How some friendships last — and others don’t - Iseult Gillespie

961,010 views ・ 2024-12-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hoàng Chinh Nhân Reviewer: Ngọc Châu Phạm
00:06
In a 2008 study,
0
6961
1502
Trong một nghiên cứu năm 2008,
00:08
psychologists asked participants to rate the steepness of a hill.
1
8463
4045
các nhà tâm lý học đã yêu cầu những người tham gia đánh giá độ dốc của một ngọn đồi.
00:12
Those who were accompanied by a good friend
2
12967
2461
Những người đi cùng với một người bạn thân
00:15
judged the hill to be less steep than people who were alone.
3
15428
4087
đánh giá rằng ngọn đồi ít dốc hơn những người đi một mình.
00:20
This is just one of many ways friendships can change how we see and move
4
20308
4171
Đây chỉ là một trong nhiều cách mà tình bạn thay đổi cách ta nhìn và di chuyển
00:24
through the world.
5
24479
1167
trên thế giới.
00:25
Friendships can boost our academic performance,
6
25980
2544
Tình bạn có thể thúc đẩy kết quả học tập của chúng ta,
00:28
help us deal with setbacks, and even improve our health.
7
28524
3837
giúp ta đương đầu với những thất bại và thậm chí là cải thiện sức khỏe.
00:32
And the relationships we form in our childhood and teenage years
8
32904
3795
Và những mối quan hệ hình thành trong thời gian thơ ấu và niên thiếu
00:36
can shape our beliefs, values, and emotional growth.
9
36699
3796
có thể định hình niềm tin, giá trị và sự phát triển cảm xúc của chúng ta.
00:40
It's clear that friendships are important,
10
40828
2253
Rõ ràng tình bạn là quan trọng,
00:43
but making and maintaining friends isn't always easy.
11
43081
3920
nhưng việc kết bạn và duy trì tình bạn không phải lúc nào cũng dễ dàng.
00:47
Let's start at the beginning.
12
47251
1502
Hãy bắt đầu từ đầu nhé.
00:48
If you struggle with approaching new people, you are far from alone.
13
48753
3837
Nếu bạn gặp khó khăn với việc gặp những người mới, bạn không phải là ngoại lệ.
00:52
In a series of studies, participants had conversations of varying lengths
14
52840
4129
Trong các nghiên cứu, người tham gia đã có các cuộc trò chuyện với độ dài khác nhau
00:56
with strangers.
15
56969
1210
với người lạ.
00:58
Afterward, they were asked to estimate how much they thought
16
58179
3086
Sau đó, họ được yêu cầu tự ước tính về mức độ mà họ nghĩ
01:01
each stranger liked them.
17
61265
1585
là người lạ thích họ.
01:03
Across the board, participants rated their own likability
18
63267
3796
Nhìn chung, những người tham gia đánh giá khả năng được yêu thích của chính họ
01:07
much lower than others had actually rated them.
19
67063
3295
thấp hơn nhiều so với người khác thực sự đánh giá về họ.
01:10
Scientists dubbed this tendency to underestimate how much others
20
70858
3712
Các nhà khoa học gọi xu hướng một người tự đánh giá thấp mức độ
01:14
enjoy our company as the “liking gap.”
21
74570
2836
mà người lạ thích bầu bạn với mình là “khoảng cách thích”.
01:17
So, before meeting new people,
22
77740
1919
Vì vậy, trước khi gặp gỡ những người mới,
01:19
it may be helpful to psych yourself up
23
79659
2669
sẽ là hữu ích nếu bạn tự vực dậy tâm lý
01:22
and remember that others like you more than you think.
24
82328
3295
và hãy nhớ rằng những người khác thích bạn hơn bạn nghĩ.
01:26
You may even want to enter these conversations assuming
25
86082
3336
Bạn thậm chí có thể muốn tham gia trò chuyện với giả định
01:29
that the other person will like you.
26
89418
2002
rằng người kia sẽ thích bạn.
01:31
Known as the “acceptance prophecy,”
27
91754
2503
Được gọi là “lời tiên tri chấp nhận”,
01:34
psychologists find that when people expect to be well-liked,
28
94257
3420
các nhà tâm lý học nhận thấy khi mọi người mong muốn được yêu thích,
01:37
they often unknowingly come across as warmer and friendlier.
29
97885
4505
họ thường vô tình trở nên ấm áp và thân thiện hơn.
01:42
And the more new people you meet, the more confident you’ll likely feel.
30
102640
4296
Và bạn càng gặp nhiều người mới, bạn sẽ càng cảm thấy tự tin hơn.
01:47
In one study, people who talked to just one new person each day for a week
31
107353
4838
Theo nghiên cứu, những người trò chuyện với một người mới mỗi ngày một tuần
01:52
reported feeling less afraid of rejection,
32
112275
2586
nói rằng họ cảm thấy ít sợ bị từ chối,
01:55
more secure in their conversational skills,
33
115111
2586
và chắc chắn hơn trong kỹ năng trò chuyện của họ,
01:57
and more excited to meet new people overall.
34
117697
3211
và hào hứng hơn khi gặp gỡ những người mới nói chung.
02:01
Next, what’s happening when relationships grow from casual acquaintances
35
121450
4171
Tiếp theo, điều gì xảy ra khi các mối quan hệ phát triển từ việc xã giao
02:05
to confidants?
36
125621
1335
đến bạn tâm giao?
02:07
Psychologists have identified two key features of more intimate friendships:
37
127331
4547
Các nhà tâm lý học đã xác định hai đặc điểm chính của tình bạn thân thiết:
02:12
companionship and closeness.
38
132086
2169
sự đồng điệu và gắn bó.
02:14
Companionship is defined as the rapport or understanding
39
134547
3629
Đồng điệu được định nghĩa là mối quan hệ hoặc sự thấu hiểu
02:18
that blooms between people with similar hobbies, interests, or values.
40
138176
4212
phát triển giữa những người có sở thích, mối bận tâm hoặc giá trị tương tự.
02:22
Sometimes, just being in the same class or team is enough
41
142597
3587
Đôi khi, chỉ cần ở trong cùng một lớp hoặc nhóm là đủ
02:26
to build this connection.
42
146184
1501
để xây dựng sự kết nối này.
02:27
And companionship has many benefits—
43
147768
2837
Và sự đồng điệu có nhiều lợi ích—
02:30
it’s been shown to improve self-esteem and increase our resilience to stress.
44
150688
5380
Nó được chứng minh là nâng cao lòng tự tôn
và tăng sức chịu đựng với căng thẳng.
02:36
Closeness, on the other hand, looks different for every relationship.
45
156235
4254
Mặt khác, sự gắn bó thì khác nhau đối với mỗi mối quan hệ.
02:40
It might mean supporting each other through difficult times
46
160740
3420
Nó có thể có nghĩa là hỗ trợ lẫn nhau qua những thời điểm khó khăn
02:44
or feeling comfortable sharing your thoughts and feelings.
47
164243
3212
hoặc cảm thấy thoải mái khi chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc của bạn.
02:47
But not every friendship has to get deeply personal, especially at first.
48
167705
4421
Nhưng không phải tình bạn nào cũng cần trở nên sâu sắc, đặc biệt là lúc ban đầu.
02:52
Simply telling a friend about your day or sharing your interests
49
172293
3462
Chỉ cần kể cho người bạn về ngày của bạn hoặc chia sẻ sở thích
02:55
can help build closeness.
50
175796
1877
có thể giúp xây dựng sự gắn bó.
02:57
While every friendship develops on its own timeline,
51
177965
2878
Mặc dù mỗi tình bạn sẽ phát triển theo thời gian riêng biệt,
03:00
consistency can help,
52
180843
1752
sự nhất quán có thể giúp ích,
03:02
which can include sticking to plans, chatting regularly,
53
182678
3796
nó bao gồm giữ vững kế hoạch, trò chuyện thường xuyên,
03:06
and remembering the things that are important to each other.
54
186515
2837
và ghi nhớ những điều quan trọng của nhau.
03:09
This holds true even for long-distance friendships.
55
189560
3003
Điều này cũng đúng ngay cả đối với tình bạn ở xa.
03:12
Chatting and texting can keep these relationships strong—
56
192688
3921
Trò chuyện và nhắn tin có thể giữ cho những mối quan hệ này bền chặt—
03:16
as long as they remain intimate, trusting, and consistent.
57
196609
3629
miễn là chúng vẫn thân mật, đáng tin cậy và nhất quán.
03:21
Yet even the closest friendships hit rough patches.
58
201072
3211
Ngay cả những tình bạn thân thiết nhất cũng đôi lúc gặp khó khăn.
03:24
This is especially true for teenage friendships,
59
204408
2711
Điều này đặc biệt đúng đối với tình bạn tuổi teen,
03:27
when people often navigate different types of challenges for the first time.
60
207119
4046
khi mọi người thường gặp các loại thử thách đầu đời khác nhau.
03:31
For example, there might be a situation that puts two friends in competition—
61
211749
4296
Ví dụ, có thể xảy ra một tình huống khiến hai người bạn xảy ra cạnh tranh—
03:36
like applying to the same college.
62
216045
2294
như nộp đơn vào cùng một trường đại học.
03:38
One might betray the other's confidence or make a hurtful comment.
63
218756
3795
Một người có thể tiết lộ một bí mật hoặc nói lời tổn thương người còn lại.
03:43
And these relationships can also falter when one person feels unable or unwilling
64
223010
5464
Mối quan hệ có thể trục trặc khi một người cảm thấy không thể hoặc không muốn
03:48
to support the other through challenging situations—
65
228474
3045
hỗ trợ người kia vượt qua những tình huống đầy thử thách—
03:51
like breakups, illnesses, or personal tragedies.
66
231519
3628
như chia tay người yêu, bệnh tật hoặc bi kịch cá nhân.
03:55
The most surefire way to deal with rifts is to talk about them.
67
235648
4379
Cách chắc chắn nhất để đối phó với rạn nứt là hãy nói về chúng.
04:00
These conversations can be tough and awkward.
68
240403
3128
Những cuộc trò chuyện này có thể khó khăn và khó xử.
04:03
But if they’re approached in the right way,
69
243698
2043
Nhưng nếu chúng được tiếp cận đúng cách,
04:05
they can strengthen friendships in the long run.
70
245825
2878
chúng có thể củng cố tình bạn về lâu dài.
04:09
Before these difficult conversations,
71
249245
2294
Trước những cuộc trò chuyện khó khăn này,
04:11
try to remind yourselves to show up without judgment.
72
251539
3420
hãy cố gắng tự nhủ bản thân rằng hãy gặp nhau và đừng phán xét.
04:15
Avoid getting too defensive or making accusations—
73
255209
3420
Tránh quá phòng thủ hoặc đưa ra lời trách móc—
04:18
instead, share how the situation is making you feel and invite them to do the same.
74
258629
6507
Thay vào đó, chia sẻ cảm giác của bạn về tình huống và mời họ làm điều tương tự.
04:25
Some friendships naturally come to an end.
75
265678
2919
Một số tình bạn tự nhiên đi đến hồi kết.
04:28
Others change.
76
268764
1335
Số còn lại thì thay đổi.
04:30
Whether new buddies or lifelong pals,
77
270266
2794
Cho dù chỉ là bạn mới hay bạn bè suốt đời,
04:33
all friendships can benefit from building healthy habits.
78
273227
3629
Tất cả tình bạn đều có thể cải thiện nhờ xây dựng thói quen lành mạnh.
04:36
And it’s never too late to make a new friend.
79
276939
3462
Và không bao giờ là quá muộn để có một người bạn mới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7