How the world's first metro system was built - Christian Wolmar

1,818,320 views ・ 2018-04-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Đức Chí Thanh Reviewer: Dieu Dang NguyenTran
Đó là vào đầu năm 1863,
00:06
It was the dawn of 1863,
0
6645
2339
00:08
and London’s not-yet-opened subway system,
1
8984
2951
hệ thống tàu điện ngầm đầu tiên trên thế giới
00:11
the first of its kind in the world, had the city in an uproar.
2
11935
4249
ở London, dù chưa khánh thành, đã gây náo động cả thành phố.
00:16
Digging a hole under the city and putting a railroad in it
3
16184
3910
Đào đường hầm dưới thành phố và lắp đặt đường sắt bên trong
00:20
seemed the stuff of dreams.
4
20094
2463
giống như một ý tưởng viển vông.
00:22
Pub drinkers scoffed at the idea
5
22557
2198
Những kẻ say xỉn giễu cợt nó
00:24
and a local minister accused the railway company of trying to break into hell.
6
24755
4870
và một thị trưởng còn cố buộc tội công ty đường sắt đang cố mở đường đến địa ngục.
00:29
Most people simply thought the project,
7
29625
2298
Phần lớn mọi người nghĩ rằng
00:31
which cost more than 100 million dollars in today’s money,
8
31923
3502
dự án đã tiêu tốn hơn 100 triệu đô la Mỹ này
sẽ chẳng bao giờ thành hiện thực.
00:35
would never work.
9
35425
1569
00:36
But it did.
10
36994
1738
Nhưng nó đã thành hiện thực.
00:38
On January 10, 1863,
11
38732
2375
Vào ngày 10 tháng 1, năm 1863,
00:41
30,000 people ventured underground to travel on the world’s first subway
12
41107
5147
30,000 người đổ xô xuống lòng đất để đi tàu điện ngầm đầu tiên trên thế giới
00:46
on a four-mile stretch of line in London.
13
46254
3400
trên quãng đường dài 6.5km ở London.
00:49
After three years of construction and a few setbacks,
14
49654
3022
Sau ba năm xây dựng với một vài trở ngại,
00:52
the Metropolitan Railway was ready for business.
15
52676
3521
đường xe lửa Metropolitan đã sẵn sàng để phục vụ.
00:56
The city’s officials were much relieved.
16
56197
2408
Các công chức thành phố thở phào nhẹ nhõm.
00:58
They’d been desperate to find a way
17
58605
1940
Họ đã rất vất vả trong việc tìm cách giảm tình trạng kẹt xe trên đường.
01:00
to reduce the terrible congestion on the roads.
18
60545
3308
01:03
London, at the time the world’s largest and most prosperous city,
19
63853
4492
London, tại thời điểm đó, là thành phố thịnh vượng và lớn nhất thế giới,
01:08
was in a permanent state of gridlock,
20
68345
2481
luôn trong tình trạng kẹt cứng,
01:10
with carts,
21
70826
859
với xe đẩy, hàng rong, bò, và khách bộ hành làm tắc nghẽn đường phố.
01:11
costermongers,
22
71685
1018
01:12
cows,
23
72703
768
01:13
and commuters jamming the roads.
24
73471
2672
Đó là ý tưởng của một người thuộc thời Victoria, Charles Pearson,
01:16
It’d been a Victorian visionary, Charles Pearson,
25
76143
4020
01:20
who first thought of putting railways under the ground.
26
80163
3172
người đầu tiên nghĩ ra việc đặt đường sắt dưới lòng đất.
01:23
He’d lobbied for underground trains throughout the 1840s,
27
83335
3597
Ông đã vận động hành lang cho tàu điện ngầm suốt năm 1840,
01:26
but opponents thought the idea was impractical
28
86932
2975
nhưng phe phản đối cho rằng ý tưởng đó không thực tế
01:29
since the railroads at the time only had short tunnels under hills.
29
89907
4537
vì đường sắt thời đó mới chỉ có những đường hầm ngắn xuyên đồi.
01:34
How could you get a railway through the center of a city?
30
94444
3310
Làm thế nào xây dựng đường sắt dưới lòng đất cơ chứ?
01:37
The answer was a simple system called "cut and cover."
31
97754
4279
Câu trả lời là một hệ thống đơn giản có tên "đào và lấp".
01:42
Workers had to dig a huge trench,
32
102033
2592
Công nhân phải đào một cái hố sâu,
01:44
construct a tunnel out of brick archways,
33
104625
2729
xây một cái hầm với mái vòm gạch,
01:47
and then refill the hole over the newly built tunnel.
34
107354
3711
rồi lấp đất lại.
01:51
Because this was disruptive
35
111065
1519
Bởi việc này là chưa từng có
01:52
and required the demolition of buildings above the tunnels,
36
112584
2921
và phải phá huỷ những toà nhà trên đường hầm,
01:55
most of the line went under existing roads.
37
115505
2968
nên phần lớn đường hầm chạy theo những con đường có sẵn.
01:58
Of course, there were accidents.
38
118473
2393
Tất nhiên là có những tai nạn.
02:00
On one occasion, a heavy rainstorm flooded the nearby sewers
39
120866
3974
Một dịp, một cơn bão lớn làm ngập các cống thoát nước gần đó
02:04
and burst through the excavation,
40
124840
2523
và lấp đầy cái hố đang đào,
02:07
delaying the project by several months.
41
127363
2610
khiến công trình bị hoãn vài tháng.
02:09
But as soon as the Metropolitan Railway opened,
42
129973
3063
Nhưng ngay khi đường sắt Metropolitan khánh thành,
02:13
Londoners rushed in to ride the new trains.
43
133036
3171
người dân London đã chen chúc để được lên con tàu mới.
02:16
The Metropolitan quickly became a vital part of London’s transport system.
44
136207
4004
Tàu Metropolitan nhanh chóng trở nên quan trọng với giao thông London.
02:20
Additional lines were soon built,
45
140211
2213
Nhiều tuyến tàu mới được xây thêm,
02:22
and new suburbs grew around the stations.
46
142424
3202
và những khu ngoại ô mới mọc lên xung quanh nhà ga.
02:25
Big department stores opened next to the railroad,
47
145626
2686
Các cửa hàng thương mại lớn được mở cạnh đường ray,
02:28
and the railway company even created attractions,
48
148312
2872
và công ty đường sắt còn mở các điểm giải trí,
02:31
like a 30-story Ferris wheel in Earls Court to bring in tourists by train.
49
151184
6091
như là đu quay 39 tầng tại Earls Court để thu hút khách du lịch đi tàu.
02:37
Within 30 years,
50
157275
1349
Trong vòng 30 năm, hệ thống tàu điện ngầm London đã kéo dài tới 80 km,
02:38
London’s subway system covered 80 kilometers,
51
158624
2791
02:41
with lines in the center of town running in tunnels,
52
161415
3048
với các đường chạy ngầm trong trung tâm thành phố,
02:44
and suburban trains operating on the surface, often on embankments.
53
164463
4521
và các tàu chạy trên mặt đất, ở ngoại ô, thường là trên đê.
02:48
But London was still growing,
54
168984
1856
Nhưng London vẫn đang phát triển,
02:50
and everyone wanted to be connected to the system.
55
170840
2974
và mọi người đều muốn được kết nối với hệ thống.
02:53
By the late 1880s,
56
173814
1441
Đến cuối năm 1880,
02:55
the city had become too dense with buildings, sewers, and electric cables
57
175255
4481
số lượng những toà nhà, cống, và cáp điện trong thành phố đã quá nhiều
02:59
for the "cut and cover" technique,
58
179736
2169
để có thể "đào và lấp", nên cần có một hệ thống mới.
03:01
so a new system had to be devised.
59
181905
2470
03:04
Using a machine called the Greathead Shield,
60
184375
2949
Sử dụng một cái máy có tên Greathead Shield,
03:07
a team of just 12 workers could bore through the earth,
61
187324
3840
một đội chỉ gồm 12 người có thể đào xuyên mặt đất,
03:11
carving deep underground tunnels through the London clay.
62
191164
3911
tạo nên những đường hầm sâu trong lòng thành phố London.
03:15
These new lines, called tubes, were at varying depths,
63
195075
4081
Những đường mới này, gọi là ống, có độ sâu khác nhau,
03:19
but usually about 25 meters deeper than the "cut and cover" lines.
64
199156
4170
nhưng thường sâu hơn khoảng 25 mét so với những đường "đào và lấp".
03:23
This meant their construction didn’t disturb the surface,
65
203326
3110
Điều này giúp việc xây dựng không ảnh hưởng tới mặt đất,
03:26
and it was possible to dig under buildings.
66
206436
2899
và việc đào dưới những toà nhà là khả thi.
03:29
The first tube line, the City and South London,
67
209335
3159
Đường ống đầu tiên, tuyến Thành phố và Nam London,
03:32
opened in 1890 and proved so successful
68
212494
3560
được mở vào năm 1890 và đã thành công tới mức
03:36
that half a dozen more lines were built in the next 20 years.
69
216054
3979
nửa tá đường ống đã được xây thêm trong 20 năm tiếp theo.
03:40
This clever new technology was even used to burrow several lines
70
220033
4722
Kĩ thuật thông minh mới này thâm chí còn được sử dụng để đào một vài đường
03:44
under London’s river, the Thames.
71
224755
2638
bên dưới dòng sông Thames của London.
03:47
By the early 20th century,
72
227393
2431
Tới đầu thế kỉ 20,
03:49
Budapest,
73
229824
712
Budapest,
03:50
Berlin,
74
230536
721
Berlin,
03:51
Paris,
75
231257
738
03:51
and New York
76
231995
870
Paris,
và New York
03:52
had all built subways of their own.
77
232865
2670
đều đã có những đường tàu điện ngầm của riêng họ.
03:55
And today, with more than 160 cities in 55 countries
78
235535
4420
Và hiện nay, với hơn 160 thành phố tại 55 quốc gia
03:59
using underground rails to combat congestion,
79
239955
3040
sử dụng đường ray ngầm để chống nạn ùn tắc,
04:02
we can thank Charles Pearson and the Metropolitan Railway
80
242995
3810
chúng ta có thể cảm ơn Charles Pearson và công ty đường sắt Metropolitan
04:06
for getting us started on the right track.
81
246805
2289
vì đã mở ra một kỉ nguyên mới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7