Why certain naturally occurring wildfires are necessary - Jim Schulz

Tại sao các vụ cháy rừng lại cần thiết - Jim Schulz

1,625,704 views

2016-02-02 ・ TED-Ed


New videos

Why certain naturally occurring wildfires are necessary - Jim Schulz

Tại sao các vụ cháy rừng lại cần thiết - Jim Schulz

1,625,704 views ・ 2016-02-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Ly Reviewer: Vi Phan
00:07
There was a time before our ancestors smashed flint and steel together,
0
7077
3735
Xưa kia, có một thời kỳ trước khi tổ tiên chúng ta đánh đá lửa và sắt với nhau,
00:10
when they felt the cold lack of fire in their lives.
1
10812
3762
khi họ cảm thấy lạnh vì sự thiếu vắng của lửa trong cuộc sống của mình.
00:14
But anthropologists theorize that early hominids
2
14574
2554
Nhưng các nhà nhân chủng học cho rằng loài vượn nhân
00:17
relied on lightning to cause forest fires,
3
17128
2920
đã dựa vào sấm sét để gây ra cháy rừng,
00:20
from which they could collect coals and burning sticks.
4
20048
3255
từ đó họ có thể thu được than và củi đốt.
00:23
Fire gave them the ability to cook food and clear land,
5
23303
3370
Lửa giúp họ nấu ăn và mở rộng đất đai
00:26
and became central in many rituals and traditions.
6
26673
2965
và lửa trở thành trung tâm của nhiều tập tục mê tín và truyền thống.
00:29
So instead of seeing forest fires as an exclusively bad thing,
7
29638
3834
Vậy thay vì xem lửa là mối nguy hại duy nhất cho mình,
00:33
ancient humans may have learned to appreciate them.
8
33472
4048
người cổ có thể đã học cách trân trọng nó.
00:37
Yet, it wasn't just humans who benefitted from these natural phenomena.
9
37520
3995
Tuy nhiên, không phải chỉ có con người được lợi từ hiện tượng tự nhiên này.
00:41
Even as they destroy trees, fires also help the forest themselves,
10
41515
4602
Mặc dù đốt trụi cây cối, lửa lại giúp rừng rất nhiều,
00:46
however counterintuitive that seems.
11
46117
2803
dù cho có vẻ tương phản đến thế nào đi nữa.
00:48
In fact, several forest species, such as select conifers,
12
48920
3803
Thực tế, nhiều loài sinh vật ở rừng, như là cây tùng bách chẳng hạn,
00:52
need fire to survive.
13
52723
2630
cần lửa để sinh tồn.
00:55
But how can fire possibly create life in addition to destroying it?
14
55353
4966
Ngoài việc phá hủy sự sống, làm sao mà lửa có thể tái tạo được sự sống?
01:00
The answer lies in the way that certain forests grow.
15
60319
4108
Câu trả lời nằm ở cách các khu rừng mọc lên.
01:04
In the conifer-rich forests of western North America,
16
64427
3359
Ở các cánh rừng giàu loại tùng bách ở miền tây Bắc Mỹ,
01:07
lodgepole pines constantly seek the Sun.
17
67786
3760
các cây thông Lodgepole thường hướng về Mặt trời
01:11
Their seeds prefer to grow on open sunny ground,
18
71546
2865
Những hạt này ưa mọc ở những mảnh đất có nhiều ánh sáng,
01:14
which pits saplings against each other as each tries to get more light
19
74411
3926
dẫn đến việc chúng đâm thủng lẩn nhau để có thể nhận nhiều ánh sáng hơn
01:18
by growing straighter and faster than its neighbors.
20
78337
2803
bằng cách mọc thẳng hơn và nhanh hơn so với cây khác.
01:21
Over time, generations of slender, lofty lodgepoles
21
81140
3416
Dần dần, các thế hệ cây lodgepole vừa cao vừa mảnh khảnh
01:24
form an umbrella-like canopy that shades the forest floor below.
22
84556
5017
tạo thành một tán lá như chiếc dù che toàn bộ thềm rừng bên dưới.
01:29
But as the trees' pine cones mature to release their twirling seeds,
23
89573
3670
Nhưng khi các quả thông của cây trưởng thành và giải phóng các hạt xoay,
01:33
this signals a problem for the lodgepoles' future.
24
93243
3631
đây báo hiệu vấn đề cho tương lai của loài thông lodgepole.
01:36
Very few of these seeds will germintate in the cool, sunless shade
25
96874
3089
Rất ít hạt trong số này có thể mọc được khi ở nơi lạnh và thiếu ánh sáng
01:39
created by their towering parents.
26
99963
2676
tạo bởi bố mẹ của chúng phía trên cao.
01:42
These trees have adapted to this problem by growing two types of cones.
27
102639
3901
Các cây này đã thích nghi với vấn đề này bằng cách phát triển hai loại hạt nón.
01:46
There are the regular annual cones that release seeds spontaneously,
28
106540
3917
Trái hình nón thường niên phát tán một cách tự nhiên,
01:50
and another type called serotinous cones,
29
110457
2678
và loại khác gọi là trái hình nón nở hoa là loại cần kích thích
01:53
which need an environmental trigger to free their seeds.
30
113135
3312
của môi trường để có thể giải phóng hạt của chúng.
01:56
Serotinous cones are produced in thousands,
31
116447
2349
Loại trái nở hoa được tạo ra với số lượng đến hàng ngàn,
01:58
and are like waterproofed time capsules sealed with resinous pitch.
32
118796
4578
và chống nước như những con nhộng phủ kín bởi nhựa trên các cạnh.
02:03
Many are able to stay undamaged on the tree for decades.
33
123374
3501
Đa phần chúng có thể như thế không bị tổn hại hàng thập kỷ.
02:06
Cones that fall to the ground can be viable for several years, as well.
34
126875
4831
Những trái thông rơi xuống đất cũng có thể sử dụng được trong vòng vài năm.
02:11
But when temperatures get high enough, the cones pop open.
35
131706
3735
Nhưng khi đạt độ nóng phù hợp, trái thông sẽ nở ra.
02:15
Let's see that in action.
36
135441
2118
Cùng xem nó diễn ra như thế nào.
02:17
Once it's gotten started, a coniferous forest fire
37
137559
2838
Một khi bắt đầu, một cơn lửa ở rừng tùng bách
02:20
typically spreads something like this.
38
140397
2965
sẽ trông giống như thế này.
02:23
Flames ravage the thick understory provided by species like douglas fir,
39
143362
3957
Những ngọn lửa sẽ phá hủy lớp phủ dày thềm rừng bởi các loài như linh sam,
02:27
a shade-tolerant tree that's able to thrive
40
147319
2574
một loài ưa bóng có thể phát triển
02:29
under the canopy of lodgepole pines.
41
149893
2896
bên dưới thềm rừng của của thông lodgepole.
02:32
The fire uses these smaller trees as a step ladder
42
152789
2642
Ngọn lửa sử dụng những cây nhỏ này như một cái thang
02:35
to reach the higher canopy of old lodgepole pines.
43
155431
3954
để vươn đến tầng rừng cao hơn của các cây thông già.
02:39
That ignites a tremendous crown fire
44
159385
1999
Từ đó bắt đầu một vụ cháy khổng lồ
02:41
reaching temperatures of up to 2400 degrees Fahrenheit.
45
161384
3831
đạt đến 2400 độ F (~1315 độ C).
02:45
That's well more than the 115-140 degrees
46
165215
3183
Hơn khoảng 115-140 độ
02:48
that signal the moment when serotinous seeds can be freed.
47
168398
3994
để giải phóng hạt của trái nở hoa.
02:52
At those temperatures, the cones burst open,
48
172392
2928
Ở nhiệt độ này, trái thông nở ra,
02:55
releasing millions of seeds,
49
175320
1933
giải phóng hàng triệu hạt,
02:57
which are carried by the hot air to form new forests.
50
177253
3729
được đem đi bởi các luồng khí nóng để hình thành khu rừng mới.
03:00
After the fire, carbon-rich soils and an open sunlit landscape
51
180982
4354
Sau vụ cháy, vùng đất giàu các-bon và thoáng đãng nhiều nắng
03:05
help lodgepole seeds germinate quickly and sprout in abundance.
52
185336
4495
giúp hạt thông nở nhanh và đâm chồi với số lượng lớn.
03:09
From the death of the old forest comes the birth of the new.
53
189831
4089
Từ sự lụi tàn của một khu rừng cũ đến sự hình thành của một cánh rừng mới.
03:13
Fires are also important for the wider ecosystem as a whole.
54
193920
3802
Lửa cũng khá quan trọng đối với hệ sinh thái nói chung.
03:17
Without wildfires to rejuvenate trees, key forest species would disappear,
55
197722
4993
Nếu không có cháy rừng để hồi xuân lại rừng, sinh vật chủ chốt sẽ biến mất,
03:22
and so would the many creatures that depend on them.
56
202715
3219
và cũng như các sinh vật lệ thuộc vào chúng.
03:25
And if a fire-dependent forest goes too long without burning,
57
205934
3213
Và nếu như những cánh rừng quá lâu không được cháy bớt,
03:29
that raises the risk of a catastrophic blaze,
58
209147
2767
có nguy cơ dẫn đến một vụ cháy kinh hoàng,
03:31
which could destroy a forest completely,
59
211914
2669
có thể phá hủy toàn bộ khu rừng,
03:34
not to mention people's homes and lives.
60
214583
2773
chứ đừng nói đến nhà ở và tính mạng con người.
03:37
That's why forest rangers sometimes intentionally start controlled burns
61
217356
3674
Đó là lý do kiểm lâm đôi khi cố ý tạo ra một vụ cháy có kiểm soát
03:41
to reduce fuels in order to keep the more dangerous wildfires at bay.
62
221030
5079
để giảm bớt khả năng cho các vụ cháy nguy hiểm hơn xảy ra.
Chúng có thể được xem là thế lực khủng khiếp và phá hoại của tự nhiên,
03:46
They may be frightening and destructive forces of nature,
63
226109
2710
03:48
but wildfires are also vital
64
228819
2053
nhưng cháy rừng rất quan trọng
03:50
to the existence of healthy boreal forest ecosystems.
65
230872
3871
đối với sự tồn tại của một hệ sinh thái khỏe mạnh.
03:54
By coming to terms with that,
66
234743
1509
Bằng việc chấp nhận điều này,
03:56
we can protect ourselves from their more damaging effects
67
236252
2770
chúng ta có thể bảo vệ chính mình khỏi các tác động tổn hại hơn,
03:59
while enabling the forests, like the legendary phoenix,
68
239022
3343
trong khi đó giúp cho rừng, giống như con phượng hoàng trong truyền thuyết,
04:02
to rise reborn from their own ashes.
69
242365
2605
sống lại từ đống tro tàn của mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7