How do we smell? - Rose Eveleth

Chúng ta ngửi như thế nào? - Rose Eveleth

1,690,200 views ・ 2013-12-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Vu-An Phan
Đây là giác quan đầu tiên mà bạn sử dụng khi vừa chào đời.
00:07
It's the first sense you use when you're born.
0
7040
2624
00:09
One out of every fifty of your genes is dedicated to it.
1
9688
3167
Cứ trong năm mươi gen của bạn lại có một gen
được dành cho giác quan này.
00:12
It must be important, right?
2
12879
1706
Nó chắc chắn rất quan trọng, phải không nào?
00:14
Okay, take a deep breath through your nose.
3
14609
2617
Được rồi, hãy hít thật sâu
bằng mũi.
00:17
It's your sense of smell,
4
17250
1509
Đó là khứu giác của bạn,
00:18
and it's breathtakingly powerful.
5
18783
1896
và nó có sức mạnh to lớn.
00:20
As an adult, you can distinguish about 10,000 different smells.
6
20703
3520
Là một người lớn, bạn có thể phân biệt được
khoảng 10,000 mùi khác nhau.
Đây là cách mà mũi của bạn hoạt động.
00:24
Here's how your nose does it.
7
24247
1486
00:25
Smell starts when you sniff molecules from the air into your nostrils.
8
25757
3362
Việc ngửi bắt đầu khi bạn hít các phân tử
từ trong không khí vào lỗ mũi.
00:29
95% of your nasal cavity
9
29143
1679
95% khoang mũi của bạn
00:30
is used just to filter that air before it hits your lungs.
10
30846
3135
được lấp đầy bởi không khí
trước khi nó đi vào phổi.
00:34
But at the very back of your nose
11
34005
1572
Nhưng ở phía sau của mũi
00:35
is a region called the olfactory epithelium,
12
35601
2355
có một khu vực được gọi là biểu mô khứu giác,
00:37
a little patch of skin that's key to everything you smell.
13
37980
2715
một phần nhỏ của da
là chìa khóa cho tất cả những thứ mà bạn ngửi thấy.
00:40
The olfactory epithelium has a layer of olfactory receptor cells,
14
40719
3198
Biểu mô khứu giác có một lớp
các tế bào thụ thể khứu giác,
00:43
special neurons that sense smells,
15
43941
1896
các tế bào thần kinh đặc biệt phát hiện ra mùi,
00:45
like the taste buds of your nose.
16
45861
1829
giống như các nụ vị giác của mũi vậy.
00:47
When odor molecules hit the back of your nose,
17
47714
2143
Khi các phân tử mùi đi vào phía sau mũi,
00:49
they get stuck in a layer of mucus covering the olfactory epithelium.
18
49881
3381
chúng dính vào lớp chất nhầy
được bao bọc bởi biểu mô khứu giác.
00:53
As they dissolve, they bind to the olfactory receptor cells,
19
53286
2810
Khi hòa tan,
chúng bám vào các tế bào thụ thể khứu giác,
nơi tiếp nhận và gửi đi tín hiệu
00:56
which fire and send signals through the olfactory tract
20
56120
2644
thông qua đường khứu giác
00:58
up to your brain.
21
58788
1130
đến não bộ.
00:59
As a side note, you can tell a lot
22
59942
1659
Một lưu ý phụ là,
bạn có thể thấy rằng
01:01
about how good an animal's sense of smell is
23
61625
2062
khứu giác của động vật tốt như thế nào
01:03
by the size of its olfactory epithelium.
24
63711
2015
khi nhìn vào kích thước biểu mô khứu giác của nó.
01:05
A dog's olfactory epithelium
25
65750
1335
Biểu mô khứu giác của một con chó
lớn hơn 20 lần
01:07
is 20 times bigger than your puny human one.
26
67109
2370
so với ở người.
01:09
But there's still a lot we don't know about this little patch of cells, too.
27
69503
3572
Nhưng vẫn còn rất nhiều điều mà ta không biết
về mẩu các tế bào này.
Ví dụ, biểu mô khứu giác của chúng ta thì có sắc tố,
01:13
For example, our olfactory epithelium is pigmented,
28
73099
2395
01:15
and scientists don't really know why.
29
75518
2151
và các nhà khoa học thực sự không biết lý do tại sao.
01:17
But how do you actually tell the difference between smells?
30
77693
2863
Nhưng làm thế nào bạn lại có thể phân biệt
các mùi khác nhau?
01:20
It turns out that your brain has
31
80580
1525
Hoá ra rằng bộ não của bạn
có 40 triệu tế bào thần kinh khác nhau tiếp nhận thụ thể khứu giác,
01:22
40 million different olfactory receptor neurons,
32
82129
2409
01:24
so odor A might trigger
33
84562
2476
Vì vậy mùi A có thể kích hoạt các tế bào thần kinh 3, 427 và 988,
01:27
neurons 3, 427, and 988,
34
87062
2772
01:29
and odor B might trigger
35
89858
2238
và mùi B có thể kích hoạt các tế bào thần kinh 8, 76, và 2,496,678.
01:32
neurons 8, 76, and 2,496,678.
36
92120
4165
01:36
All of these different combinations
37
96309
1667
Tất cả các tổ hợp khác nhau
cho phép bạn phát hiện một số lượng lớn các mùi.
01:38
let you detect a staggeringly broad array of smells.
38
98000
2437
01:40
Olfactory neurons are always fresh and ready for action.
39
100461
2711
Thêm vào đó, tế bào thần kinh khứu giác luôn luôn "tươi mới"
và sẵn sàng hành động.
01:43
They're the only neuron in the body that gets replaced regularly,
40
103196
3076
Chúng là tế bào thần kinh duy nhất trong cơ thể
được thay thế thường xuyên,
01:46
every four to eight weeks.
41
106296
1330
cứ mỗi bốn đến tám tuần.
01:47
Once they are triggered, the signal travels through a bundle
42
107650
2846
Một khi những tế bào thần kinh được kích hoạt,
tín hiệu đi qua một bó
được gọi là đường khứu giác
01:50
called the olfactory tract
43
110520
1254
01:51
to destinations all over your brain, making stops in the amygdala,
44
111798
3118
tới các điểm đến trên toàn não bộ ,
dừng lại ở hạch hạnh nhân,
01:54
the thalamus, and the neocortex.
45
114940
1546
đồi não,
và vỏ não mới.
01:56
This is different from how sight and sound are processed.
46
116510
2686
Điều này khác biệt
từ phương thức mà hình ảnh và âm thanh được xử lý.
Mỗi một tín hiệu này trước tiên đi đến
01:59
Each of those signals goes first to a relay center
47
119220
2346
trung tâm chuyển tiếp
ở giữa bán cầu não
02:01
in the middle of the cerebral hemisphere
48
121590
1906
rồi đến các vùng khác của não.
02:03
and then out to other regions of the brain.
49
123520
2016
02:05
But smell, because it evolved before most of your other senses,
50
125560
3016
Nhưng mùi, bởi vì nó phát triển
trước hầu hết các giác quan khác,
02:08
takes a direct route to these different regions of the brain,
51
128600
2886
có một tuyến đường trực tiếp
các khu vực khác nhau của não,
02:11
where it can trigger your fight-or-flight response,
52
131510
2461
nơi nó có thể gây ra phản ứng chiến đấu-hay-chuồn lẹ,
giúp bạn nhớ lại những kỷ niệm,
02:13
help you recall memories, or make your mouth water.
53
133995
2480
hoặc làm cho bạn nhỏ dãi thèm thuồng.
Nhưng ngay cả khi tất cả chúng ta đều có
02:16
But even though we've all got the same physiological set-up,
54
136499
2911
các thiết lập sinh lý,
hai lỗ mũi và hàng triệu tế bào thần kinh khứu giác như nhau,
02:19
two nostrils and millions of olfactory neurons,
55
139434
2195
không phải ai cũng ngửi thấy những mùi như nhau.
02:21
not everybody smells the same things.
56
141653
1781
02:23
One of the most famous examples of this
57
143458
1878
Một trong những ví dụ nổi tiếng nhất của điều này
là khả năng ngửi thấy cái gọi là "mùi măng tây sau khi đi giải quyết."
02:25
is the ability to smell so-called "asparagus pee."
58
145360
2445
02:27
For about a quarter of the population,
59
147829
1810
Đối với khoảng một phần tư dân số,
02:29
urinating after eating asparagus
60
149663
1563
đi toa lét sau khi ăn măng tây
02:31
means smelling a distinct odor.
61
151250
1832
sẽ khiến ta ngửi thấy một mùi khác.
02:33
The other 75% of us don't notice.
62
153106
2472
75% khác trong chúng ta không nhận thấy điều này.
02:35
And this isn't the only case of smells differing from nose to nose.
63
155602
3260
Và đây không phải là trường hợp duy nhất
của việc ngửi thấy các mùi khác nhau từ mũi này so với mũi khác.
02:38
For some people, the chemical androstenone smells like vanilla;
64
158886
3023
Đối với một số người,
hóa chất androstenone có mùi vani;
02:41
to others, it smells like sweaty urine,
65
161933
2149
với những người khác, nó có mùi như nước tiểu mồ hôi,
02:44
which is unfortunate
66
164106
1024
đó là điều không hay ho lắm
02:45
because androstenone is commonly found in tasty things like pork.
67
165154
3412
bởi vì androstenone thường được tìm thấy
trong những thứ ngon lành như thịt lợn.
02:48
So with the sweaty urine smellers in mind,
68
168590
2128
Vì vậy, với những người ngửi thấy mùi nước tiểu mồ hôi,
02:50
pork producers will castrate male pigs
69
170742
2217
nhà sản xuất thịt lợn sẽ thiến tỷ lợn đực
02:52
to stop them from making androstenone.
70
172983
2038
để ngăn chặn chúng tạo ra androstenone.
02:55
The inability to smell a scent is called anosmia,
71
175045
2746
Không có khả năng ngửi thấy mùi hương
được gọi là bệnh điếc ngửi,
02:57
and there are about 100 known examples.
72
177815
1944
và có khoảng 100 trường hợp được biết đến.
02:59
People with allicin anosmia can't smell garlic.
73
179783
3267
Những người bị điếc ngửi allicin không thể ngửi thấy mùi tỏi.
Những người bị điếc ngửi eugenol không thể ngửi thấy mùi đinh hương.
03:03
Those with eugenol anosmia can't smell cloves.
74
183074
2849
03:05
And some people can't smell anything
75
185947
2576
Và một số người không thể ngửi thấy bất cứ thứ gì
03:08
at all.
76
188547
1180
Hoàn toàn không.
03:09
This kind of full anosmia could have several causes.
77
189751
2528
Bệnh điếc ngửi hoàn toàn
có thể có nhiều nguyên nhân.
03:12
Some people are born without a sense of smell.
78
192303
2191
Một số người được sinh ra mà không có cảm giác về mùi.
03:14
Others lose it after an accident or during an illness.
79
194518
3013
Những người khác lại mất nó sau khi một tai nạn
hoặc trong một cơn bệnh.
03:17
If the olfactory epithelium gets swollen or infected,
80
197555
2513
Nếu biểu mô khứu giác bị sưng tấy hoặc nhiễm trùng,
03:20
it can hamper your sense of smell,
81
200092
1620
nó có thể cản trở cảm giác về mùi,
03:21
something you might have experienced when you were sick.
82
201736
2715
thứ mà bạn có thể đã trải qua
khi bị ốm.
03:24
Not being able to smell anything can mess with your other senses, too.
83
204475
3299
Và không thể ngửi thấy bất cứ thứ gì
cũng có thể gây rắc rối cho các giác quan khác.
03:27
Many people who can't smell at all
84
207798
1627
Nhiều người hoàn toàn không thể ngửi
03:29
also can't really taste the same way the rest of us do.
85
209449
2582
cũng không thể nếm hương vị
như những người khác.
03:32
It turns out that how something tastes is closely related to how it smells.
86
212055
3866
Hoá ra rằng hương vị của một thứ
lại liên quan chặt chẽ đến mùi của nó.
03:35
As you chew your food, air is pushed up your nasal passage,
87
215945
2891
Khi bạn nhai thức ăn,
không khí được đẩy lên thông qua mũi,
03:38
carrying with it the smell of your food.
88
218860
1985
mang theo với nó là mùi của thực phẩm.
03:40
Those scents hit your olfactory epithelium
89
220869
2078
Những mùi hương này va chạm với biểu mô khứu giác
03:42
and tell your brain a lot about what you're eating.
90
222971
2386
và cho bộ não biết rất nhiều thứ
về những gì bạn đang ăn.
03:45
Without the ability to smell, you lose the ability to taste
91
225381
2780
Không có khả năng ngửi thấy mùi,
bạn cũng mất khả năng nếm bất cứ hương vị nào
03:48
anything more complicated than the five tastes
92
228185
2161
phức tạp hơn
hơn năm vị cơ bản
03:50
your taste buds can detect:
93
230370
1595
mà nụ vị giác có thể phát hiện:
03:51
sweet, salty,
94
231989
1468
Ngọt
mặn,
03:53
bitter, sour, and savory.
95
233481
1725
chua,
đắng,
và cay.
03:55
So, the next time you smell exhaust fumes,
96
235230
2000
Vì vậy, lần sau khi bạn ngửi thấy mùi xả khói,
khí biển mặn,
03:57
salty sea air, or roast chicken,
97
237254
1694
hoặc gà nướng,
03:58
you'll know exactly how you've done it
98
238972
1918
bạn sẽ biết chính xác mình đã làm điều đó như thế nào
04:00
and, perhaps, be a little more thankful that you can.
99
240914
3003
và, có lẽ, nhiều hơn một chút, biết ơn vì bạn vẫn còn có thể làm được.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7