How science fiction can help predict the future - Roey Tzezana

407,999 views ・ 2016-01-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: nguyễn minh tuấn trần Reviewer: Nguyen Bich
00:07
Would you like to know what's in our future?
0
7451
2770
Bạn có muốn biết điều gì sẽ xảy ra trong tương lai
00:10
What's going to happen tomorrow, next year, or even a millennium from now?
1
10221
4503
Điều gì sẽ xảy ra ngày mai, năm tới, hay thậm chí là một nghìn năm sau?
00:14
Well, you're not alone.
2
14724
1552
Không chỉ mình bạn thắc mắc đâu.
00:16
Everyone from governments to militaries to industry leaders do, as well,
3
16276
4344
Tất cả mọi người, từ chính phủ, đến quân đội, hay cả những nhà kinh doanh,
00:20
and they all employ people called futurists
4
20620
2665
và tất cả bọn họ đều thuê những người được gọi là vị lai
00:23
who attempt to forecast the future.
5
23285
2878
những người cố gắng dự đoán tương lai.
00:26
Some are able to do this with surprising accuracy.
6
26163
2957
Một số người có khả năng làm việc này chính xác đến kinh ngạc.
00:29
In the middle of the 20th century,
7
29120
1670
Giữa thế kỉ 20,
00:30
a think tank known as the RAND Corporation
8
30790
2612
một nhóm những nhà chiến lược tên là RAND Corporation
00:33
consulted dozens of scientists and futurists
9
33402
3057
đã tham vấn các nhà khoa học và những người theo thuyết vị lai,
00:36
who together forecast many of the technologies
10
36459
2486
họ đã cùng nhau dự đoán trước những công nghệ
00:38
we take for granted today,
11
38945
2191
mà chúng ta cho là hiển nhiên ngày hôm nay,
00:41
including artificial organs,
12
41136
1439
như các cơ quan nhân tạo,
00:42
the use of birth control pills,
13
42575
1957
thuốc tránh thai,
00:44
and libraries able to look up research material for the reader.
14
44532
4801
và những thư viện có khả năng tra cứu tài liệu nghiên cứu cho người đọc.
00:49
One way futurists arrive at their predictions
15
49333
2955
Một cách để những người vị lai đi đến những dự đoán của họ
00:52
is by analyzing movements and trends in society,
16
52288
3673
là phân tích sự vận động và các xu hướng trong xã hội,
00:55
and charting the paths they are likely to follow into the future
17
55961
3644
và phác họa hướng đi của chúng trong tương lai
00:59
with varying degrees of probability.
18
59605
2247
với tính khả thi ở các cấp độ khác nhau.
01:01
Their work informs the decisions of policymakers and world leaders,
19
61852
4670
Công việc của họ cung cấp thông tin giúp các nhà làm chính sách, lãnh đạo đưa ra quyết định
01:06
enabling them to weigh options for the future
20
66522
2802
cho phép họ cân nhắc các lựa chọn cho tương lai
01:09
that otherwise could not have been imagined in such depth or detail.
21
69324
4434
thứ không còn cách nào khác có thể hình dung cụ thể, chi tiết như vậy
01:13
Of course, there are obvious limits to how certain anyone can be about the future.
22
73758
4737
Tất nhiên, con người chỉ biết được tương lai trong một giới hạn nhất định
01:18
There are always unimaginable discoveries that arise
23
78495
2636
Luôn luôn có những phát hiện phi thường
01:21
which would make no sense to anyone in the present.
24
81131
3674
những điều tưởng chừng là vô lý với mọi người ở hiện tại.
01:24
Imagine, for example,
25
84805
1026
Thử tưởng tượng
01:25
transporting a physicist from the middle of the 19th century
26
85831
4595
có một nhà vật lý ở thế kỉ 19
01:30
into the 21st.
27
90426
2716
được đưa đến thế kỷ 21.
01:33
You explain to him that a strange material exists, Uranium 235,
28
93142
4632
Bạn giải thích cho ông ấy thứ chất kì lạ tên Uranium 235 là có thật
01:37
that of its own accord can produce enough energy to power an entire city,
29
97774
4441
tự nó có thể tạo ra năng lượng đủ cho cung cấp cho cả một thành phố
01:42
or destroy it one fell swoop.
30
102215
3248
hoặc tiêu diệt một thành phố chỉ trong tích tắc.
01:45
"How can such energy come from nowhere?" he would demand to know.
31
105463
3448
"Làm sao nguồn năng lượng lớn như vậy có thể tự xuất hiện ?"- Ông ta hỏi
01:48
"That's not science, that's magic."
32
108911
2153
"Đó không phải khoa học, đó là ma thuật."
01:51
And for all intents and purposes, he would be right.
33
111064
2931
Và về mặt nào đó, ông ta có thể đúng.
01:53
His 19th century grasp of science
34
113995
1733
Hiểu biết về khoa học từ thế kỉ 19 của ông ta
01:55
includes no knowledge of radioactivity or nuclear physics.
35
115728
4293
không tồn tại những kiến thức về năng lượng phóng xạ hay vật lý nguyên tử.
02:00
In his day, no forecast of the future could have predicted X-rays,
36
120021
4087
Thời của ông ấy, không hề có dự đoán nào về sự xuất hiện của tia X quang,
02:04
or the atom bomb,
37
124108
1474
hay là bom nguyên tử,
02:05
let alone the theory of relativity
38
125582
1838
chứ đừng nói đến thuyết tương đối
02:07
or quantum mechanics.
39
127420
2084
hay là cơ học lượng tử.
02:09
As Arthur C. Clarke has said,
40
129504
1533
Như Arthur C.Clarke đã nói,
02:11
"Any sufficiently advanced technology is indistinguishable from magic."
41
131037
4717
"Bất kì công nghệ tiên tiến thật sự nào đều không khác gì ma thuật".
02:15
How can we prepare, then, for a future that will be as magical to us
42
135754
4088
Làm thế nào để chúng ta có thể chuẩn bị cho một tương lai đầy kỳ diệu
02:19
as our present would appear to someone from the 19th century?
43
139842
3832
tương tự như hiện tại của chúng ta trong mắt một người ở thế kỷ 19?
02:23
We may think our modern technology and advanced data analysis techniques
44
143674
4021
Ta có thể nghĩ bằng công nghệ hiện đại và kỹ thuật phân tích dữ liệu tiên tiến
02:27
might allow us to predict the future with much more accuracy
45
147695
3472
chúng ta có thể dự đoán tương lai một cách chính xác hơn nhiều
02:31
than our 19th century counterpart,
46
151167
2325
so với những đồng nghiệp ở thế kỉ 19
02:33
and rightly so.
47
153492
1479
và đúng vậy.
02:34
However, it's also true that our technological progress
48
154971
3087
Tuy nhiên, sự phát triển kỹ thuật của chúng ta
02:38
has brought with it new increasingly complex and unpredictable challenges.
49
158058
5318
cũng mang theo những thách thức mới ngày càng phức tạp và khó lường.
02:43
The stakes for future generations to be able to imagine the unimaginable
50
163376
4115
Số tiền đặt cược vào thế hệ tương lai để chúng có thể vươn đến những điều không thể
02:47
are higher than ever before.
51
167491
2191
chưa bao giờ lớn như ở hiện tại.
02:49
So the question remains:
52
169682
1666
Vậy nên câu hỏi là:
02:51
how do we do that?
53
171348
1743
Làm thế nào ta làm được?
02:53
One promising answer has actually been with us since the 19th century
54
173091
3705
Câu trả lời đầy hứa hẹn thực ra đã có kể từ thế kỷ 19
02:56
and the Industrial Revolution
55
176796
1964
và chính Cách Mạng Công Nghiệp
02:58
that laid the foundation for our modern world.
56
178760
2765
đã đặt nền tảng cho thế giới hiện tại của chúng ta ngày nay.
03:01
During this time of explosive development and invention,
57
181525
2801
Trong thời đại của sự phát triển bùng nổ và những phát minh
03:04
a new form of literature, science fiction, also emerged.
58
184326
4666
một thể loại mới của văn học - khoa học viễn tưởng - đã xuất hiện.
03:08
Inspired by the innovations of the day, Jules Verne, H.G. Wells,
59
188992
3926
Được truyền cảm hứng bởi những sáng tạo thời kì đó, Jules Vern, H.G. Wells,
03:12
and other prolific thinkers explored fantastic scenarios,
60
192918
3866
và những nhà tư tưởng khác đã khám phá ra những kịch bản không tưởng,
03:16
depicting new frontiers of human endeavor.
61
196784
2768
vẽ nên những chân trời mới cho những nỗ lực của loài người
03:19
And throughout the 20th century and into the 21st,
62
199552
2866
Và trong suốt thế kỷ 20 và tới thế kỷ 21,
03:22
storytellers have continued to share their visions of the future
63
202418
3793
những người kể chuyện tiếp tục chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai
03:26
and correctly predicted many aspects of the world we inhabit decades later.
64
206211
5127
và đã dự đoán chính xác nhiều mặt của thế giới mà ta sống nhiều thập kỷ sau
03:31
In "Brave New World,"
65
211338
1461
Trong truyện "Brave New World"
03:32
Aldous Huxley foretold the use of antidepressants in 1932,
66
212799
4418
Aldous Huxley tiên đoán về việc sử dụng thuốc chống suy nhược vào năm 1932,
03:37
long before such medication became popular.
67
217217
3093
rất lâu trước khi loại thuốc đó trở nên phổ biến.
03:40
In 1953, Ray Bradbury's "Fahrenheit 451," forecast earbuds,
68
220310
5661
Năm 1953, cuốn sách "Fahrenheit 451" ,của Ray Bradbury đã báo trước về tai nghe
03:45
"thimble radios," in his words.
69
225971
2322
- "vòng sắt radio", theo miêu tả của ông
03:48
And in "2001: A Space Odyssey,"
70
228293
2704
Và trong cuốn "2001: A Space Odyssey"
03:50
Arthur C. Clarke described a portable, flat-screen news pad in 1968.
71
230997
7079
Tác giả C. Clarke đã miêu tả một bảng tin di động và có màn hình phẳng vào từ 1968.
03:58
In works that often combine entertainment and social commentary,
72
238076
3448
Trong những tác phẩm kết hợp giải trí và xã luận,
04:01
we are invited to suspend our disbelief and consider the consequences
73
241524
3894
chúng ta được gợi mở để gác lại sự hoài nghi và suy nghĩ về những hậu quả
04:05
of radical shifts in familiar and deeply engrained institutions.
74
245418
5210
của sự thay đổi tận gốc những thứ quen thuộc, những tập quán đã ăn sâu.
04:10
In this sense,
75
250628
869
Theo nghĩa này
04:11
the best science fiction fulfills the words of philosopher Michel Foucault,
76
251497
4385
tác phẩm khoa học viễn tưởng hay nhất thể hiện được lời của triết gia Michel Foucault,
04:15
"I'm no prophet. My job is making windows where there were once walls."
77
255882
4985
"Tôi không phải tiên tri. Việc của tôi là tạo ra những cánh cửa ở nơi vốn sẵn chỉ là bức tường"
04:20
Free from the constraints of the present and our assumptions of what's impossible,
78
260867
4832
Thoát khỏi ràng buộc của hiện tại và sự quy chụp về về sự bất khả thi,
04:25
science fiction serves as a useful tool for thinking outside of the box.
79
265699
4767
khoa học viễn tưởng phục vụ như một công cụ hữu dụng cho việc sáng tạo.
04:30
Many futurists recognize this,
80
270466
1865
Nhiều người vị lai nhận ra điều này,
04:32
and some are beginning to employ science fictions writers in their teams.
81
272331
4121
và một số bắt đầu đưa những nhà văn viết chuyện viễn tưởng vào trong nhóm họ.
04:36
Just recently, a project called iKnow proposed scenarios
82
276452
4313
Ngay gần đây thôi, một dự án tên là iKnow đã đề xuất những viễn cảnh
04:40
that look much like science fiction stories.
83
280765
2699
giống như trong những câu chuyện khoa học viến tưởng
04:43
They include the discovery of an alien civilization,
84
283464
2477
Chúng bao gồm cả sự khám phá về nền văn minh ngoài trái đất
04:45
development of a way for humans and animals to communicate flawlessly,
85
285941
4411
sự phát triển cách thức để con người và động vật giao tiếp 1 cách trơn tru,
04:50
and radical life extension.
86
290352
2569
và cả thuốc trường sinh.
04:52
So, what does the future hold?
87
292921
2195
Vậy thì, tương lai đang nắm giữ điều gì?
04:55
Of course, we can't know for certain,
88
295116
2094
Tất nhiên, ta không thể biết chắc chắn,
04:57
but science fiction shows us many possibilities.
89
297210
3598
nhưng khoa học viễn tưởng đã cho chúng ta thấy nhiều điều khả thi.
05:00
Ultimately, it is our responsibility
90
300808
1973
Sau cùng, trách nhiệm của chúng ta
05:02
to determine which we will work towards making a reality.
91
302781
3303
là xác định phải làm gì để ta có thể hiện thực hóa những điều đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7