Can stereotypes ever be good? - Sheila Marie Orfano and Densho

583,282 views ・ 2021-12-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Luong Reviewer: Nhu PHAM
00:06
In 2007, researchers surveyed over 180 teachers
0
6794
4922
Năm 2007, các nhà nghiên cứu đã khảo sát hơn 180 giáo viên
00:11
to understand if they held stereotypes about students from three racial groups.
1
11716
4796
để xem liệu họ có định kiến về học sinh từ ba nhóm sắc tộc hay không.
00:16
The results surfaced several negative stereotypes,
2
16888
3211
Kết quả nêu bật một số khuôn mẫu tiêu cực,
00:20
labeling Black students as aggressive and stubborn,
3
20099
2962
gắn mác học sinh da đen là hung hăng và bướng bỉnh,
00:23
white students as selfish and materialistic,
4
23061
2836
học sinh da trắng là ích kỷ và vật chất,
00:25
and Asian students as shy and meek.
5
25897
2627
và học sinh châu Á thì nhút nhát và dễ bảo.
00:28
But regardless of the teachers’ other biases,
6
28900
2752
Nhưng trong số đó,
00:31
the most commonly held opinion was that Asian students
7
31652
3337
ý kiến phổ biến nhất vẫn là học sinh châu Á
00:34
were significantly more industrious, intelligent, and gentle than their peers.
8
34989
4838
siêng năng, thông minh và hiền lành hơn nhiều so với bạn bè.
00:39
On the surface, this might seem like a good thing,
9
39952
2419
Thoạt nghe, đây có vẻ như là một điều tốt,
00:42
or at least better than other, negative characterizations.
10
42371
3129
hay ít nhất là tốt hơn các đặc điểm tiêu cực khác.
00:45
But treating this seemingly favorable stereotype as reality
11
45708
3545
Nhưng trên thực tế, việc áp khuôn mẫu nghe có vẻ tích cực này
00:49
can actually cause a surprising amount of harm—
12
49253
2586
có thể gây ra một số tác hại không ngờ -
00:51
to those it describes, those it doesn’t, and even those who believe it to be true.
13
51839
4588
cho những người nó mô tả, không mô tả và cả những người tin vào nó.
00:56
This image of humble, hard-working Asians is actually well-known
14
56761
3587
Hình ảnh người châu Á khiêm tốn, chăm chỉ được biết đến nhiều dưới cái tên
01:00
as the “model minority” stereotype.
15
60348
2544
“thiểu số gương mẫu”.
01:03
Versions of this stereotype emerged in the mid-20th century
16
63226
3545
Các phiên bản của việc áp khuôn mẫu này xuất hiện vào giữa thế kỷ XX
01:06
to describe Chinese Americans.
17
66771
1793
để mô tả người Mỹ gốc Hoa.
01:08
But following World War II,
18
68898
1752
Nhưng sau Thế chiến II,
01:10
the label became commonly used to claim that Japanese Americans
19
70650
3879
việc gắn mác này thường được dùng để tuyên bố rằng người Mỹ gốc Nhật
01:14
had overcome their mistreatment in US incarceration camps,
20
74529
3670
đã vượt được khổ ải trong trại giam
01:18
and successfully integrated into American society.
21
78199
3170
và hội nhập thành công vào xã hội Mỹ.
01:21
Former incarcerees were praised as compliant, diligent,
22
81828
3837
Các cựu tù nhân được ca ngợi là vâng lời, siêng năng
01:25
and respectful of authority.
23
85665
1668
và tôn trọng chính quyền.
01:27
In the following decades, “model minority” became a label
24
87500
3629
Những thập kỷ kế, “thiểu số gương mẫu” đã được gắn mác
01:31
for many Asian populations in the US.
25
91129
2460
cho nhiều cộng đồng châu Á ở Mỹ.
01:33
But the truth behind this story of thriving Asian Americans
26
93673
3295
Nhưng sự thật đằng sau câu chuyện vượt khó vươn lên
01:36
is much more complicated.
27
96968
1668
của người Mỹ gốc Á phức tạp hơn nhiều.
01:39
During World War II,
28
99554
1459
Trong Thế chiến II,
01:41
the US government tried to “Americanize” incarcerated Japanese Americans.
29
101013
5256
chính phủ Mỹ đã cố gắng “Mỹ hóa” những tù nhân người Mỹ gốc Nhật.
01:46
They did this through English language classes, patriotic exercises,
30
106519
4254
Họ đã làm điều này thông qua các lớp học tiếng Anh, các bài tập yêu nước
01:50
and lessons on how to behave in white American society.
31
110773
3379
và các bài học về cách cư xử trong xã hội Mỹ da trắng.
01:54
When incarcerees were released,
32
114443
1919
Khi được thả,
01:56
they were instructed to avoid returning to their own communities
33
116362
3045
các tù nhân được lệnh tránh quay lại cộng đồng
01:59
and cultural practices,
34
119407
1543
hay tập tục văn hóa của mình,
02:00
and instead, integrate into white society.
35
120950
2711
thay vào đó, là hòa nhập vào xã hội da trắng.
Nhưng sau nhiều thập kỷ
02:04
But after decades of anti-Asian policies and propaganda,
36
124287
3253
theo đuổi các chính sách và tuyên truyền chống châu Á,
02:07
white Americans had to be persuaded that Japanese Americans
37
127540
3337
người Mỹ da trắng đã tin rằng người Mỹ gốc Nhật
02:10
were no longer a threat.
38
130877
1543
không còn là mối đe dọa.
02:12
So the government organized media coverage to transform the public perception
39
132879
4504
Chính phủ dùng truyền thông
để thay đổi nhận thức của công chúng về người Mỹ gốc Nhật
02:17
of Japanese Americans from suspected traitors to an American success story.
40
137383
5214
từ kẻ phản bội tiềm năng sang tấm gương thành công trên đất Mỹ.
02:22
In fact, the phrase “model minority” was coined by one such article from 1966.
41
142972
6423
Trên thực tế, cụm từ “thiểu số gương mẫu” được đề cập trong một bài báo từ năm 1966.
02:29
But this article, and others like it,
42
149645
2253
Nhưng bài báo này, và những bài tương tự,
02:31
didn’t just cast Asian Americans as an obedient and respectful “model minority."
43
151898
4921
không chỉ gắn mác người Mỹ gốc Á là “thiểu số gương mẫu” vâng lời, lễ phép
02:36
They also criticized so-called “problem minorities,”
44
156944
3629
mà còn chỉ trích cái gọi là “thiểu số có vấn đề“,
02:40
primarily Black Americans.
45
160573
1752
chủ yếu là người Mỹ da đen.
02:43
Politicians who were threatened by the rising Civil Rights movement
46
163242
3796
Các chính trị gia bị đe dọa bởi phong trào Dân quyền đang lên
02:47
used this rhetoric to discredit Black Americans’ demands
47
167038
3211
đã dùng lập luận này để bác bỏ yêu cầu của người Mỹ da đen
02:50
for justice and equality.
48
170249
1669
về công lý và bình đẳng.
02:52
They presented a fabricated story of Asian American success
49
172293
3712
Họ thêu dệt câu chuyện thành công của người Mỹ gốc Á
02:56
to paint struggling Black communities as inferior.
50
176005
2961
để công kích cộng đồng người da đen gặp khó khăn là kém cỏi.
02:59
This narrative put a wedge between Black and Asian Americans.
51
179383
3754
Điều này chia rẽ người Mỹ da đen và người Mỹ gốc Á,
03:03
It erased their shared history of fighting oppression
52
183137
2878
phủi bỏ lịch sử chung tay chống lại áp bức
03:06
alongside other marginalized groups,
53
186015
2461
cùng với các nhóm bị thiệt thòi khác,
03:08
and pit the two communities against each other.
54
188476
2669
và khiến hai cộng đồng này đối đầu với nhau.
03:11
In doing so, the model minority myth also enforced a racial hierarchy,
55
191520
5005
Điều này cũng giúp củng cố hệ thống phân cấp chủng tộc,
03:16
with white Americans on top and everyone else underneath.
56
196817
3629
với người Mỹ da trắng đứng đầu và các sắc tộc khác bên dưới.
03:20
Certainly, many people who still believe the model minority stereotype,
57
200905
4379
Chắc chắn, nhiều người tin vào thiểu số gương mẫu,
03:25
either consciously or unconsciously, might not agree with that idea.
58
205284
4213
cố tình hay vô thức, có thể không đồng ý với điều này.
03:29
But comparing the imagined strengths and weaknesses of racial groups
59
209997
3754
Nhưng việc so sánh điểm mạnh, yếu theo khuôn mẫu của các nhóm sắc tộc
03:33
places value on how well those groups meet certain standards—
60
213751
3462
đã xếp hạng mức độ các nhóm này đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định -
03:37
typically, standards set by a white majority.
61
217213
2669
vốn thường do người da trắng đặt ra.
03:40
In this case, the model minority stereotype
62
220258
3211
Trong trường hợp này, định kiến về thiểu số gương mẫu
03:43
suggests that marginalized groups who are compliant, gentle, and respectful
63
223469
4254
cho thấy các nhóm dễ bảo, nhẹ nhàng
03:47
of white authority are deserving of tolerance,
64
227723
3254
và tôn trọng chính quyền da trắng xứng đáng được khoan hồng,
03:50
while groups that challenge the status quo are not.
65
230977
3086
trong khi các nhóm thách thức thì không.
03:54
This stereotype also negatively impacts the Asian individuals it describes.
66
234397
5005
Khuôn mẫu này cũng tác động tiêu cực đến các cá nhân châu Á mà nó mô tả.
03:59
According to a psychological phenomenon known as stereotype threat,
67
239735
4922
Một hiện tượng tâm lý được gọi là mối đe dọa từ khuôn mẫu,
04:04
members of a group often place pressure on their individual actions
68
244657
3962
các thành viên trong nhóm tạo áp lực lên hành động của một cá nhân
04:08
to avoid encouraging negative group stereotypes.
69
248619
2711
để tránh tạo ra các khuôn mẫu nhóm tiêu cực.
04:11
But this phenomenon can occur around seemingly positive stereotypes as well.
70
251914
4380
Hiện tượng này cũng có thể xảy ra với những khuôn mẫu tích cực.
04:16
The pressure associated with living up to impossibly high standards
71
256294
4254
Áp lực phải sống theo tiêu chuẩn cao ngất ngưởng
04:20
can lead to poor performance.
72
260548
1960
có thể dẫn đến hiệu suất kém.
04:22
And teachers are less likely to notice when Asian students are struggling.
73
262883
3921
Giáo viên thường ít để mắt đến học sinh châu Á đang gặp khó khăn.
04:27
Outside the classroom, social programs catering to Asian communities
74
267680
4129
Bên ngoài lớp học, các chương trình xã hội dành cho cộng đồng châu Á
04:31
are frequently overlooked or cut,
75
271809
1877
thường bị bỏ qua hoặc cắt giảm,
04:33
because they’re assumed to need less support than other disadvantaged groups.
76
273686
3879
vì cho rằng họ cần ít hỗ trợ hơn các nhóm thiệt thòi khác.
04:38
The favorable portrait created by this stereotype
77
278482
2962
Bức chân dung thuận lợi được tạo ra từ khuôn mẫu này
04:41
can also make it harder to recognize racially motivated violence
78
281444
3753
cũng có thể khiến việc ghi nhận bạo lực và phân biệt đối xử
04:45
and discrimination against Asian Americans.
79
285197
2419
với người Mỹ gốc Á trở nên khó khăn hơn.
04:47
And since this stereotype carelessly groups all Asians under the same umbrella,
80
287992
5047
Vì vô tình gộp chung toàn bộ người châu Á, khuôn mẫu này ảnh hưởng đến
04:53
it impacts people with various backgrounds and unique histories of discrimination.
81
293039
4546
những người có nguồn gốc khác nhau và lịch sử riêng biệt.
04:58
So while the model minority label might appear
82
298169
2961
Nên dù thiểu số gương mẫu, thoạt đầu,
05:01
to benefit Asian populations at first,
83
301130
2669
có vẻ mang lại lợi ích cho cộng đồng người châu Á,
05:03
in practice, it works like every other racial stereotype.
84
303799
4004
trên thực tế, cũng giống như mọi khuôn mẫu về chủng tộc khác.
05:08
It reduces a group of people to a one-dimensional image.
85
308095
3712
Biến một nhóm người đa dạng thành một hình ảnh một chiều.
05:12
And that single image hinders our ability to understand the history,
86
312016
4629
Và hình ảnh độc nhất đó cản trở ta tìm hiểu về lịch sử,
05:16
struggles, and triumphs of the individuals within that group.
87
316645
4004
đấu tranh và thắng lợi của các cá nhân trong nhóm.
05:21
Acknowledging and challenging these labels is essential for building coalitions
88
321317
4629
Nhìn nhận và vượt qua được những định kiến này,
ta mới có thể xây dựng được
05:25
across communities and eliminating harmful stereotypes for good.
89
325946
4463
sự gắn kết giữa các cộng đồng và loại bỏ những khuôn mẫu có hại.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7