Underwater farms vs. climate change - Ayana Elizabeth Johnson and Megan Davis

393,938 views ・ 2019-06-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Ngoc Nguyen
00:06
For 3 billion people around the world,
0
6857
1890
Đối với 3 tỉ người trên thế giới,
00:08
seafood provides a significant source of protein and nutrition.
1
8747
3710
hải sản là nguồn cung cấp protein và dưỡng chất thiết yếu.
Nhưng các nghiên cứu gần đây cho thấy
00:12
But recent studies show that 33% of wild fisheries are overfished,
2
12457
4400
33% lượng cá trong tự nhiên bị đánh bắt quá mức,
00:16
while another 60% are fished at their maximum capacity.
3
16857
4130
60% còn lại cũng bị khai thác một cách triệt để.
00:20
In fact, over half the seafood we eat–
4
20987
2440
Thực tế, hơn nửa số hải sản ta ăn,
00:23
from finfish and shellfish to seaweed and algae–
5
23427
2600
từ cá, động vật thân mềm đến rong và tảo biển,
không phải được đánh bắt từ tự nhiên.
00:26
isn’t caught in the wild.
6
26027
1660
00:27
It’s grown through aquaculture, or aquatic farming.
7
27687
3600
Chúng là sản phẩm của nuôi trồng hải sản.
Nuôi trồng hải sản
00:31
Farmed seafood is one of the fastest-growing food industries,
8
31287
3040
là một trong các ngành công nghiệp thực phẩm phát triển nhất,
00:34
expanding in volume by 5.8% each year.
9
34327
3740
với mức tăng trưởng 5,8% mỗi năm.
00:38
But different methods of aquaculture come with different advantages and issues–
10
38067
4070
Mỗi phương pháp nuôi trồng đều có ưu và nhược điểm riêng,
00:42
some of which echo the serious problems we’ve seen in industrial agriculture.
11
42137
4560
một vài trong số đó gây ra những vấn đề nghiêm trọng.
00:46
So how can we avoid repeating the mistakes we’ve made on land, at sea?
12
46697
4303
Vậy ở biển, làm thế nào để tránh lặp lại những sai lầm trên đất liền?
00:51
What aquaculture approaches are we currently using,
13
51000
2823
Những phương pháp nào đang được sử dụng,
00:53
and what does a sustainable way to farm the ocean really look like?
14
53823
4100
và thế nào là nuôi trồng bền vững?
00:57
One of the most common aquaculture methods involves large pens made of nets,
15
57923
4640
Một trong các phương pháp phổ biến nhất là nuôi trong lồng lưới,
01:02
where fish are farmed offshore in floating cages roughly 1000 square meters in size.
16
62563
5720
cá được nuôi ngoài khơi,
trong lồng nổi có diện tích khoảng 1000 mét vuông,
được dùng trong các trại nuôi ngoài khơi Chi-lê và các vịnh hẹp ở Na Uy.
01:08
Commonly employed off the coast of Chile and in the fjords of Norway,
17
68283
3303
01:11
these fish, like many industrially farmed animals,
18
71586
2670
Cũng như các loài khác được nuôi công nghiệp,
01:14
occupy stressful, overcrowded pens.
19
74256
2930
cá nuôi sống trong những bè nuôi chật cứng,
01:17
They produce massive amounts of waste,
20
77186
1880
tạo ra một lượng chất thải lớn gây ô nhiễm môi trường
01:19
polluting the surrounding areas
21
79066
1410
01:20
and potentially spreading diseases to wild species.
22
80476
3530
và là nguồn lây bệnh tiềm ẩn cho các sinh vật trong tự nhiên.
01:24
Worse still, since the antibiotics employed to fight disease
23
84006
3380
Tệ hơn, kháng sinh ngừa bệnh không được cá hấp thụ hoàn toàn,
01:27
aren’t fully absorbed by the fish,
24
87386
1850
01:29
they get excreted back into the environment.
25
89236
3260
bị thải ra môi trường.
01:32
Net pens are also susceptible to escapes,
26
92496
3140
Bè lưới còn rất dễ thoát, giải phóng một lượng cá lớn ra môi trường
01:35
unleashing huge numbers of fish which compete for resources
27
95636
3440
cạnh tranh nguồn thực phẩm
01:39
and weaken the local gene pool with genes adapted for captivity.
28
99076
4090
và làm suy yếu nguồn gen bản địa với gen nuôi nhốt của chúng.
01:43
Escaped fish can even disrupt local ecosystems as invasive species.
29
103166
5020
Cá trốn thoát trở thành loài xâm lấn, phá vỡ hệ sinh thái bản địa.
01:48
Other techniques,
30
108186
1230
Các phương pháp khác
01:49
such as man-made coastal ponds commonly used for shrimp farming in Southeast Asia,
31
109416
4610
như đào ao nhân tạo ven biển, thường được dùng để nuôi tôm ở Đông Nam Á,
01:54
create additional environmental problems.
32
114026
2509
gây ra nhiều vấn đề môi trường hơn.
01:56
Just like net pens, these ponds are prone to spreading pollution and disease.
33
116535
4710
Như bè lưới, những ao này dễ gây ô nhiễm và phát tán bệnh.
02:01
Their construction also frequently destroys important ecosystems
34
121245
3403
Đào ao thường phá hủy các hệ sinh thái quan trọng
02:04
like mangroves and marshes,
35
124648
1880
như rừng ngập mặn hay đầm lầy,
02:06
which protect coastal areas from storms,
36
126528
2220
nơi bảo vệ vùng ven biển khỏi bão,
02:08
provide habitats, and absorb tons of greenhouse gases.
37
128748
4260
cung cấp nơi trú ẩn và hấp thụ hàng tấn khí nhà kính.
02:13
One way to solve these problems is to farm fish on land
38
133008
3372
Một cách để giải quyết vấn đề này là nuôi cá trên đất liền
02:16
in completely contained systems.
39
136380
2490
trong hệ thống hoàn toàn khép kín.
02:18
Tanks and raceways can recirculate and filter water to prevent pollution.
40
138870
4900
Bể chứa và kênh dẫn có thể luân chuyển
và lọc nước để ngăn ô nhiễm.
02:23
But even fully contained facilities still contend with another major hurdle:
41
143770
4206
Nhưng ngay cả khi hoàn toàn khép kín, cơ sở vẫn phải đối mặt
02:27
fishmeal.
42
147976
1204
với một trở ngại lớn: thức ăn cho cá.
02:29
About 10% of the seafood caught globally is used to feed animals,
43
149180
3630
Khoảng 10% hải sản đánh bắt toàn cầu được dùng làm thức ăn động vật,
02:32
including carnivorous farmed fish.
44
152810
2610
trong đó có cả cá ăn thịt.
02:35
Researchers are working on fish feed made of insects and plant-based proteins,
45
155420
4630
Các nhà khoa học đang nghiên cứu thức ăn làm từ côn trùng và protein thực vật.
Tuy nhiên, đến giờ,
02:40
but for now many inland fish farms are connected to overfishing.
46
160050
4830
nhiều trại nuôi cá trên đất liền vẫn liên quan đến việc đánh bắt quá mức.
02:44
All these obstacles can make sustainable aquaculture feel a long way off,
47
164880
4570
Những trở ngại này
khiến việc nuôi trồng hải sản bền vững nghe có vẻ xa vời,
02:49
but innovative farmers are finding new ways to responsibly farm the seas.
48
169450
4606
nhưng các ngư dân tiến bộ đang tìm cách để nuôi trồng trên biển có trách nhiệm.
02:54
The most promising solution of all may be to look lower on the food chain.
49
174056
4412
Giải pháp hứa hẹn nhất có lẽ là nhìn vào các mắt xích thấp hơn trong chuỗi thức ăn.
02:58
Instead of cramming large, carnivorous fish into pens,
50
178468
3430
Thay vì nhồi nhét những con cá lớn, ăn thịt vào các bè nổi,
03:01
we can work with natural ocean systems
51
181898
2340
ta có thể tận dụng hệ sinh thái biển tự nhiên
03:04
to produce huge amounts of shellfish and seaweeds.
52
184238
3890
để nuôi trồng một lượng lớn động vật thân mềm và rong biển.
03:08
These low-maintenance flora and fauna don’t need to be fed at all.
53
188128
4140
Những động thực vật này không cần phải được cho ăn.
03:12
In fact, they naturally improve water quality,
54
192268
2940
Thực tế, chúng tự cải thiện chất lượng nước,
03:15
filtering it as they feed off of sunlight and nutrients in the seawater.
55
195208
4620
lọc nước khi hấp thụ ánh sáng và dưỡng chất trong nước biển.
03:19
By absorbing carbon through photosynthesis,
56
199828
2408
Bằng cách hấp thụ các-bon qua quang hợp,
03:22
these farms help battle climate change,
57
202236
2050
những trang trại này giúp chống biến đổi khí hậu,
03:24
and reduce local ocean acidification
58
204286
2460
giảm axit hóa đại dương tại các vùng biển địa phương
03:26
while creating habitats for other species to thrive.
59
206746
3720
và tạo môi trường cho các sinh vật khác phát triển.
03:30
Shifting to restorative ocean farming
60
210466
2280
Chuyển sang nuôi trồng hải sản phục hồi
03:32
could provide good jobs for coastal communities,
61
212746
2780
có thể tạo công ăn việc làm cho cộng đồng ven biển,
03:35
and support healthy plant and shellfish-based diets
62
215526
3187
chế độ ăn uống lành mạnh với thực vật và động vật thân mềm,
03:38
that have an incredibly low carbon footprint.
63
218713
2630
có lượng khí thải các-bon cực thấp.
03:41
In just 5 months,
64
221343
1210
Chỉ trong 5 tháng,
03:42
4,000 square meters of ocean can produce 25 tons of seaweed
65
222553
5020
4.000 mét vuông biển có thể tạo ra 25 tấn rong biển
03:47
and 250,000 of shellfish.
66
227573
3470
và 250.000 động vật thân mềm.
03:51
With the right distribution network,
67
231043
1770
Với mạng lưới phân phối tốt,
03:52
a series of small farms, collectively the size of Washington State
68
232813
3620
chuỗi các trang trại nhỏ, có tổng diện tích bằng bang Washington
03:56
could feed the planet.
69
236433
2030
có thể cung cấp đủ thức ăn cho cả hành tinh.
03:58
Farms like these are already popping up around the globe,
70
238463
2890
Những trang trại này đã bắt đầu xuất hiện trên thế giới
04:01
and a new generation of farmers is stepping up
71
241353
2380
và thế hệ ngư dân mới đang theo đuổi một tương lai bền vững hơn.
04:03
to pursue a more sustainable future.
72
243733
3200
04:06
Done properly,
73
246933
1050
Làm đúng cách, nuôi trồng hải sản phục hồi
04:07
regenerative ocean farming could play a vital role in helping our oceans,
74
247983
4000
có thể đóng vai trò quan trọng
04:11
our climate, and ourselves.
75
251983
2630
giúp ích cho biển, khí hậu và chính chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7