We can prevent the next epidemic - George Zaidan

399,766 views ・ 2023-05-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia Reviewer: 24 Anh
00:07
Ebola is one of the deadliest viruses we know of.
0
7128
3295
Ebola là một trong những loại vi-rút nguy hiểm nhất mà chúng ta biết.
00:10
If left untreated, it kills about half of those it infects.
1
10506
3879
Nếu không được điều trị, nó sẽ giết chết khoảng một nửa số người mà nó lây nhiễm.
00:14
It can spread through pretty much every fluid your body makes,
2
14594
3170
Nó có thể lây lan qua hầu hết chất lỏng mà cơ thể bạn tạo ra,
00:17
including blood and sweat.
3
17764
2043
bao gồm máu và mồ hôi.
00:20
Even the dead can transmit the disease, often doing so at their own funerals.
4
20099
5130
Ngay cả người chết cũng có thể truyền bệnh,
thường là ở đám tang của họ.
00:25
On December 26th, 2013, a two-year-old boy in southern Guinea got sick.
5
25521
6423
Vào ngày 26 tháng 12 năm 2013, một cậu bé hai tuổi ở miền nam Guinea bị ốm.
00:32
Just two days later, he died.
6
32320
2335
Chỉ hai ngày sau đó, cậu bé qua đời.
00:35
It took local doctors working with the international community
7
35073
3378
Các bác sĩ địa phương phải làm việc với cộng đồng quốc tế tới tận bốn tháng
00:38
four months to discover that Ebola was to blame,
8
38451
3545
thì mới phát hiện được nguyên nhân là do Ebola,
00:41
largely because it had never before been detected outside of Central Africa.
9
41996
4797
lý do chính là vì nó chưa bao giờ được phát hiện bên ngoài Trung Phi.
00:47
In those four months, Ebola gained a head start that would prove devastating.
10
47251
4964
Trong bốn tháng đó,
Ebola đã có một khởi đầu đáng gờm giúp chứng tỏ sức tàn phá.
00:52
The outbreak lasted two years
11
52340
2627
Đợt bùng phát kéo dài hai năm
00:54
and mushroomed into the largest Ebola epidemic in recorded history.
12
54967
4547
và phát triển nhanh thành đại dịch Ebola lớn nhất trong lịch sử từng ghi nhận.
00:59
More than 28,000 people contracted the disease and over 11,000 died.
13
59889
6256
Hơn 28.000 người mắc bệnh và hơn 11.000 người chết.
01:06
In 2013, Guinea had no formal emergency response system,
14
66729
5297
Vào năm 2013, Guinea không có hệ thống ứng phó khẩn cấp chính thức,
01:12
few trained contact tracers, and no rapid tests,
15
72026
3462
ít nhân viên truy vết tiếp xúc có đào tạo và không có xét nghiệm nhanh,
01:15
border screenings, or licensed vaccine for Ebola.
16
75488
3503
các chốt sàng lọc dịch bệnh, hoặc vắc-xin Ebola được cấp phép.
01:19
After that epidemic, Guinea,
17
79117
2127
Sau trận dịch đó, Guinea,
01:21
with the support of the US and other international partners,
18
81244
3169
với sự hỗ trợ của Hoa Kỳ và các đối tác quốc tế khác,
01:24
completely overhauled their epidemic response system.
19
84413
3796
đã đại tu hoàn toàn hệ thống ứng phó với dịch bệnh của họ.
01:28
And in January 2021, that system faced its first real test.
20
88376
6298
Và vào tháng 1 năm 2021, hệ thống đó đã được thử nghiệm thực tế lần đầu tiên.
01:34
It started when a nurse in southern Guinea developed a headache, vomiting, and fever.
21
94966
5046
Đó là khi một y tá ở miền nam Guinea bị đau đầu, nôn mửa và sốt.
01:40
A few days later, she died.
22
100471
1877
Vài ngày sau, cô qua đời.
01:42
As dictated by traditional burial practices,
23
102473
3045
Theo như quy định của phong tục chôn cất truyền thống,
01:45
her family prepared her body for the funeral.
24
105518
2753
gia đình đã tân trang thi thể của cô trước tang lễ.
01:48
Within a week, the nurse’s husband and other family members
25
108479
3295
Trong một tuần, chồng của cô y tá và các thành viên khác trong gia đình
01:51
started experiencing symptoms.
26
111774
2336
bắt đầu biểu hiện các triệu chứng.
01:54
Health officials suspected Ebola much quicker than in 2013 and ordered tests.
27
114443
6006
Quan chức y tế nghi ngờ Ebola đã lây nhanh hơn so với năm 2013 và yêu cầu xét nghiệm.
02:00
They came back positive,
28
120575
1293
Họ đều cho kết quả dương tính,
02:01
and Guinea activated its epidemic alert system the next day.
29
121868
3878
và Guinea đã kích hoạt hệ thống cảnh báo dịch bệnh ngay vào ngày hôm sau.
02:06
Then, lots of things happened very quickly.
30
126205
3003
Sau đó, có rất nhiều thứ đã xảy ra vô cùng nhanh chóng.
02:09
Guinea’s National Agency for Health Security
31
129375
2711
Cơ quan An ninh Y tế Quốc gia Guinea
02:12
activated 38 district-level emergency operations centers,
32
132086
4254
kích hoạt 38 trung tâm điều hành khẩn cấp ở cấp quận huyện,
02:16
as well as a national one.
33
136340
1794
cũng như cả quốc gia.
02:18
Teams of epidemiologists and contact tracers began the painstaking job
34
138551
4713
Các nhóm nhà dịch tễ học và người truy vết tiếp xúc bắt đầu công việc khó khăn
02:23
of figuring out exactly who was exposed and when,
35
143264
3503
là tìm ra chính xác người và thời điểm bị phơi nhiễm,
02:26
generating a list of 23 initial contacts that quickly grew to over 1,100.
36
146767
6048
lập ra danh sách 23 người tiếp xúc ban đầu và con số nhanh chóng tăng lên hơn 1.100.
02:33
Advanced rapid testing capacity spun up in the city where the outbreak started.
37
153608
4796
Năng lực xét nghiệm nhanh được triển khai khắp ở thành phố nơi dịch bệnh bùng phát.
02:38
At Guinea’s borders with Liberia and Cote d’Ivoire,
38
158529
3087
Tại biên giới của Guinea với Liberia và Cote d’Ivoire,
02:41
public health workers screened more than 2 million travelers.
39
161616
3712
nhân viên y tế cộng đồng đã sàng lọc hơn hai triệu khách du lịch.
02:45
A large-scale vaccination campaign was started.
40
165494
3003
Một chiến dịch tiêm chủng quy mô lớn đã được khởi xướng.
02:48
And, finally, more than 900 community mobilizers
41
168497
3462
Và, cuối cùng, hơn 900 nhà vận động cộng đồng
02:51
alerted people of the outbreak
42
171959
1835
cảnh báo mọi người về đợt bùng phát
02:53
and suggested alternative burial practices that were acceptable to the community
43
173794
4630
và đề xuất các phương thức chôn cất thay thế được cộng đồng chấp nhận
02:58
and reduced the risk of spreading Ebola.
44
178591
2961
và làm giảm được nguy cơ lây lan Ebola.
03:02
Thanks to all these measures,
45
182678
1794
Nhờ tất cả các biện pháp này,
03:04
the 2021 outbreak ended just four months after it began.
46
184472
4588
đợt bùng phát năm 2021 đã kết thúc chỉ trong bốn tháng kể từ ngày bắt đầu.
03:09
Only 23 people contracted Ebola; only 12 died.
47
189185
4379
Chỉ có 23 người mắc Ebola; chỉ có 12 người chết.
03:13
That's less than 1% of the deaths in the prior outbreak.
48
193689
4296
Con số đó ít hơn 1% số ca tử vong trong đợt bùng phát trước đó.
03:18
The 2021 outbreak cost $100 million to control—
49
198736
4755
Đợt bùng phát năm 2021 tiêu tốn 100 triệu đô-la để kiểm soát—
03:23
which sounds like a lot but pales in comparison
50
203491
3587
nghe có vẻ rất nhiều nhưng chẳng thấm vào đâu
03:27
to the global economic cost of the previous outbreak:
51
207078
3670
so với chi phí kinh tế toàn cầu của đợt bùng phát trước đó:
03:30
$53 billion.
52
210748
2211
53 tỷ đô la.
03:33
So should every country just copy Guinea’s approach?
53
213876
3670
Vậy mọi quốc gia chỉ nên noi gương Guinea sao?
03:38
Not exactly.
54
218464
1043
Không hẳn như vậy.
03:39
It is always important to respond to an outbreak quickly,
55
219966
3670
Quan trọng là luôn nhanh chóng ứng phó với đợt bùng phát,
03:43
so an early warning system is essential.
56
223636
2336
do đó hệ thống cảnh báo sớm rất cần thiết.
03:46
But beyond that, a successful response can look very different
57
226180
3378
Nhưng ngoài ra, biện pháp ứng phó thành công có thể sẽ rất khác biệt
03:49
for different diseases in different countries.
58
229558
2795
đối với các bệnh khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
03:52
For example, Brazil quenched an outbreak of yellow fever,
59
232895
3670
Ví dụ, Brazil đã dập tắt một đợt bùng phát bệnh sốt vàng da
03:56
which is spread by mosquitoes,
60
236565
2044
do muỗi lây lan,
03:58
primarily by mounting a massive vaccination campaign.
61
238609
3879
chủ yếu bằng cách tiến hành một chiến dịch tiêm phòng quy mô lớn.
04:02
That strategy worked well for Brazil
62
242613
1919
Chiến lược đó có hiệu quả đối với Brazil
04:04
because it’s one of the major global producers of the yellow fever vaccine,
63
244532
3920
vì đây là một trong những nơi sản xuất vắc-xin sốt vàng chủ chốt trên toàn cầu,
04:08
and its population was accustomed to regular, routine vaccinations.
64
248452
4338
và người dân của nước này đã quen với việc tiêm chủng thường xuyên, định kỳ.
04:13
But for many diseases, you don't even need a mass vaccination program.
65
253040
4213
Nhưng với nhiều bệnh, bạn thậm chí không cần một chương trình tiêm chủng hàng loạt.
04:17
In August of 2021, a truck driver tested positive for cholera in Burkina Faso.
66
257420
6381
Vào tháng 8 năm 2021, một tài xế xe tải dương tính với bệnh tả ở Burkina Faso.
04:24
Health care workers alerted the government that same day
67
264051
3003
Các nhân viên y tế đã báo cáo đến chính phủ vào cùng ngày
04:27
and contact tracing began immediately.
68
267054
2878
việc truy vết tiếp xúc bắt đầu ngay lập tức.
04:30
Cholera is caused by a bacterium,
69
270266
2586
Bệnh tả do một loại vi khuẩn gây ra,
04:33
so Burkina Faso gave antibiotics to those exposed or potentially exposed.
70
273519
5422
do đó Burkina Faso đã cung cấp thuốc kháng sinh
cho những người đã bị phơi nhiễm hoặc có nguy cơ bị phơi nhiễm.
04:38
This extremely fast response stopped the outbreak
71
278941
3379
Cách ứng phó cực nhanh này đã ngăn chặn được đợt bùng phát
04:42
just a few weeks after it started.
72
282320
2460
chỉ trong vài tuần sau khi khởi phát.
04:45
Cholera often rears its head in West Africa—
73
285156
3003
Dịch tả thường bùng phát ở Tây Phi—
04:48
in 2021, there were over 100,000 cases and more than 3,700 deaths.
74
288159
6882
vào năm 2021, đã có trên 100.000 ca mắc và hơn 3.700 ca tử vong.
04:55
Because Burkina Faso was so well prepared, they had zero deaths that year.
75
295291
5047
Vì Burkina Faso đã chuẩn bị vô cùng tốt, họ không có ca tử vong nào vào năm đó.
05:00
Zero.
76
300338
1001
Không có ca nào.
05:01
In Chiang Mai, Thailand, health officials piloted
77
301756
3253
Tại Chiang Mai, Thái Lan, các quan chức y tế đã thí điểm
05:05
a community-owned, community-driven outbreak alert system
78
305009
3754
một hệ thống cảnh báo ổ dịch do cộng đồng sở hữu, hướng đến cộng đồng
05:08
to monitor animal health—
79
308763
1793
để theo dõi sức khỏe động vật—
05:10
that’s important because some animal outbreaks have the potential
80
310556
3295
điều đó quan trọng vì một số đợt bùng phát ở động vật có khả năng lây lan rộng
05:13
to spill over and become human outbreaks.
81
313851
3337
và trở thành đợt bùng phát ở người.
05:17
Villagers used an app to alert health authorities about outbreaks in animals.
82
317563
4963
Dân làng dùng một ứng dụng để báo tin cho cơ quan y tế về đợt bùng phát ở động vật.
05:22
Over the course of 16 months, 36 animal outbreaks were identified.
83
322735
4963
Trong suốt 16 tháng, 36 ổ dịch động vật đã được xác định.
05:28
For any outbreak response system to be effective,
84
328407
2711
Để bất kỳ hệ thống ứng phó bùng phát nào có hiệu quả,
05:31
it needs to be trusted, valued, and ultimately used by communities.
85
331118
5297
đòi hỏi phải có cộng đồng tin tưởng, đánh giá cao và cuối cùng là sử dụng.
05:36
That means reaching people where they are, in the language they speak,
86
336415
3921
Tức là tiếp cận mọi người ở nơi họ đang ở, bằng ngôn ngữ họ nói,
05:40
and aware of the culture, beliefs, and practices with which they live.
87
340336
4629
và nhận thức được văn hóa, tín ngưỡng, và tập quán mà họ cùng chung sống.
05:45
Perhaps most importantly, we can't expect to do nothing for years
88
345216
4045
Có lẽ quan trọng nhất là ta không thể mong đợi không làm gì trong nhiều năm
05:49
and then just swing into action when an outbreak occurs.
89
349261
3546
và sau đó chỉ bắt tay vào hành động khi có một đợt bùng phát xảy ra.
05:52
One of the best ways to save lives is to invest in lasting health infrastructure,
90
352848
5130
Một trong những cách tốt nhất để cứu người là đầu tư vào cơ sở hạ tầng y tế lâu dài,
05:57
365 days a year, for everyone,
91
357978
3421
365 ngày một năm, cho tất cả mọi người,
06:01
especially the most vulnerable among us.
92
361399
2877
đặc biệt là những người dễ bị tổn thương nhất trong chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7