— vào Ấn Độ,
02:20
and soon took root in Java and beyond.
35
140052
3129
và nhanh chóng bén rễ ở Java và xa hơn nữa.
02:24
Meanwhile, the Ottoman Empire introduced the stimulating substance to Europe.
36
144182
4587
Trong khi đó, Đế chế Ottoman đã đưa chất kích thích du nhập vào châu Âu.
02:29
Central London’s first coffeehouses opened in the 1650s.
37
149312
4504
Các quán cà phê đầu tiên ở trung tâm London mở cửa vào những năm 1650.
02:33
By 1663 there were more than 80.
38
153900
2794
Đến năm 1663, đã có hơn 80 quán.
02:36
And despite King Charles II’s attempt to ban them in 1675,
39
156819
5047
Và bất chấp nỗ lực cấm cửa quán cà phê của Vua Charles II vào năm 1675,
02:41
coffeehouses kept simmering as social and intellectual hotbeds.
40
161991
4463
các quán cà phê vẫn phát triển mạnh thành nơi hội họp về xã hội và trí tuệ.
02:46
In 1679, for instance, patrons of Garraway’s coffeehouse
41
166871
4755
Ví dụ, vào năm 1679, các khách quen của quán cà phê Garraway
02:51
had the pleasure of watching Robert Hooke, the scientist who coined the term “cell,”
42
171626
4754
đã may mắn chứng kiến Robert Hooke, nhà khoa học đã đặt ra thuật ngữ “tế bào”,
02:56
publicly dissect a porpoise.
43
176380
2378
công khai mổ xẻ một con cá heo.
02:59
In France, people began mixing coffee with milk and sugar.
44
179175
3587
Ở Pháp, người ta bắt đầu pha cà phê với sữa và đường.
03:02
And throughout the 1700s,
45
182887
2002
Và trong suốt những năm 1700,
03:04
Paris’ coffeehouses hosted Enlightenment figures like Diderot and Voltaire,
46
184889
5130
các quán cà phê ở Paris đã đón tiếp các nhân vật của thời kỳ Khai sáng,
như Diderot và Voltaire,
03:10
who allegedly drank 50 cups of coffee a day.
47
190186
3628
những người được cho là đã uống 50 tách cà phê mỗi ngày.
03:13
Granted, these were likely small servings of comparatively weak coffee—
48
193981
4505
Đúng vậy, đó có thể là những tách nhỏ chứa loại cà phê tương đối nhẹ—
03:18
but still, impressive.
49
198569
1543
nhưng ngần ấy vẫn rất ấn tượng.
03:20
Meanwhile, European empires began profiting off coffee-growing,
50
200279
4254
Trong khi đó, các đế chế châu Âu bắt đầu thu lợi từ việc trồng cà phê,
03:24
establishing enslaved or exploited workforces
51
204533
3713
thành lập lực lượng lao động nô lệ hoặc bị bóc lột
03:28
in Asia, Latin America, and the Caribbean.
52
208246
2752
ở châu Á, Mỹ Latinh và vùng Caribe.
03:31
As cultivation boomed in Latin America, fueled by slavery,
53
211582
4046
Được thúc đẩy bởi chế độ nô lệ, ngành trồng trọt ở Mỹ Latinh bùng nổ,
03:35
growers displaced Indigenous populations
54
215795
2752
những người trồng cà phê di dời chỗ ở của dân bản địa
03:38
and burned forests to establish ever-expanding plantations.
55
218547
4213
và đốt rừng để lập các đồn điền ngày càng mở rộng.
03:43
By 1906, Brazil was exporting over 80% of the world’s coffee.
56
223177
5339
Đến năm 1906, Brazil đã xuất khẩu hơn 80% lượng cà phê của thế giới.
03:48
That same year, the Milan World’s Fair showcased
57
228766
3253
Cùng năm đó, tại Hội chợ Thế giới Milan,
máy pha cà phê espresso thương mại đầu tiên được trưng bày.
03:52
the first commercial espresso machine.
58
232019
2795
03:55
And alongside the development of industrial roasting equipment
59
235022
3504
Và với sự phát triển của thiết bị rang công nghiệp,
03:58
came various coffee brands.
60
238567
2211
nhiều thương hiệu cà phê khác nhau đã ra đời.
04:01
By the mid-1950s, about 60% of US factories incorporated coffee breaks.
61
241028
6257
Vào giữa những năm 1950,
khoảng 60% các nhà máy của Hoa Kỳ áp dụng giờ giải lao để uống cà phê.
04:07
As African countries cut colonial ties, many ramped up coffee production.
62
247451
5047
Khi các nước châu Phi thoát khỏi xiềng xích thuộc địa,
nhiều nước đã tăng cường sản xuất cà phê.
04:12
And coffee drinking also later made inroads in East Asia,
63
252707
3837
Và việc uống cà phê sau đó cũng đã thâm nhập vào Đông Á,
04:16
especially as canned, pre-prepared beverages.
64
256544
3211
đặc biệt là ở dạng đồ uống pha chế sẵn và đóng lon.
04:20
In more recent decades,
65
260423
1376
Trong những thập kỷ gần đây,
04:21
specialty coffees with an emphasis on quality beans and brewing methods
66
261799
4630
cà phê đặc sản chú trọng vào hạt chất lượng và phương pháp pha chế
04:26
grew popular and propelled farms in Central America and East Africa.
67
266429
4713
đã trở nên phổ biến và thúc đẩy các trang trại ở Trung Mỹ và Đông Phi.
04:31
Yet coffee workers worldwide continued to endure inhumane conditions
68
271475
5214
Tuy nhiên, công nhân cà phê toàn thế giới vẫn tiếp tục chịu đựng
điều kiện làm việc vô nhân đạo và mức lương không thỏa đáng.
04:36
and insufficient compensation.
69
276689
2127
04:38
This motivated certification efforts
70
278983
2377
Điều này thúc đẩy các nỗ lực công nhận
04:41
for coffee production that met ethical standards,
71
281360
2878
cho ngành sản xuất cà phê đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức,
04:44
including minimum wage and sustainable farming.
72
284238
3045
bao gồm mức lương tối thiểu và canh tác bền vững.
04:47
But issues still loom over the industry.
73
287283
2627
Nhưng các vấn đề vẫn hiện diện lờ mờ trong ngành.
04:50
And because of climate change,
74
290202
1877
Và do biến đổi khí hậu,
04:52
the equatorial “Bean Belt” where coffee thrives
75
292079
3254
“Vành đai Cà phê” dọc xích đạo, nơi cà phê phát triển mạnh
04:55
is projected to shrink in upcoming decades.
76
295333
3086
được dự báo sẽ thu hẹp trong những thập kỷ tới.
04:58
It’s unclear exactly what this might look like.
77
298461
2878
Không rõ chính xác điều này có thể diễn ra như thế nào.
05:01
But scientists are investigating possibilities
78
301422
3045
Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu các khả năng
05:04
like resilient coffee hybrids that might help weather the unpredictable future—
79
304467
4796
cà phê lai có khả năng phục hồi có thể giúp vượt qua tương lai khó đoán trước—
05:09
all to protect the beverage that’s become a cherished part
80
309513
3420
tất cả là nhằm nỗ lực bảo vệ một loại đồ uống quý giá
05:12
of daily rituals worldwide.
81
312933
2586
trong cuộc sống hàng ngày của mọi người toàn thế giới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7