Ugly History: The El Mozote murders - Diana Sierra Becerra

219,733 views ・ 2022-05-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh Reviewer: Nhu PHAM
00:07
In 1984, a group of radio broadcasters and operators
0
7670
3629
Năm 1984, một nhóm phát thanh viên và nhà điều hành
00:11
walked into the abandoned village of El Mozote in El Salvador.
1
11299
3462
đã đặt chân đến ngôi làng bỏ hoang El Mozote ở El Salvador.
00:15
Fireflies illuminated the remnants of a massacre
2
15094
2544
Đom đóm soi sáng tàn tích của vụ thảm sát
00:17
that had taken place three years earlier.
3
17638
2420
xảy ra vào ba năm trước.
00:20
Led by Colonel Domingo Monterrosa,
4
20308
2294
Dưới sự lãnh đạo của Đại tá Domingo Monterrosa,
00:22
government soldiers had tortured, raped, and murdered 978 people,
5
22602
5380
binh lính chính phủ đã tra tấn, hãm hiếp và sát hại 978 người,
00:27
including 553 children.
6
27982
2544
trong đó có 553 trẻ em.
00:31
The youngest victim, Concepción Sánchez, was just three days old.
7
31319
4588
Nạn nhân nhỏ tuổi nhất, Concepción Sánchez, chỉ mới ba ngày tuổi.
00:36
Both the US and Salvadoran governments denied the massacre had taken place,
8
36199
4337
Cả chính phủ Mỹ và Salvador đều chối bỏ vụ thảm sát,
00:40
and the slaughter left few people alive to tell their story.
9
40703
3045
và có rất ít người sống sót để kể lại câu chuyện của họ.
00:44
But with the help of Radio Venceremos, one of those survivors, Rufina Amaya,
10
44499
4963
Nhưng với sự giúp đỡ của Đài phát thanh Venceremos,
một trong những người sống sót, Rufina Amaya, đã đứng ra làm nhân chứng,
00:49
shared her testimony—
11
49462
1585
00:51
exposing both Monterrosa and the governments funding his crimes.
12
51047
3587
vạch trần Monterrosa và các chính phủ chống lưng cho tội ác của hắn.
00:54
This massacre was one in a long line of atrocities
13
54884
2920
Cuộc thảm sát này là một trong vô số các hành động tàn bạo
00:57
committed against El Salvador’s farmers.
14
57804
2502
nhằm chống lại nông dân El Salvador.
01:00
Since the 1800s, a handful of oligarchs
15
60306
2753
Từ những năm 1800, một số nhà tài phiệt
01:03
had controlled nearly all the country’s land,
16
63059
2461
đã kiểm soát hầu hết toàn bộ đất đai của đất nước này,
01:05
forcing laborers to work for almost nothing.
17
65520
2335
buộc người lao động làm việc không công.
01:08
In 1932, Indigenous farm workers led an insurrection,
18
68439
3962
Năm 1932, các nông dân bản địa dẫn đầu một cuộc nổi dậy,
01:12
but the dictatorial government responded by committing genocide
19
72735
3087
nhưng chính quyền độc tài đáp trả
bằng cách thực hiện tội ác diệt chủng đối với những cộng đồng này.
01:15
against these communities.
20
75822
1835
01:17
From then on, one military dictatorship after another ruled the country
21
77990
4755
Từ đó, các chế độ độc tài quân sự nối tiếp nhau cai trị đất nước
01:22
in concert with wealthy landowners.
22
82745
2127
cùng với những địa chủ giàu có.
01:25
Their power only grew in the 1960s,
23
85081
2294
Quyền lực của họ chỉ gia tăng vào những năm 1960,
01:27
when the United States began supplying the regime with military aid.
24
87375
3587
khi Mỹ bắt đầu cung cấp viện trợ quân sự cho chế độ độc tài.
01:31
The US wanted to stop the spread of reformist and revolutionary movements,
25
91379
3879
Mỹ muốn ngăn chặn sự lan rộng của các phong trào cải cách và cách mạng,
01:35
which they saw as threats to capitalism.
26
95258
2168
mà họ xem là mối đe dọa cho chủ nghĩa tư bản.
01:37
So they spent huge sums of money training Salvadoran soldiers and “death squads”—
27
97844
4879
Mỹ chi khoản tiền khổng lồ để huấn luyện quân đội Salvador và “đội cảm tử”
01:42
fascist military units versed in brutal counter-insurgency methods.
28
102974
4379
những đơn vị quân đội phát xít thành thạo phương pháp đàn áp tàn bạo.
01:47
Throughout the 1970s, these forces slaughtered farmers
29
107854
3420
Trong suốt những năm 1970, các lực lượng này tàn sát nông dân,
những người đã đứng dậy để đòi các quyền cơ bản,
01:51
who organized to demand basic rights,
30
111274
2210
01:53
such as living wages, food, and clean water.
31
113568
3336
như lương đủ sống, lương thực và nước sạch.
01:57
Finally, in 1980, farmers and urban workers formed
32
117196
3587
Cuối cùng, năm 1980, nông dân và công nhân thành thị đã thành lập
02:00
the Farabundo Martí National Liberation Front.
33
120783
3003
Mặt trận Giải phóng Dân tộc Farabundo Martí.
02:04
This coalition of guerrilla groups fought to overthrow the dictatorship
34
124203
3921
Liên minh các nhóm du kích này chiến đấu để lật đổ chế độ độc tài
02:08
and build a socialist society that met the needs of laborers.
35
128124
3462
và xây dựng một xã hội xã hội chủ nghĩa đáp ứng nhu cầu của người lao động.
02:12
These revolutionaries were attacked from every direction.
36
132461
2878
Những con người cách mạng này bị tấn công từ mọi phương hướng.
02:15
Colonel Monterrosa led a special battalion intent on destroying the FMLN,
37
135798
4213
Đại tá Monterrosa dẫn đầu tiểu đoàn đặc nhiệm nhằm tiêu diệt MTGPDT FM,
02:20
using tactics he’d learned at an American military school.
38
140011
3211
dùng các chiến thuật mà hắn học được tại một trường quân sự Mỹ.
02:23
State forces terrorized farmers to stop them
39
143723
2419
Chính quyền đe dọa khủng bố nông dân để ngăn chặn họ
02:26
from joining or aiding the guerrillas.
40
146142
2044
tham gia hoặc hỗ trợ quân du kích.
02:28
But one group of rebels would not be silenced:
41
148352
2753
Nhưng có một nhóm phiến quân vẫn không chịu khuất phục:
02:31
the operators of Radio Venceremos.
42
151105
2461
các nhà điều hành của Đài phát thanh Venceremos.
02:34
This clandestine guerrilla radio began in 1981,
43
154442
3336
Đài phát thanh du kích bí mật này thành lập năm 1981,
02:37
and its broadcasters Santiago and Mariposa became the voice of the revolution.
44
157778
5548
với phát thanh viên, Santiago và Mariposa,
đã trở thành tiếng nói của cuộc cách mạng.
02:43
They transmitted news from the front lines
45
163618
2043
Họ truyền tin tức từ tiền tuyến
02:45
and reported military abuses that no other source covered.
46
165661
3045
và báo cáo các vụ bạo lực quân sự mà không được nguồn nào khác đưa tin.
02:49
The station’s politics and popularity made it a high-profile target.
47
169165
4212
Chính trị và sự nổi tiếng của Đài đã khiến nó trở thành mục tiêu quan trọng.
02:53
And because they operated in a relatively small area,
48
173920
2919
Và bởi vì họ hoạt động trong khu vực tương đối nhỏ,
02:56
its broadcasters had to move constantly to evade capture.
49
176839
3545
các phát thanh viên phải di chuyển liên tục để tránh bị bắt.
03:00
To communicate undetected, the group modified two radios into telephones,
50
180968
4630
Để liên lạc không bị phát hiện, cả nhóm đã sửa chữa radio thành điện thoại,
03:05
linked together through kilometers of barbed wire covering the countryside.
51
185598
3962
liên kết với nhau qua hàng cây số dây thép gai bao phủ khắp vùng nông thôn.
03:10
This secret telephone line helped the rebels
52
190144
2294
Đường dây điện thoại bí mật này đã giúp phiến quân
03:12
stay one step ahead of their pursuers.
53
192438
2336
đi trước một bước so với những kẻ truy đuổi.
03:15
In addition to reporting news,
54
195650
1793
Ngoài việc đưa tin,
03:17
the radio broadcast educational programs in areas under guerrilla control.
55
197443
4213
Đài còn phát các chương trình giáo dục tại các khu vực do du kích kiểm soát.
03:22
Here, farmers organized democratic councils to govern themselves,
56
202198
3545
Ở đây, nông dân đã tổ chức các hội đồng dân chủ để tự quản,
03:25
alongside cooperatives, schools, and medical clinics.
57
205743
3545
bên cạnh các hợp tác xã, trường học và trạm y tế.
03:30
Organizers also encouraged civilian women to participate in these councils
58
210122
3921
Các lãnh đạo cũng khuyến khích nữ dân quân tham gia vào các hội đồng này
03:34
to ensure the revolution overthrew both capitalism and patriarchy.
59
214043
4046
để đảm bảo cuộc cách mạng lật đổ cả chủ nghĩa tư bản lẫn chế độ phụ quyền.
03:38
Women made up roughly a third of the guerrillas,
60
218714
2378
Phụ nữ chiếm khoảng một phần ba số quân du kích,
03:41
working in a huge variety of roles.
61
221092
2294
đảm nhận nhiều vai trò khác nhau.
03:43
Colonel Monterrosa was obsessed with destroying Radio Venceremos.
62
223844
3838
Đại tá Monterrosa bị ám ảnh phải phá hủy Đài phát thanh Venceremos.
03:47
In October 1984,
63
227848
1710
Vào tháng 10 năm 1984,
03:49
government soldiers finally captured their radio transmitter.
64
229558
3129
lính của chính phủ cuối cùng đã chiếm được máy phát vô tuyến của Đài.
03:53
Monterrosa himself went to retrieve the equipment
65
233229
2669
Monterrosa đã tự mình đi lấy thiết bị
03:55
and held a theatrical press conference celebrating
66
235898
2878
và tổ chức một cuộc họp báo hoành tráng để ăn mừng
03:58
his “decisive blow to the subversives.”
67
238776
2711
“đòn quyết định dành cho những kẻ chống phá” của hắn.
04:01
But in reality, the radio team had outsmarted him once again.
68
241862
3712
Nhưng thực tế, nhóm phát thanh viên một lần nữa qua mặt hắn ta.
04:06
The transmitter was boobytrapped.
69
246284
2252
Máy phát vô tuyến đã được cài mìn.
04:08
Once Monterrosa’s helicopter left the press conference,
70
248536
3003
Khi trực thăng của Monterrosa rời buổi họp báo,
04:11
radio members detonated the device over El Mozote,
71
251539
3420
thành viên đài phát thanh đã kích nổ thiết bị trên bầu trời El Mozote,
04:14
killing the colonel near the village he had massacred.
72
254959
2961
giết chết tên đại tá gần ngôi làng mà ông ta đã thảm sát.
04:18
Monterrosa’s death was one victory in a much larger conflict.
73
258671
3837
Cái chết của Monterrosa là chiến thắng trong một cuộc xung đột lớn hơn nhiều.
04:22
The civil war raged on for 8 more years before concluding in 1992,
74
262758
4421
Cuộc nội chiến kéo dài thêm 8 năm trước khi kết thúc vào năm 1992,
04:27
when peace accords dissolved the oppressive National Guard
75
267346
3003
khi các hiệp định hòa bình giải tán Vệ binh Quốc gia bị áp bức
04:30
and allowed the FMLN to become an electoral party.
76
270349
3170
và cho phép MTGPQT FM trở thành một đảng bầu cử.
04:33
But these accords didn’t address problems of deep, structural inequality.
77
273894
4672
Nhưng các hiệp định không giải quyết được
vấn đề bất bình đẳng sâu sắc trong hệ thống.
04:39
In 1993, the UN Truth Commission
78
279025
2752
Năm 1993, Ủy ban Sự thật của Liên Hợp Quốc
04:41
reported that over 75,000 people died during the war.
79
281777
4088
báo cáo rằng hơn 75.000 người đã chết trong chiến tranh.
04:46
Yet the Salvadoran legislature prevented the prosecution of war crimes
80
286407
3879
Tuy nhiên, cơ quan lập pháp Salvador đã ngăn việc truy tố tội ác chiến tranh
04:50
and continues to obstruct justice to this day.
81
290286
3170
và tiếp tục cản trở công lý cho đến hôm nay.
04:53
As of 2021, no participating American officials have been put on trial,
82
293956
5381
Tính đến 2021, không có quan chức Mỹ tham chiến nào bị đưa ra xét xử
04:59
and only one individual from the Salvadoran government
83
299337
3086
và chỉ một cá nhân từ chính phủ Salvador
05:02
has been sentenced for war crimes.
84
302423
2044
bị kết án vì tội ác chiến tranh.
05:05
Historical erasure exists in the US as well,
85
305134
2878
Sự tẩy trắng lịch sử cũng tồn tại ở Mỹ,
05:08
where these and other stories of US intervention in Central America
86
308012
3712
nơi nhiều chuyện tương tự về việc Mỹ can thiệp vào Trung Mỹ
05:11
are rarely taught in public schools.
87
311724
2210
hiếm khi được giảng dạy tại các trường công lập.
05:14
But the victims refuse to be forgotten.
88
314101
2294
Nhưng các nạn nhân không cam lòng bị lãng quên.
05:16
Rufina Amaya continued to share her testimony until her death in 2007.
89
316896
5088
Rufina Amaya tiếp tục chia sẻ lời làm chứng
cho đến khi qua đời năm 2007.
05:22
And survivors of other massacres still organize to denounce state violence.
90
322443
5297
Và người sống sót từ các vụ thảm sát khác vẫn hợp sức lên án chính quyền bạo lực.
05:28
They map old massacre sites, exhume and bury loved ones,
91
328074
3962
Họ lập bản đồ địa điểm thảm sát cũ, khai quật, chôn cất những người thân yêu
05:32
and build sanctuaries and museums,
92
332036
2252
và xây dựng các khu bảo tồn và bảo tàng,
05:34
all in the hope of pollinating a more just future.
93
334288
3712
tất cả với niềm hy vọng về tương lai công bằng hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7