The wildly complex anatomy of a sneaker - Angel Chang

466,997 views ・ 2020-04-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Thuy Reviewer: Nhu PHAM
00:08
Australians call them “runners." The British know them as “trainers."
0
8722
4531
Người Úc gọi chúng là “runners”. Người Anh gọi là “trainers”.
00:13
Americans refer to them as “tennis shoes” or “sneakers."
1
13253
4070
Người Mỹ gọi chúng là “tennis shoes” hoặc “sneakers”.
00:17
Whatever you call them, these rubber-soled, casual shoes
2
17323
3548
Dù bạn gọi chúng là gì, những đôi giày đế cao su đơn giản này
00:20
are worn by billions of people around the world.
3
20871
3409
được mang vào chân hàng tỷ người trên toàn thế giới.
00:24
Originally invented in the late 19th century,
4
24280
3040
Lần đầu tiên ra đời vào cuối thế kỷ 19,
00:27
these simple canvas and rubber creations have changed a lot
5
27320
3789
sáng tạo từ vải và cao su đơn giản này đã cải tiến rất nhiều
00:31
since they first hit the pavement.
6
31109
2161
kể từ khi lần đầu được đi.
00:33
Today, sneaker consumption is at an all-time high.
7
33270
3820
Ngày nay, lượng tiêu thụ sneaker đang ở mức cao nhất mọi thời đại.
00:37
No country buys more sneakers than the United States,
8
37090
3476
Không quốc gia nào mua nhiều giày sneaker hơn Hoa Kỳ,
00:40
where people purchase 3 pairs a year on average.
9
40566
3484
nơi mà, trung bình, một người mua 3 đôi một năm.
00:44
To meet this demand, roughly 23 billion shoes are produced each year,
10
44050
5089
Để đáp ứng nhu cầu này, khoảng 23 tỷ đôi giày được sản xuất mỗi năm,
00:49
mostly in factories across China and Southeast Asia.
11
49139
3700
chủ yếu trong các nhà máy khắp Trung Quốc và Đông Nam Á.
00:52
But making shoes has become more complicated, more labor-intensive,
12
52839
4049
Nhưng việc sản xuất giày đã trở nên phức tạp hơn, dùng nhiều lao động hơn,
00:56
and in some ways, more dangerous,
13
56888
2370
và theo một cách nào đó, nguy hiểm hơn
00:59
for the workers involved and for our planet.
14
59258
3345
với những người tham gia sản xuất và với hành tinh của chúng ta.
01:02
Shoe manufacturing accounts for roughly one-fifth
15
62603
2830
Sản xuất giày chiếm khoảng 1/5
01:05
of the fashion industry’s carbon emissions.
16
65433
3250
lượng khí carbon do ngành công nghiệp thời trang thải ra.
01:08
Sneakers alone generate 313 million metric tons of carbon dioxide every year,
17
68683
6999
Chỉ riêng giày sneaker đã thải ra 313 triệu tấn CO2 mỗi năm,
01:15
which is equivalent to the annual emissions of 66 million cars.
18
75682
4841
tương đương với lượng khí thải hàng năm của 66 triệu ô tô.
01:20
To better understand your shoe’s carbon footprint,
19
80523
3310
Để hiểu rõ hơn về dấu chân carbon của đôi giày của bạn,
01:23
let’s dive into the anatomy of a sneaker.
20
83833
3230
hãy “mổ xẻ” cấu tạo chi tiết của một đôi sneaker.
01:27
For starters, the heel, insole, midsole, and upper layer
21
87063
4673
Trước hết, phần gót, đế trong, đế giữa và phần thân trên
01:31
are usually made from synthetic textiles like polyester, nylon, latex,
22
91736
5294
thường được làm từ vải dệt tổng hợp như polyester, nylon, latex
01:37
and polyurethane.
23
97030
1630
và polyurethane.
01:38
Mining the fossil fuels that make up these materials emits tons of greenhouse gases.
24
98660
5448
Việc khai thác các nhiên liệu hóa thạch để tạo nên các chất liệu đó
thải ra hàng tấn khí nhà kính.
01:44
And processing those raw ingredients into synthetic textiles
25
104108
3990
Việc xử lý những nguyên liệu thô đó thành sợi dệt tổng hợp
01:48
also uses a lot of energy, further compounding that pollution.
26
108098
4640
cũng dùng nhiều năng lượng, và càng làm ô nhiễm thêm trầm trọng.
01:52
Some sneaker tops are made from natural sources like leather,
27
112738
3430
Phần thân của một số đôi sneaker được làm từ các vật liệu tự nhiên như da,
01:56
but tanning this material relies on chromium;
28
116168
3305
nhưng thuộc da cần crom;
01:59
a carcinogenic chemical that can damage freshwater ecosystems.
29
119473
4670
một hóa chất gây ung thư có thể phá hủy các hệ sinh thái nước ngọt.
02:04
The outer soles of most shoes are made of rubber
30
124143
2990
Phần đế ngoài của hầu hết các đôi giày được làm từ cao su
02:07
that’s gone through a process called vulcanization.
31
127133
3080
đã trải qua quá trình lưu hóa.
02:10
This technique adds sulfur to superheated raw rubber to create a material
32
130213
4727
Kỹ thuật này thêm lưu huỳnh vào cao su thô đã được làm nóng già
để tạo ra một vật liệu vừa đàn hồi vừa cứng cáp.
02:14
that’s both elastic and sturdy.
33
134940
2767
02:17
Until recently, sneakers used natural rubber for this process.
34
137707
3923
Cho đến gần đây, giày sneaker mới dùng cao su tự nhiên cho quá trình này.
02:21
But today, most outer soles are made with a synthetic blend of natural rubber
35
141630
4995
Nhưng ngày nay, hầu hết phần đế ngoài được làm từ
hỗn hợp tổng hợp gồm cao su tự nhiên
02:26
and byproducts from coal and oil.
36
146625
3510
và các thành phần phụ như than và dầu.
02:30
Producing these materials accounts for 20% of a sneaker’s carbon footprint.
37
150135
5235
Việc sản xuất những vật liệu này
chiếm 20% lượng dấu chân carbon của một đôi sneaker.
02:35
But more than two-thirds of the shoe’s carbon impact comes from the next step:
38
155370
4634
Nhưng hơn hai phần ba dấu chân carbon của một đôi giày đến từ bước tiếp theo:
sản xuất.
02:40
manufacturing.
39
160004
1910
02:41
A typical sneaker is comprised of 65 discrete parts,
40
161914
4176
Một đôi giày sneaker điển hình bao gồm 65 bộ phận rời rạc,
02:46
each of which is produced by specialized machinery.
41
166090
3179
mỗi bộ phận đều được làm bằng máy móc chuyên dụng.
02:49
This means it’s cheaper for factories to mass-produce each piece separately
42
169269
4303
Nghĩa là việc các nhà máy sản xuất hàng loạt từng bộ phận riêng lẻ
sẽ tốn ít chi phí hơn
02:53
rather than manufacturing every part under one roof.
43
173572
3762
so với việc một nhà máy tự sản xuất toàn bộ các bộ phận của đôi giày.
02:57
But the transportation required to ship these pieces
44
177334
3255
Nhưng việc vận chuyển những bộ phận này
03:00
to one assembly plant emits even more CO2.
45
180589
4673
đến một nhà máy lắp ráp lại thải ra nhiều khí CO2 hơn.
03:05
Once the components arrive at the assembly line,
46
185262
2440
Khi đến dây chuyền lắp ráp, các bộ phận sẽ trải qua
03:07
they undergo cutting, pouring, melting, baking, cooling, and gluing,
47
187702
5282
quá trình cắt, đổ, nấu chảy, làm nóng, làm nguội và dán keo,
03:12
before the final products can be stitched together.
48
192984
3560
trước khi sản phẩm cuối có thể được ghép lại với nhau.
03:16
The assembly of a typical sneaker requires more than 360 steps,
49
196544
4478
Việc lắp ráp một đôi sneaker điển hình cần hơn 360 bước,
03:21
and accounts for the remaining 20% of a sneaker’s environmental impact.
50
201022
5515
và chiếm 20% tác động môi trường của một đôi sneaker.
03:26
The dispersion of factories fuels another problem as well: labor abuse.
51
206537
5981
Sự phân tán của các nhà máy cũng dấy lên một vấn đề khác: lạm dụng lao động.
03:32
Most brands don’t own or operate their factories,
52
212518
3700
Hầu hết các thương hiệu không sở hữu hoặc vận hành các nhà máy riêng,
03:36
so the plants they work with are in countries
53
216218
2517
họ hợp tác với các nhà máy nằm ở các nước
03:38
with little to no worker protection laws.
54
218735
3120
có ít hoặc không có luật bảo vệ người lao động.
03:41
As a result, many laborers earn below the living wage,
55
221855
3700
Do đó, nhiều lao động phải chịu mức lương không đủ sống,
03:45
and are exposed to harmful chemicals, like toxic glue fumes.
56
225555
4390
và tiếp xúc với các hóa chất có hại, như khí keo độc hại.
03:49
When manufacturing is complete,
57
229945
1914
Khi quá trình sản xuất hoàn tất,
03:51
the shoes are packaged and transported to stores around the globe.
58
231859
4306
những đôi giày được đóng gói và vận chuyển đến các cửa hàng trên toàn cầu.
03:56
For many, these shoes could last years.
59
236165
2863
Với nhiều người, tuổi thọ của các đôi giày này có thể là nhiều năm.
03:59
But for someone running 20 miles a week,
60
239028
2687
Nhưng đối với ai chạy hơn 30km một tuần,
04:01
a pair of running shoes will start wearing out after roughly 6 months.
61
241715
4612
một đôi giày chạy bộ sẽ bắt đầu mòn sau khoảng 6 tháng.
04:06
Since the shoes are made of so many different materials,
62
246327
3200
Vì được làm từ rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau,
04:09
they’re almost impossible to break down into recyclable components.
63
249527
4452
giày hầu như không thể chia nhỏ thành các thành phần có thể tái chế.
04:13
20% of these shoes are incinerated, while the rest are tossed into landfills
64
253979
4912
20% trong số các đôi giày này bị đốt, trong khi phần còn lại bị ném vào bãi rác
04:18
where they can take up to 1,000 years to degrade.
65
258891
3980
nơi chúng có thể mất tới 1.000 năm để phân hủy.
04:22
So, how can we balance our love of sneakers
66
262871
3071
Vậy, làm thế nào ta có thể cân bằng giữa tình yêu giày sneaker
04:25
with the need for sustainability?
67
265942
2037
với nhu cầu bền vững?
04:27
First, designers should streamline design elements
68
267979
3034
Trước hết, các nhà thiết kế nên cải tiến các yếu tố thiết kế
và tập trung vào các vật liệu thân thiện với môi trường.
04:31
and focus on eco-friendly materials.
69
271013
2986
04:33
Factories need to develop energy efficient manufacturing processes
70
273999
3680
Các nhà máy cần sử dụng năng lượng một cách hiệu quả trong quá trình sản xuất
04:37
that consolidate steps and sneaker parts.
71
277679
3030
và hợp nhất các bước và các bộ phận của đôi giày.
04:40
And consumers should support companies using clean energy
72
280709
3520
Và người tiêu dùng nên ủng hộ các công ty sử dụng năng lượng sạch
04:44
and ethical manufacturing processes.
73
284229
2763
và có đạo đức trong sản xuất.
04:46
We can also buy fewer shoes, wear them for longer,
74
286992
3480
Chúng ta cũng có thể mua ít giày hơn, mang chúng lâu hơn,
04:50
and donate those we no longer need.
75
290472
2680
và quyên góp những đôi ta không cần đến nữa.
04:53
So no matter what your style, we can all take steps towards a sustainable future.
76
293152
5200
Như vậy, dù theo phong cách nào, tất cả chúng ta đều có thể hành động
vì một tương lai bền vững.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7