The material that could change the world... for a third time

977,959 views ・ 2021-03-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Judy Thermopolis Reviewer: Thu Ha Tran
00:07
Thousands of years ago, the Romans invented a material
0
7829
3209
Hàng nghìn năm trước, người La Mã đã sáng tạo ra một vật liệu
00:11
that allowed them to build much of their sprawling civilization.
1
11038
4291
cho phép họ dựng nên phần lớn nền văn minh đồ sộ.
00:15
Pliny the Elder praised an imposing sea wall made from the stuff
2
15329
4084
Pliny the Elder từng ca ngợi bức tường chắn sóng vĩ đại
được tạo nên từ những thứ này là “sừng sững trước những ngọn sóng
00:19
as “impregnable to the waves and every day stronger.”
3
19413
4500
và ngày càng kiên cố”
00:23
He was right: much of this construction still stands,
4
23913
3958
Ông đã đúng. Phần lớn kiến trúc này vẫn trụ vững
00:27
having survived millennia of battering by environmental forces
5
27871
4291
sau hàng thiên niên kỷ bị bào mòn bởi các tác động tự nhiên
00:32
that would topple modern buildings.
6
32162
2292
mà lẽ ra đã quật ngã những tòa nhà hiện đại.
00:34
Today, our roads, sidewalks, bridges, and skyscrapers
7
34454
3958
Ngày nay, những con đường, vỉa hè, những cây cầu, và các tòa nhà chọc trời
00:38
are made of a similar, though less durable, material called concrete.
8
38412
5000
được làm từ vật liệu tương tự, dù ít bền hơn. Đó là bê tông.
00:43
There’s three tons of it for every person on Earth.
9
43412
3084
Có ba tấn bê tông cho mỗi người trên Trái Đất.
00:46
And over the next 40 years, we’ll use enough of it
10
46496
3083
Và sau 40 năm nữa, chúng ta sẽ sử dụng hết chúng
00:49
to build the equivalent of New York City every single month.
11
49579
4167
để xây nên một lượng tương đương với thành phố New York mỗi một tháng.
00:54
Concrete has shaped our skylines,
12
54704
3125
Bê tông đã tạo hình đường chân trời,
00:57
but that's not the only way it's changed our world.
13
57829
2875
nhưng đó không phải là con đường duy nhất mà nó thay đổi thế giới.
01:01
It’s also played a surprisingly large role in rising global temperatures
14
61454
4750
Nó còn đóng một vai trò lớn bất ngờ trong việc làm tăng nhiệt độ toàn cầu
01:06
over the last century,
15
66204
1875
trong vòng một thế kỷ qua,
01:08
a trend that has already changed the world,
16
68079
2584
một hiện tượng đã làm thay đổi thế giới,
01:10
and threatens to even more drastically in the coming decades.
17
70663
3666
và đe dọa ngày càng khắc nghiệt hơn trong những thập kỷ tới.
01:14
To be fair to concrete, basically everything humanity does
18
74954
3417
Nói một cách công bằng về bê tông, cơ bản là mọi thứ con người làm
01:18
contributes to the greenhouse gas emissions that cause global warming.
19
78371
4292
đều góp phần tạo nên khí thải nhà kính, gây nóng lên toàn cầu.
01:22
Most of those emissions come from industrial processes
20
82663
3083
Hầu hết chất thải đến từ quy trình công nghiệp.
01:25
we often aren’t aware of, but touch every aspect of our lives.
21
85746
4833
mà chúng ta thường không nhận thức được, nhưng lại ảnh hưởng đến mọi mặt cuộc sống.
01:30
Look around your home.
22
90621
1083
Nhìn quanh nhà bạn,
01:31
Refrigeration— along with other heating and cooling—
23
91954
3167
quá trình làm lạnh, bên cạnh với làm nóng và làm mát,
01:35
makes up about 6% of total emissions.
24
95121
3333
chiếm khoảng 6% tổng lượng khí thải,
01:38
Agriculture, which produces our food, accounts for 18%.
25
98913
4541
nông nghiệp sản xuất thực phẩm chiếm khoảng 18%,
01:43
Electricity is responsible for 27%.
26
103454
3625
điện lực khoảng 27%.
01:47
Walk outside, and the cars zipping past, planes overhead,
27
107538
4083
Đi bộ ra ngoài, những chiếc ô tô chạy qua, những chiếc máy bay trên đầu,
01:51
trains ferrying commuters to work—
28
111621
2375
những chiếc tàu chở người đi làm,
01:53
transportation, including shipping,
29
113996
2333
vận tải, bao gồm chuyển phát hàng hóa,
01:56
contributes 16% of greenhouse gas emissions.
30
116329
4250
chiếm 16% khí thải nhà kính.
02:00
Even before we use any of these things, making them produces emissions—
31
120579
5292
Thậm chí trước khi chúng ta sử dụng những thứ này, khiến chúng xả ra khí thải,
02:05
a lot of emissions.
32
125871
2125
rất nhiều khí thải.
02:07
Making materials—
33
127996
1500
Sản xuất vật liệu,
02:09
concrete, steel, plastic, glass, aluminum and everything else—
34
129496
4208
như bê tông, thép, nhựa, thủy tinh, nhôm và những thứ khác,
02:13
accounts for 31% of greenhouse gas emissions.
35
133704
3875
chiếm 31% khí thải nhà kính.
02:17
Concrete alone is responsible for 8% of all carbon emissions worldwide.
36
137579
6084
Chỉ riêng bê tông đã chiếm 8% lượng carbon thải ra toàn cầu.
02:23
And it’s much more difficult to reduce the emissions from concrete
37
143663
3958
Và càng khó hơn để giảm khí thải từ bê tông
02:27
than from other building materials.
38
147621
2708
so với từ những vật liệu xây dựng khác.
02:30
The problem is cement, one of the four ingredients in concrete.
39
150329
4542
Vấn đề nằm ở xi măng, một trong bốn nguyên liệu tạo nên bê tông.
02:34
It holds the other three ingredients— gravel, sand, and water— together.
40
154871
5375
Nó bao gồm ba loại nguyên liệu khác là sỏi, cát, và nước trộn lẫn vào nhau.
02:40
Unfortunately, it's impossible to make cement without generating carbon dioxide.
41
160246
5167
Thật không may là ta không thể tạo ra xi măng mà không thải ra carbon dioxide.
02:45
The essential ingredient in cement is calcium oxide, CaO.
42
165829
4125
Nguyên liệu cần thiết của xi măng là calcium oxide, CaO.
02:50
We get that calcium oxide from limestone,
43
170371
2708
Chúng ta thu được calcium oxide từ đá vôi,
02:53
which is mostly made of calcium carbonate: CaCO3.
44
173079
4250
thứ mà phần lớn được tạo nên từ calcium carbonat: CaCO3.
02:57
We extract CaO from CaCO3 by heating limestone.
45
177663
4875
Ta trích xuất Cao từ CaCO3 bằng cách làm nóng đá vôi.
03:02
What’s left is CO2— carbon dioxide.
46
182538
3875
Thứ còn lại chính là CO2, carbon dioxide.
03:06
So for every ton of cement we produce, we release one ton of carbon dioxide.
47
186413
5541
Vì vậy, với mỗi tấn xi măng được sản xuất, ta thải ra một tấn carbon dioxide.
03:12
As tricky as this problem is,
48
192579
1959
Và cũng phức tạp như vấn đề này,
03:14
it means concrete could help us change the world a third time:
49
194538
4166
nó có nghĩa là bê tông có thể giúp chúng ta thay đổi thế giới lần thứ ba:
03:18
by eliminating greenhouse gas emissions and stabilizing our climate.
50
198704
4584
bằng cách loại bỏ khí thải nhà kính và ổn định khí hậu.
03:23
Right now, there’s no 100% clean concrete,
51
203288
3708
Hiện tại, không có bê tông sạch 100%,
03:26
but there are some great ideas to help us get there.
52
206996
3333
nhưng có một số ý tưởng tuyệt vời có thể giúp chúng ta đạt được điều đó.
03:31
Cement manufacturing also produces greenhouse gas emissions
53
211204
3709
Việc chế tạo xi măng cũng tạo ra khí thải nhà kính
03:34
by burning fossil fuels to heat the limestone.
54
214913
3375
bằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch để làm nóng đá vôi.
03:38
Heating the limestone with clean electricity or alternative fuels instead
55
218288
4708
Làm nóng đá vôi với điện sạch hoặc các nhiên liệu thay thế
03:42
would eliminate those emissions.
56
222996
2625
sẽ loại bỏ được các khí thải đó.
03:45
For the carbon dioxide from the limestone itself,
57
225621
2875
Đối với carbon dioxide có sẵn trong đá vôi,
03:48
our best bet is carbon capture:
58
228496
2417
phương án tốt nhất có lẽ là thu giữ carbon:
03:50
specifically, capturing the carbon right where it’s produced,
59
230913
3416
đặc biệt là thu giữ carbon ngay ở nơi nó được thải ra
03:54
before it enters the atmosphere.
60
234329
2167
trước khi nó ra ngoài khí quyển.
03:56
Devices that do this already exist,
61
236996
2500
Những thiết bị làm được việc này đã có,
03:59
but they aren’t widely used because there’s no economic incentive.
62
239496
3958
nhưng vẫn chưa được sử dụng rộng rãi vì không được kích thích kinh tế.
04:04
Transporting and then storing the captured carbon can be expensive.
63
244413
4375
Vận chuyển và lưu trữ carbon được thu lại có thể rất đắt.
04:08
To solve these problems,
64
248788
1583
Nhằm giái quyết những vấn đề này,
04:10
one company has found a way to store captured CO2 permanently
65
250371
4833
một công ty đã tìm ra một cách để thu giữ CO2 vĩnh viễn
04:15
in the concrete itself.
66
255204
2084
ngay trong chính bê tông.
04:17
Other innovators are tinkering with the fundamental chemistry of concrete.
67
257704
4875
Những nhà cải cách khác đang từng bước thay đổi hóa học cơ bản của bê tông.
04:22
Some are investigating ways to reduce emissions
68
262579
3209
Vài người thì nghiên cứu các cách để làm giảm lượng khí thải
04:25
by decreasing the cement in concrete.
69
265788
3250
bằng việc làm giảm lượng xi măng trong bê tông.
04:29
Still others have been working to uncover and replicate
70
269038
3041
Những người khác cũng đang khám phá và tái tạo lại
04:32
the secrets of Roman concrete.
71
272079
2375
những bí mật của bê tông thời La Mã.
04:34
They found that Pliny’s remark is literally true.
72
274454
3834
Họ nhận ra rằng những nhật xét của Plitny là hoàn toàn chính xác.
04:38
The Romans used volcanic ash in their cement.
73
278288
3250
Người La Mã sử dụng tro núi lửa trong xi măng.
04:41
When the ash interacted with seawater, the seawater strengthened it—
74
281538
4375
Khi tro này phản ứng với nước biển, nước biển làm nó vững chắc hơn,
04:45
making their concrete stronger and more long-lasting than any we use today.
75
285913
5708
khiến bê tông kiên cố hơn và bền hơn so với mọi thứ chúng ta dùng ngày nay.
04:51
By adding these findings to an arsenal of modern innovations,
76
291621
3625
Bằng việc thêm những phát hiện này vào kho vũ khí của sự đổi mới hiện đại,
04:55
hopefully we can replicate their success—
77
295246
2875
hi vọng rằng chúng ta có thể lặp lại thành công của họ,
04:58
both by making long lasting structures,
78
298121
2458
vừa tạo nên những cấu trúc bền vững
05:00
and ensuring our descendants can admire them thousands of years from now.
79
300579
5042
và vừa đảm bảo rằng hậu duệ của chúng ta có thể chiêm ngưỡng hàng ngàn năm về sau.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7