Not all scientific studies are created equal - David H. Schwartz

587,950 views ・ 2014-04-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Khanh Hien Trang Reviewer: Chau Tran
00:06
Studies have shown that
0
6659
1336
Các nghiên cứu đã cho thấy
00:07
taking vitamins is good for your health
1
7995
2203
dùng vitamin tốt cho cơ thể của bạn
00:10
and bad for your health.
2
10198
1718
và không tốt cho cơ thể của bạn.
00:11
That newly discovered herb can improve your memory
3
11916
2501
Rằng một thảo dược mới giúp cải thiện trí nhớ
00:14
or destroy your liver.
4
14417
1669
hoặc có hại cho gan của bạn
Tít báo với các phương thức hứa hẹn chữa khỏi ung thư
00:16
Headlines proclaim a promising new cancer treatment
5
16086
2367
00:18
and never mention it again.
6
18453
1997
và rồi rơi vào quên lãng
00:20
On a daily basis,
7
20450
1416
Hằng ngày
00:21
we are bombarded with attention-grabbing news,
8
21866
1936
chúng ta bị dội bom bởi những cái "tít"
00:23
backed up by scientific studies,
9
23802
1920
được bảo đảm bằng nghiên cứu khoa học
00:25
but what are these studies?
10
25722
1584
Nhưng nghiên cứu khoa học là gì?
00:27
How are they performed?
11
27306
1348
Được thực hiện như thế nào?
00:28
And how do we know whether they're reliable?
12
28654
1738
Và đâu là nghiên cứu đáng tin cậy?
00:30
When it comes to dietary or medical information,
13
30392
2557
Liên quan đến thuốc hoặc dinh dưỡng
00:32
the first thing to remember
14
32949
1498
điều đầu tiên cần nhớ là
00:34
is that while studies on animals or individual cells
15
34447
2704
mặc dù nghiên cứu thực hiện trên động vật hoặc tế bào riêng rẽ
00:37
can point the way towards further research,
16
37151
2375
có thể định hướng cho những nghiên cứu trong tương lai,
00:39
the only way to know how something will affect humans
17
39526
2211
cách duy nhất biết chất gì đó tác động thế nào lên con người
00:41
is through a study involving human subjects.
18
41737
3045
là thực hiện nghiên cứu trên chính con người.
00:44
And when it comes to human studies,
19
44782
1500
Khi con người là đối tượng nghiên cứu
00:46
the scientific gold standard is
20
46282
1963
quy tắc vàng của khoa học là
00:48
the randomized clinical trial, or RCT.
21
48245
3209
Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên
00:51
The key to RCTs is that the subjects are randomly assigned
22
51454
2912
Điều kiện tiên quyết là sự phân chia ngẫu nhiên
các nhóm đối tượng nghiên cứu
00:54
to their study groups.
23
54366
1470
00:55
They are often blinded to make them more rigorous.
24
55836
1862
Họ không được biết mình thuộc nhóm nào
00:57
This process attempts to ensure
25
57698
1667
Quy tắc này giúp đảm bảo
khác biệt duy nhất giữa các nhóm
00:59
that the only difference between the groups
26
59365
1683
là do các nhà nghiên cứu học gây ra
01:01
is the one the researchers are attempting to study.
27
61048
2712
01:03
For example,
28
63760
1208
Ví dụ,
01:04
when testing a new headache medication,
29
64968
1336
khi xem xét tác dụng của thuốc trị đau đầu
01:06
a large pool of people with headaches
30
66304
1757
một số lượng lớn người bị đau đầu
sẽ được phân chia ngẫu nhiên vào hai nhóm
01:08
would be randomly divided into two groups,
31
68061
2163
01:10
one receiving the medication
32
70224
2003
một nhóm được điều trị với thuốc thật
01:12
and another receiving a placebo.
33
72227
1918
nhóm khác được điều trị với thuốc giả.
01:14
With proper randomization,
34
74145
1502
Với cách phân bố ngẫu nhiên hợp lý
01:15
the only significant overall difference
35
75647
1710
thì sự khác biệt
01:17
between the two groups
36
77357
1666
giữa hai nhóm
sẽ là do họ có dùng thuốc hay không
01:19
will be whether or not they received the medication,
37
79023
2337
01:21
rather than other differences that could affect results.
38
81360
2920
chứ không phải là các nguyên nhân khác.
01:24
Randomized clinical trials are incredible tools,
39
84280
2503
RCT là phương pháp vô cùng hiệu quả
01:26
and, in fact, the US Food and Drug Administration
40
86783
2582
và, trên thực tế Viện Thuốc và Thực phẩm Hoa Kỳ
01:29
often requires at least two to be conducted
41
89365
2832
thường yêu cầu ít nhất hai nghiên cứu này được thực hiện
01:32
before a new drug can be marketed.
42
92197
2669
trước khi một loại thuốc được bán ra trên thị trường.
01:34
But the problem is that an RCT is not possible
43
94866
2666
Nhưng vấn đề là khi không thể sử dụng RCT
01:37
in many cases,
44
97532
1251
trong một số trường hợp
01:38
either because it's not practical
45
98783
1583
bởi vì lý do thực tiễn
hoặc vì nó đòi hỏi quá nhiều tình nguyện viên.
01:40
or would require too many volunteers.
46
100366
1973
01:42
In such cases,
47
102339
1360
Trong trường hợp này
01:43
scientists use an epidemiological study,
48
103699
2311
các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu dịch tễ
01:46
which simply observes people going about their usual behavior,
49
106010
3044
bằng cách quan sát hành vi của đối tượng nghiên cứu
01:49
rather than randomly assigning active participants
50
109054
3087
hơn là phân chia ngẫu nhiên
và kiểm soát biến cần nghiên cứu.
01:52
to control invariable groups.
51
112141
2295
01:54
Let's say we wanted to study
52
114436
1292
Ví dụ khi muốn nghiên cứu
01:55
whether an herbal ingredient on the market
53
115728
1555
một loại thảo dược
01:57
causes nausea.
54
117283
1415
có gây buồn nôn hay không
01:58
Rather than deliberately giving people something
55
118698
1619
Thay vì cố tình dùng thảo dược
02:00
that might make them nauseated,
56
120317
1500
khiến tình nguyện viên buồn nôn
02:01
we would find those who already take the ingredient
57
121817
2003
chúng ta tìm tình nguyện viên đang sử dụng loại thảo dược này
02:03
in their everyday lives.
58
123820
1626
hàng ngày.
02:05
This group is called the cohort.
59
125446
2001
Nhóm này gọi là nhóm nghiên cứu "đoàn hệ"
02:07
We would also need a comparison group
60
127447
1708
Chúng ta cũng cần có một nhóm để so sánh
02:09
of people who do not have exposure to the ingredient.
61
129155
2461
là nhóm không sử dụng loại thảo dược này
02:11
And we would then compare statistics.
62
131616
2048
Và chúng ta sẽ so sánh các thống kê
02:13
If the rate of nausea is higher in the herbal cohort,
63
133664
2619
Nếu tỉ lệ người buồn nôn cao hơn ở nhóm sử dụng
02:16
it suggests an association
64
136283
1916
điều này chỉ ra mối liên hệ
giữa việc sử dụng thảo dược và chứng buồn nôn.
02:18
between the herbal supplement and nausea.
65
138199
2249
02:20
Epidemiological studies are great tools
66
140448
1917
Nghiên cứu dịch tễ là một công cụ hữu hiệu
02:22
to study the health effects of almost anything,
67
142365
2502
để xem xét tác động lên sức khoẻ của hầu hết mọi thứ
02:24
without directly interfering in people's lives
68
144867
2184
mà không làm ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu
02:27
or assigning them to potentially dangerous exposures.
69
147051
2753
hoặc buộc họ phải có tiếp xúc nguy hiểm
02:29
So, why can't we rely on these studies
70
149804
1752
Nhưng, tại sao những nghiên cứu này
02:31
to establish causal relationships
71
151556
1499
không chỉ ra được mối quan hệ nhân-quả
02:33
between substances and their effects on health?
72
153055
2670
giữa một chất và tác động của nó lên sức khoẻ?
02:35
The problem is
73
155725
1256
Vấn đề ở đây là
02:36
that even the best conducted epidemiological studies
74
156981
1750
dù nghiên cứu có được thực hiện tốt đến đâu đi nữa
02:38
have inherent flaws.
75
158731
1584
cũng tiềm tàng sai sót.
02:40
Precisely because the test subjects
76
160315
1834
Lý do là đối tượng nghiên cứu
không được phân chia một cách ngẫu nhiên.
02:42
are not randomly assigned to their groups.
77
162149
2327
02:44
For example, if the cohort in our herbal study
78
164476
2889
Ví dụ, nếu nhóm sử dụng thảo dược
gồm những cá nhân dùng thực phẩm chức năng
02:47
consisted of people who took the supplement
79
167365
1874
vì lý do sức khoẻ
02:49
for health reasons,
80
169239
1460
bản thân họ ẩn chứa một nguy cơ cao hơn đối với chứng buồn nôn
02:50
they may have already had higher rates of nausea
81
170699
1916
02:52
than the other people in the sample.
82
172615
1917
hơn là những người khác.
02:54
Or the cohort group could've been composed of
83
174532
2084
Hoặc những người sử dụng thảo dược này
02:56
people who shop at health food stores
84
176616
2167
chỉ mua thực phẩm tốt cho sức khoẻ
02:58
and have different diets
85
178783
1581
và có khẩu phần dinh dưỡng khác
hoặc tiếp cận các dịch vụ y tế tốt hơn
03:00
or better access to healthcare.
86
180364
1764
Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
03:02
These factors that can affect results,
87
182128
1627
03:03
in addition to the factor being studied,
88
183755
1694
bên cạnh biến được xem xét
được gọi là các biến gây nhiễu.
03:05
are known as confounding variables.
89
185449
2308
03:07
These two major pitfalls,
90
187757
1712
Hai điểm yếu này
03:09
combined with more general dangers,
91
189469
1480
cùng với những điểm yếu khác,
03:10
such as conflicts of interest or selective use of data,
92
190949
2857
như là xung đột lợi ích, lựa chọn thống kê
03:13
can make the findings of any particular epidemiological study suspect,
93
193806
3727
làm kết quả nghiên cứu dịch tễ trở nên không còn tin cậy
03:17
and a good study must go out of its way
94
197533
1779
và một nghiên cứu tốt
03:19
to prove that its authors have taken steps
95
199312
1721
phải cho thấy rằng nhà nghiên cứu
đã loại bỏ những sai sót này.
03:21
to eliminate these types of errors.
96
201033
2331
03:23
But even when this has been done,
97
203364
1712
Và dù nỗ lực loại bỏ được thực hiện
03:25
the very nature of epidemiological studies,
98
205076
1992
thì bản chất của nghiên cứu dịch tễ
là khảo sát khác biệt giữa những đối tượng sẵn có
03:27
which examine differences between preexisting groups,
99
207068
2504
03:29
rather than deliberately inducing changes within the same individuals,
100
209572
3461
chứ không phải là thay đổi có chủ đích trên cùng chủ thể,
03:33
means that a single study
101
213033
1544
có nghĩa là một nghiên cứu
03:34
can only demonstrate a correlation
102
214577
1788
chỉ có thể chỉ ra được mối tương quan
03:36
between a substance and a health outcome,
103
216365
2094
giữa thuốc và kết quả thu được
03:38
rather than a true cause and effect relationship.
104
218459
3072
chứ không phải là quan hệ nhân quả đúng nghĩa
03:41
At the end of the day,
105
221531
1387
Suy cho cùng,
03:42
epidemiological studies have served as excellent guides to public health,
106
222918
3198
những nghiên cứu này cũng là chỉ dẫn xuất sắc cho các vấn đề sức khoẻ,
03:46
alerting us to critical health hazards,
107
226116
1500
cảnh báo những nguy cơ về sức khoẻ
03:47
such as smoking, asbestos, lead, and many more.
108
227616
3770
như hút thuốc, a-mi-ăng, chì, và nhiều thứ khác nữa.
03:51
But these were demonstrated through
109
231386
1650
Nhưng những kết quả này được tìm thấy
03:53
multiple, well-conducted epidemiological studies,
110
233036
2840
thông qua nhiều nghiên cứu được thực hiện đúng đắn
03:55
all pointing in the same direction.
111
235876
1974
đều cùng chỉ về một hướng.
03:57
So, the next time you see a headline
112
237850
1708
Vậy nên, nếu bạn thấy một tít báo
03:59
about a new miracle cure
113
239558
1294
về một loại thần dược
04:00
or the terrible danger posed by an everyday substance,
114
240852
2682
hoặc nguy cơ tiềm tàng của một chất nào đó
04:03
try to learn more about the original study
115
243534
1948
hãy cố gắng tìm về nghiên cứu gốc
04:05
and the limitations inherent in any epidemiological study or clinical trial
116
245482
3801
và những hạn chế tiềm tàng trong nghiên cứu hoặc thử nghiệm lâm sàng đó
04:09
before jumping to conclusions.
117
249283
1996
trước khi đưa ra kết luận.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7