Will there be another pandemic in your lifetime?

426,229 views ・ 2022-11-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: vy bui Reviewer: Uy Tran
00:06
The Black Death.
0
6919
1210
Cái Chết Đen.
00:08
The 1918 Flu Pandemic.
1
8379
1835
Đại dịch cúm năm 1918.
00:10
COVID-19.
2
10339
1168
COVID-19.
00:11
We tend to think of these catastrophic, world-changing pandemics
3
11883
3545
Ta thường nghĩ các đại dịch thảm họa, làm thay đổi toàn thế giới này
00:15
as very unlikely events.
4
15428
2294
là các sự kiện hiếm khi xảy ra.
00:18
But between 1980 and 2020,
5
18389
2503
Tuy nhiên, từ năm 1980 đến 2020,
00:20
at least three diseases emerged that caused global pandemics.
6
20892
3837
có ít nhất ba căn bệnh hoành hành và dẫn đến đại dịch toàn cầu.
00:24
COVID-19, yes, but also the 2009 swine flu and HIV/AIDS.
7
24729
4921
COVID-19, rồi cả Cúm lợn 2009 và HIV/AIDS.
00:29
Disease outbreaks are surprisingly common.
8
29942
2378
Đáng ngạc nhiên là các đợt bùng phát lại phổ biến.
00:32
Over the past four centuries,
9
32528
1544
Trong suốt bốn thế kỷ qua, khoảng thời gian lâu nhất
00:34
the longest stretch of time without a documented outbreak
10
34072
3128
không có đợt bùng phát làm tử vong ít nhất 10.000 người
00:37
that killed at least 10,000 people was just four years.
11
37200
4296
là bốn năm ngắn ngủi.
00:42
As bad as these smaller outbreaks are,
12
42038
2169
Các đợt dịch nhỏ này tuy nghiêm trọng,
00:44
they’re far less deadly than a COVID-19-level pandemic.
13
44207
3086
nhưng không thể nào sánh được với đại dịch cỡ như COVID-19.
00:47
In fact, many people born after the 1918 flu lived their entire lives
14
47627
4629
Thật ra, rất nhiều người ra đời sau dịch cúm năm 1918
đã sống cả đời mà không phải gánh chịu thêm một đại dịch nào tương tự nữa.
00:52
without experiencing a similar world-changing pandemic.
15
52256
3295
00:55
What’s the probability that you do, too?
16
55843
2253
Vậy xác suất đối với bạn là bao nhiêu?
00:58
There are several ways to answer this question.
17
58387
2253
Có vài để cách trả lời câu hỏi này.
01:00
You could look at history.
18
60640
1668
Bạn có thể nhìn lại lịch sử.
01:02
A team of scientists and engineers who took this approach
19
62308
2878
Một nhóm nhà các khoa học và kỹ sư áp dụng hướng đi này
01:05
catalogued all documented epidemics and pandemics between 1600 and 1950.
20
65186
5422
đã tổng hợp và phân loại các dịch bệnh và đại dịch được ghi lại từ 1600 đến 1950.
01:10
They used that data to do two things.
21
70817
2085
Họ sử dụng dữ liệu này cho hai mục đích.
01:13
First, to graph the likelihood that an outbreak of any size
22
73152
3587
Đầu tiên, để vẽ đồ thị khả năng một dịch bệnh với quy mô bất kỳ
01:16
pops up somewhere in the world over a set period of time.
23
76739
3128
có thể nổ ra ở một nơi bất kỳ trong một khoảng thời gian nhất định.
01:20
And second, to estimate the likelihood that that outbreak would get large enough
24
80409
4171
Thứ hai, để dự đoán khả năng dịch bệnh đó sẽ lan rộng
01:24
to kill a certain percentage of the world's population.
25
84580
2753
đến mức giết chết một phần dân số thế giới.
01:27
This graph shows that while huge pandemics are unlikely,
26
87708
3629
Biểu đồ này cho thấy dù các đại dịch lớn ít khi xảy ra,
01:31
they're not that unlikely.
27
91587
1627
thì cũng không hẳn là không khả thi.
01:34
The team used these two distributions to estimate that the risk
28
94048
2961
Họ dùng hai hàm phân phối này để dự đoán rằng rủi ro
01:37
of a COVID-19-level pandemic is about 0.5% per year,
29
97009
4338
một đại dịch ngang tầm COVID-19 nổ ra là khoảng 0,5% mỗi năm,
01:41
and could be as high as 1.4%
30
101347
2711
và có thể lên đến 1,4%
01:44
if new diseases emerge more frequently in the future.
31
104058
3087
nếu các căn bệnh mới xuất hiện thường xuyên hơn trong tương lai.
01:48
And we’ll come back to those numbers,
32
108104
1793
Ta sẽ bàn về các con số đó sau.
01:49
but first, let’s look at another way to estimate the likelihood
33
109897
3045
Giờ thì hãy xem xét cách khác
để dự đoán khả năng một đại dịch sẽ nổ ra:
01:52
of a future pandemic:
34
112942
1293
01:54
modeling one from the ground up.
35
114235
1877
thiết lập mẫu từ dưới lên.
01:56
For most pandemics to happen, a pathogen, which is a microbe that can cause disease,
36
116529
4296
Hầu hết các dịch bệnh đều bắt nguồn từ mầm bệnh chứa vi sinh vật gây bệnh,
02:00
has to spill over from its normal host by making contact with and infecting a human.
37
120825
5547
được lây từ chủ thể thông qua tiếp xúc và truyền bệnh cho con người.
02:06
Then, the pathogen has to spread widely,
38
126497
2753
Sau đó, mầm bệnh lan ra rộng rãi,
02:09
crossing international boundaries and infecting lots of people.
39
129250
3629
vượt cả biên giới quốc tế và truyền bệnh cho rất nhiều người.
02:13
Many variables determine whether a given spillover event becomes a pandemic.
40
133713
4588
Có nhiều biến số quyết định đợt lây lan có biến thành đại dịch hay không.
02:18
For example, the type of pathogen, how often humans come into close contact
41
138885
4296
Ví dụ, loại mầm bệnh,
tần suất một người tiếp xúc gần với ổ mầm bệnh, khả năng miễn dịch,...
02:23
with its animal reservoir, existing immunity, and so on.
42
143181
3461
02:27
Viruses are prime candidates to cause the next big pandemic.
43
147602
4087
Virus là ứng viên hàng đầu gây ra đại dịch lớn tiếp theo.
02:31
Scientists estimate that there are about 1.7 million as-yet-undiscovered viruses
44
151856
5756
Các nhà khoa học ước tính có khoảng 1,7 triệu loại virus chưa được phát hiện
02:37
that currently infect mammals and birds,
45
157612
2544
hiện đang gây bệnh cho động vật có vú và chim,
02:40
and that roughly 40% of these have the potential to spill over and infect humans.
46
160156
4921
và khoảng 40% các loài sinh vật này có khả năng truyền bệnh cho người.
02:46
A team of scientists built a model using this information,
47
166162
2878
Một nhóm nhà khoa học dựng mẫu dựa trên thông tin này,
02:49
as well as data about the global population, air travel networks,
48
169040
3461
và cả dữ liệu về dân số thế giới, mạng lưới di chuyển bằng hàng không,
02:52
how people move around in communities, country preparedness levels,
49
172501
3504
phương thức đi lại trong cộng đồng, độ sẵn sàng ứng phó của quốc gia,
02:56
and how people might respond to pandemics.
50
176005
2419
và cách mà mọi người sẽ phản ứng với đại dịch.
02:58
The model generated hundreds of thousands of virtual pandemics.
51
178799
3838
Mẫu đã tạo ra hàng trăm ngàn đại dịch ảo.
03:02
The scientists then used this catalog to estimate
52
182720
2586
Các nhà khoa học dùng danh mục này
để tính ra xác suất có một đại dịch ngang tầm COVID-19
03:05
that the probability of another COVID-19-level pandemic
53
185306
3170
03:08
is 2.5 to 3.3% per year.
54
188476
3253
là 2,5 đến 3,3% một năm.
03:12
To get a sense of how these risks play out over a lifetime,
55
192563
3379
Để hiểu cách rủi ro này xảy ra trong một đời người,
03:15
let’s pick a value roughly in the middle of all these estimates: 2%.
56
195942
3628
ta hãy thử chọn một giá trị nằm giữa: 2%.
03:19
Now let’s build what’s called a probability tree diagram
57
199737
3003
Bây giờ, hãy xây thử biểu đồ cây
03:22
to model all possible scenarios.
58
202740
2336
để định hình các trường hợp có thể xảy ra.
03:25
The first branch of the tree represents the first year:
59
205243
3128
Nhánh đầu tiên của cây đại diện cho năm đầu tiên:
03:28
there’s a 2% probability of experiencing a COVID-19-level pandemic,
60
208371
3920
xác suất xảy ra đại dịch là 2%,
03:32
which means there’s a 98% probability of not experiencing one.
61
212500
3920
vậy xác suất không có đại dịch là 98%.
03:36
Second branch, same thing,
62
216712
1710
Tương tự với nhánh thứ hai
03:38
Third branch, same.
63
218589
1335
và cả nhánh thứ ba.
03:39
And so on, 72 more times.
64
219924
2544
72 nhánh tiếp theo cũng thế.
03:42
There is only one path that results in a fully pandemic-free lifetime:
65
222718
4922
Chỉ có một hướng dẫn đến cuộc sống hoàn toàn không có đại dịch:
03:47
98%, or 0.98, multiplied by itself 75 times,
66
227848
4880
98% (hay 0,98) lũy thừa 75,
03:52
which comes out to roughly 22%.
67
232728
2503
kết quả là xấp xỉ 22%.
03:55
So the likelihood of living through at least one more COVID 19-level-pandemic
68
235856
4088
Vậy khả năng con người phải đối diện với ít nhất một đại dịch nữa
03:59
in the next 75 years is 100 minus 22%, or 78%.
69
239944
5630
trong vòng 75 năm tới là 100% trừ 22%, hay 78%.
04:05
78%!
70
245866
1127
Là 78% đó!
04:07
If we use the most optimistic yearly estimate— 0.5%—
71
247451
4171
Nếu ta sử dụng ước lượng hàng năm tích cực nhất — 0,5%—
04:11
the lifetime probability drops to 31%.
72
251747
3128
thì xác suất đó giảm xuống còn 31%.
04:15
If we use the most pessimistic one, it jumps to 92%.
73
255042
4129
Còn nếu ta dùng ước lượng xấu nhất, xác suất nhảy vọt lên tới 92%.
04:19
Even 31% is too high to ignore;
74
259839
2669
Thậm chí 31% cũng là quá cao khiến ta không thể lơ là;
04:22
even if we get lucky, future generations might not.
75
262633
3212
và dù ta có may mắn, các thế hệ tiếp theo có thể không.
04:26
Also, pandemics are usually random, independent events:
76
266053
3712
Hơn nữa, các đại dịch thường ngẫu nhiên, độc lập:
04:29
so even if the yearly probability of a COVID-19-level pandemic is 1%,
77
269765
4797
nên dù khả năng hàng năm xảy ra đại dịch giống COVID-19 là 1%,
04:34
we could absolutely get another one in ten years.
78
274729
2836
ta chắc chắn phải đối mặt với một đại dịch khác trong 10 năm tới.
04:38
The good news is we now have tools that make pandemics less destructive.
79
278607
3963
Tin tốt là ta hiện có những công cụ giúp giảm tính tàn phá của đại dịch.
04:43
Scientists estimated that early warning systems, contact tracing,
80
283154
3628
Các nhà khoa học ước tính rằng hệ thống cảnh báo sớm, truy vết tiếp xúc,
04:46
social distancing, and other public health measures
81
286782
2461
giãn cách xã hội, và các biện pháp y tế khác
04:49
saved over a million lives in just the first six months
82
289243
3253
đã cứu sống hơn một triệu người trong vòng sáu tháng đầu
04:52
of the COVID-19 pandemic in the US,
83
292496
2419
khi đại dịch COVID-19 diễn ra ở Mỹ,
04:55
not to mention the millions of lives saved by vaccines.
84
295333
3086
chưa kể đến hàng triệu người được cứu sống nhờ vắc-xin.
04:59
One day, another pandemic will sweep the globe.
85
299587
2961
Một ngày nào đó, một đại dịch khác sẽ càn quét trái đất.
05:02
But we can work to make that day less likely to be tomorrow.
86
302840
3462
Nhưng ta có thể nỗ lực đẩy lùi ngày đó càng xa càng tốt.
05:06
We can reduce the risk of spillover events,
87
306552
2252
Ta có thể giảm thiểu rủi ro của các đợt lây lan
05:08
and we can contain spillovers that do happen
88
308804
2461
và kiềm hãm chúng nếu có xảy ra
05:11
so they don’t become full-blown pandemics.
89
311265
2544
để chúng không bùng phát thành một đại dịch.
05:14
Imagine how the future might look if we interacted
90
314810
2461
Hãy nghĩ xem tương lai sẽ ra sao
nếu ta tương tác với động vật cẩn trọng hơn,
05:17
with the animal world more carefully,
91
317271
1919
05:19
and if we had well-funded, open-access global disease monitoring programs,
92
319190
4337
và có các chương trình kiểm soát dịch bệnh toàn cầu
với nguồn tài trợ đủ và truy cập mở.
05:23
AI-powered contact tracing and isolation measures,
93
323527
2920
Các biên pháp truy vết tiếp xúc dùng AI và cách ly,
05:26
universal vaccines, next-generation antiviral drugs,
94
326447
3295
vắc xin toàn cầu, thuốc kháng virus cho thế hệ sau,
05:29
and other tech we haven't even thought of.
95
329742
2127
và các công nghệ khác mà chưa ai nghĩ tới.
05:32
It’s in our power to change these probabilities.
96
332078
3003
Ta hoàn toàn có khả năng thay đổi các xác suất này.
05:35
So, we have a choice: we could do nothing and hope we get lucky.
97
335206
3295
Ta có thể chọn không làm gì và cầu may mắn.
05:38
Or we could take the threat seriously enough
98
338501
2252
Hoặc coi mối đe dọa này nghiêm trọng
05:40
that it becomes a self-defeating prophecy.
99
340753
2419
như thể đó là lời tiên tri gây hại đến chính ta.
05:43
Which future would you rather live in?
100
343672
1961
Vậy bạn muốn sống ở tương lai nào?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7