What’s a smartphone made of? - Kim Preshoff

646,793 views ・ 2018-10-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huy Đỗ Reviewer: Nhu PHAM
00:06
As of 2018, there are around 2.5 billion smartphone users in the world.
0
6590
6912
Đến năm 2018, trên thế giới có khoảng 2.5 tỉ người dùng điện thoại thông minh.
00:13
If we broke open all their newest phones,
1
13502
2479
Nếu tháo rời các mẫu điện thoại mới nhất,
00:15
which are just a fraction of the total that’ve been built,
2
15981
3038
vốn chỉ chiếm một phần nhỏ so với tổng lượng được chế tạo
00:19
and split them into their component parts,
3
19019
2091
và phân loại các thành phần,
00:21
that would produce around 85,000 kilograms of gold,
4
21110
3709
ta sẽ có được khoảng 85.000 kg vàng,
00:24
875,000 of silver,
5
24819
2331
875.000 kg bạc
00:27
and 40 million kilograms of copper.
6
27150
3136
và 40 triệu kg đồng.
Làm thế nào những kim loại quý này được đưa vào điện thoại
00:30
How did this precious cache get into our phones,
7
30286
2755
00:33
and can we reclaim it?
8
33041
1962
- và liệu ta có thể thu hồi chúng?
00:35
Gold, silver, and copper are actually just a few
9
35003
3188
Vàng, bạc và đồng chỉ là một trong hơn 70 nguyên tố hoá học
00:38
of the 70 or so chemical elements that make up the average smartphone.
10
38191
4318
tạo nên một chiếc điện thoại thông thường.
00:42
These can be divided into different groups,
11
42509
2053
Chúng có thể được chia thành các nhóm,
00:44
two of the most critical being rare earth elements
12
44562
3029
hai trong số đó là nhóm nguyên tố hiếm
00:47
and precious metals.
13
47591
1720
và nhóm kim loại quý.
00:49
Rare earths are a selection of 17 elements that are actually common in Earth’s crust
14
49311
5219
Nhóm nguyên tố hiếm gồm 17 nguyên tố thường gặp trong lõi Trái Đất
00:54
and are found in many areas across the world in low concentrations.
15
54530
3877
và được tìm thấy với số lượng nhỏ rải rác khắp bề mặt.
00:58
These elements have a huge range of magnetic,
16
58407
2842
Các nguyên tố này có rất nhiều từ tính,
01:01
phosphorescent,
17
61249
952
lân quang,
01:02
and conductive properties
18
62201
1654
và dẫn điện hoặc nhiệt
01:03
that make them crucial to modern technologies.
19
63855
2741
khiến chúng trở nên thiết yếu trong công nghiệp hiện đại.
01:06
In fact, of the 17 types of rare earth metals,
20
66596
3312
Thực ra, trong số 17 nguyên tố hiếm,
01:09
phones and other electronics may contain up to 16.
21
69908
3849
có tới 16 loại được dùng để chế tạo điện thoại và các đồ điện tử khác.
01:13
In smartphones, these create the screen and color display,
22
73757
3708
Trong điện thoại thông minh, chúng tạo ra màn hình hiển thị màu,
01:17
aid conductivity,
23
77465
1450
hỗ trợ việc dẫn truyền,
01:18
and produce the signature vibrations,
24
78915
2478
và tạo chức năng rung đặc trưng, cùng với những thứ khác.
01:21
amongst other things.
25
81393
1536
01:22
And yet, crucial as they are,
26
82929
1943
Dù thiết yếu như vậy,
01:24
extracting these elements from the earth
27
84872
1943
việc khai thác những nguyên tố này,
01:26
is linked to some disturbing environmental impacts.
28
86815
3845
lại liên quan tới những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
01:30
Rare earth elements can often be found,
29
90660
2464
Nguyên tố hiếm có thể được tìm thấy,
01:33
but in many areas,
30
93124
1337
nhưng tại nhiều khu vực,
01:34
it’s not economically feasible to extract them due to low concentrations.
31
94461
4969
việc khai thác chúng là không hiệu quả về kinh tế bởi số lượng nhỏ.
01:39
Much of the time,
32
99430
1075
Đa phần việc khai thác
01:40
extracting them requires a method called open pit mining
33
100505
3445
đòi hỏi một kĩ thuật gọi là khai thác mỏ lộ thiên
01:43
that exposes vast areas of land.
34
103950
2523
làm thay đổi bề mặt một vùng rộng lớn.
01:46
This form of mining destroys huge swaths of natural habitats,
35
106473
4404
Kiểu khai thác này phá hủy môi trường sống tự nhiên,
01:50
and causes air and water pollution,
36
110877
2131
gây ô nhiễm không khí và nguồn nước,
01:53
threatening the health of nearby communities.
37
113008
3219
đe dọa sức khỏe của cộng đồng gần đó.
01:56
Another group of ingredients in smartphones
38
116227
2458
Một nhóm nguyên liệu khác để chế tạo điện thoại
01:58
comes with similar environmental risks:
39
118685
2606
cũng đi cùng những nguy cơ tương tự
02:01
these are metals such as copper,
40
121291
1994
là những kim loại như đồng,
02:03
silver,
41
123285
971
bạc,
02:04
palladium,
42
124256
1027
palladi,
02:05
aluminum,
43
125283
906
nhôm,
02:06
platinum,
44
126189
871
bạch kim,
02:07
tungsten,
45
127060
911
02:07
tin,
46
127971
788
vonfram,
thiếc,
02:08
lead,
47
128759
737
chì,
02:09
and gold.
48
129496
982
và vàng.
02:10
We also mine magnesium,
49
130478
1453
Chúng ta cũng khai thác ma-giê
02:11
lithium,
50
131931
812
liti,
02:12
silica,
51
132743
903
silic,
02:13
and potassium to make phones,
52
133646
1745
và kali để chế tạo điện thoại,
02:15
and all of it is associated with vast habitat destruction,
53
135391
3866
và tất cả đều liên quan tới việc phá hủy môi trường trên diện rộng
02:19
as well as air and water pollution.
54
139257
2346
cũng như gây ô nhiễm không khí và nước.
02:21
Mining comes with worrying social problems, too,
55
141603
3161
Việc khai thác cũng đi cùng với những vấn đề xã hội,
02:24
like large-scale human and animal displacement
56
144764
3490
như sự chuyển dịch số lượng lớn người và động vật
02:28
to make way for industrial operations,
57
148254
2451
để dành chỗ cho hoạt động công nghiệp
02:30
and frequently, poor working conditions for laborers.
58
150705
3733
và đôi khi là điều kiện làm việc khắc khổ cho người lao động.
02:34
Lastly, phone production also requires petroleum,
59
154438
4551
Cuối cùng, việc sản xuất điện thoại cũng cần dầu mỏ,
02:38
one of the main drivers of climate change.
60
158989
2524
một trong những yếu tố chính gây biến đổi khí hậu.
02:41
That entwines our smartphones inextricably with this growing planetary conundrum.
61
161513
5710
Nên việc sản xuất điện thoại cũng liên quan chặt chẽ tới sự nhức nhối này,
02:47
And, what’s more,
62
167223
1271
Thêm vào đó, tài nguyên ta khai thác không phải là vô hạn.
02:48
the ingredients we mine to make our phones aren’t infinite.
63
168494
3648
02:52
One day, they’ll simply run out,
64
172142
2225
Một ngày nào đó, chúng sẽ cạn kiệt,
02:54
and we haven’t yet discovered effective replacements for some.
65
174367
3969
và ta vẫn chưa tìm ra cách thức thay thế hiệu quả.
02:58
Despite this,
66
178336
1096
Dù vậy, số lượng điện thoại vẫn đang tăng lên;
02:59
the number of smartphones is on a steady increase;
67
179432
2830
03:02
by 2019 it’s predicted that there’ll be close to 3 billion in use.
68
182262
5517
ước tính sẽ có khoảng ba tỉ chiếc được sử dụng trong năm 2019.
03:07
This means that reclaiming the bounty within our phones
69
187779
3158
Có nghĩa là việc thu hồi nguyên liệu
03:10
is swiftly becoming a necessity.
70
190937
2570
đang nhanh chóng trở nên cần thiết.
03:13
So, if you have an old phone,
71
193507
1849
Thế nên, nếu có điện thoại cũ,
03:15
you might want to consider your options before throwing it away.
72
195356
3409
bạn nên cân nhắc những lựa chọn sau trước khi vứt chúng đi.
03:18
To minimize waste, you could donate it to a charity for reuse,
73
198765
3567
Để giảm thiểu rác thải, bạn có thể quyên tặng để tái sử dụng,
03:22
take it to an e-waste recycling facility,
74
202332
2743
đem tới cơ sở tái chế công nghệ,
03:25
or look for a company that refurbishes old models.
75
205075
3373
hoặc tìm một công ty giúp cải tiến những mẫu điện thoại cũ.
03:28
However, even recycling companies need our scrutiny.
76
208448
3723
Dù vậy, kể cả công ty tái chế cũng cần được giám sát.
03:32
Just as the production of smartphones
77
212171
2050
Nếu việc sản xuất
03:34
comes with social and environmental problems,
78
214221
2595
gây ra những vấn đề về môi trường và xã hội,
03:36
dismantling them does too.
79
216816
2269
việc tháo gỡ cũng như thế.
03:39
E-waste is sometimes intentionally exported to countries
80
219085
3469
Rác điện tử đôi khi được cố ý xuất khẩu sang các nước
03:42
where labor is cheap but working conditions are poor.
81
222554
3426
nơi nhân công thì rẻ mà điều kiện làm việc thì nghèo nàn.
03:45
Vast workforces, often made up of women and children,
82
225980
3468
Lực lượng lao động khổng lồ, thường là phụ nữ và trẻ em
03:49
may be underpaid,
83
229448
1361
được trả lương thấp, hiểu biết kém
03:50
lack the training to safely disassemble phones,
84
230809
2719
khó thể tháo gỡ điện thoại một cách an toàn
03:53
and be exposed to elements like lead and mercury,
85
233528
3028
và phải tiếp xúc với những nguyên tố như chì và thủy ngân,
03:56
which can permanently damage their nervous systems.
86
236556
3136
có thể gây tổn thương vĩnh viễn tới hệ thần kinh.
03:59
Phone waste can also end up in huge dump sites,
87
239692
2681
Rác điện thoại còn có thể được chôn trong các hố lớn,
04:02
leaching toxic chemicals into the soil and water,
88
242373
3189
đầu độc nguồn đất và nước,
04:05
mirroring the problems of the mines where the elements originated.
89
245562
4070
gây ra những vấn đề tương tự như nguồn mỏ của chúng.
04:09
A phone is much more than it appears to be on the surface.
90
249632
3936
Một chiếc điện thoại có rất nhiều vấn đề bên trong vỏ bọc hào nhoáng.
04:13
It’s an assemblage of elements from multiple countries,
91
253568
3464
Nó là một tập hợp của nhiều nguyên tố từ các quốc gia khác nhau,
04:17
linked to impacts that are unfolding on a global scale.
92
257032
4053
liên quan tới các tác động trên quy mô toàn cầu.
04:21
So, until someone invents a completely sustainable smartphone,
93
261085
3955
Trong khi chờ ai đó phát minh ra cách thức sản xuất điện thoại an toàn,
04:25
we’ll need to come to terms
94
265040
1488
ta vẫn cần phải hiểu
04:26
with how this technology affects widespread places and people.
95
266528
4015
về ảnh hưởng rộng rãi của công nghệ này tới môi trường và con người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7