The life cycle of a t-shirt - Angel Chang

Vòng đời của một chiếc áo thun - Angel Chang

3,107,505 views

2017-09-05 ・ TED-Ed


New videos

The life cycle of a t-shirt - Angel Chang

Vòng đời của một chiếc áo thun - Angel Chang

3,107,505 views ・ 2017-09-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Đông Lê Thị Ánh Reviewer: Trang Bui
00:07
Consider the classic white t-shirt.
0
7294
2689
Thử nghĩ đến một chiếc áo thun trắng đơn giản.
00:09
Annually, we sell and buy two billion t-shirts globally,
1
9983
4211
Hàng năm, chúng ta mua và bán hai tỷ cái áo thun toàn cầu
00:14
making it one of the most common garments in the world.
2
14194
3289
Làm nó trở thành một trong số những mặt hàng may mặc phổ biến nhất thế giới.
00:17
But how and where is the average t-shirt made,
3
17483
3391
Nhưng một chiếc áo thun trung bình được làm ra thế nào và ở đâu,
00:20
and what's its environmental impact?
4
20874
3642
Và sự tác động đến môi trường của nó là gì?
00:24
Clothing items can vary a lot,
5
24516
1889
Các mặt hàng quần áo có thể thay đổi rất nhiều,
00:26
but a typical t-shirt begins its life on a farm in America, China, or India
6
26405
5200
Nhưng một chiếc áo thun tiêu biểu bắt đầu cuộc đời nó từ cánh đồng ở Mĩ, Trung Quốc, hay Ấn Độ
00:31
where cotton seeds are sown, irrigated and grown for the fluffy bolls they produce.
7
31605
7296
Nơi mà những hạt bông được gieo, tưới và phát triển để tạo ra các nang bông.
00:38
Self-driving machines carefully harvest these puffs,
8
38901
3839
Các máy móc tự động lái cẩn thận thu hoạch các nùi bông,
00:42
an industrial cotton gin mechanically separates the fluffy bolls from the seeds,
9
42740
4685
Một chiếc máy tỉa công nghiệp tách rời các nang bông và hạt,
00:47
and the cotton lint is pressed into 225-kilogram bales.
10
47425
4720
Và xơ bông được nén thành những kiện 225 kg.
00:52
The cotton plants require a huge quantity of water and pesticides.
11
52145
4712
Cây bông cần một lượng lớn nước và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV).
00:56
2,700 liters of water are needed to produce the average t-shirt,
12
56857
4739
Để sản xuất một chiếc áo thun loại trung cần phải dùng 2,700 lít nước,
01:01
enough to fill more than 30 bathtubs.
13
61596
3570
Đủ để lấp đầy hơn 30 cái bồn tắm.
01:05
Meanwhile, cotton uses more insecticides and pesticides
14
65166
3321
Trong khi, cây bông cần dùng nhiều thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật
01:08
than any other crop in the world.
15
68487
2920
Hơn bất kỳ cây trồng nào trên thế giới.
01:11
These pollutants can be carcinogenic,
16
71407
2239
Chất ô nhiễm này có thể tạo ra chất gây ung thư,
01:13
harm the health of field workers,
17
73646
2244
Đe dọa sức khỏe của công nhân trên các cách đồng
01:15
and damage surrounding ecosystems.
18
75890
3597
Và hủy hoại hệ sinh thái vùng xung quanh.
01:19
Some t-shirts are made of organic cotton grown without pesticides and insecticides,
19
79487
4869
Một số áo thun được làm từ bông hữu cơ, không dùng thuốc BVTV và thuốc trừ sâu,
01:24
but organic cotton makes up less than 1%
20
84356
3221
Nhưng bông hữu cơ chiếm ít hơn 1%
01:27
of the 22.7 million metric tons of cotton produced worldwide.
21
87577
6370
Trong số 22,7 triệu tấn bông được sản xuất trên toàn thế giới.
01:33
Once the cotton bales leave the farm,
22
93947
2082
Khi các kiện bông rời khỏi trang trại,
01:36
textile mills ship them to a spinning facility,
23
96029
3049
Các nhà máy dệt chuyển chúng tới cơ sở kéo sợi,
01:39
usually in China or India,
24
99078
2611
Thường là ở Trung Quốc hoặc Ấn Độ,
01:41
where high-tech machines blend,
25
101689
2728
Nơi các máy móc công nghệ cao: trộn,
01:44
card,
26
104417
1322
Chải thô,
01:45
comb,
27
105739
1349
Lược mắc (kéo sợi),
01:47
pull,
28
107088
1371
Kéo căng,
01:48
stretch,
29
108459
1520
Trải ra,
01:49
and, finally, twist the cotton into snowy ropes of yarn called slivers.
30
109979
5859
Cuối cùng là xoắn bông thành sợi trắng hay còn gọi là con cúi.
01:55
Then, yarns are sent to the mill,
31
115838
1792
Sau đó, sợi được đưa tới nhà máy,
01:57
where huge circular knitting machines
32
117630
2169
Nơi các máy đan tròn
01:59
weave them into sheets of rough grayish fabric
33
119799
3180
Bện chúng thành các tấm vải nâu thô
02:02
treated with heat and chemicals until they turn soft and white.
34
122979
5280
Được xử lý bằng nhiệt và chất hóa học đến khi chúng trở nên mịn và trắng.
02:08
Here, the fabric is dipped into commercial bleaches and azo dyes,
35
128259
4310
Tại đây, vải được ngâm vào chất tẩy công nghiệp và thuốc nhuộm azo,
02:12
which make up the vivid coloring in about 70% of textiles.
36
132569
4491
Tạo nên màu sắc sinh động cho khoảng 70% của vải.
02:17
Unfortunately, some of these contain cancer-causing cadmium,
37
137060
3670
Không may, một số các chất này chứa chất gây ung thư như: catmi,
02:20
lead,
38
140730
749
Chì,
02:21
chromium,
39
141479
821
Crom,
02:22
and mercury.
40
142300
1911
Và thủy ngân.
02:24
Other harmful compounds and chemicals can cause widespread contamination
41
144211
4000
Các hợp chất độc hại và chất hóa học khác có thể là nguyên nhân sự ô nhiễm lan rộng
02:28
when released as toxic waste water in rivers and oceans.
42
148211
5309
Các chất độc hại được thải ra bên ngoài, sẽ tàn phá nguồn nước sông và đại dương.
02:33
Technologies are now so advanced in some countries
43
153520
2542
Ở một số quốc gia, công nghệ rất tiên tiến
02:36
that the entire process of growing and producing fabric
44
156062
2649
Toàn bộ quá trình trồng và sản xuất vải
02:38
barely touches a human hand.
45
158711
2552
Hiếm khi có tay người chạm đến.
02:41
But only up until this point.
46
161263
2711
Nhưng chỉ khi đến giai đoạn này.
02:43
After the finished cloth travels to factories,
47
163974
2448
Sau khi hoàn tất vận chuyển vải đến nhà máy,
02:46
often in Bangladesh, China, India, or Turkey,
48
166422
3990
Thường ở Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, hoặc Thổ Nhĩ Kỳ,
02:50
human labor is still required to stitch them up into t-shirts,
49
170412
4659
Sức lao động con người vẫn được đòi hỏi để khâu chúng thành áo thun,
02:55
intricate work that machines just can't do.
50
175071
3121
Công việc phức tạp mà máy móc không thể làm.
02:58
This process has its own problems.
51
178192
2649
Quá trình này có những vấn đề của nó.
03:00
Bangladesh, for example,
52
180841
1561
Ví dụ, Bangladesh,
03:02
which has surpassed China as the world's biggest exporter of cotton t-shirts,
53
182402
4039
Đã vượt qua Trung Quốc trở thành nhà xuất khẩu áo thun cotton lớn nhất thế giới,
03:06
employs 4.5 million people in the t-shirt industry,
54
186441
4871
Thuê 4.5 triệu người trong ngành công nghiệp sản xuất áo thun,
03:11
but they typically face poor conditions and low wages.
55
191312
4840
Nhưng họ phải đối mặt với điều kiện nghèo nàn, lương thấp.
03:16
After manufacture, all those t-shirts travel by ship, train, and truck
56
196152
4520
Sau sản xuất, các áo thun được vận chuyển bằng tàu, xe lửa, xa tải
03:20
to be sold in high-income countries,
57
200672
2520
Được bán ở các quốc gia có thu nhập cao,
03:23
a process that gives cotton an enormous carbon footprint.
58
203192
4111
Một quá trình tạo cho cotton có dấu chân cacbon khổng lồ.
03:27
Some countries produce their own clothing domestically,
59
207303
2860
Một vài quốc gia tự sản xuất quần áo tại nội địa,
03:30
which cuts out this polluting stage,
60
210163
2400
Loại bỏ các công đoạn ô nhiễm,
03:32
but generally, apparel production accounts for 10% of global carbon emissions.
61
212563
5690
Nhìn chung, việc sản xuất quần áo chiếm khoảng 10% lượng thải carbon trên thế giới
03:38
And it's escalating.
62
218253
1961
Và nó đang leo thang,
03:40
Cheaper garments and the public's willingness to buy
63
220214
2970
Quần áo rẻ hơn và sự sẵn lòng mua của khách hàng
03:43
boosted global production from 1994 to 2014 by 400%
64
223184
7290
Đã đẩy mạnh sự sản xuất trên toàn cầu đến 400% từ năm 1994 đến năm 2014
03:50
to around 80 billion garments each year.
65
230474
4629
Khoảng 80 tỉ áo quần mỗi năm.
03:55
Finally, in a consumer's home,
66
235103
2051
Cuối cùng, tại nhà người tiêu dùng,
03:57
the t-shirt goes through one of the most resource-intensive phases of its lifetime.
67
237154
5510
Áo thun trải qua một trong số giai đoạn tập trung nhiều tài nguyên nhất đời chúng.
04:02
In America, for instance,
68
242664
1531
Ví dụ, tại Mỹ,
04:04
the average household does nearly 400 loads of laundry per year
69
244195
4480
Trung bình các hộ gia đình giặt quần áo gần 400 lần mỗi năm
04:08
each using about 40 gallons of water.
70
248675
3549
Mỗi lần dùng khoảng 40 gallon nước.
04:12
Washing machines and dryers both use energy,
71
252224
2611
Máy giặt và máy sấy đều dùng năng lượng,
04:14
with dryers requiring five to six times more than washers.
72
254835
5311
Máy sấy cần sử dụng năng lượng nhiều hơn máy giặt từ 5 đến 6 lần
04:20
This dramatic shift in clothing consumption over the last 20 years,
73
260146
3589
Bi kịch này trong tiêu thụ quần áo kéo dài hơn 20 năm,
04:23
driven by large corporations and the trend of fast fashion
74
263735
3983
Cuộc chạy đua của các công ty lớn và xu hướng trong thời trang
04:27
has cost the environment,
75
267718
2007
Đang hủy hoại môi trường,
04:29
the health of farmers,
76
269725
1371
Sức khỏe của các nông dân,
04:31
and driven questionable human labor practices.
77
271096
3940
Và dẫn đến vấn đề về sử dụng nguồn nhân lực.
04:35
It's also turned fashion into the second largest polluter in the world after oil.
78
275036
5440
Và thời trang trở thành nguyên nhân gây ô nhiễm lớn thứ hai thế giới sau dầu.
04:40
But there are things we can do.
79
280476
2354
Nhưng có những điều ta có thể làm.
04:42
Consider shopping secondhand.
80
282830
2176
Như mua đồ đã dùng rồi.
04:45
Try to look for textiles made from recycled or organic fabrics.
81
285006
4229
Tìm vải dệt làm từ vải tái chế hay vải hữu cơ.
04:49
Wash clothes less and line dry to save resources.
82
289235
4441
Giặt đồ ít hơn và phơi sào để tiết kiệm năng lượng.
04:53
Instead of throwing them away at the end of their life,
83
293676
2255
Thay vì vứt đi khi cũ,
04:55
donate, recycle, or reuse them as cleaning rags.
84
295931
4136
quyên góp, tái chế, tái sử dụng chúng như giẻ lau.
05:00
And, finally, you might ask yourself,
85
300067
2111
Và cuối cùng là tự hỏi bản thân,
05:02
how many t-shirts and articles of clothing will you consume over your lifetime,
86
302178
4079
Trong suốt cuộc đời, bạn đã dùng bao nhiêu áo thun và quần áo,
05:06
and what will be their combined impact on the world?
87
306257
3701
Và sự kết hợp đó sẽ ảnh hưởng gì tới thế giới?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7